Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án ôn buổi 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.64 KB, 27 trang )

Ngày soạn: 20/03/2023.
Ngày dạy: …./…../……
TIẾT 19, 20, 21: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1945.
I. MỤC TIÊU.
- Nắm được những nét cơ bản về tình hình Việt Nam trong những năm 1929- 1933.
- Nắm được những nét chính về phong trào cách mạng nước ta trong thời kì đầu có Đảng
lãnh đạo về lực lượng tham gia, mục tiêu đấu tranh, hình thức, quy mơ phong trào.
- Trình bày được những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào cách mạng 1930- 1931
Học sinh nắm được các nội dung cơ bản:
- Sự tác động của yếu tố khách quan đối với phong trào dân chủ những năm 1936 –
1939. Sự chuyển hướng sách lược đúng đắn của Đảng.
- Mục tiêu, hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939. Ý nghĩa và
bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1936 – 1939.

- Biết được những chủ trương của Đảng trong Hội Nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng và những công cuộc chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa tháng Tám.
- Hiểu được những những nét chính về cơng cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của Đảng
sau hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Nhận xét được những thời cơ có lợi cho ta tiến tới cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
tám năm 1945.
II. LÝ THUYẾT.
1. Việt Nam trong những năm 1929- 1933.
a. Tình hình kinh tế.
- Từ 1930, kinh tế VN bước vào thời kỳ suy thối, khủng hoảng
- Nơng nghiệp: Lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ hoang nhiều.
- Công nghiệp: sản lượng các ngành đều suy giảm.
- Thương nghiệp: Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
Khủng hoảng toàn diên và trầm trọng
b. Tình hình xã hội:
- Đời sống ND càng cực khổ
+ Công nhân: Thất nghiệp, đồng lương giảm


+ Nông dân : Mất đất, sưu cao thuế nặng, vay nợ nặng lãiBần cùng hố
+ Cơng chức mất việc,TTS, TSDT cũng điêu đứng
Mâu thuẩn DT, mâu thuẩn giai cấp phát triển gay gắt
2. Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh
a. Phong trào cách mạng 1930- 1931
* Nguyên nhân
- Chính sách thống trị tàn khốc của TDP
Mâu thuẩn xã hội phát triển gay gắt
- Chính sách khủng bốTình hình chính trị căng thẳng
- 6- 1- 1930 ĐCSVN ra đờiLãnh đạo
* Diễn biến:


- Từ tháng 2 4 - 1930: nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân với khẩu
hiệu tăng lương, giảm giờ làm, đòi giảm suu, thuế, chống ĐQ, PK…
- Tháng 5, trên cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày QTLĐ Lần đầu tiên
công nhân VN biểu tình kỷ niệm ngày QTLĐ và thể hiện tinh thần đồn kết quốc tế vơ sản
- Trong thánh 6, 7, 8.liên tiếp nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và các
tầng lớp lao động khác trên phạm vi cả nước
- Tháng 9- 1930 phong trào đấu tranh lên cao, nhất là ở Nghệ -Tĩnh. Tiêu biểu là cuộc
biểu tình của nơng dân huyện Hưng Nguyên ngày 12/ 9/1930…
=>Hệ thống chính quyền địch ở nhiều thôn xã tan rã,các Xô viết được thành lập
b. Xô viết Nghệ- Tĩnh.
* Hoàn cảnh ra đời
- Từ tháng 9 - 1930, phong trào ở Nghệ - Tĩnh phát triển đến đỉnh cao, chính quyền
địch ở nhiều thơn xã tan rã

- Trước tình hình đó, Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các Xơ viết.
* Những hoạt động của chính quyền Xơ- viêt:
- Chính trị: Thực hiện các quyền tự do, dân chủ, thành lập các đội tự vệ đỏ và toà án ND

- Kinh tế: Chia ruộng đất cho nhân dân, bãi bỏ các thứ thuế vơ lí, xố nợ cho người
nghèo…
- Văn hóa-xã hội: Mở các lớp dạy chữ quốc ngữ, xoá bỏ phong tục lạc hậu, giữ vững trật
tự trị an, xây dựng nếp sống mới.
=> Chính quyền của dân, do dân và vì dân.
c. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt
Nam (10- 1930).
- Tháng 10 – 1930 Hội nghị BCH. TW lâm thời ĐCSVN họp tại Hương Cảng (TQ)
* Nội dung hội nghị:
- Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng Sản Đơng Dương.
- Cử BCH TW chính thức do đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư.
- Thơng qua Luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú khởi thảo.
* Nội dung Luận cương chính trị:
- Đường lối CLCM:CMTSDQ => CM.XHCN.(Bỏ qua thời kỳ TBCN)
- Nhiệm vụ CM: Đánh đổ phong kiến, ĐQ. Hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với
nhau
- Lực lượng (Động lực) cách mạng: Công nhân và nông dân.
- Lãnh đạo cách mạng: ĐCSĐD
- Mối quan hệ giữa CMĐD và CMTG.
* Hạn chế:
- Chưa thấy được mâu thuẩn của XH thuộc địa, chưa đề cao nhiệm vụ GPDT lên hàng
đầu, còn nặng đấu tranh giai cấp
Đánh giá không đúng khả năng CM của các giai cấp khác ngồi cơng nhân và nơng dân.
d. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931:
*Ý nghĩa lịch sử:
- Trong nước:
+ PT khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân


+ Hình thành khối liên minh cơng nơng

- Đối với TG:
+QTCS công nhận ĐCSĐD là 1 phân bộ h/động độc lập dưới sự l/đạo của QTCS.
Là cuộc tập dượt đầu tiên của quần chúng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám sau này
*Bài học kinh nghiệm:
về công tác: tư tưởng; phương pháp ĐT, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh...
3. Việt Nam trong những năm 1936-1939
a/ Tình hình chính trị
* Thế giới:
- Chủ nghĩa phát xít ra đời chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới.
- 7-1935, đại hội VII của quốc tế cộng sản tại Matxcơva thông qua đường lối đấu tranh
mới
- 4-1936, mặt trận nhân dân cầm quyền ở Pháp ban bố những chính sách tiến bộ
* Việt Nam:
- Chính sách thuộc địa của Pháp ở Việt Nam có một số thay đổi (nới rộng một số quyền
tự do dân chủ, thả nhiều tù chính trị, lập uỷ ban điều tra tình hình thuộc địa, thi hành một số cải
cách)
=> Thuận lợi cho cách mạng.
4. Phong trào DC những năm 1936-1939
a/ Chủ trương của Đảng trong thời kì 1936-1939:
- 7-1936, Hội nghị ban chấp hành TW tại Thượng Hải – Trung Quốc đã đề ra đường lối,
phương pháp đấu tranh trong thời kì mới.Hội nghị TW các năm 1937, 1938 bổ sung và phát
triển hội nghị TW 1936
- Nội dung:
+ Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
chiến tranh địi tự do, dân sinh dân chủ cơm áo hồ bình
+ Phương pháp đấu tranh: Kết hợp các hình thức cơng khai và bí mật, hợp pháp – bất
hợp pháp
+ Tổ chức: Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông dương => Mặt trận thống nhất
dân chủ Đông dương gọi tắt là Mặt trận dân chủ Đông Dương (3-1938)
b/ Những phong trào tiêu biểu

Phong trào Đông Dương đại hội:
- Đảng phát động tổ chức quần chúng họp thảo “dân nguyện” gửi đến phái đồn Quốc
hội Pháp địi dân sinh, dân chủ.
- Phong trào khởi đầu Nam Kì: với sự thành lập của các “Uỷ ban hành động” => Sau đó
là Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam ... =>Trung kì (Quảng Trị, Quảng Nam...). Pháp phải nhượng
bộ, cho công nhân làm 8 giờ 1 ngày, cho nghỉ ngày chủ nhật và nghỉ phép, ân xá tù chính trị.
Phong trào phát triển mạnh. Pháp đã đàn áp, cấm hoạt động.
Phong trào đấu tranh đòi tự do dân sinh dân chủ.
- Đây là phong trào diễn ra đồng thời với phong trào “ĐDĐH” và xuyên suốt trong suốt
thời kì 1936-1939 đan xen với các phong trào khác
- Phong trào tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân tham gia (Nông dân, công nhân, tiểu
thương, học sinh-sinh viên ...)
c. Ý nghĩa, Bài học kinh nghiệm. (sgk)
*Ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939
- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng.


- Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của
cách mạng.
- Cán bộ đựợc rèn luyện và trưởng thành.
- Là một cuộc tổng diễn tập, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
*Bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 - 1939
- Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
- Đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng và với các đảng phái phản động.
- Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, dân tộc…
- Là một cuộc diễn tập thứ hai, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

5. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945.

a/ Tình hình chính trị.
- Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, chính sách của Pháp ở Đơng Dương thay đổi:
+ tăng cường đàn áp CM.
+ Vơ vét sức ngườ sức của.
- 9-1940: Nhật vượt biên giới Việt-Trung vào Đông Dương (Việt Nam). TD Pháp đầu
hàng cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta.
- 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp, xuất hiện tình thế cách mạng ở Việt Nam.
b/ Tình hình kinh tế – xã hội.
- Khi chiến tranh bùng nổ Pháp ra sức vơ vét sức người sớc của để phục vụ CT.
- Khi Nhật vào Đông Dương: Pháp-Nhật câu kết để vơ vét, bóc lột nhân dân ta
+ Đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực. Nạn đói cuối 1944 đầu năm 1945 làm cho
hơn 2 triệu người chết đói
+ Mâu thuẫn dân tộc càng gay gắt.


6. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 3-1945.
a/ Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD 11/1939.
+ 11-1939: Hội nghị TW VI tại Bà Điểm (Hóc Mơn - Gia Định)
+ Xác định nhiệm vụ, mục tiêu cách mạng. Đánh đổ đế quốc-tay sai, giành độc
lập dân tộc.
=> Hội nghị TW VI đánh dấu sự mở đầu cho việc thay đổi chủ trương đấu tranh
của Đảng
b/ Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới (GT)
c. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương ( 5-1941).
* Hồn cảnh
- 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
- Chủ trì hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pác pó (Hà Quảng
– Cao Bằng).
* Nội dung hội nghị

- Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: giải phóng dân tộc, tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách
mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất cơng, tiến tới thực
hiện người cày có ruộng.
- Mục tiêu: Sau khi đánh đuổi Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ.
nhân dân của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
- Quyết định thành lập “ Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh” thay cho “Mặt trận
dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương”.
- Thay tên hội phản đế thành hội cứu quốc. Giúp đỡ các nước Đơng Dương.
- Hình thái của cuộc khởi nghĩa: Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi
nghĩa. Khởi nghĩa là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân.
* ý nghĩa của hội nghị
- Hội nghị có ý nghĩa Lịch sử to lớn, hoàn chỉnh chủ trương đề ra trong hội nghị
Trung ương 11-1939.
- Giải quyết được mục tiêu của một số cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
* 19/5/1941 Việt Nam độc lập đồng minh ra đời. Chương trình cứu nước được đông đảo
các tầng lớp tham gia


Hội nghị Trung ương 8 đã hoàn chỉnh sự chuyển hướng chiến lược và sách lược đề ra
từ Hội nghị Trung ương (11/1939):
+ Giương cao hơn nữa và đặt ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương.
+ Chủ trương tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
d. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
* Bước đầu xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghiã vũ trang:
* Xây dựng lực lượng chính trị:
- Ở Cao Bằng:
+ Nhiệm vụ cấp bách là vận động quần chúng tham gia Việt Minh. Cao Bằng là
nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc.
+ Năm 1942 , khắp các châu ở Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc , trong đó có ba

châu hồn tồn ,Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao bằng và liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng đựoc thành
lập..
- Ở miền Bắc và miền Trung:
+ Các "Hội phản đế" chuyển sang các "Hội cứu quốc", nhiều "Hội cứu quốc" mới
được thành lập.
- Năm 1943, Đảng đưa ra bản "Đề cương văn hóa Việt Nam" và vận động thành
lập Hội văn hóa cứu quốc Việt Nam (cuối 1944) và Đảng dân chủ Việt Nam đứng trong
Mặt trận Việt Minh (6/1944).
- Đảng cũng tăng cường vận động binh lính Việt và ngoại kiều Đơng Dương chống
phát xít.
* Xây dựng lực lượng vũ trang:
- Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, đội du kích Bắc Sơn thành lập, hoạt động tại căn cứ Bắc
Sơn - Võ Nhai.
- Năm 1941, các đội du kích Bắc Sơn thống nhất thành Trung đội Cứu


quốc quân số I (14-2-1941), phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng.
- Ngày 15/9/1941, Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
* Xây dựng căn cứ địa cách mạng:
- Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta là: Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng
- Hội nghị Trung ương 11/1940 xây dựng Bắc Sơn – Võ Nhai thành căn cứ địa cách
mạng .
- 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ai Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa dựa
trên cơ sở lực lượng chính trị và tổ chức phát triển.
*. Gấp rút chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
- Từ đầu năm 1943, Hồng quân Liên Xô chuyển sang phản công quân Đức , sự thất
bại của phe phát xít đã rõ ràng phải đẩy mạnh hơn nữa cơng tác chuẩn bị khởi nghĩa.
- Tháng 02/1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng La (Đông AnhPhúc Yên) vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang.:
+ Khắp nông thôn, thành thị miền Bắc, các đoàn thể Việt Minh, các Hội Cứu quốc
được xây dựng và củng cố .

+ Ở căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội cứu quốc quân III ra đời (25/02/1944).
+ Ở căn cứ Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành lập.
+ Năm 1943, 19 ban “ xung phong “Nam tiến” được lập ra để liên lạc với căn cứ
địa Bắc Sơn – Võ Nhai và phát triển lực lượng xuống miền xuôi
+ 07/05/1944: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”
+ 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân thành lập. Hai ngày sau, đội thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần.( 5-1945
hai đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu Quốc Qn hợp thành Việt
Nam Giải phóng Qn).
+ Cơng cuộc chuẩn bị được tiếp tục cho đến trước ngày Tổng khởi nghĩa .
Ngày 22-12-1944, tại khu rừng Trần Hưng Đạo thuộc huyện Nguyên Bình (Cao
Bằng), Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng qn đã chính thức thành lập gồm 3 tiểu
đội với 34 chiến sĩ được chọn lọc từ những chiến sĩ du kích Cao - Bắc - Lạng do đồng
chí Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy. Đây là đơn vị chủ lực đầu tiên của lực lượng vũ
trang cách mạng và là tiền thân của Quân đội nhân dâ
7. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
a. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)


* Hoàn cảnh lịch sử
Thế giới .
- Đầu 1945, Liên Xơ đánh bại phát xít Đức, giải phóng các nước Trung và Đơng Âu.
- Ở châu Á – Thái Bình Dương, Nhật thất bại nặng nề.
- Ở Đông Dương, lực lượng Pháp theo phái Đờ Gôn chờ thời cơ phản công Nhật,
mâu thuẫn Nhật - Pháp trở nên gay gắt.
Trong nước.
- Tối 09/03/1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng. Nhật tuyên bố : “giúp các
dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”, dựng Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim,
đưa Bảo Đại làm “Quốc trưởng”. Thực chất là độc chiếm Đơng Dương, tăng cường vơ
vét, bóc lột và đàn áp dã man những người cách mạng.

- Ngày 12/03/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn
nhau và hành đông của chúng ta”, nhận định:
+ Kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương là phát xít Nhật.
+ Khẩu hiệu: “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp” bằng “Đánh đuổi phát xít
Nhật”.
+ Hình thức đấu tranh: Từ bất hợp tác, bãi cơng, bãi thị đến biểu tình thị uy, vũ trang
du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện .
- Chủ trương “Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề
cho cuộc tổng khởi nghĩa”.
b. Khởi nghĩa từng phần, chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa.
- Ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, chính quyền nhân dân được thành lập.

