Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

bao cao thuc tap 020210 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.24 KB, 89 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Mục lục
Doanh thu bán hàng 6
Các khoản nộp ngân sách 6
Thu nhập bình quân 6
Máy ghép II 10
2.1.2.2.3 Một số đặc điểm chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng 15
Thẻ tscđ Số 142 21
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVl 42
Kho: Bông 42
Quý III năm 2009 42
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 56
Sơ đồ hạch toán chi phí SXKDD 57
Sơ đồ hạch toán tổng quát tiêu thụ sản phẩm hàng hoá 62
68
Phiếu thu 68
Sổ quỹ tiền mặt 69
2.2.6.6.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 70
Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng 71
Bảng cân đối kế toán 83
II 83
III 83
IV 84
V 84
VI 84
B 84
I 84
II 84
Tiền và các khoản tơng đơng tiền 83
Các khoản đầu t tài chính NH 83
Các khoản phải thu 83


Hàng tồn kho 84
Tài sản lu động khác 84
Chi sự nghiệp 84
Tài sản cố định và đầu t dài hạn 84
Tài sản cố định 84
Các khoản đầu t tài chính DH 84
Nguồn vốn 84
I 85
II 85
III 85
B 85
I 85
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
1
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
II 85
Nợ phải trả 84
Nợ ngắn hạn 85
Nợ dài hạn 85
Nợ khác 85
Nguồn vốn chủ sở hữu 85
Vốn chủ sở hữu 85
Nguồn kinh phí và quỹ khác 85
Tổng cộng nguồn vốn 85
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh 86
Quý III năm 2009 86
Các ký hiệu viết tắt
Ký hiệu Đọc
BHXH Bảo hiểm xã hội

CBCNV Cán bộ công nhân viên
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CSH Chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
DTBH Doanh thu bán hàng
K/C Kết chuyển
SPDD Sản phẩm dở dang
TK Tài khoản
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
2
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
TP Thành phẩm
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
Lời nói đầu
Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế. Sự ra đời của nó gắn liền với sự ra
đời và phát triển của nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất càng phát triển kế toán càng trở
nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu đợc. Để quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh, doanh nghiệp đồng thời sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác
nhau trong đó kế toán là công cụ quản lý hiệu quả nhất.
Trong nền kinh tế thì trờng các đơn vị sản xuất kinh doanh đều phải hạch toán
kinh tế, phải tự lấy thu bù chi và có lãi. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị tr-
ờng, một vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp sản xuất là phải quan tâm đến tất cả các
khâu quản lý trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu hồi vốn sao cho
chi phí bỏ ra là ít nhất lại thu về đợc lợi nhuận cao nhất. Có nh vậy đơn vị mới có khả
năng bù đắp đợc những chi phí bỏ ra và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc, cải thiện

đời sống cho ngời lao động và thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, kế toán ngày nay đã và đang đóng một
vai trò hết sức quan trọng trong bộ máy tổ chức quản lý của các doanh nghiệp. Công
việc kế toán đòi hỏi ngời làm công tác này phải nắm vững trình độ nghiệp vụ, phản ứng
nhanh nhạy các hiện tợng kinh tế phát sinh đúng chế độ hạch toán kế toán. Tuy nhiên
có một câu hỏi luôn đợc những ngời mới bớc vào nghề đặt ra là: liệu những kiến thức
đã học có đáp ứng đợc tốt công việc kế toán ngoài thực tế hay không.
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
3
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Để giải đáp câu hỏi này nhà trờng đã tiến hành cho các sinh viên đi thực tập.
Đây là chủ trơng đúng đắn. Nó không những giúp sinh viên hình dung đợc công việc
của một kế toán mà nó còn giúp cho sinh viên đánh giá đợc khả năng của mình ngoài
thực tế, qua đó tìm ra đợc những mặt còn hạn chế của mình để khắc phục.
Nhận thức đợc vấn đề đó, đối với những kiến thức tiếp thu đợc tại trờng kết hợp
với thời gian thực tập nghiên cứu tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH
Bền Giang với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Sức và các cô, chú
phòng kế toán và các phòng ban khác thuộc Công ty TNHH Bền Giang em đã hoàn
thành báo cáo này.
Nội dung bài báo cáo gồm có 2 phần chính:
Phần I: Tổng quan chung về Công ty TNHH Bền Giang
Phần II: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH Bền Giang
Với thời gian còn hạn chế, trình độ nhận thức cha sâu về thực tế, nên trong quá
trình thực tập và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những tồn
tại và thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý của thầy cô giáo để báo cáo thực tập đ-
ợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1

