Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giáo án ôn buổi 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.54 KB, 32 trang )

Ngày soạn: 23/01/2023
Ngày dạy:…./…./……
PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 2000
TIẾT 16, 17, 18: CHUYÊN ĐỀ 1: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
I. MỤC TIÊU
- Chính sách khai thác thuộc dịa lần 2 của thực dân Pháp ở VN
- Chuyển biến mới về kinh tế, giai cấp xã hội ở VN.
- Hoạt động của giai cấp tư sản, tiểu tư sản, công nhân VN.
- Hoạt động của Nguyễn Aí Quốc từ 1911- 1930.
- Hoạt động của 3 tổ chức cách mạng: Hội VN CM TN, Việt Nam QDĐ
- Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam: ND Cương lĩnh chính trị, ý nghĩa sự
thành lập Đảng.
II. LÝ THUYẾT
I. Nguyên nhân, chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp trong đợt khai
thác thuộc địa lần thứ hai.
a.Nguyên nhân:
-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)đế quốc Pháp tuy là nước
thắng trận, nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.Các ngành sản xuất công, nông,
thương nghiệp và giao thông vận tải giảm sút nghiêm trọng. Các khoản đầu tư vào
nước Nga bị mất trắng, đồng phơrăng mất giá…
-Cuộc khủng hoảng thiếu trong các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ
nhất càng làm cho nền kinh tế Pháp gặp nhiều khó khăn. Pháp trở thành con nợ lớn
trước hết là của Mỹ. Vị thế cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa của Pháp bị
suy giảm nghiêm trọng..Vì vậy Pháp cần phát triển vươn lên để khẳng định lại vị
thế của mình.
-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nhu cầu về nguyên liệu (cao su), nhiên liệu
(than đá) rất cao, và đó cũng là ngành thu lợi nhuận cao.
b.Mục đích: Để bù đắp lại những thịêt hại to lớn do chiến tranh gây ra và
nhằm củng cố lại địa vị kinh tế của Pháp trong hệ thống tư bản chủ nghĩa.Một mặt
đế quốc Pháp đẩy mạnh sản xuất và bóc lột nhân dân lao động trong nước, mặt khác
chúng đẩy mạnh khai thác thuộc địa, trong đó có thuộc địa Đơng Dương.


c.Nội dung chương trình khai thác:
*Về thời gian. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đơng
Dương chính thức được triển khai từ sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất và kéo dài
cho đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
*Đặc điểm. Đặc điểm nổi bậc nhất so với đợt khai thác lần thứ nhất là trong
chương trình khai thác lần này Pháp chủ trương đầu tư một cách ồ ạt, trên qui mô
lớn và tốc độ nhanh chưa từng thấy . Chỉ tính từ 1924 đến 1929, tổng số vốn đầu tư
vào nước ta đã tăng lên gấp 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.


*Nội dung chương trình khai thác. Thực dân Pháp chủ trương đầu tư khai
thác vào trong tất cả các ngành, song hai ngành được chú trọng đầu tư nhiều nhất đó
là nơng nghiệp và cơng nghiệp.
-Trong nơng nghiệp: Chúng đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông
dân để lập các đồn điền mà chủ yếu là đồn điền lua và cao su.Năm 1927, vốn đầu tư
vào nông nghiệp của Pháp là 400 triệu Phrăng (gấp 10 lần trước chiến tranh); diện
tích trồng cao su tăng từ 15 ngàn hécta năm 1918 l, lên 120 ngàn hécta năm1930.
-Trong công nghiệp: Chúng đẩy mạnh việc khai thác mỏ (chủ yếu là mỏ than)
…. đồng thời mở thêm một số xí nghiệp công nghiệp chế biến như giấy, gỗ, diêm,
rượu, xay xát), hoặc dịch vụ điện, nước…..vừa nhằm tận dụng nguồn nhân công rẽ
mạt, vừa tận dụng nguồn nguyên liệu dồi dào để phục vụ nhu cầu tại chỗ để kiếm
lợi nhuận.
*Pháp chú ý khai thác hai ngành này là vì:
+Chỉ cần bỏ vốn ít mà thu lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh.
+Không làm ảnh hưởng đến sự phát triển của nền cơng nghiệp chính quốc.
-Về thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, nắm độc quyền về
xuất nhập khẩu bằng cách đánh thuế nặng vào hàng hóa các nước ngồi, chủ yếu là
của Trung Quốc và Nhật Bản, cịn hàng hóa của Pháp thì được tự do đưa vào Đông
Dương với mức thuế rất thấp.
-Về giao thông vận tải: Đầu tư mở thêm nhiều tuyến đường mới như đường

sắt, đường thủy, đường bộ, nối các trung tâm kinh tế, các khu vực khai thác nguyên
liệu, để phục vụ cho cơng cuộc khai thác và mục đích qn sự.
-Về tài chính:
+Ngân hàng Đơng Dương chi phối tồn bộ các hoạt động kinh tế Đơng
Dương.
+.Pháp ra sức vơ vét bóc lột nhân dân ta.
II. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam.
a/ Kinh tế.
- Kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương phát triển mới, đầu tư các nhân tố kỹ thuật và
nhân lực sản xuất, song rất hạn chế.
- Kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, sự chuyển biến chỉ mang tính chất cục bộ ở một
số vùng, phổ biến vẫn lạc hậu.
- Đông Dương là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
b/ Giai cấp xã hội
- Giai cấp địa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa, một bộ phận trung, tiểu địa chủ
có tham gia phong trào dân tộc chống Pháp và tay sai.


