KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kể tên các bộ thú đã học. Mỗi bộ hãy kể tên một số loài đại diện và
nêu các đặc điểm tiêu biểu.
? Cơ thể cá Voi có những biến đổi như thế nào để thích nghi với đời
sống ở nước?
- Cơ thể hình thoi, chi trước biến thành vây, chi sau tiêu giảm, vây
đuôi nằm ngang (rất khỏe), bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
Cá voi xanh
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
I. BỘ CÁ VOI
Đọc thông tin SGK mục II, xem hình, thảo luận nhóm và trả lời
các câu hỏi sau:
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
? Tìm các đặc điểm chứng tỏ chi trước biến đổi thành vây bơi nhưng
vẫn có cấu tạo như chi ở động vật có xương sống ở cạn?
- Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo, song vẫn được
nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn.
Xương cánh
Xương ống tay
Xương bàn tay
Xương ngón tay
I. BỘ CÁ VOI
? Cách lấy thức ăn của cá voi như thế nào?
- Hàm không có răng, hàm trên có nhiều tấm sừng rũ xuống lọc nước,
giữ mồi (khi bơi thỉnh thoảng cá voi há miệng rồi ngậm miệng lại để
lấy thức ăn)
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
I. BỘ CÁ VOI
Cá voi xanh
Cá voi xanh nặng 150 -
160 tấn, dài khoảng
33m. Cá voi xanh có lớp
mỡ dày khoảng 0,5m.
Tuổi thọ trung bình: 35-
40 năm có thể lên đến
80-90 năm
Cá nhà táng là loài cá
voi có răng lớn nhất .
Dài từ 15 đến 18m ,nặng
359kg-500 kg
Cá heo (cá dol phin) dài
1,2m đến 7m. nặng 50
kg-200 kg. Cá heo là loài
thông minh nhất trong bộ
cá voi
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
I. BỘ CÁ VOI
? Vì sao gọi là “cá” mà lại xếp cá voi vào lớp thú?
- Cá voi tuy hình dạng ngoài giống cá, sống ở nước, nhưng vẫn mang
đặc điểm điển hình của thú:
+ Hô hấp bằng phổi.
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
I. BỘ CÁ VOI
? Tóm lại, Cá voi có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống
ở nước? Và kể tên một số loài đại diện.
- Cơ thể hình thoi, cổ ngắn không phân biệt với thân, vây đuôi
nằm ngang, bơi uốn mình theo chiều dọc.
- Chi trước biến đổi thành vây bơi, chi sau tiêu giảm.
- Đại diện: cá voi xanh, cá heo…
Hàng trăm con cá voi bị mắc cạn ở vùng biển Newzealand
vào ngày 21/2/2011
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
I. BỘ CÁ VOI
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
I. BỘ CÁ VOI
Chuột chù: có tập tính đào
bới đất, đám lá rụng tìm sâu
bọ và giun đất
Chuột chũi: có tập tính đào
hang trong đất, tìm ấu trùng
sâu bọ và giun đất. Chúng có
chi trước ngắn, bàn tay rộng và
ngón tay to khỏe để đào hang
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
? Bộ răng của bộ ăn sâu bọ có đặc điểm gì, thích nghi với đời
sống ăn sâu bọ?
- TL: Các răng đều nhọn
Bộ răng chuột chù
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
? Chân của chuột chũi thích nghi với lối sống tìm mồi như
thế nào ?
- TL: Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe.
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
-
Mõm kéo dài thành vòi cử động được
-
Răng nhọn, có đủ 3 loại răng, răng hàm có 3-4 mấu nhọn.
- Đại diện: chuột chù, chuột chũi
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
? Tóm lại, bộ Ăn sâu bọ có những đặc điểm gì thích nghi như
thế nào? Và kể tên một số loài đại diện.