4
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Phần 1 tổng quan chung về Công ty tnhh bền
giang
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Bền Giang là doanh nghiệp đợc thành lập dới hình thức chuyển
từ công ty t nhân thành công ty TNHH, đợc tổ chức và hoạt động theo luật công ty do
Quốc Hội nớc Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá VIII kỳ họp thứ 8 thông
qua ngày 20/12/1990, với giấy phép kinh doanh số 2002000343 do sở kế hoạch đầu t
tỉnh Bắc Giang cấp ngày 02/02/2002. Mọi giao dịch trong sản xuất kinh doanh từ đó
đến nay đều sử dụng tên:
Tên công ty: Công ty TNHH Bền Giang
Trụ sở chính: Xã Nghĩa Hng Huyện Lạng Giang Tỉnh Bắc Giang
Mã số thuế: 2400333487
Giám đốc Công ty: Bùi Văn Giang
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 (mời tỷ đồng chẵn)
Những ngày đầu thành lập công ty chỉ có khoảng hơn 100 cán bộ công nhân
viên cùng với các trang thiết bị thô sơ, với sự nỗ lực không ngừng đến năm 2004 công
ty đầu t thêm 16 tỷ đồng cho một dây chuyền kéo sợ OE, thu hút 150 công nhân, nm
2005 tiếp tục đầu t thêm một dây chuyền kéo Sợi chải kỹ 1 vạn cọc đã qua sử dụng
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
5
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
của Italia thu hút thêm 200 lao động. Năm 2005- 2009 đầu t và đổi mới một số trang
thiết bị trong ngành .
Hiện nay Công ty đã có 500 cán bộ công nhân viên trong đó trình độ đại học
cao đẳng chiếm 12%, trung học chuyên nghiệp chiếm 40% còn lại là công nhân lao
động đợc đào tạo chủ yếu tại các trờng dạy nghề trên địa bàn tỉnh và các vùng lân cận.
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH

Bền Giang
Đơn vị:vnđ
T
T
Chỉ tiêu Năm 2006 2007 2008
1 Doanh thu bán hàng 50.230.112.256 74.732.054.069 173.092.645.221
2
Lợi nhuận trớc thuế
từ HĐKD
1.902.336.326 2.405.993.712 7.336.962.100
3
Các khoản nộp ngân
sách
74.250.762 96.426.401 784.681.692
4 Thu nhập bình quân 1.402.000 1.604.000 1.864.000
5
Tổng vốn 100.365.456.322 107.342.489.782 270.699.239.282
Vốn cố định 49.329.566.961 60.369.683.562 152.624.300.298
Vốn lu động 51.035.889.361 46.972.806.220 118.074.938.984
Nguồn: Phòng kế toán
1.2. Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Công ty TNHH Bền Giang
1.2.1 Chức năng
Là một doanh nghiệp t nhân với chức năng chính mà doanh nghiệp đề ra khi
thành lập là tham gia vào các hoạt động đầu t sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
thuộc các mặt hàng Dệt và Sợi
1.2.2 Nhiệm vụ hiện nay của Công ty TNHH Bền Giang
Trong năm 2009 Công ty đã nỗ lực phấn đấu vợt qua những khó khăn để duy
trì sản xuất và phát triển kết quả đạt đợc về sản lợng là 6.072 tấn sợi các loại đạt 100%
kế hoạch và tăng 1.400 tấn sợi so với năm 2008 doanh thu bán hàng đạt 215 tỷ đồng
tăng 39 tỷ so với năm 2008. Trong đó 700.000$ là doanh thu của hàng xuất khẩu.Tuy

vậy vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập trong sản xuất và tiêu thụ. Do đó doanh nghiệp
đã đề ra và quyết tâm phấn đấu để đạt đợc đúng phơng hớng và nhiệm vụ trong 2010
nh sau:
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
6
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
- Về kế hoạch sản xuất dự kiến là 8500 tấn sợi các loại tập trung vào công tác
xây dng thơng hiệu sản phẩm nâng cao năng suất và chất lợng sản phẩm với khẩu hiệu:
Năng suất cao để có thu nhập cao chất lợng ổn định để có sự phát triển bền vững".
- Xây dựng và triển khai việc sát hạch nâng bậc thợ cho công nhân, lao động
nhằm đáp ứng sự phát triển của công ty.
- Tổng mức doanh thu dự kiến đạt 320 tỷ đồng với doanh thu xuất khẩu là 4,5
triệu $ tơng ứng với 3.000 tấn sợi xuất khẩu chất lợng cao. Nộp ngân sáchdự kiến đạt
12 tỷ đồng nâng mức thu nhập của ngời lao động lên 2.100.000 đồng / tháng.
- Tiếp tục nghiên cứu mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm phát huy mạnh vai trò
của tổ chức đoàn thể trong việc xây dựng thi đua sản xuất để hoàn thành các mục tiêu
kinh tế.
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Tuy là một công ty mới thành lập với loại hình là doanh nghiệp t nhân nhng
công ty đã tạo cho mình một bộ máy quản lý vững chắc tự tin của tuổi trẻ và nhiều
kinh nghiệm.
Công ty thực hiện chế độ một thủ trởng cùng với sự t vấn của các bộ
phận chức năng đợc phân chia rõ ràng với từng cá nhân đợc đào tạo chính quy.
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
7
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Bền Giang
Nguồn: Phòng kế toán

Bộ máy gián tiếp: 38 ngời
Bộ phận dây chuyền sản xuất chính của Công ty: 390 ngời
Hai tổ kiểm tra chất lợng sản phẩm: 12 ngời
Phụ trợ sản xuất, y tế : 29 ng ời
Bộ phận vật t thiết bị: 7 ngời
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
8
Giám đốc
Phó GĐ kinh doanh Phó GĐ sản xuất
Phòng
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
toán
Phòng
vật t

thiết
bị
Phòng
thí
nghiệm
Đội bảo
vệ Đội
xe

Vật t
thiết bị
nguyên
vật liệu
Kiểm tra
chất lợng
sản
phẩm
Dây
chuyền
sản xuất
chính của
công ty
Phụ trợ
sx điện
nớc điều
không
khí nén
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Đội bảo vệ, đội xe: 24 ngời
Mối quan hệ giữa các phòng ban của Công ty TNHH Bền Giang
Công ty có mối quan hệ chặt chẽ cùng nhau phối hợp hoạt động để bộ máy công
ty làm việc có hiệu quả đa cụng ty cùng phát triển vững mạnh.
- Giám đốc: phụ trách chỉ đạo chung toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cùng với hai phó giám đốc (Kinh doanh và Sản xuất) điều hành và
phân bổ công việc trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ thực tế .
- Các phòng ban
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình các phòng ban có trách nhiệm thực
hiện các quyết định của giám đốc, các phó giám đốc để giải quyết hỗ trợ mọi quyết
định mọi yêu cầu trong sản xuất kinh doanh

+ Phòng hành chính: Phối hợp các phòng ban nghiệp vụ giải quyết giấy tờ
văn th liên quan đến sản xuất kinh doanh nghiên cứu sắp xếp tổ chức cán bộ công nhân
viên
+ Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch và ký kết các hợp đồng sản xuất kinh
doanh, nghiên cứu và mở rông thị trờng đặc biệt tìm đối tác kinh doanh
+ Phòng kế toán: Tổ chức thực hiện công tác kế toán và chịu trách nhiệm
cung ứng tài chính thanh toán và trả lơng cho cán bộ công nhân viên kiểm tra các giấy
tờ chứng từ trong công việc thực hiện hợp đồng.
+ Phòng vật t- thiết bị: Có trách nhiệm cung ứng mua sắm theo dõi việc sử
dung vật t của Công ty của dây chuyền sản xuất, lập kế hoạch sửa chữa luân phiên định
kỳ cho các thiết bị trong dây chuyền sản xuất đề ra các biện pháp xử lý bộ phận điều
không, bộ phận ống OE và lập kế hoạch định mức NVL cho sản xuất.
Xây dựng các định mức ca máy thực tế nhằm khai thác hết công suất của ca
máy trên các dây chuyền sản xuất ở mỗi xởng
+ Phòng thí nghiệm: Có trách nhiệm đa ra các số liệu chính xác của việc pha
trộn giữa các NVLvới nhau để phù hợp cho mỗi dây chuyền sản xuất để đạt hiệu quả
cao nhất năng xuất nhất khi cho ra mỗi chỉ số sợi và việc lập kế hoạch dựa trên các
công suất năng suất mỗi máy của mỗi dây chuyền.
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
9
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công TNHH Bền Giang
Hiện nay công ty có 3 dây chuyền sản xuất chính đợc đặt riêng biệt tại 3 phân
xởng, phân xởng I, phân xởng II và phân xởng III đợc đặt theo thứ tự sau: dây chuyền
sản xuất sợi chải kỹ, dây chuyền sản xuất sợi chải thô và dây chuyền sản xuất sợi OE.
Hình 1.2 Dây chuyền sản xuất của công ty
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
10