- Giai cấp nơng dân: bị bần cung hóa, là một lực lượng cách mạng to lớn của dân
tộc.
- Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, đời sống bấp bênh, hăng hái
đấu tranh, là một lực lượng quan trọng trong cách mạng.
- Tư sản Việt Nam: phân hóa thành hai bộ phận:
+ Tư sản mại bản: quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng.
+ Tư sản dân tộc: kinh doanh độc lập, có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
- Giai cấp công nhân: Ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng, là giai cấp
yêu nước, cách mạng, nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc: mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân
Pháp và phản động tay sai.


III. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và
tổ chức cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vơ sản ở Việt Nam.
a.Q trình chuẩn bị về chính trị, tư tưởng:
-Năm 1921, Người sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” để đoàn kết
các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa đế quốc.
-Năm 1922, Hội ra tờ báo “Người cùng khổ”, để vạch trần chính sách đàn áp
bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm thức tỉnh các dân tộc bị áp bức
đứng lên đấu tranh tự giải phóng.
-Năm 1923, Người đi Liên Xơ dự Hội nghị Quốc tế nơng dân, sau đó làm
việc ở Quốc tế cộng sản ….
-Năm 1924, Người dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản, và đọc tham
luận tại Đại hội….
Trong giai đoạn này, những hoạt động của Người chủ yếu trên mặt trận chính
trị tư tưởng nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê Nin vào nước ta. Những tư tưởng mà
người truyền bá sẽ là nền tảng tư tưởng của Đảng ta sau này. Những tư tưởng đó là:
-Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp vô sản và
nhân dân các nước thuộc địa.
-Chỉ có làm cách mạng đánh đổ chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc thì mới
có thể giải phóng giai cấp vơ sản và nhân dân các nước thuộc địa. Đó chính là mối
quan hệ giữa cách mạng chính quốc vàcách mạng thuộc địa.
-Xác định giai cấp cơng nhân và nơng dân là lực lượng nịng cốt của cách
mạng.
-Giai cấp cơng nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên
phong là Đảng cộng sản được vũ trang bằng học thuyết Mác-Lê Nin.
b.Sự chuẩn bị về tổ chức:


-Tháng 11/1924, Người từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp
chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập chính Đảng của giai cấp vơ sản ở Việt Nam.
-Khi về đến Quảng Châu, Người đã tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt Nam

đang hoạt động ở đây. Người chọn một số thanh niên hăng hái trong tổ chức “Tâm
tâm xã” (Tổ chức của những người Việt Nam yêu nước tại Quảng Châu), và những
thanh niên hăng hái từ trong nước mới sang theo tiếng gọi của tiếng bom Sa Diện
của Phạm Hồng Thái, để thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925)
mà nòng cốt là Cộng sản đoàn, tổ chức tiền thân của Đảng.
-Tại Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã mở nhiều lớp huấn luyện để đào tạo
và bồi dưỡng cán bộ cách mạng. Những bài giảng của người được in và xuất bản
thành sách “Đường Kách mệnh” 1927
-Từ ngày 6/1 đến 7/2/1930, tại Cửu Long (Hương cảng Trung Quốc) Nguyễn
Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản
Việt Nam.
Tóm lại, những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã có tác dụng quyết định
trong việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng
của giai cấp vơ sản ở Việt Nam.
IV. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng
1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
a/ Thành lập
- Năm 1924 Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) mở lớp huấn luyện,
đào tạo cán bộ.
- Tháng 2/1925 lập ra Cộng sản đoàn.
- Tháng 6/1925, lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
=> Đây là tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam.
b/ Hoạt động
- Mục đích: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình.
- Mở lớp đào tạo cán bộ nòng cốt đưa về nước hoạt động.
- Tuyên truyền:
+ 21/6/1925 ra tuần báo “Thanh niên” làm cơ quan ngôn luận.
- 1927 xuất bản cuốn “Đường Kách Mệnh”.
=> Vũ trang lí luận cho cán bộ.
- Xây dựng, phát triển tổ chức cơ sở trong và ngoài nước (Việt Kiều Xiêm) => đến

1929 cả nước đều có cơ sở của hội


- Ngày 09/7/1925, lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
- Chủ trương “vô sản hoá” cuối 1928 đưa cán bộ vào hầm mỏ, nhà máy ... =>
Tuyên truyền, vận động cách mạng trong nhân dân.
c/ Vai trò.
- Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đưa chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào phong trào công nhân.
- Chuẩn bị về tổ chức, chính trị, cán bộ cho sự thành lập chính đảng vơ sản ở Việt
Nam.
- Là tiền thân của Đảng vơ sản.

V. Những nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.Ý
nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản.
a,.Hoàn cảnh lịch sử:
*Thế giới:
-Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc phát triển mạnh, vụ phản biến của
Tưởng Giới Thach làm cho công xã Quảng Châu thất bại đã để lại nhiều bài học
kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam.
-Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản với những nghị quyết quan trọng về
phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa.
*Trong nước:
-Từ cuối năm 1928 đầu năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát
triển mạnh. Đặc biệt là phong trào công ,nông theo khuynh hướng vô sản, giai cấp
công nhân thật sự trưởng thành, đặt ra yêu cầu cấp thiết là phải có Đảng cộng sản
để kịp thời lãnh đạo phong trào.
-Lúc này HộiViệt Nam Cách mạng Thanh niên không còn đủ sức lãn đạo nên
trong nội bộ của Hội diễn ra một cuộc đấu tranh gay gắt xung quanh vấn đề thành
lập Đảng. Hồn cảnh đó dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh

niên và tổ chức Tân Việt dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản trong năm 1929.
b, Quá trình thành lập:
Đông Dương cộng sản đảng:
-Cuối tháng 3/1929 một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên ở Bắc kì, trong đó có Ngơ Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh thành lập chi bộ
cộng sản đầu tiên gồm 7 người, tại số nhà 5D phố Hàm Long- Hà Nội.
-Tháng 5/1929 tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên họp ở Hương Cảng, đồn đại biểu Bắc Kì đưa ra đề nghị thành lập Đảng cộng
sản nhưng không được chấp nhận, họ bỏ đại hội về nước.


-Tháng 6/1929 nhóm trung kiên cộng sản Bắc Kì đã họp tại số nhà 312 phố
Khâm Thiên -Hà Nội quyết định thành lập Đông Dương cộng sản Đảng, thông qua
tuyên ngôn, Điều lệ Đảng, báo Búa liêm và hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì
An Nam cộng sản đảng: Sự ra đời và hoạt động của Đông Dương cộng sản
đảng đã ảnh hưởng tích cực đến bộ phận cịn lại của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên ở Nam Kì. Tháng 8/1929 số hội viên còn lại của Hội ở Nam Kì quyết định
thành lập An Nam cộng sản đảng.
Đơng Dương cộng sản liên đoàn: Sự ra đời và hoạt động của Đông Dương
cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng đã đẩy nhanh qúa trình phân hóa của tổ
chức Tân Việt. Tháng 9/1929 các hội viên tiên tiến của Tân Việt quyết định thành
lập Đông Dương cộng sản liên đồn hoạt động chủ yếu ở Trung Kì.
c, Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
-Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
-Chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta.
-Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
VI. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
a/ Thời gian:
Từ ngày 3/2 đến ngày 7-2-1930. Hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hương Cảng) do
Nguyễn Ái Quốc chủ trì

- Thành phần dự:
+ Hai đại diện của Đông Dương cộng sản Đảng
+ Hai đại diện của An Nam cộng sản Đảng
b/ Nội dung:
Nguyễn Ái Quốc bằng lí lẽ và uy tín của mình đã phân tích, phê phán những quan
điểm sai của 3 tổ chức hoạt động riêng lẻ. Nhanh chóng thuyết phục các thành viên về việc
hợp nhất các tổ chức cộng sản
+ Định tên Đảng: Đảng cộng sản Việt Nam
+ Thơng qua chính cương và sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
+ Bầu ban chỉ huy trung ương lâm thời
* Nội dung của cương lĩnh:
- Đường lối chiến lược cách mạng: Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách
mạng thổ địa, tiến liên chủ nghĩa cộng sản
- Nhiệm vụ cách mạng:


Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng, giành độc lập dân tộc. Lập
chính quyền cơng nông và tiến hành cách mạng ruộng đất cho nông dân
- Lực lượng cách mạng: Công – nông và các tầng lớp, giai cấp khác (cơng – nơng là
nịng cốt)
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam, Cách mạng Việt Nam phải liên hệ
với cách mạng vô sản thế giới
=> Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản mang tầm vóc của một đại hội thành lập
Đảng
c/ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
- Đảng ra đời là một sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước
- Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam
- Đảng ra đời là sự chuẩn cị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho bước phát
triển mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.