Chuột
chù răng
đỏ
Chuột Desman
II. BỘ ĂN SÂU BỌ
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
III. BỘ GẶM NHẤM
Chuột đồng: có tấp tính đào
hang chủ yếu bằng răng cửa
ăn tạp, sống đàn
Sóc có đuôi dài, xù giúp con
vật giữ thăng bằng, khi
chuyền cành, đi ăn theo đàn
hàng chục con, ăn quả, hạt.
III. BỘ GẶM NHẤM
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
Bộ răng điển hình của bộ
gặm nhấm
Bộ răng sóc
? Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc
? Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc
điểm gì, thích nghi với đời sống ăn thức
điểm gì, thích nghi với đời sống ăn thức
ăn theo kiểu gặm nhấm?
ăn theo kiểu gặm nhấm?
- TL: Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài,
- TL: Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài,
thiếu răng nanh.
thiếu răng nanh.
III. BỘ GẶM NHẤM
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
-
Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh
-
Đại diện: chuột đồng, sóc, nhím…
III. BỘ GẶM NHẤM
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
? Tóm lại, bộ Ăn sâu bọ có những đặc điểm gì thích nghi như
thế nào? Và kể tên một số loài đại diện.
Chuột hải ly
Chuột nhảy
Chuột lang
Nhím gai châu Âu
Hổ, thường săn mồi vào
ban đêm, săn mồi đơn độc
bằng cách rình và vồ mồi
Báo hoa mai
III. BỘ GẶM NHẤM
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
IV. BỘ ĂN THỊT
Răng
cửa
Răng nanh
Răng hàm
? Bộ răng của bộ ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt?
- TL: Có đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng
hàm có nhiều mấu dẹp sắc.
IV. BỘ ĂN THỊT
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
Vuốt mèo
Đệm thịt
? Chân của bộ Ăn thịt thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào ?
? Chân của bộ Ăn thịt thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào ?
- TL: các ngón chân có vuốt cong, dưới có đêm thịt dày nên đi rất êm
- TL: các ngón chân có vuốt cong, dưới có đêm thịt dày nên đi rất êm
IV. BỘ ĂN THỊT
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
? Qua các hình ảnh trên các em đã rút ra
đặc điểm chung của bộ ăn thịt chưa ?
IV. BỘ ĂN THỊT
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết 51:
-
Răng cửa sắc, răng nanh dài, nhọn, răng hàm có mấu dẹt.
-
Chân có móng vuốt cong, sắc, dưới ngón chân có đệm thịt
dày, đi lại rất êm.
-
Đại diện: mèo, hổ, cáo, gấu…
Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt
Chó sói xám
Chó sói đỏ
Sư tử
Gấu
Bộ thú
Loài
động
vật
Môi
trường
sống
Đời
sống
Cấu tạo
răng
Cách
bắt mồi
Chế độ
ăn
Ăn thịt
Báo
Sói
Trên mặt
đất, trên
cây
Trên mặt
đất
Đơn
độc
Đàn
Răng nanh
dài, nhọn;
răng hàm
dẹp, sắc
Răng nanh
dài, nhọn;
răng hàm
dẹp, sắc
Rình mồi,
vồ mồi
Đuổi, bắt
mồi
Ăn
thịt
Ăn
thịt
Thảo luận nhóm hoàn thành phần bộ Ăn thịt bảng 164/sgk
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Hoàn thành phiếu học tập sau
Phân biệt cấu tạo của bộ răng, chân của 3 bộ
trên thích nghi với đời sống của chúng
Đặc điểm Bộ Ăn sâu bọ Bộ Gặm nhấm Bộ Ăn thịt
Răng
Chân
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Hãy chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b. Có đủ 3 loại răng: Răng nanh, răng cửa, răng hàm.
c. Rình và vồ mồi.
d. Ăn tạp.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày.
g. Đào hang trong đất.
2. Răng của bộ gặm nhấm có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
a. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp bén, sắc.
b. Các răng đều nhọn.
c. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
d. Cả a và b.
CNG C: