Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BÀI TẬP NVNHTM potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.82 KB, 11 trang )

Bài tập NV NTM
BÀI TẬP: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Bài 1:
Mai Lan là sinh viên đang theo học tại khoa Tài chính – Ngân hàng, trường DHKT. Ngày 5/9
mẹ cho Lan 5 triệu đồng để dành chi tiêu cho năm học mới. Lan đem toàn bộ số tiền này gửi
vào sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ở chi nhánh Agribank. Trong tháng 9 sổ tiền gửi của
Lan có thêm các giao dòch sau:
Ngày Diễn giải
Sổ tiền gửi của Lan (đồng)
Rút tiền Gửi tiền Số dư
5/9 Gửi vào 5.000.000 5.000.000
10/9 Trả học phí 2.000.000 3.000.000
15/9 Thu nợ của Xuân 1.000.000 4.000.000
18/9 Trả tiền nhà 600.000 3.400.000
25/9 Cho Mai mượn 1.500.000 1.900.000
30/9 1.900.000
Giả sử bạn là giao dòch viên phụ trách tài khoản của Lan, hãy tính lãi tiền tiết kiệm tháng 9
cho sổ tiền gửi của Lan, biết rằng ngân hàng trả lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là
0,25%/tháng.
Hướng dẫn: lập bảng
Ngày
(1)
Số dư
(2)
Số ngày
(3)
Tích số
(4)=
(2)x(3)
Lãi
(5)=(4)


x0,25%/30
Tổng
Bài 2:
Ông Y dự đònh gửi tiết kiệm đònh kỳ 3 tháng tại CMB số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất Ngân
hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 17%/năm. Giả sử bạn là nhân viên giao dòch. Vào ngày
giao dòch, ông Y hỏi bạn ông ấy sẽ nhận được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu: (a)
Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn, (b) Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?
Bài 4:
Ngày 20.8, Anh X nộp vào Ngân hàng A 50 triệu đồng để mở một TK tiền gửi tiết kiệm
khơng kỳ hạn, lãi suất 0,72%/tháng. Cho đến ngày 30.9, các khoản tiền ra và vào tài khoản này
được nhân viên theo dõi TK ghi nhận như sau
- 20.8, X nộp 50 triệu ( giấy kê nộp tiền kèm theo phiếu thu số ngày 20.8)
- 24.8, X rút 21 triệu ( giấy kê lĩnh tiền kèm theo phiếu chi số , ngày 24.8)
Bài tập NV NTM
- 31.8, X rút 10 triệu ( giấy kê lĩnh tiền kèm theo phiếu chi số , ngày 31.8)
- 07.9, X nộp 5 triệu ( giấy kê nộp tiền kèm theo phiếu thu số ngày 07.9)
- 15.9, X rút 15 triệu ( giấy kê lĩnh tiền kèm theo phiếu chi số , ngày 15.9)
- 27.9, X rút 2 triệu ( giấy kê lĩnh tiền kèm theo phiếu chi số , ngày 27.9)
Yêu cầu: Bạn là nhân viên Ngân hàng, hãy:
1. Lập bảng kê tính lãi cho từng nghiệp vụ phát sinh trên tài khoản đến ngày 30/9
2. Lập bảng sao kê tài khoản tiền gửi vào ngày 30/9 để gửi cho khách hàng.
Hướng dẫn bài tập: Đây là loại tiền gửi không kỳ hạn, số dư trên tài khoản biến động
thường xuyên. Tiền lãi tiền gửi này tính theo phương pháp tích số, như sau:
I = Di x Ni x lãi suất , trong đó: Di là số dư ngày i, Ni là số ngày tính lãi, DiNi là tổng tích
số lãi trong kỳ
Tiền lãi sau khi tính được Ngân hàng chuyển vào TK tiền gửi cho khách hàng. Đến kỳ hạn
tính lãi của tiền gửi, NH sẽ hạch toán nhập vốn gốc.
Bảng kê tính lãi:
Ngày Số dư Số ngày Tích số lãi Lãi phải trả
Tình trạng lãi phải trả: Tích lãi:

Nhập lãi:
Số dư ngày :
Bảng sao kê
Ngày Giao dịch Số tiền Số dư Ghi chú
Bài
Bài 5:
Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi
suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:
Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ
Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ
Ngày 3/5 rút vốn 30 trđ
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđ
Ngày 10/8 trả 70 trđ
Số còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế
Bài tập NV NTM
Bài 6:
Ngày 24/12/2007, Cô Lê Thị Bê vay 30.000.000 đ theo các điều kiện sau
- Mục đích sử dụng vốn: sinh hoạt
- Thời hạn vay 12 tháng, từ 24/12/07 đến 24/12/08
- Điều kiện vay: cầm cố TS
- Lãi suất cho vay: 0,9%/tháng và không thay đổi suốt thời gian vay
- Trả lãi: bên vay phải trả lãi vào ngày 24 mỗi tháng theo dư nợ thực tế mỗi ngày
- Người vay được trả vốn từng phần và được kết thúc hợp đồng sớm hơn thời hạn trên
Thanh toán do bên vay đã xảy ra như sau:
- 24/01/08: trả lãi đợt 1
- 22/02/08: trả lãi đợt 2 và trả một phần vốn 20.000.000 đ
- 06/04/08: trả lãi đợt 3
- 27/05/08: thanh lý hợp đồng
Yêu cầu: Nếu hạn trả lãi cho phép là ngày đến hạn + 7, toàn bộ số ngày quá hạn phạt gấp đôi lãi

suất hợp đồng, hãy lập các bảng tính lãi.
Bài 7:
Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ
18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N. Lãi được
tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày 18/6/N. Lãi suất cho
vay 1%/tháng.
Lịch trả nợ gốc như sau:
Ngày 3/5/N trả số tiền: 42triệu đồng.
Ngày 18/6/N trả số tiền: 58triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Tính số lãi mà doanh nghiệp vay phải trả.
2. Nếu số tiền 42 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và lãi
tiền vay, thì số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/6/N là bao nhiêu?
Bài 8:
Trong tháng 9/N công ty gốm sứ X có đề nghị Quỹ TDCS X A cấp một hạn mức tín dụng
cho quý IV/N, để đáp ứng các nhu cầu vốn lưu động. Kế hoạch kinh doanh quý IV/N gửi cho
ngân hàng có một số nội dung như sau:
Bi tp NV NTM
I
Tổng chi phí thực hiện kế hoạch kinh doanh: 20,414 (triệu đồng)
1
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: 14,896 (triệu đồng)
2
Chi phí nhân công: 254 (triệu đồng)
3
Chi phí khấu hao tài sản cố định: 2,865 (triệu đồng)
4
Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1,643 (triệu đồng)
5
Chi phí khác bằng tiền: 756 (triệu đồng)