VII. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mục đích Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt
Nam là
A. để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. để bù vào thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa làn thứ nhất.
C. để khẳng định vị thế kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản.
D. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp đầu tư vốn
nhiều nhất vào ngành
A. công nghiệp chế biến.
B. nông nghiệp và khai mỏ.
C. nông nghiệp và thương nghiệp.
D. giao thông và khai mỏ.
Câu 3. Lĩnh vực nào thực dân Pháp không tiến hành trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 4. Những tờ báo yêu nước của tầng lớp tiểu tư sản trí thức được xuất bản
trong phong trào dân chủ công khai là
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.


B. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.
C. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
D. Chuông rè, Nhành lúa, Tiếng dân.
Câu 5. Tháng 8-1925 diễn ra sự kiện nổi bật nào trong phong trào đấu tranh
của nhân dân Việt Nam?

A. Công nhân xưởng Ba Son - Sài Gịn bãi cơng
B. Cơng nhân Sài Gịn- Chợ Lớn lập Cơng hội.
C. Đấu tranh địi thả Phan Bội Châu.
D. Tư sản địa chủ ở Nam kì lập Đảng Lập hiến.
Câu 6. Đâu khơng phải là hoạt động của tư sản Việt nam đầu thế kỉ XX?
A. Thành lập Đảng Lập hiến.
B. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
C. Thành lập Hội Phục Việt.
D. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.
Câu 7. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội XVIII Đảng xã hội Pháp tại thành phố nào?
A. Pari.
B. Tua.
C. Mác xây.
D. Lion.
Câu 8. Pháp đã tiến hành những việc làm gì ở các nước thuộc địa để bù đắp
những thiệt hại về kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.
B. Khuyến khích phát triển kinh tế ở các thuộc địa.
C. Tăng cường bn bán vói các nước thuộc địa.
D. Tiến hành chương trình khai thác thuộc địa.
Câu 9. Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc thành lập Hội
liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri nhằm
A. tập hợp lực lượng chống thực dân Pháp.
B. tập hợp nhân dân thuộc địa, trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân .
C. tập hợp nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.
D. tập hợp nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.
Câu 10. Đảng nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức giai đoạn 1919- 1925?
A. Đảng Lập hiến
B. Đảng Thanh niên.
C. Đảng Tân Việt.

D. Đảng cộng sản.
Câu 11. Nội dung nào không phải công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối
với cách mạng Việt Nam.
A. Chuẩn bị về tư tưởng cho cách mạng Việt Nam.
B. Chuẩn bị về tổ chức, cho cách mạng Việt Nam.
C. Tìm ra con đường cách mạng vơ sản.
D. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 12. Mục đích cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Việt Nam là
A. phát triển kinh tế, xã hội Việt Nam.
B. thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy


C. bù đắp những thiệt hại của chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. bù vào những thiệt hại của cuộc khai thác thuộc địa làn thứ nhất.
Câu 13. Đến năm 1929, số lượng giai cấp cơng nhân Việt Nam có khoảng
A. 15 vạn
B. 20 vạn
C. 21 vạn
D. trên 22 vạn
Câu 14. Nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương là
A. Bộ thuộc địa Pháp.
B. Tồn quyền Đơng Dương.
C. Kho bạc nhà nước.
D. Ngân hàng Đông Dương.
Câu 15. Tên gọi là Nguyễn Ái Quốc được Người sử dụng đầu tiên khi
A. trở lại Pháp hoạt động (1917).
B. gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919).
C. gửi đến Hội nghị Véc xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919)
D. gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (1920)

Câu 16. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị
Vecxai vào năm
A. 1917.
B. 1918.
C. 1919.
D. 1920.
Câu 17. Tình hình nước Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. chính trị khủng hoảng.
B. kinh tế bị thiệt hại nặng nề.
C. kinh tế phát triển nhanh chóng. .
D. nước Pháp bị cô lập trên thế giới.
Câu 18. Thiệt hại về vật chất của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. 50 tỉ phrăng.
B. 100 tỉ phrăng.
C. 150 tỉ phrăng.
D. 200 tỉ phrăng.
Câu 19. Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt
Nam là
A. đầu tư máy móc, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp.
B. đầu tư chủ yếu vào công nghiệp và thương nghiệp.
C. đầu tư vốn nhiều vào khai thác mỏ.
D. đầu tư với tốc độ nhanh, qui mô lớn vào các ngành kinh tế.
Câu 20. Mục đích thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng trong
cuộc khai thác thuộc điạ lần thứ 2 là
A. cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự, chính trị của Pháp.
C. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hố cho Pháp
D. tạo điều kiện cho kinh tế nơng nghiệp phát triển
Câu 21. Để nắm chặt thị trường Việt Nam, tư bản Pháp đã thực hiện chính

sách gì?
A. Cấm hàng hố nước ngồi nhập vào thị trường Việt Nam.


B. Đánh thuế nặng vào hàng hố các nước ngồi nhập vào Việt Nam.
C. Khuyến khích sự phát triển, trao đổi của nền kinh tế nội thương.
D. Xóa bỏ thuế quan cho phép hàng hoá các nước nhập vào Việt Nam.
Câu 22. Con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam được
Nguyễn Ái Quốc xác định là
A. cách mạng vô sản.
B. cách mạng tư sản.
C. cách mạng tư sản dân quyền.
D. cách mạng ruộng đất.
Câu 23. Thái độ chính trị của bộ phận đại địa chủ đối với thực dân Pháp là
A. sẵn sàng thoả hiệp với thực dân Pháp để chống lại tư sản dân tộc.
B. sẵn sàng thoả hiệp với thực dân Pháp để hưởng quyền lợi.
C. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị ảnh hưởng quyền lợi kinh tế.
D. sẵn sàng phối hợp với các giai cấp khác để chống lại thực dân Pháp.
Câu 24. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?
A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến nhất, sông tập trung.
B. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, chịu ba tầng áp bức.
C. Sống tập trung trong các trung tâm cơng nghiệp, có tinh thần u nước.
D. Chịu ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống
của dân tộc.
Câu 25. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp cịn có giai cấp
nào trở thành đối tượng của cách mạng ?
A. Công nhân và nông dân.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc.
C. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
D. Tư sản và địa chủ.

Câu 26. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam từ sau chiến tranh thế
giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
B. mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp.
D. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp và giai cấp tư sản.
Câu 27. Thái độ chính trị của tầng lớp tư sản dân tộc Việt Nam sau chiến tranh
thế giới thứ nhất là
A. kiên định với thực dân Pháp.
B. sẵn sàng đứng lên đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. có tinh thần cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. có thái độ khơng kiên định, dễ thoả hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.
Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường
cứu nước đúng đắn?


A. Đưa Bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. Đọc Luận cương của Lênin về các vấn đề dân tộc thuộc địa (1920).
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (1920).
D. Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
Câu 29. Những giai cấp nào mới ra đời do tác động của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản.
B,tiểu tư sản, tư sản.
C. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến, nông dân.
D. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản, nông dân, địa chủ phong kiến.
Câu 30. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của
bản thân mình” là kết luận được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau khi
A. gửi Bản yêu sách đến hội nghị Vécxai.
B. đọc Bản Sơ thảo Luận cương của Lênin.

C. thành lập Hội liên hiệp dân tộc thuộc địa.
D. tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản.
Câu 31. Cuộc đấu tranh nào của cơng nhân bước đầu thể hiện tinh thần đồn kết
quốc tế?
A. Bãi công của công nhân Ba Son .
B. Bãi công của công nhân mỏ than Mạo Khê.
C. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng.
D. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm.
Câu 32. Giai cấp nắm sứ mệnh lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. giai cấp tiểu tư sản.
B. giai cấp tư sản.
C. giai cấp công nhân
D. giai cấp nơng dân.
Câu 33. Lực lượng nịng cốt của giai cấp tiểu tư sản trong cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc là
A. tiểu thương, tiểu chủ.
B. học sinh, sinh viên.
B. tiểu tư sản trí thức
D. dân nghèo thành thị.
Câu 34. Những giai cấp nào mới ra đời do tác động của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam ?
A. Công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản.
B. tiểu tư sản, tư sản
C. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến, nong dân.
D. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản, nông dân, địa chủ phong kiến.


Câu 35. Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạng Việt Nam sau
chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. nông dân.

B. công nhân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản dân tộc.
Câu 36. Sự kiện có ý nghĩa đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng của Nguyễn Ái
Quốc là
A. gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1917).
B. đọc Sơ thảo của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920).
C. được bầu vào ban chấp hành Hội nông dân quốc tế (1923).
D. tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).
Câu 37. Hậu quả lớn nhất về kinh tế do chính sách khai thác thuộc địa lần thứ
hai của Pháp là
A. các ngành, các vùng kinh tế phát triển không đều.
B. kinh tế Việt Nam suy sụp, khủng hoảng.
C. ngân sách Đông Dương ngày càng cạn kiệt.
D Việt Nam trở thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp
Câu 38. Cho các sự kiện sau:
1. Hội nghị Vécxai tổ chức tại Pháp.
2. Đại Hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
3. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.
4. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa được thành lập.
Hãy xác định các sự kiện theo đúng theo trình tự thời gian.
A. 1, 3, 2, 4.
B. 1, 2, 4, 3.
C. 1, 4, 3, 2.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 39.Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng
sản?
A. Quốc tế Cộng sản bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản giúp đỡ nhân ta đấu tranh chống Pháp.
C. Quốc tế Cộng sản đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.

D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt
Nam.
Câu 40. Điểm khác trong hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
với hướng đi của những người đi trước là
A. sang phương Tây.
B. sang phương Đông.
C. sang Trung Quốc.
D. sang Nhật.


Câu 41. Chọn một đáp án đúng để điền vào chỗ trống hồn thiện đoạn tư liệu nói về
Nguyễn Ái Quốc trở thành một chiến sĩ Cộng sản.
“Ngày 25 -12-1920, (1) dự đại hội lần thứ XVIII Đảng Xã hội Pháp, Người đã
bỏ phiếu tán thành gia nhập(2) và thành lập (3)”
A. Nguyễn Ái Quốc, Đảng Xã hội Pháp, Hội liên hiệp thuộc địa.
B. Nguyễn Ái Quốc, Quốc tế cộng sản, Đảng cộng sản Pháp.
C. Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị Véc xai, Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
D. Nguyễn Ái Quốc, Đảng cộng sản Pháp, Báo Người cùng khổ.
Câu 42. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở
thành một chiến sĩ cộng sản?
A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xai (1919).
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quôc tế Cộng sản (1920)
C. Đọc bản Sơ thảo luận cương Lênin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920)
D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản (1924).
Câu 43. Chọn một đáp án đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về
Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
“ Giữa năm 1920,(1) đọc bản (2) của Lênin đăng trên báo Nhân đạo, Luận cương đã giúp
Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành (3) và (4) của nhân dân Việt Nam.”
A. Nguyễn Ái Quốc - yêu sách của nhân dân An Nam- tự do - dân chủ.
B. Nguyễn Ái Quốc - yêu sách của nhân dân An Nam- độc lập - tự do.

C. Nguyễn Ái Quốc - Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương Lê Nin - tự do- độc lập
D.Nguyễn Ái Quốc- Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương Lê nin - độc lập- tự do.
Câu 44. Chọn một đáp án đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp:
“ Trong cuộc khai thác này, thực dân Pháp đã đầu tư với (1) quy mô lớn vào cách ngành
kinh tế Việt Nam, trong vòng (2) (1924-1929) số vốn đầu tư vào (3) chủ yếu là vào (4) lên
khoảng 4 tỉ France”
A. nhiều vốn - 5 năm - Đông Dương - Việt Nam.
B. tốc độ chậm - 6 năm - Đông Dương - Nông nghiệp.
C. tốc độ nhanh - 6 năm - Đông Dương - Việt Nam.
D. tốc độ nhanh - 7 năm - Đông Dương - khai thác mỏ.
Câu 45. Chọn một đáp án đúng để điền vào chỗ trống hồn thiện đoạn tư liệu nói về
cuộc đấu tranh của cơng nhân Sài Gịn :
“ Tháng 8-1925, thợ máy (1) tại cảng Sài Gịn đã (2) khơng chịu sưả chữa chiến
hạm Misơlê của (3) trước khi chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của
nhân dân (4) ”
A. xưởng Ba Son - bãi công - Anh -Trung Quốc.
B. xưởng thợ Nhuộm- bãi công - Anh -Trung Quốc
C. xưởng thợ Nhuộm - đình cơng - Pháp- Trung Quốc.
D. xưởng Ba Son - bãi công - Pháp - Trung Quốc.


Câu 46. Đến năm 1925, phong trào đấu tranh của tư sản bị phong trào của
quần chúng vượt qua vì
A. thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi về kinh tế.
B. giai cấp phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp.
C. thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp cách mạng khoa học
D. bị thực dân pháp chèn ép và thẳng tay đàn áp phong trào.
Câu 47. Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lí luận cách mạng nào cho nhân dân
Việt Nam?

A. cách mạng giải phóng dân tộc.
B. cách mạng dân chủ tư sản.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng tư sản dân quyền.
Câu 48. Điểm giống nhau về đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp tư sản dân
tộc ở Việt Nam và giai câp tư sản ở phương Tây là
A. nơng dân
B. cơng nhân.
C. trí thức.
D. địa chủ.
Câu 49. Những giai cấp nào dưới đây tiếp thu những hệ tư tưởng cứu nước mới
ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?
A. Địa chủ phong kiến, nông dân.
B. Công nhân, nông dân, tư sản.
C. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản.
D. Tư sản, Tiểu tư sản, nông dân.
Câu 50. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm1919
đến 1925 là
A. hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. truyền bá Chủ nghĩa Mác Lê nin vào phong trào cơng nhân.
C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
D. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
VIII. CÂU HỎI ÔN LUYỆN THÊM .
A – NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU.
Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất
vào lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp.
B. Khai thác mỏ.
C. Giao thông vận tải.
D. Thương nghiệp.

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp
nào có số lượng tăng nhanh nhất?
A. Nông dân.
B. Tư sản dân tộc.