Máy đánh ống
Hấp
Kho sợi chải kỹ
Máy sợi con
Máy chải thô
Máy ghép I
Máy cuộn cúi
Máy chải kỹ
Máy ghép II
Máy chải thô
Máy trộn và làm sạch
Bông, xơ bông từ kho
Máy xé kiện, xé xơ
bông
Máy kéo sợi OE
Kho sợi OE
Kho sợi chải thô
Hấp
Máy đánh ống
Máy sợi con
Máy sợi thô
Máy ghép II
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Phần 2 hạch toán nghiệp vụ kế toán tại
công ty tnhh bền giang
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
2.1.1 Cơ cấu quản lý bộ máy kế toán của Công ty TNHH Bền Giang
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Bền Giang gồm 7 ngời tổ chức theo mô
hình tập trung tại phòng kế toán, riêng kế toán tiền lơng làm việc dới phòng tại phân x-
ởng của Công ty để tiện theo dõi các hoạt động làm việc của công nhân viên. Tuy

nhiên vẫn thuộc sự quản lý của phòng kế toán. Từ quá trình hạch toán ban đầu của
công ty đến khâu lập báo cáo tài chính ở các bộ phận không thuộc tổ chức bộ máy kế
toán vẫn phải tiến hành ghi chép số liệu sau đó chuyển chứng từ sổ sách gửi số liệu về
phòng kế toán. Phòng kế toán sẽ vào số liệu trên máy tổng hợp quyết toán doanh thu và
chi phí cuối quý sẽ đa ra bảng cân đối tài khoản và bảng kết quả hoạt động kinh doanh.
Với chức năng của phòng kế toán là tham mu hỗ trợ cho giám đốc, phó giám
đốc tổ chức triển khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính kinh tế, thông tin kinh tế và
hạch toán kinh tế theo điều lệ và hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo đúng
pháp luật. Qua đó đòi hỏi các công nhân viên trong phòng kế toán phải thực hiện đúng
trách nhiệm và nghĩa vụ
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
11
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Nguồn: Phòng kế toán
Với chức năng của phòng kế toán là tham mu hỗ trợ cho giám đốc, phó giám
đốc tổ chức triển khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính kinh tế, thông tin kinh tế và
hạch toán kinh tế theo điều lệ và hoạt động kinh tế tài chính của Cụng ty theo đúng
pháp luật. Qua đó đòi hỏi các công nhân viên trong phòng kế toán phải thực hiện đúng
trách nhiệm và nghĩa vụ.
- Kế toán trởng: (phụ trách phòng kế toán) phụ trách chung chịu trách nhiệm
trớc ban giám đốc về mọi hoạt động kinh tế có trách nhiệm kiểm tra giám sát công tác
kế toán của phòng hớng dẫn chỉ đạo cho các kế toán viên thực hiện theo yêu cầu quản
lý, tiến hành bố trí sắp xếp nhân sự và công việc trong phòng.
- Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm cho từng dây chuyền sản xuất, từng loại sản phẩm cuối quý lập báo cáo tài
chính nh bảng cân đối kế toán, báo cáo kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
- Kế toán vật t - thiết bị: Theo dõi chi tiết kịp thời việc cung cấp nguyên vật
liệu cho các phân xởng, các dây chuyền sản xuất đồng thời theo dõi sự tăng giảm tài

sản cố định và trích khấu hao tài sản cố định.
- Kế toán tiền lơng: Theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời thanh toán tiền lơng
cho công nhân viên và trích các khoản theo lơng, thởng, phạt
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp và các
khoản phải thu khác hàng các chi phí trong quá trình mua bán hàng hoá.
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
12
Kế toán trởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
VT-
TB
Kế
toán
tiền l-
ơng
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
TM -
TGNH
Thủ
quỹ

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
- Kế toán TM-TGNH: Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
của Công ty diễn ra trong từng ngày, từng tuần, từng tháng đối chiếu và thu quỹ.
- Thủ quỹ: Thực hiện quan hệ giao dịch theo dõi các khoản thu chi bằng tiền
mặt và lập báo cáo quỹ.
2.1.2 Tổ chức hạch toán kế toán của Công ty TNHH Bền Giang
2.1.2.1 Hình thức kế toán
Công ty TNHH Bền Giang là một doanh nghiệp t nhân, doanh nghiệp thực hiện
theo đúng chế độ kế toán của Nhà nớc ban hành và việc ghi sổ kết toán đợc thực hiện
theo chế độ Nhà nớc. Hiện nay Công ty ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Hình thức này thích hợp cho một doanh nghiệp t nhân hoạt động vừa và nhỏ với số l-
ợng tài khoản không nhiều thuận lợi cho việc hạch toán trên sổ và trên máy
Hình 2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thứckế toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
13