- Ở Bắc Kỳ,và Bắc Trung Kỳ trước nạn đói trầm trọng, Đảng chủ trương “Phá kho
thóc, giải quyết nạn đói”,
- Việt Minh lãnh đạo quần chúng nổi dậy ở Tiên Du (Bắc Ninh), Bần Yên Nhân
(Hưng Yên) .
- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, lập chính quyền cách mạng, tổ
chức đội du kích Ba Tơ.
- Ở Nam Kỳ, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ ở Mỹ Tho, Hậu Giang.


c. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa.
Từ ngày 15 đến 20/4/1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ quyết định:
+ Thống nhất các lực lượng vũ trang, phát triển hơn nữa lực lương vũ trang và
nửa vũ trang.
+ Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị;
+ Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa kháng Nhật, chuẩn bị Tổng
khởi nghĩa khi thời cơ đến, Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ được thành lập.
+ Ngày 16-4-1945 Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam và Ủy Ban Dân tộc giải

phóng các cấp thành lập.
+ 15/05/1945, Việt Nam cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân.
+ 5-1945 Bác Hồ chọn Tân Trào ( Tuyên Quang ) làm trung tâm chỉ đạo phong
trào cách mạng trong cả nước .
- 04/06/1945 thành lập Khu giải phóng Việt Bắc gồm 6 tỉnh: Cao, Bắc, Lạng, Hà,
Tuyên, Thái.
Khu giải phóng Việt Bắc ra đời ( 4-6-1945)
Như vậy, đến trước tháng 8/1945, lực lượng cách mạng Việt Nam đã chuẩn bị chu
đáo và đang từng bước khởi nghĩa, sẵn sàng cho một cuộc tổng khởi nghĩa khi thời cơ
xuất hiện.
d. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
* Nhật đầu hàng Đồng Minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.
- 8/1945 Quân đồng minh liên tiếp đánh bại Nhật trên mặt trận Châu Á – Thái Bình
Dương.
- 9/1945 Mĩ ném hai quả bom xuống thành phố Hirosima và Nagasaki làm hàng vạn
người chết.
- Ở Đơng Dương: Qn Nhật rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang.
- 13/8/1945 Tổng bộ Việt Minh và Trung ương Đảng đã thành lập “ Uỷ ban khởi
nghĩa toàn quốc”.
- Đến 23 giờ cùng ngày Uỷ ban khởi nghĩa tồn quốc ban bố qn lệnh số 1 chính
thức phát động cuộc tổng khởi nghĩa.
- 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào (Tuyên Quang), quyết
định những vấn đề chính sách đối nội đối ngoại sau khi giành được chính quyền.


- Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước.
=> Như vậy, đến trước tháng 8/1945, lực lượng cách mạng Việt Nam đã chuẩn bị
chu đáo và đang từng bước khởi nghĩa, sẵn sàng cho một cuộc tổng khởi nghĩa khi thời
cơ xuất hiện.

* Diễn biến cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám.
- Giữa tháng 8 khởi nghĩa bắt đầu nổ ra ở châu thổ sơng Hồng, Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh,...
- 16/8/1945, một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp từ Tân Trào về giải
phóng thị xã Thái Nguyên.
- 17/8/1945 Quần chúng tổ chức mít tinh tại Nhà hát lớn và các dãy phố hô vang
khẩu hiệu: “Ủnh hộ Việt Minh”, “Đả đảo bù nhìn”, “Việt Nam độc lập”.
- 18/8/1945 Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền sớm nhất cả
nước.
- 18/8/1945 cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các đường phố chính của Hà Nội.
-19/8/1945 Cách mạng thành cơng.
30/8/1945 Vua Bảo Đại thối vị => Chấm dứt chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn
năm.
8. Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa được thành lập (2-9-1945).
Ngày 25/8/1945, Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng và Ủy ban Dân tộc giải
phóng về đến Hà Nội
Ngày 28/8/1945, Ủy ban Dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời.
Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn
Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
9. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng
Tám năm 1945
a. Nguyên nhân thắng lợi
* Chủ quan

- Truyền thống yêu nước của dân tộc…
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng CSĐD và HCM
- Quá trình chuẩn bị lâu dài trong 15 năm…
- Sự đồng lòng trong tổng KN, chớp lấy thời cơ…
* Khách quan
Quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức, Nhật tạo thời cơ cho cách mạng nước ta

b. Ý nghĩa lịch sử
* Dân tộc


Mở ra bước ngoặt lớn của lịch sử dân tộc . Phá tan xiềng xích nơ lệ của Pháp - Nhật,
lập nên nước VNDC CH do nhân dân lao động làm chủ.
Đánh dấu 1 bước nhảy vọt của CMVN Mở ra kỉ nguyên mới: Độc lập tự do (GPDT +
GPXH)
*Thế giới
Góp phần vào chiến thắng chống CNPX, làm lung lay hệ thống thuộc địa của
CNĐQ. Cổ vũ mạnh mẽ PTGPDT thế giới.
c. Bài học kinh nghiệm
Đảng phải có đường lối đúng đắn, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào
thực tiễn CMVN. Nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để có chủ trương biện pháp
CM phù hợp.
Đảng tổ chức tập hợp lực lượng, phân hóa cơ lập kẻ thù.
Linh hoạt kết hợp đấu tranh giữa các hình thức: chính trị với vũ trang; KN từng
phần với chớp thời cơ phát động tổng KN.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
I. NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU
Câu 1. Đâu là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa.
C. Các tổ chức Cộng sản ra đời.
D. Các tổ chức Cách mạng ra đời.
Câu 2. Trong những năm 1929 - 1933, bức tranh chung của tình hình kinh tế Việt Nam là
A. nơng nghiệp phục hồi.
B. công nghiệp tăng.
C. thương mại mở rộng.