Sau khi thm nh, Quy TD A ó ng ý cho vay vi lói sut 0,9%/thỏng. Khi thc hin
hn mc ny, vo cui ngy 30/11/N d n ti khon cho vay l: 4.647 triu ng. Trong thỏng
12/N cú phỏt sinh mt s nghip v kinh t nh sau:
Ngy 1/12:
- Xin vay tr tin mua men v bt mu: 564 triu ng, hn tr vo 25/12/N.
- Xin vay thanh toỏn tin mua thit b: 543 triu ng, hn tr vo 27/12/N.
Ngy 10/12:
- n hn tr Qu TD theo cam kt trờn giy nhn n phỏt sinh t thỏng trc: 653 triu
ng
- Xin vay chi thng cho cho nhõn viờn: 32 triu ng, hn tr vo thỏng 1/N+1.
- Xin vay thanh toỏn tin in sn xut: 23 triu ng, hn tr trong thỏng 1/N+1.
Ngy 15/12:
- Np sộc bo chi do cụng ty G phỏt hnh s tin: 454 triu ng
- Xin vay thanh toỏn tin chi qung cỏo: 25 triu ng, hn tr trong thỏng 1/N+1.
Ngy 18/12:
- Vay thanh toỏn tin mua ụ tụ ch hng: 870 triu ng, hn tr trong thỏng 1/N+1.
- Xin vay chi lng: 20 triu ng, hn tr trong thỏng 1/N+1.
Yờu cu:
1. Xỏc nh hn mc tớn dng quý IV/N?
2. Xỏc nh s d ti khon cho vay cui thỏng 12/N
Bit rng:
1. Cụng ty X ch cú mt ti khon cho vay ti Qu TD
2. Qu TD t trớch ti khon tin gi ca cụng ty X thu n khi n hn.
3. Theo d tớnh ca doanh nghip X: Vn lu ng rũng v cỏc khon vn khỏc c s
dng trong quý IV/N l 6.045 triu ng. Vũng quay vn lu ng nm N l 6 vũng
4. Gi nh Ti khon tin gi ca cụng ty X luụn s d thanh toỏn n.
Bi 9:
Mt doanh nghip dt may xut khu c NH cho vay theo phng thc CV theo
HMTD. Sau khi xem xột k hoch vay VL quý 4/N, NH ó thng nht mt s ti liu nh sau:
Bài tập NV NTM

- Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý: 14.895,5 trđ
- Chi phí khác của khách hàng trong quý là: 655 trđ
- VLĐ tự có và các nguồn vốn khác dùng vào kinh doanh: 2.730 trđ
- Giá trị TSĐB: 2.812 trđ
- Từ ngày 1/10/N đến hết ngày 26/12/N trên TK cho vay theo HMTD của DN:
+ Doanh số phát sinh nợ: 4.500 trđ
+ Doanh số phát sinh có: 3.820 trđ
Trong 5 ngày cuối quý có phát sinh một số nghiệp vụ:
Ngày 27/12: Vay mua vật tư: 450 trđ
Thu tiền nhận gia công sản phẩm: 70 trđ
Ngày 28/12: vay thanh toán tiền điện khu nhà ở của cán bộ công nhân viên: 25 trđ
Ngày 29/12: Vay thanh toán sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị: 38 trđ
Thu tiền bán hàng:458 trđ
Ngày 30/12: vay mua vật liệu xây dựng cho công trình mở rộng sản xuất: 65 trđ
Ngày 31/12: Vay mua vật tư: 160 trđ
Vay thanh toán tiền vận chuyển thiết bị: 20 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng quý 4/N của doanh nghiệp
2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối tháng
Biết rằng:
• Số dư TK cho vay theo HMTD của doanh nghiệp cuối ngày 30/9/N: 560 trđ
• DN không phát sinh nợ quá hạn và dư nợ cuối quý là nợ lành mạnh
Bài 10:
Một doanh nghiệp xin vay ngân hàng để tài trợ vốn cho việc lắp đặt một dây chuyền sản
xuất với tổng chi phí dự toán (chưa bao gồm lãi vay thi công) là 1 tỷ đồng, trong đó vốn tự có của
doanh nghiệp tham gia bằng 40%. Thời gian thi công là 2 tháng, bắt đầu từ ngày 1/3/N. Doanh
nghiệp xin rút tiền vay một lần từ ngày đầu thi công. Biết rằng:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được là 300 triệu đồng, doanh nghiệp dùng 80% để trả nợ
ngân hàng.
- Khấu hao tài sản cố định là 10%/năm.

- Nguồn trả nợ khác là 60 triệu đồng một năm.
- Lãi suất cho vay của ngân hàng là 0,85%/tháng.
- Kỳ trả nợ là 6 tháng.
Bài tập NV NTM
Yêu cầu: Giả sử ngân hàng đồng ý cho vay với nhu cầu trên, hãy xác định: thời hạn cho
vay, thời điểm trả nợ cuối cùng; nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp ở kỳ trả nợ đầu tiên và kỳ cuối
cùng trong trường hợp:
a) Lãi vay thi công được doanh nghiệp trả khi thi công xong
b) Lãi vay thi công được nhập vào vốn gốc khi kết thúc thời gian thi công.
c) Lãi vay thi công được phân bổ trả đều trong suốt thời gian trả nợ.
Bài 11:
Một doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn trung dài hạn tại một NHTM, trong bộ hồ sơ vay
vốn có một số tài liệu sau:
a) Tên dự án: mua phương tiện vận tải.
b) Tổng vốn đầu tư: 9.570 triệu đồng
c) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn chủ sở hữu: 570 triệu đồng
- Vốn vay ngân hàng: 9.000 triệu đồng, Nợ vay trả đều trong 5 năm, mỗi năm 1 lần vào
cuối năm, lãi suất 12%/năm.
Dự tính khi dự án đi vào hoạt động, Lợi nhuận trước thuế và lãi vay vốn cố định lần lượt từ
năm hoạt động thứ nhất đến năm thứ 5 là: 1067, 1134, 1199, 989, 884 (triệu đồng).
Hãy cho biết doanh nghiệp có khả năng trả nợ như kế hoạch hay không?
Biết rằng:
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, có thể dùng toàn bộ lợi nhuận sau thuế để trả nợ.
2. Thời gian hoạt động của dự án là 6 năm. áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng
BÀI 12: Công ty A được NHTM X cho vay luân chuyển, có các số liệu sau đây ( đvt: 1000 đ)
1. Số liệu trên tài khoản cho vay luân chuyển quý 4/2008:
1.1. Số dư đầu quý: 1.800.000
1.2. Biến động trong quý như sau:

Ngày tháng Vay Trả nợ
10/10 400.000 500.000
20/10 500.000 550.000
30/10 450.000 450.000
10/11 500.000 550.000
20/11 300.000 400.000
30/11 350.000 450.000
10/12 500.000 550.000
21/12 400.000 300.000
31/12 500.000
Yêu cầu:
Bài tập NV NTM
a. Tính số tiền lãi phải trả trong tháng 10, 11, 12. Biết tiền lãi được tính vào ngày 30 hàng
tháng, riêng tháng 12 được tính vào ngày 31.
b. Tính vòng quay vốn tín dụng quý 4/2008 và tính số tiền phạt do không đảm bảo vòng quay
vốn tín dụng, biết vòng quay vốn tín dụng kế hoạch quý 4/08 là 2,5 vòng
Cho biết:
- Lãi suất cho vay 1,2%/tháng
- Lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay
BÀI 13:
Một dự án đầu tư có tổng dự toán 4.000 triệu đồng, đã được Ngân hàng A thuận cho vay 3.000
triệu đồng. Tiền vay đã phát ra làm 4 đợt
- Đợt 1 ngày 01/10/2008: 500 triệu
- Đợt 2 ngày 10/11/2008: 500 triệu
- Đợt 3 ngày 12/12/2008: 1.000 triệu
- Đợt 4 ngày 15/02/2009: 1.000 triệu
Công trình đã hoàn thành đúng thời hạn vào ngày 30/04/2009
Yêu cầu:
a. Xác định số tiền lãi vay thi công biết lãi suất cho vay là 1,2%/tháng
b. Giả sử tiền lãi vay thi công được nhập lãi vào vốn và dự kiến thời hạn trả nợ trong 3 năm,

mỗi quý trả 1 lần với lãi suất 3,6%. Hãy xác định dư nợ cuối cùng và lập bảng kế hoạch trả
nợ cho khoản tín dụng này
c. Với số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm là 800 triệu, lãi ròng hàng năm là 300 triệu, dự kiến
trích lập các quỹ 30% còn lại dùng trả nợ Ngân hàng. Hãy cho biết dự án có đủ khả năng
trả nợ hay không.Biết rằng bên vay có thể sử dụng toàn bộ tiền khấu hao TSCĐ để trả nợ
ngân hàng.
Bài 14:
Ngày 4/5, Cty Z mở một TK tiết kiệm không kỳ hạn có số tiền ban đầu là 100.000.000 đ, lãi suất
1%/tháng. Cty Z được cấp một hạn mức tín dụng thấu chi là 10.000.000 đ trong thời hạn tối đa 6
tháng, kể từ ngày có thấu chi. Lãi suất tính theo lãi đơn trên số tiền thực tế thấu chi là
0,08%/tháng cộng với phí thấu chi là 10.000 đ/lần rút thấu chi. Nếu quá 30 ngày kể từ ngày thấu
chi mà khách hàng không hoàn trả đủ vốn và lãi thấu chi thì số tiền lãi tích lũy đủ 30 ngày đó sẽ
được cộng vào vốn vay thấu chi để tính lãi kỳ vay tiếp theo. Tính đến 7/7, ngân hàng đaxuwr lý
các chứng từ sau:
- 12/5: nhận phiếu lĩnh tiền 30.000.000 đ
- 20/5 nhận phiếu nộp tiền mặt 10.000.000 đ
- 7/6 nhận phiếu lĩnh tiền 50.000.000 đ
- 13/6 nhận phiếu rút tiền 40.000.000 đ
- 3/7 nhận phiếu nộp tiền 10.000.000 đ
- 7/7 nhận phiếu nộp tiền 20.000.000 đ
Yêu cầu: Lập các bảng kê tính lãi và bảng sao kê tài khoản vào 7/7.
Hướng dẫn lý thuyết: đây là một nghiệp vụ hổn hợp, vừa huy động tiền gửi, vừa cho vay vốn.
Do đó:
Bài tập NV NTM
- Tách riêng 2 nghiệp vụ huy động vốn ( ‘ dấu dương’ hoặc không dấu) với nghiệp vụ cho
vay vốn ( ‘dấu âm’ hoặc ghi ‘trong ngoặc đơn’)
- Đối với khoản thấu chi khi được hoàn trả: Ghi chép trước phần khách hàng nợ ( ghi riêng
nợ gốc và nợ lãi), sau đó mới ghi phần khách hàng trả ( trả gốc, trả lãi)
BÀI 15:
Công ty cho thuê tài chính A đã ký để thực hiện một hợp đồng cho thuê tài chính với nhà máy X

với các nội dung cơ bản sau đây:
- Tổng giá trị thiết bị cho thuê: 2.500.000
- Thời hạn cho thuê = thời hạn khấu hao: 4 năm
- Bên thuê đặt cọc: 500.000
- Tiền cho thuê thu mỗi năm một lần vào cuối kỳ hạn với lãi suất tài trợ được xác định là
15%
- Hết hạn cho thuê TSTB sẽ thuộc sở hữu bên thuê
Yêu cầu;
a. Xác định giá trị tài trợ của hợp đồng
b. Lập bảng tính tiền thuê trong 2 trường hợp
- Theo kỳ khoản cố định
- Theo kỳ khoản giảm dần
Bài 16:
Ngày 20/8/09 NH A tiếp nhận một đơn xin chiết khấu do Cty Z nộp có các GTCG sau:
- 10 trái phiếu CP, mệnh giá 10.000.000 đ/tờ, kỳ hạn 5 năm, phát hành 15/8/06, lãi suất
10%/365 ngày, lĩnh lãi vào ngày 15/8 mỗi năm.
- 100 chứng chỉ tiền gửi 4 năm của NH C, mệnh giá 1.000.000 đ/tờ, phát hành 1/3/07, lãi
suất 12%/360 ngày, vốn + lãi trả khi đáo hạn
- Hối phiếu VS.08 do NH B ký chấp nhận, giá 200.000.000 đ, thanh toán vào 30/9/09
- 20 tờ tín phiếu kho bạc lĩnh lãi trước, mệnh giá 1.000.000 đ/tờ, đáo hạn 30/12/2009
Ngân hàng A chấp nhận chiết khấu toàn bộ thời gian, lãi suất chiết khấu 16%/năm, hoa hồng và
phí CK là 0,15%/TGCK, thanh toán 100% giá trị chứng từ, không thuế GTGT
Yêu cầu: Tính giá trị thanh toán chiết khấu cho Cty Z
Bài 17:
Doanh nghiệp A lập hồ sơ vay vốn tại Quỹ TD X để thực hiện dự án đầu tư với nội dung
sau:
1. Tổng vốn đầu tư cố định gồm:
- Chi phí xây dựng nhà xưởng: 7.000 trđ
- Chi phí máy móc thiết bị: 10.000 trđ
- Chi phí khác: 145 trđ