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.2.2 Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Bền Giang
2.1.2.2.1 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của Công ty
Công ty TNHH Bền Giang sử dụng các TK tài khoản từ loại I đến loại IX và các
TK ngoại bảng cụ thể nh sau:
TK loại I: TK loại IV:
TK 111 Tiền mặt TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
TK 112 Tiền gửi ngân hàng TK 412 Chênh lệch đánh giá lại TS
TK 113 Tiền đang chuyển TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 131 Phải thu của khách hàng TK 414 Quỹ đầu t phát triển
TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ TK 421 LN cha phân phối
TK 138 Phải thu khác TK 441 Nguồn vốn đầu t XDCB
TK 141 Tạm ứng
TK 142 Chi phí trả trứơc ngắn hạn TK loại V:
TK 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cợc NH TK 511 DTBH và cung cấp DV
TK 151 Hàng mua đang đi đờng TK 515 DT hoạt động tài chính
TK 152 Nguyên liệu, vật liệu TK 521 Chiết khấu thơng mại
TK 153 Công cụ dụng cụ TK 531 Hàng bán bị trả lại
TK 154 CPSXKDD TK 532 Giảm giá hàng bán
TK 155 Thành phẩm
TK 157 Hàng tồn kho TK loại VI:
TK 621 - CPNVLTT
TK loại II: TK 622 - CPNCTT
TK 211 TSCĐHH TK 627 CP sản xuất chung
TK 213 TSCĐVH TK 635 Chi phí tài chính

TK 214 Hao mòn TSCĐ TK 641 Chi phí bán hàng
TK 642 Chi phí QLDN
TK loại III:
TK 311 Vay ngắn hạn TK loại VII:
TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả TK 711 Thu nhập khác
TK 331 Phải trả ngời bán
TK 333 Thuế và các khoản phải nộp NN TK loại VIII:
TK 334 Phải trả cho ngời lao động TK 811 Chi phí khác
TK 335 Chi phí phải trả TK 821 CP thuế TNDN
TK 341 Vay dài hạn
TK 342 Nợ dài hạn TK loại IX:
TK 344 Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn TK 911 Xác định kết quả KD
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
14
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
2.1.2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Công ty TNHH Bền Giang lập các báo cáo theo quy định gồm
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo đợc lập hàng quý sau 1 tháng, báo cáo năm đợc lập xong sau 3 tháng.
Nơi gửi báo cáo là Cục thuế, Cơ quan kiểm toán, Ngân hàng.
2.1.2.2.3 Một số đặc điểm chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng Việt Nam đồng
Phơng pháp tính khấu hao: TSCĐ trong Công ty đợc tính khấu hao theo phơng
pháp đờng thẳng theo quy định số 166/1999/QĐ- BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trởng
Bộ tài chính, không có trờng hợp khấu hao đặc biệt

- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Phơng pháp khấu trừ
- Không lập các khoản dự phòng
- Phơng pháp tính giá thành: Phơng pháp định mức tiêu hao
- Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: phơng pháp bình quân cả kỳ dự
trữ
Tổng quan về kế toán theo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty: Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ kế toán của Nhà nớc, quy mô, đặc
điểm hoạt động, yêu cầu quản lý,trình độ của cán bộ kế toán cũng nh điều kiện trang bị
kỹ thuật của mình Công ty TNHH Bền Giang đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ. Đặc điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế
toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
15
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Chứng từ kế toán do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ đợc đánh số hiệu liên tục trong tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự
trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đợc kế toán
trởng phê duyệt trớc khi ghi sổ.
2.2 Các phần hành hạch toán kế toán doanh nghiệp
2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
2.2.1.1. Khái niệm
Tài sản cố định (TSCĐ) là những t liệu lao động chủ yếu do con ngời sáng tạo
ra, là biểu hiện vật chất của vốn cố định, có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài.
2.2.1.2 Đánh giá TSCĐ
Đối với TSCĐHH

*TSCĐ mua sắm (cũ và mới)
NG = -
*TSCĐ đầu t xây dựng
NG =
Đối với TSCĐVH
- Chi phí về sử dụng đất: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sử dụng đất.
- Tiền chi để có quyền sử dụng đất: Gồm cả tiền thuê đất hay tiền sử dụng
đất trả một lần.
- Chi phí cho việc đền bù giải phóng mặt bằng.
- Phí và lệ phí trớc bạ (nếu có)
Giá trị còn lại =NG Giá trị hao mòn
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
16
Giá thực tế công
trình xây dựng
+
Chi phí
liên quan
Giá mua
thực tế
+
Chi phí liên
quan
+
Thuế và lệ phí trớc bạ
(nếu có)
Khoản giảm
trừ (nếu có)
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế

2.2.1.3 Hạch toán kế toán TSCĐ
Hằng ngày căn cứ tăng giảm TSCĐ nh hoá đơn GTGT nh hoá đơn mua, biên
bản giao nhận sẽ lập thẻ TSCĐ sau khi lập thẻ thì TSCĐ sẽ đ ợc ghi vào sổ chi tiết
theo kết cấu TSCĐ.
Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ nh: Biên bản giao nhận khi nhợng bán, biên
bản thanh lý kế toán ghi giảm TSCĐ ở sổ TSCĐ. Căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ kế
toán tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Bảng này đợc lập vào cuối kỳ
kế toán.
Đến cuối quý căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
TK211,TK214 hoặc TK212,TK213 (nếu có). Dựa vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái
TK211,TK214 và từ sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh đồng thời lập báo cáo tài
chính.
Tại Công ty TNHH Bền Giang TSCĐ chủ yếu là những máy móc nh máy xé
kiện, bông; máy đánh ống; máy chải thô thuộc các dây chuyền sản xuất của công ty
và các máy móc thiết bị phục vụ cho các phòng ban.
Hình 2.3 Sơ đồ ghi sổ kế toán TSCĐ
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
17
HĐ GTGT, Biên bản
giao nhận TSCĐ,
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ TSCĐ
Sổ Cái TK 211,
214, 213
Bảng tính và phân
bổ khấu hao
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính

Bảng cân đối
số phát sinh
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.2.1.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn mua hàng
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
-
2.2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
- TK 211 TSCĐ hữu hình
- TK 213 TSCĐ vô hình
- TK 214 Hao mòn TSCĐ
2.2.1.3.3 Hạch toán tăng giảm TSCĐ
Hạch toán tăng TSCĐ
TSCĐ của Công ty TNHH Bền Giang chủ yếu là TSCĐ hữu hình và tăng do
mua sắm, khi xảy ra nghiệp vụ tăng TSCĐ kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Hoá đơn
GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ) để ghi sổ TSCĐ, lập bảng tính và phân bổ khấu hao
Trong tháng 9 năm 2009 Công ty có mua 1 TSCĐ là một máy kéo Sợi OESE 1
cụ thể nh sau
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
18
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế

Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL

Liên 2: Giao cho khách hàng EC/2004B
Ngày 14 tháng 9 năm 2009 Số 0080955
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Anh
Địa chỉ: Ngô Quyền TP Bắc Giang
MST: 10000008433
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Bền Giang
Địa chỉ: Nghĩa Hng Lạng Giang Bắc Giang
MST: 2400333487
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản và nợ
Đơn vị: đồng
TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐV Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Máy kéo sợi SHOESE1 Cái 01 6.700.000.000 6.700.000.000
Cộng tiền hàng x 01 6.700.000.000 6.700.000.000
Thuế GTGT 5%: 355.000.000
Chi phí lắp đặt chạy thử: 10.000.000
Tổng tiền thanh toán : 7.065.000.000
Số tiền bằng chữ: Bảy tỷ không trăm sáu mơi lăm triệu đồng chẵn
Ngời mua Ngời bán Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
19
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Biên bản giao nhận tscđ MS01-tscđ
Ngày 15 tháng 9 năm 2009 qđ 186tc/cđkt-btc
Căn cứ vào HĐ 0080955 ngày 14 tháng 9 năm 2009 của công ty TNHH Minh Anh về
việc bàn giao TSCĐ thực hiện theo HĐ mua bán số 01/TT BG/04 ngày 12 tháng 9
năm 2009
* Ban giao nhận TSCĐ
- Bên giao (Bên A)

Ông Nguyễn Hữu Thanh: Chức vụ GĐ Công ty TNHH Minh Anh
Ông Trần Văn Khởi: Chức vụ PGĐ kỹ thuật Công ty TNHH Minh Anh
- Bên nhận (Bên B)
Ông Bùi Văn Giang: Chức vụ GĐ Công ty TNHH Bền Giang
Ông Nguyễn Hùng Vũ: Chức vụ PGĐSX Công ty TNHH Bền Giang
Ông Ninh Văn Hợi : Chức vụ Kỹ s uỷ viên
Tiến hành về việc bàn giao máy móc thiết bị cho Công ty TNHH Bền Giang
Địa điểm bàn giao: Phân xởng III - Công ty TNHH Bền Giang
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau:
Đơn vị:1.000.000đ
* Đánh giá của ban giao nhận:
Chất lợng máy tốt các thiết bị đã hoạt động theo đúng HĐ kể từ ngày 15 tháng 9
năm 2009 máy móc thiết bị đợc bàn giao sẽ do bên B có trách nhiệm quản lý
Biên bản này đợc lập thành 4 bản có giá trị pháp lý nh nhau, mỗi bên giữ 2 bản.
Bên nhận Bên giao
(Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên)
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
TT
Tên, Ký
hiệu, quy
Số hiệu
TSCĐ
Nớc
sản
Năm
đa vào
Năm
đa vào
NG TSCĐ

Giá
mua
Chi
phí
NG
TSCĐ
01 Máy kéo sợi
OESE1
SHOESE1 Đức 2005 2009 6.700 10 6.710
Cộng 6.700 10 6.710
20
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ TSCĐ nh sau
Thẻ tscđ Số 142
Ngày lập thẻ 15 tháng 9 năm 2009
Căn cứ vào HĐ 0080955 ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tên ký hiệu quy cách TSCĐ: Máy kéo Sợi OESE1 Số hiệu TSCĐ SHOESE1
Nớc sản xuất: Đức hãng Schlathorst năm sản xuất 2005
Bộ phận quản lý sử dụng: Dây chuyền OE
Năm đa vào sử dụng 2009
Công suất diệt tích thiết kế 216 nồi kéo Sợi
Đơn vị:1000đ
Chứng từ Ghi tăng TSCĐ Giá trị hao mòn
SH N-T Diễn giải NG Năm Hao mòn Tổng
0080955 15/9/05 Mua máy kéo sợi
OESE1
6.710.000 2009
Bộ phận sử dụng: Phân xởng III dây chuyền OE năm sử dụng 2009
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày tháng năm
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ngày tháng năm

Lý do giảm
Hạch toán giảm TSCĐ
TSCĐ của Công ty giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nhng nguyên nhân
chủ yếu là do thanh lý nhợng bán.
Với những TSCĐ mà trong quá trình hoạt động nếu thấy không cần hoặc do
năng suất giảm sút hoạt động không có hiệu quả thì doanh nghiệp Công ty sẽ có
những biện pháp giải quyết nh thanh lý, nhợng bán.
Thanh lý với những TSCĐ h hỏng không sử dụng đợc mà doanh nghiệp thấy
không thể sửa chữa hoặc có thể sửa chữa để khôi phục hoạt động nhng không có lợi về
mặt kinh tế hoặc những TSCĐ đã lạc hậu về mặt kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu
sản xuất kinh doanh mà không thể nhợng bán. Những TSCĐ vẫn còn hoạt động nhng hiệu
quả không cao doanh nghiệp Công ty sẽ nhợng bán.
Tuỳ trờng hợp cụ thể ban lãnh đạo Công ty sẽ xử lý thanh lý hay nhợng bán và
kế toán sẽ căn cứ vào đó để phản ánh vào sổ sách cho phù hợp hách toán giảm TSCĐ
kế toán sử dụng các tài khoản kế toán.
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
21
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
- TK 211 TSCĐ hữu hình: Phản ánh NG TSCĐ
- TK 214 Hao mòn TSCĐ: Phản ánh giá trị hao mòn luỹ kế
- TK 811 Chi phí khác : Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ . TK này còn
đợc dùng để tập hợp chi phí liên quan tới hoạt động thanh lý nhợng bán. Bên cạnh
TK đó kế toán còn sử dụng một số TK nh: TK 711, TK 333, TK 111, TK 112, TK
152. Phản ánh phần thu về từ thanh lý nhợng bán.
Ngày 29 tháng 9 năm 2009 Công ty TNHH Bền Giang nhợng bán một máy xe
Sợi Trung Quốc sản xuất
Biên bản thanh lý nhợng bán tscđ MS: 03-tscđ
Ngày 29 tháng 9 năm 2009 QĐ Số 186 TC/CĐKT/14/3/95
Số 135 BTC

Căn cứ quyết định số 86 ngày 29 tháng9 năm 2009 của Giám đốc Công ty TNHH Bền
Giang về việc nhợng bán TSCĐ
I. Ban nhợng bán TSCĐ gồm
*Bên Nhợng bán (Bên A)
Ông: Nguyễn Hùng Vũ Chức vụ: PGĐSX trởng ban
Bà : Phạm Thuý Nhuận Chức vụ: Kế toán uỷ viên
* Bên mua (Bên B)
Bà : Triệu Thu Oanh Chức vụ: PGĐ Kinh doanh
Ông: Phạm Văn Đạt Chức vụ: Kỹ s uỷ viên
II. Tiến hành nhợng bán nh sau
Tên, quy cách TSCĐ Máy xe Sợi Số hiệu TSCĐ: E00S17
Nớc sản xuất: Trung Quốc
Năm sản xuất: 1999
Năm đa vào sử dụng 2002 Số thẻ TSCĐ 038
NG: 40.400.000đ thời gian sử dụng 16 năm
Số khấu hao đã trích trớc:19.749.993đ
Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm này: 18.306.250đ
Giá trị còn lại; 2.343.757đ
Ngày 29 tháng 9 năm 2009
Trởng ban
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
22
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
(Ký, Ghi rõ họ tên)
III. Kết quả thanh lý nh sau
Chi phí nâng cấp TSCĐ TGNH: 760.000đ
Lơng nhân viên: 120.000đ
Giá trị thu hồi bằng tiền mặt: 5.870.000đ
Thuế GTGT 10%: 587.000đ

Đã ghi giảm thẻ TSCĐ 38 ngày 29 tháng 9 năm 2009
Đai diện (Bên A) Đại diện (Bên B)
(Ký,Ghi rõ họ tên) (Ký,Ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ khi xảy ra. Kế toán TSCĐ huỷ thẻ TSCĐ
và từ các chứng từ liên quan kế toán xoá sổ TSCĐ và phản ánh phần thu, chi cho các
hoạt động thanh lý nhợng bán.
* Các bút toán đăng ký TSCĐ khi có phát sinh.
+ Khi mua máy kéo Sợi SHOESE1
Các bút toán ghi sổ nh sau: (Đơn vị 1000đ)
Nợ TK 211: 6.700.000
Nợ TK 133: 335.000
Có TK 112: 3.035.000
Có TK 331: 4.000.000
Nợ TK 211: 10.000
Có TK 111: 10.000
NG TSCĐ = 6.710.000 (1000đ)
* Các bút toán xoá sổ TSCĐ khi thanh lý máy xe Sợi Trung Quốc
Nợ TK 811: 2.343,757
Nợ TK 214: 38.056,243
Có TK 211: 40.400
Tập hợp chi phí nhợng bán
Nợ TK 811: 880
Có TK 112: 760
Có TK 334: 120
Tập hợp giá trị thu hồi từ nhợng bán
Nợ TK 111: 6.457
Có TK 711: 5.870
Có TK 333: 587
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1

23
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi sổ chi tiết
TSCĐ. Phơng pháp ghi sổ chi tiết TSCĐ nh sau:
Phơng pháp lập: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi sổ chi tiết
TSCĐ. Mỗi chứng từ tăng giảm đợc ghi một dòng trên sổ chi tiếtTSCĐ.
+ Đối với những tài sản tăng: Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, thẻ TSCĐ kế toán
ghi vào phần tăng TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng trên các nội dung nguyên giá, nớc
sản xuất,năm đa vào sử dụng, khấu hoa đã trích
+ Đối với những TSCĐ giảm: Căn cứ vào biên bản thanh lý, nhợng bán kế toán
ghi sổ TSCĐ trên cùng một dòng vời TS giảm với các nội dung số hiệu, ngày tháng,
chứng từ, lí do giảm.
Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
24
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Sổ chi tiết tài sản cố định
Quý III Năm 2009
Đơn vị 1000 000đ
TT
Tên mã, ký hiệu,
quy cách TSCĐ
Nớc
sản
xuất
Năm sử
dụng
NG
Số đã
hao mòn

TG sử
dụng
(năm)
Khấu hao TSCĐ đã trích Ghi giảm TSCĐ
2005 2006 SH N-T
Lý do
I
1
2

Nhà cửa vật kiến
trúc
Nhà văn phòng
Xởng I

VN
VN

2002

840
360

20
18

42
20

42

20

II
1
2
3

Máy móc thiết bị
Máy đánh ống
Máy xe sợi
Máy kéo sợi

Đức
TQ
Đức

2002
2002
2009

14,409
40,4
6.710

0,3602
19,749

15
16
25


0,9606
2,525
268,4

0,9606
2,525
268,4

SETQ 29/3/08
N-B
III
1
2

Phơng tiện vận tải
Ôtô Huyndai
Ôtô Toyota

Korea
Japan

2002
2003
90,42
115,98

23,551
31,720


9
11

10,047
10,544

10,047
10,544

III
1
2

Dụng cụ quản lý
Máy phôtô
Máy in

Mala
Japan

2002
2002

22,269
15,262

0,779
5,7589

15

8

1,4846
1,9078

1,4846
1,9078

Đỗ Thị Hơng Báo cáo thực tập
Lớp: ĐH KT1 K1
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×