D. khủng hoảng suy thoái.
Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã ảnh hưởng lớn nhất đối với Việt Nam trên lĩnh
vực nào?
A. Thương nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 4. Trong năm 1930, tiến hành nhiều cuộc đấu tranh nhất trên phạm vi cả nước là lực lượng xã
hội nào?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Địa chủ.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 5. Trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục, chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh đã tiến hành biện pháp
nào?
A. Thực hiện quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
B. Chia ruộng đất cho dân cày.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
D. Xóa nợ cho người nghèo.
Câu 6. Ngày 1/5/1930 diễn ra nhiều cuộc đấu tranh kỷ niệm ngày gì?
A. Ngày Quốc tế Lao động.
B. Khởi nghĩa toàn quốc.
C. Quốc khánh nước Việt Nam.
D. Tổng tuyển cử trong cả nước.
Câu 7. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã làm giai cấp nào khổ cực nhất?


A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tiểu tư sản.

D. Tư sản.
Câu 8. Nội dung nào khơng phải là chính sách của Xô viết Nghệ - Tĩnh?
A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và toà án nhân dân.
B. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
C. Tổ chức các cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân.
D. Xoá bỏ các tệ nạm xã hội, giữ vững trật tự trị an.
Câu 9. Hội nghị lần thứ nhất ban Chấp hành Trung ương Đảng lâm thời họp trong hoàn cảnh phong
trào cách mạng 1930 - 1931
A. bắt đầu bùng nổ.
B. đang diễn ra quyết liệt.
C. bắt đầu thoái trào.
D. thời kỳ thoái trào.
Câu 10. Trong những năm khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt
Nam là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ phong kiến.
B. tiểu tư sản với địa chủ phong kiến.
C. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động.
Câu 11. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với xã hội Việt Nam là
A. công - thương nghiệp chậm phát triển.
B. tình trạng đói khổ của nhân dân lao động ngày càng trầm trọng.
C. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ ngày càng gay gắt.
D. tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao?
A. Cuộc biểu tình của nơng dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
B. Phong trào cách mạng rộng lớn khắp cả nước.
C. Cơng nhân Việt Nam biểu tình nhân ngày quốc tế lao động.
D. Thành lập chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 13. Tính quyết liệt trong phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh
trong tháng 9/1930 là

A. đòi giảm sưu thuế.
B. đấu tranh chính trị.
C. phản đối chính sách khủng bố của Pháp.
D. biểu tình có vũ trang.
Câu 14. Kết quả phong trào đấu tranh của nông dân ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh là.
A. Hệ thống chính quyền địch bị tan rã, tê liệt ở nhiều huyện xã.
B. Thực dân Pháp phải thực hiện giảm tô thuế.
C. Nông dân được chia lại ruộng đất công.
D. Nông dân được tự do hội họp, báo chí.
Câu 15. Tổ chức nào thực hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động, điều hành mọi mặt đời sống
xã hội?
A. Đảng Lập Hiến.
B. Đồn Thanh niên phản đế.
C. Các Xơ viết.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 16. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. phong trào công nhân.
B. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. phong trào dân chủ 1936 - 1939. D. phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 17. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là phong trào cách mạng
nào?
A. phong trào công nhân.
B. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. phong trào dân chủ 1936 - 1939.
D. phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.


Câu 18. Đâu không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Xây dựng khối liên minh công nông.
B. Về công tác tư tưởng.

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Về chớp thời cơ.
Câu 19. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ
A. phát triển.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. suy thoái khủng hoảng.
D. đang suy thoái.
Câu 20. Lá cờ Đảng xuất hiện lần đầu tiên trong sự kiện nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng.
B. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Khởi nghĩa Nam Kỳ.
D. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
Câu 21. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh
đạo Cách mạng là
A. Nông dân .
B. Công nhân.
C. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu Tư sản.
Câu 22. Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929-1933 là
A. tư sản với địa chủ.
B. nông dân với Phong kiến.
C. vô sản với tư sản.
D. dân tộc với đế quốc.
Câu 23. Đâu không phải là việc làm của chính quyền Xơ viết?
A. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vơ lý.
B. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.
C. Xây dựng khối liên minh công nông.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ.
Câu 24. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương được nêu trong Luận cương chính trị

tháng 10/1930 là đánh đổ
A. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C. phong kiến và đế quốc.
D. đế quốc và phong kiến.
Câu 25. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương được nêu trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng là đánh đổ
A. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C. phong kiến và đế quốc.
D. đế quốc và phong kiến.
Câu 26. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân và tiểu tư sản.
C. công nhân và tư sản.
D. tư sản và tiểu tư sản.
Câu 27. Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng trên lĩnh vực chính trị và
A. kinh tế, xã hội.
B. văn hóa, giáo dục.
C. giáo dục, văn hóa - xã hội.
D. kinh tế, văn hóa – xã hội.
Câu 28. So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cương chính trị tháng 10/1930 cịn hạn chế
trong cách xác định
A. lực lượng cách mạng.
B. nhiệm vụ cách mạng.
C. đường lối chiến lược cách mạng. D. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
Câu 29. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. sự bóc lột tàn bạo của đế quốc và địa chủ phong kiến.



C. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo.
Câu 30. Nét khác biệt của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào cách mạng trước
đó là
A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. sự bóc lột tàn bạo của đế quốc và địa chủ phong kiến.
C. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 31. Sự kiện nào đã chứng tỏ phong trào cách mạng 1930 – 1931 đạt tới đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Thành lập Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nơng dân.
D. Hình thành khối liên minh cơng nơng.
Câu 32. Đâu khơng phải là chính sách của Xơ viết?
A. Ban bố quyền tự do dân chủ.
B. Chống thù trong, giặc ngồi.
C. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
D. Chia ruộng đất cho dân nghèo.
Câu 33. Các cuộc đấu tranh trong phong trào cách mạng 1930 -1931 là nhằm mục đích gì?
A. Địi tự do, dân sinh, dân chủ.
B. Chống đế quốc và phong kiến.
C. Phản đối chính sách của Nhật.
D. Chống phản động Pháp và bè lũ tay sai.
Câu 34. Chính quyền cách mạng lập nên ở Nghệ - Tĩnh được gọi là "Xô viết", Tên gọi "Xô Viết"
xuất phát từ
A. cách mạng Trung Quốc.
B. cách mạng Nga.
C. cách mạng Ấn Độ.
D. cách mạng Anh.