C. Địa chủ.
D. Công nhân.
Câu 3. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, lực lượng cách mạng giữ vai trị nịng cốt
là gai cấp
A. cơng nhân.
B. nơng dân.
C. tư sản.
D. tiểu tư sản.
Câu 4. Giai cấp nào bị phân hóa, sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt
Nam?
A. tiểu tư sản.
B. nông dân.
C. tư sản.
D. cơng nhân.
Câu 5. Chính Đảng của tư sản và địa chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là
A. Đảng Lập hiến.
B. Đảng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 6. Tờ báo nào của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925?
A. Người nhà quê.
B. Tin tức.
C. Tiền phong.
D. Dân chúng.

Câu 7. Tờ báo do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút là báo
A. nhân đạo.
B. người cùng khổ.
C. đời sống công nhân.
D. sự thật.
Câu 8. Nguyễn Ái Quốc tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân An Nam thông
qua tác phẩm
A. bản án chế độ thực dân Pháp.
B. con rồng tre.
C. sự thật.
D. vi hành.
Câu 9. Phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa” là của giai cấp
A. địa chủ.
B. nơng dân.
C. tư sản dân tộc.
D. tư sản mại bản.
Câu 10. Tháng 10/1923, Nguyễn Ái Quốc dự Hội nghị
A. Quốc tế Nông dân.
B. Quốc tế Cộng sản.
C. thành lập Đảng.
D. Vécxai.
Câu 11. Giai cấp cơng nhân có nguồn gốc từ đâu?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản.
B. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
D. Tiểu tư sản bị chèn ép.
Câu 12. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp nhằm mục đích chính là
A. phát triển kinh tế Đơng Dương.
B. nắm chặt hơn thị trường Việt Nam.
C. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.



D. khôi phục lại địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.
Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của phong trào cơng nhân chuyển từ hình
thức đấu tranh tự phát sang tự giác?
A. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả lại tự do cho Phan Bội Châu.
B. Bãi cơng của cơng nhân Ba Son (Sài Gịn) tháng 8/1925.
C. Thành lập các Xô viết.
D. Đám tang Phan Châu Trinh.
Câu 14. Nguyễn Ái Quốc rút ra được “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trơng
cậy vào lực lượng của bản thân mình” từ sự kiện
A. gửi đến hội nghị Vécxai, bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
C. gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 15. Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc từ một người Việt Nam yêu nước trở thành
người Quốc tế Cộng sản?
A. Gửi đến hội nghị Vécxai, bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
C. Gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc?
A. Gửi đến hội nghị Vécxai, bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
C. Gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng cộng sản Pháp.
D. Sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 17. Đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp cơng nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức bóc lột.
B. Có quan hệ khăng khít với nơng dân.

C. Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác – lênin.
Câu 18. Bộ phận đại địa chủ có thái độ chính trị như thế nào?
A. Thỏa hiệp với Pháp để chống tư sản dân tộc.
B. Phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Kiên quyết đứng lên chống Pháp.
Câu 19. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, vươn lên lãnh đạo
phong trào cách mạng Việt Nam là giai cấp nào?


A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tư sản.
D. Tiểu tư sản.
Câu 20. Đâu không phải là đặc điểm của giai cấp cơng nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức bóc lột.
B. Có quan hệ khăng khít với nơng dân.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. Thái độ chính trị khơng kiên định.
Câu 21. Hậu quả lớn nhất về kinh tế do chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là
A. kinh tế phát triển khơng đều.
B. kinh tế có nguy cơ bị thui chột.
C. Việt Nam trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp.
D. nguồn ngân sách Pháp thu được từ thuế ngày một tăng.
Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vécxai.
B. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
D. Tham gia sáng lập ra Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 23. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, tăng nhanh về số lượng và chất lượng là
giai cấp
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tư sản.
D. tiểu tư sản.
Câu 24. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, lực lượng to lớn của cách mạng Việt
Nam là giai cấp
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tư sản.
D. tiểu tư sản.
Câu 25. Pháp nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương là cơ quan nào?
A. Chính phủ Pháp.
B. Tư sản mại bản.
C. Ngân hàng Đơng Dương.
D. Tồn quyền Đơng Dương.
Câu 26. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập vào Việt Nam là do chính sách
A. đầu tư vốn của Pháp.
B. Phát triển cơng nghiệp chế biến.
A. tăng cường đầu tư vào công nghiệp.
D. khai thác thuộc địa của Pháp.
Câu 27. Trong những năm 1919-1925, tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều là giai cấp
nào?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Công nhân.