2. Vốn chủ sở hữu tham gia bằng 30% tổng vốn đầu tư. Các nguồn vốn khác tham gia thực
hiện dự án là 1.201,5 trđ, còn lại xin vay Quỹ TD
3. Dự án khởi công ngày 3/5/N, thời gian thi công 5 tháng, thời gian sản xuất thử 2 tháng.
Doanh nghiệp được giải ngân ngay từ ngày thi công.
Bài tập NV NTM
4. Lợi nhuận thu được hàng năm trước khi đầu tư là 4.800 trđ, dự kiến sau khi đầu tư lợi
nhuận tăng thêm 30% so với trước đầu tư.
5. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 15%/năm
6. Giá trị tài sản thế chấp 15.890 trđ (mức cho vay tối đa của Quỹ TD là 70% giá trị TSTC)
7. Kỳ hạn trả nợ 1 tháng, nợ gốc trả đều.
8. Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm dùng để trả nợ Quỹ TD. Nguồn trả nợ khác là 540 trđ/năm.
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay của Quỹ TD đối với dự án trên?
2. Xác định thời hạn cho vay, thời điểm trả nợ cuối cùng của dự án trên?
3. Tính nghĩa vụ trả nợ của DN ở kỳ trả nợ trước kỳ cuối cùng, với lãi suất cho vay
1,1%/tháng.
4. Nếu thời hạn cho vay của Quỹ TD đối với dự án trên tối đa là 39 tháng thì số tiền Quỹ
TD có thể cho vay với dự án này là bao nhiêu?
Bài 18:
Công ty may X có nhiệm vụ: xuất khẩu các sản phẩm may sẵn do công ty sản suất, nhập
khẩu các loại nguyên liệu, phụ liệu, trang thiết bị và phụ tùng ngành may để phục vụ sản xuất của
công ty. Trong năm N, công ty gửi tới NH bộ hồ sơ vay vốn, trong đó có một số tài liệu về dự án
đầu tư như sau:
1. Tên dự án: Đầu tư đổi mới thiết bị-mở rộng sản xuất, cải tạo nâng cấp nhà xưởng phục
vụ sản xuất, gia công hàng may mặc.
2. Nhu cầu vốn đầu tư cố định mới:
- Xây dựng nhà xưởng: 5.345 triệu đồng (thời gian khấu hao 10 năm),
- Mua sắm thiết bị: 10.260 triệu đồng (thời gian khấu hao 5 năm),
- Trả lãi vay vốn trong thời gian thi công: theo phát sinh thực tế.
3. Nguồn vốn đầu tư:

3.1. Vay ngân hàng 12 tỷ đồng. Lãi suất 10%/năm. Thời gian cho vay: 6,5 năm, bắt đầu từ
tháng 7/N. Kế hoạch rút vốn:
- Tháng 7/N: rút 1.740 triệu đồng, để thanh toán chi phí xây dựng
- Tháng7/N+1: rút 10.260 triệu đồng, thanh toán tiền mua máy móc thiết bị.
Thời gian trả nợ: 5 năm, bắt đầu từ tháng 1/N+2, kỳ hạn trả nợ: 1 năm. Nguồn trả nợ: Toàn
bộ khấu hao của tài sản mới và 50% lợi nhuận sau thuế. Lãi phát sinh thu hàng tháng (lãi vay
trong thời gian thi công được trả ngay hàng năm).
3.2. Nguồn vốn chủ sở hữu: tài trợ các chi phí vốn đầu tư còn lại.
Yêu cầu: Lập kế hoạch trả nợ gốc và lãi.
Cho biết:
- Lợi nhuận trước thuế TNDN và lãi vay vốn cố định trong 5 năm hoạt động của dự án:
Bài tập NV NTM
Năm hoạt động 1 2 3 4 5
LN trước thuế và lãi tiền vay 1.765 2.025 2.528 2.803 3.036
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%.
- Phương pháp khấu hao áp dụng: khấu hao đều.
MẪU BIỂU
1. BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
Kỳ hạn
Dư nợ đầu
kỳ hạn
Mức hoàn trả
Dư nợ cuối
kỳ hạn
Vốn gốc Lãi vay Cộng
A (1) (2) (3) (4) (5)
Tổng cộng Vo I V + I
2. BẢNG SO SÁNH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA CÔNG TRÌNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
Kỳ hạn

Nguồn trả nợ
Mức
hoàn trả
(kỳ
khoản)
Thừa (+),
Thiếu (-)
Ghi
chú
Khấu
hao
TSCĐ
Lợi
nhuận
Nguồn
khác
Tổng
cộng
A (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Cộng
Bảng kê tính lãi phạt chậm trả
Ngày đáo hạn Ngày giao
dịch
Lãi phải trả Số ngày Lãi suất phạt Lãi phạt
Tổng lãi phạt:
Bài tập NV NTM
Bài 19:
Ngày 03/7/09 khách hàng A đến NHTM chiết khấu một trái phiếu đô thị có thời hạn phát hành là
1 năm, trả lãi và gốc một lần khi đáo hạn. Số tiền khách hàng nhận được là 107,26 triệu đồng. Lãi
suất chiết khấu Ngân hàng áp dụng là là 9,6% /năm, hoa hồng phí cố định 100.000đ/chứng từ

chiết khấu. Hãy xác định mệnh giá của trái phiếu, biết rằng ngày đáo hạn của trái phiếu là
1/10/2009, lãi suất trái phiếu là 10%/năm và thời gian làm việc của ngân hàng trong nghiệp vụ
chiết khấu là 1 ngày.
Bài 20.
Để xây dựng định mức tiền vay trong cho vay chăn nuôi heo thịt, Quỹ TDCS X có các số liệu
sau:
A. Chi phí nuôi heo thịt (tính trong 6 tháng)
- Giống: 450.000đ/con - Thức ăn: 630.000đ/con - Thuốc ngừa bệnh: 50.000đ/con - Khấu
hao chuồng trại: 20.000đ/con - Thuế: 10.000đ/con
B. Doanh thu: Từ bán heo: 1.400.000đ/con
Là cán bộ tín dụng, anh chị hãy
1. Xây dựng định mức tiền vay cho chăn nuôi heo thịt theo các số liệu đã biết
2. Một hộ nông dân có nhu cầu vay để nuôi 30 con heo thịt. Hãy xem xét và giải quyết nhu
cầu của hộ gồm: xác định mức cho vay tối đa, thời hạn vay và dự kiến kỳ hạn trả nợ (nếu
có), đồng thời tính toán hiệu quả kinh tế của hộ.
3. Hãy nêu một biến cố rủi ro có thể xảy ra cho khoản cho vay nói trên và đề xuất biện pháp
giảm thiểu.
Biết rằng: - Lãi suất cho vay là 0,85%/tháng - Trong phần chi phí thuộc đối tượng vay, hộ nông
dân có thể tự đáp ứng được 20%.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×