Câu 35. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam đã
quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Đảng Lao Động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản Liên đồn.
Câu 36. Luận cương chính trị của Đảng đã xác định động lực của cách mạng là giai cấp
A. công nhân và nông dân.
B. địa chủ và nông dân.
C. công nhân và tư sản dân tộc.
D. công nhân và tiểu tư sản.
Câu 37. Cương lĩnh chính trị của Đảng đã xác định động lực của cách mạng là giai cấp
A. công nhân, nông dân và các lực lượng tiến bộ khác.
B. địa chủ, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
C. công nhân và tư sản dân tộc.
D. công nhân và tiểu tư sản.
Câu 38. Luận cương chính trị đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Đông Dương là
A. cách mạng tư sản dân quyền.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. "tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản".
D. cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội
chủ nghĩa.
Câu 39. Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành đảng Cộng sản Đông
Dương?
A. Hội nghị tháng 10/1930.
B. Hội nghị tháng 7/1936.
C. Hội nghị tháng 11/1939.
D. Hội nghị tháng 5/1941.
Câu 40. Từ tháng 2 đến tháng 4/1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của
A. công nhân và nông dân.

B. công nhân và tư sản.
C. học sinh và sinh viên.
D. địa chủ phong kiến.
Câu 41. Ngày 12/9/1930 ở Hưng Nguyên (Nghệ An), diễn ra sự kiện gì?


A. Cuộc biểu tình của nơng dân
B. Phong trào phá kho thóc của Nhật.
C. Đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
D. Nơng dân địi giảm sưu thuế.
Câu 42. Sự kiện nào làm cho hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến ở nhiều địa phương tan
rã?
A. Cuộc biểu tình của nơng dân huyện Hưng Ngun.
B. Cuộc biểu tình của công nhân Vinh - Bến Thủy.
C. Đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
D. Nơng dân địi giảm sưu thuế.
Câu 43. Hội nghị nào đã quyết định cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức?
A. Hội nghị tháng 10/1930.
B. Hội nghị tháng 7/1936.
C. Hội nghị tháng 11/1939.
D. Hội nghị tháng 5/1941.
Câu 44. Hội nghị nào đã thông qua luận cương chính trị của Đảng?
A. Hội nghị tháng 10/1930.
B. Hội nghị tháng 7/1936.
C. Hội nghị tháng 11/1939.
D. Hội nghị tháng 5/1941.
Câu 45. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng nào?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Cách mạng tháng Tám.

D. Chiến dịch Biên Giới thu - đông.
Câu 46. Tại Nghệ An - Hà Tĩnh sự kiện nào đạt tới đỉnh cao?
A. Cuộc biểu tình của nơng dân huyện Hưng Ngun (Nghệ An).
B. Cuộc biểu tình của cơng nhân Vinh - Bến Thủy.
C. Đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
D. Nơng dân địi giảm sưu thuế.
Câu 47. Ngun nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 –
1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân.
Câu 48. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bản chất chính quyền Xơ viết Nghệ-Tĩnh?
A. Ban bố quyền tự do dân chủ.
B. Chống thù trong, giặc ngồi.
C. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
D. Chia ruộng đất cho dân nghèo.
Câu 49. Chính quyền Xơ viết tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?
A. Từ 2 đến 3 tháng.
B. Từ 4 đến 5 tháng.
C. Trải qua 56 ngày đêm.
D. Qua 9 năm kháng chiến.
Câu 50. Tổ chức nào đứng ra quản lý mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ Tĩnh?
A. Ban Chấp hành nông hội.
B. Ban Chấp hành cơng hội.
C. Hội phụ nữ giải phóng.
D. Đồn thanh niên phản đế.
II. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 51. Ý nghĩa nào không nằm trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.

B. Xây dựng được khối liên minh cơng nơng.
C. Đồn kết trong đấu tranh cách mạng.
D. Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho cách mạng tháng Tám.
Câu 52. Đâu là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931?


A. Quần chúng được giác ngộ về chính trị.
B. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện.
C. Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách.
D. Là cuộc tập dượt đầu tiên cho cách mạng tháng Tám.
Câu 53. Đâu là khẩu hiệu của cuộc biểu tình của nơng dân Huyện Hưng Nguyên (Nghệ An)?
A.“Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”.
B.“Đảng Cộng sản Việt Nam muôn năm”.
C.“Đả đảo đế quốc Mỹ”.
D.“Vô sản tất cả các nước liên hiệp laị”.
Câu 54. Đâu là nội dung của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A.Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B.Thơng qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C.Thơng qua luận cương chính trị của Đảng.
D. Thông qua Hội nghị thành lập Đảng.
Câu 55. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Nhân dân đòi tự do, cơm áo, hịa bình.
B. Pháp trút hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vào Việt Nam.
C. Pháp thi hành chính sách khủng bố dã man sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với đường lối chính trị đúng đắn.
Câu 56. Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam phải gánh chịu hậu quả nặng nề do yếu tố
nào trực tiếp tác động?
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới.
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế nước Pháp.