Câu 28. Năm 1923, địa chủ và tư sản đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào?
A. Bãi công của công nhân Ba Son.
B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.
C. Tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo của Pháp.
Câu 29. Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kỳ đã lập ra tổ chức nào?
A. Đảng Lập hiến.
B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Hội Phục Việt.
D. Đảng Thanh niên.
Câu 30. Đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang đấu tranh tự phát là
sự kiện nào?
A. Công nhân Ba Son (Sài Gịn) bãi cơng.
B. Cơng hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
Câu 31. Tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kỳ thỏa hiệp với Pháp vì?
A. Thực dân Pháp nhượng bộ cho một số quyền lợi.
B. Thực dân Pháp đàn áp các phong trào đấu tranh.
C. Để khuếch trương "công lao khai hóa" của Pháp.
D. Để đả phá chế độ quân chủ, đề cao dân quyền.
Câu 32. Tổ chức chính trị nào không phải của tầng lớp tiểu tư sản trí thức?
A. Đảng Lập hiến.
B. Việt Nam nghĩa đồn.
C. Hội Phục Việt.
D. Đảng Thanh niên.
Câu 33. Công nhân xưởng Ba Son (Sài Gịn) khơng sửa chữa chiếm hạm Misơlê của Pháp
vì lí do nào?
A. Chủ xưởng khơng tăng lương cho cơng nhân.
C. Cơng nhân địi thành lập tổ chức Cơng hội.

B. Pháp đàn áp cuộc đấu tranh của công nhân.
D. Là phương tiện chở lính sang đàn áp nhân dân Trung Quốc.
Câu 34. Trong những năm 1919-1925, giai cấp nào đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình,
bãi khóa?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 35. Năm 1923, tư sản và địa chủ đã
A. thành lập Đảng Lập hiến.
B. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo.
C. tổ chức đám tang Phan Châu Trinh.
D. đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.


Câu 36. Ở Việt Nam từ năm 1919 đến 1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào?
A. Chính sách chia để trị.
B. Chính sách "ngu dân".
C. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
D. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
Câu 37. Trong xã hội Việt Nam, từ sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai mâu thuẫn nào
là chủ yếu?
A. Giai cấp công nhân với tư bản Pháp.
B. Giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Tư sản người Việt với tư sản người Pháp.
D. Toàn thể dân tộc với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 38. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không
kiên định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Tiểu tư sản.

C. Tư sản dân tộc.
D. Tư sản mại bản.
Câu 39. Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Chịu hai tầng áp bức bóc lột.
B. Chịu ba tầng áp bức bóc lột.
C. Phân hóa thành hai bộ phận.
D. Có quyền lợi gắn với Pháp.
Câu 40. Giai cấp nơng dân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Chịu hai tầng áp bức bóc lột.
B. Chịu ba tầng áp bức bóc lột.
C. Phân hóa thành hai bộ phận.
D. Có quyền lợi gắn với Pháp.
Câu 41. Giai cấp tư sản Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Chịu hai tầng áp bức bóc lột.
B. Chịu ba tầng áp bức bóc lột.
C. Phân hóa thành hai bộ phận.
D. Có quyền lợi gắn với Pháp.
Câu 42. Đâu là đặc điểm của một bộ phận đại địa chủ Việt Nam?
A. Chịu hai tầng áp bức bóc lột.
B. Chịu ba tầng áp bức bóc lột.
C. Phân hóa thành hai bộ phận.
D. Có quyền lợi gắn với Pháp.
Câu 43. Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại
Pháp đã
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. đọc Bản Sơ thảo Luận cương của Lênin.
C. gửi đến Hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
Câu 44. Tại Pháp vào ngày 25/12/1920 ,Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì?
A. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin.

B. Dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII ở Pháp.
C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.


Câu 45. Cuộc bãi công của công nhân thợ máy xưởng Ba Son (8/1925) đánh dấu phong
trào công nhân phát triển như thế nào?
A. Bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
B. Bước đầu chuyển từ tự giác sang tự phát.
C. Đẩy mạnh đấu tranh chính trị.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang.
Câu 46. Đâu không phải là đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Xuất thân từ giai cấp nông dân.
B. Bị ba tầng áp bức bóc lột.
C. Sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Có quyền lợi gắn với đế quốc Pháp.
Câu 47. Có quyền lợi gắn với đế quốc Pháp là đặc điểm của gia cấp nào?
A. Nông dân.
Công nhân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản mại bản.
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 48. Lực lượng cách mạng cần đánh đổ thế lực nào?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản mại bản.
Câu 49. Để tập hợp những người dân thuộc địa đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân,
Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

B. tham gia Đại hội thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
D. lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 50. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian?
1. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản.
2. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
3. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
A. 3-2-1.
B. 1-2-3.
C. 2-3-1.
D. 2-1-3.
Câu 51. Vì sao cuộc bãi cơng Ba Son (sài Gịn) đánh dấu bước phát triển mới của phong
trào cơng nhân?
A. Có tổ chức lãnh đạo.
B. Quy mô bãi công lớn.
C. Thời gian bãi cơng dài.
B. Hình thức phong phú.
Câu 52. Tác động trực tiếp đến xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là yếu tố
nào?
A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
B. Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×