C. Chiến tranh thế giới tác động.
D. Cuộc khủng hoảng năng lượng.
III. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 57. Nội dung nào mà các phong trào cách mạng trước năm 1930 khơng có?
A. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần hai.
B. Sự bóc lột tàn bạo của đế quốc và địa chủ phong kiến.
C. Phong trào "vô sản hóa".
D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 58. Hình thức đấu tranh nào là chủ yếu trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Mít tinh, biểu tình.
C. Đấu tranh chính trị là chính, có vũ trang tự vệ.
D. Đấu tranh vũ trang là chính, kết hợp với đấu tranh chính trị.
Câu 59. Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và
Luận cương chính trị tháng 10-1930?
A. Phương hướng chiến lược của cách mạng . B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
C. Vai trò lãnh đạo cách mạng .
D. Phương pháp cách mạng.
Câu 60. Phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu tranh trước đó có nét gì khác
biệt?
A. Nổ ra đồng loạt khắp cả nước.
B. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Có sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
D. Có sự tham gia đơng đảo của quần chúng nhân dân.
Câu 61. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10/1930 là gì?
A. Chưa đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C. Chưa thấy được khả năng cách mạng của các giai cấp.
D. Chưa tập hợp được mọi tầng lớp trong xã hội.



Câu 62. Thời kỳ cách mạng từ năm 1930 đến 1935 Đảng Cộng sản Đông Dương hoạt động như thế
nào?
A. Cơng khai.
B. Bí mật.
C. Nửa cơng khai, nửa bí mật.
D. Bí mật bất hợp tác.
Câu 63. Từ năm 1930-1935, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của dân tộc là thế lực
nào?
A. Đế quốc pháp và địa chủ phong kiến phản động.
B. Đế quốc Pháp và bè lũ tay sai.
C. Phản động Pháp cùng bè lũ tay sai.
D. Đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939.
I. NHẬN BIẾT (45 CÂU)
Câu 1. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân
dân thế giới là
A. phát xít.
B. tư bản.
C. đế quốc.
D. phong kiến.
Câu 2. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định mục tiêu đấu tranh của nhân dân thế
giới là giành
A. độc lập, dân chủ.
B. dân chủ, chống phát xít.
C. dân chủ, bảo vệ hịa bình.
D. dân chủ, chống phong kiến.
Câu 3. Đại hội VII (7/1935) Quốc tế Cộng sản đã đề ra chủ trương thành lập Mặt trận là
A. đoàn kết.
B. nhân dân.

C. dân chủ.
D. cứu nước.
Câu 4. Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông
Dương trong những năm 1936-1939 là
A. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. bọn phản động Pháp và tay sai.
C. thế lực phong kiến tay sai cho tư bản Pháp.
D. tư bản Pháp và Tư sản mại bản.
Câu 5. Nhiệm vụ cụ thể của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936-1939 được Đảng ta
xác định là chống
A. hai thế lực đế quốc và phong kiến.
B. phát xít, chống đế quốc Pháp xâm lược.
C. phát xít, chiến tranh, địi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
D. đế quốc Pháp và tay sai phản động, đòi tự do và dân chủ.
Câu 6. Về hình thức và phương pháp đấu tranh trong những năm 1936-1939, Đảng chủ trương
A. khởi nghĩa vũ trang là chính, kết hợp với đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
C. bằng lực lượng quần chúng, hạn chế sử dụng bạo lực.
D. đẩy mạnh đấu tranh nghị trường để hỗ trợ đấu tranh vũ trang.
Câu 7. Trong các cuộc mít tinh, biểu tình, đưa " dân nguyện" nhân dịp đón phái viên của chính phủ
Pháp, lực lượng tham gia đông đảo nhất là
A. công nhân và học sinh.
B. viên chức và học sinh.
C. công nhân và nông dân.
D. tiểu thương, tiểu chủ.
Câu 8. Tháng 3/1938 Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi tên thành
A. Mặt trận dân tộc phản đế Đồng minh.
B. Hội phản đế Đồng Minh.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 9. Tháng 6/1936 Mặt trận nhân dân thắng cử và lên cầm quyền ở


A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 10. Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cao trào 1936-1939, mở
đầu bằng sự kiện
A. triệu tập Đông Dương Đại hội.
B. vận động thành lập Ủy ban trù bị Đông Dương Đại hội.
C. thành lập các Ủy ban hành động ở nhiều địa phương.
D. đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.
Câu 11: Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập Mặt trận
A. thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Dân chủ Đông Dương.
D. Việt Nam Độc lập Đồng minh.
Câu 12: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương những năm 1936-1939 là
A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
B. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập.
C. đánh đổ phong kiến , thực hiện cách mạng ruộng đất
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 13: Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu
tranh
A. cơng khai và hợp pháp.
B. bí mật và bất hợp pháp.
C. chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 14: Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp?

A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
B. Lời kêu gọi nhân dân “ Sắm vũ khí đuổi thù chung”
C. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
Câu 15: Địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc?
A. Tân Trào ( Tuyên Quang)
B. Đồng Văn ( Hà Giang)
C. Pắc Bó ( Cao Bằng)
D. Định Hóa ( Thái Nguyên)
Câu 16. Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, chủ nghĩa phát xít đã nắm được chính
quyền ở đâu?
A. Đức, Pháp, Nhật.
C. Đức, Tây Ban Nha, Ý.
B. Đức, Italia, Nhật.
D. Đức, Áo- Hung.
Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) định ra
đường lối và phương pháp đấu tranh dựa trên
A. Nghị quyết Đại hội lần VII của Quốc tế Cộng sản.
B. hệ thống tổ chức của Đảng đã được khôi phục.
C. Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. phong trào đấu tranh của quần chúng lên cao.
Câu 18: Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đơng Dương để
A. cơ lập, phân hóa kẻ thù chính của cách mạng.
B. tập hợp lực lượng yêu nước, đấu tranh chống phát xít, bảo vệ hịa bình.
C. chống lại âm mưu phá hoại của kẻ thù.
D. khẳng định vai trò của nhân dân trong sự nghiệp cách mạng.
Câu 19: Trong những năm 1936 - 1939 lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng là
A. ngoại giao.
B. tư tưởng.
C. báo chí.

D. vũ trang.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chấm dứt là


A. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Đảng Cộng sản Đơng Dương rút vào hoạt động bí mật.
C. bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.
D. Liên Xô suy yếu do bị Chủ nghĩa đế quốc tấn công.
Câu 21: Đảng phát động phong trào "Đông Dương Đại hội "để
A. mua sắm vũ khí, chuẩn bị khởi nghĩa.
B. thu thập nguyện vọng của dân.
C. thành lập lực lượng vũ trang.
D. chuẩn bị cho Hội nghị Giơ-ne-vơ.
Câu 22: Hội Nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7- 1936) đã xác
định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là
A. chống đế quốc và chống phong kiến.
B. chống đế quốc và tay sai.
C. chống phát xít, chống chiến tranh.
D. chống phong kiến và bọn tay sai.
Câu 23: Lí do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những
năm 1936-1939 là
A. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
C. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
D. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.
Câu 24: Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì 1936-1939 là
A. đánh đổ đế quốc Pháp làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày.
C. độc lập dân tộc, người cày có ruộng.
D. chống Phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, cơm áo và hịa bình.

Câu 25: Tháng 3 - 1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi tên thành
A. Mặt trận Đông Dương
B. Mặt trận Nhân dân Đông Dương
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương
D. Mặt trận phản đế Đông Dương
Câu 26: Đường lối, chủ trương của Đảng trong thời kì 1936 - 1939 được thể hiện ở Nghị quyết
A. Đại hội đại biều lần thứ nhất của Đảng tháng 3/1935.
B. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 7/1936.
C. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11/1939.
D. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11/1940.
Câu 27. Cuộc mít tinh lớn của hai vạn rưỡi người tại quảng trường Nhà Đấu Xảo – Hà Nội năm
1938 diễn ra vào dịp kỉ niệm
A. ngày thành lập Đảng.
B. Quốc Tế Lao Động.
C. phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
D. Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 28: Hoàn cảnh nào đã tác động đến phong trào cách mạng nước ta trong những năm 1936 –
1939?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới trầm trọng
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và lên cầm quyền ở một số nước.
C. Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Sự xiết chặt chính sách thống trị của thực dân Pháp.
Câu 29: Sự kiện tiêu biểu nhất trong phong trào đấu tranh của quần chúng năm 1938 là
A. Phong trào Đông Dương đại hội.
B. Phong trào đón rước phái viên của chính phủ Pháp.


C. Cuộc mít tinh của 2,5 vạn người tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).
D. Cuộc tổng bãi công của công nhân cơng ty than Hịn Gai.
Câu 30: Đâu khơng phải là kết quả của phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh.
B. Quần chúng được giác ngộ và tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
C. Giành được chính quyền ở một số địa phương, xây dựng được căn cứ địa.
D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, cán bộ, đảng viên được tôi luyện.
Câu 31. Nội dung nào khơng phải chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp năm 1936 đối
với Đông Dương?
A. Cử phái viên sang điều tra tình hình Đơng Dương
B. Ân xá một số tù chính trị
C. Nới rộng quyền tự do báo chí.
D. Trao trả độc lập cho các nước Đơng Dương.
Câu 32: Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả ra đã nhanh chóng tìm cách hoạt động trở lại là
nhờ chính sách của tổ chức nào?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp.
B. Đảng xã hội dân chủ Pháp.
C. Đảng Cộng sản Pháp.
D. Quốc tế Cộng sản.
Câu 33: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 khơng có nội dung nào sau đây?
A. Xuất bản nhiều tờ báo cơng khai..
B. Biểu tình địi giảm sưu, giảm thuế.
C. Tổ chức mít tinh đón rước phái đồn Pháp
D. Tổ chức nhân dân họp bàn, đưa dân nguyện..
Câu 34: Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, có hai sự kiện tiêu biểu nhất, đó là phong trào
A. Đơng Dương Đại hội và phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
B. đấu tranh trên lĩnh vực báo chí và nghị trường.
C. đón Gơ đa và đấu tranh nghị trường.
D. đòi dân sinh, dân chủ.
Câu 35. Đại hội lần VII Quốc tế Cộng sản đề ra chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước
nhằm mục đích gì?
A. Chống phát xít, chống chiến tranh thế giới, bảo vệ hịa bình.
B. Chống đế quốc thực dân.

C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
D. Giành độc lập dân tộc ở các nước thuộc địa.
Câu 37. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 chủ yếu là
A. Công nhân, nông dân.
B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân.
C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ.
D. Liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 38. Hình thức đấu tranh cơ bản của thời kì 1936 – 1939 là
A. chính trị hịa bình, cơng khai, hợp pháp kết hợp nửa cơng khai, nửa hợp pháp.
B. bí mật, bất hợp pháp, sử dụng bạo lực chính trị kết hợp vũ trang.
C. chính trị, vũ trang tiến tới khởi nghĩa vũ trang.
D. vũ trang giành chính quyền.
Câu 39. Đại hội lần VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân
dân thế giới là chủ nghĩa
A. đế quốc, thực dân.
B. quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.
C. phát xít.
D. phân biệt chủng tộc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×