Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giáo án ôn buổi 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.7 KB, 21 trang )

Ngày soạn: 23/2/2023
Ngày dạy: …./…./…….
TIẾT 22, 23, 24: CHUYÊN ĐỀ 3: VIỆT NĂM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950
I. MỤC TIÊU
- Thuận lợi và khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945
- Các biện pháp của Đảng và chính phủ để giải quyết những khó khăn
- Các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp( 1946- 1950)
- Các kế hoạch quân sự của Pháp và Mĩ
II. LÝ THUYẾT
1. Nét chính về tình hình nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám.
a.Thuận lợi:
-Sau chiến tranh thế giới thứ hai so sánh lực lượng cách mạng và phản cách mạng thay
đổi có lợi cho ta.
+Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
+Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa hình thành.Chủ nghĩa xã hội từ một nước là Liên
Xô đang trong quá trình hình thành hệ thống thế giới.
-Có sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh -Ta
đã giành được chính quyền, nhân dân ta làm chủ và quyết tâm bảo vệ thành quả của cách
mạng tháng Tám..
b.Những khó khăn: Vừa mới ra đời nước ta đứng trước mn vàn những khó khăn
tưởng chừng như khơng thể vượt qua, đó là:
*Giặc ngoại xâm và nội phản:
Giặc ngoại xâm:Sau cách mạng tháng Tám thì quân đội các nước trong phe đồng
minh lần lược kéo vào nước ta với âm mưu là bao vây và can thiệp cách mạng nước ta:
-Từ vĩ tuyến 16 trở ra 20 vạn quân Tưởng kéo vào với âm mưu thủ tiêu chính quyền
cách mạng.
-Từ vĩ tuyến 16 trở vào có hơn một vạn quân Anh, chúng đã dung túng và giúp đỡ cho
Pháp quay trở lại xâm lược Nam Bộ.
-Lúc này trên nước ta còn hơn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp trong đó có một bộ
phận giúp Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng ở Nam Bộ.
-Thực dân Plháp muốn khôi phục lại nền thổng trị cũ, đã xâm lược nước ta ở Nam Bộ.


Nội phản:Các lực lượng phản cách mạng ở cả hai miền đều ngóc đầu dậy hoạt động
chống phá cách mạng như cướp bóc, giết người, tun truyền kích động, làm tay sai cho
Pháp…
* Khó khăn về kinh tế, tài chính:
- Kinh tế nghèo nàn lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thiên tai, lũ lụt nạn đói
đang đe dọa nghiêm trọng.
- Ngân sách nhà nước trống rỗng, lạm phát gia tăng, giá cả đắt đỏ ….
* Khó khăn về chính trị, xã hội.
- Chính quyền cịn non trẻ , lực lượng mỏng, thiếu kinh nghiệm quản lí
- Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút khá phổ
biến.


=> Do những khó khăn trên làm cho cách mạng nước ta đang đứng trước những thử
thách hết sức hiểm nghèo, trực tiếp đe dọa sự tồn vong của chính quyền cách mạng. Vận
mệnh Tổ Quốc như “Nghìn cân treo sợi tóc”
2. Những chủ trương và biện pháp của Đảng nhằm giải quyết những khó khăn để bảo vệ
thành quả cách mạng tháng Tám.
a.Xây dựng chính quyền. Nhiệm vụ trung tâm là phải xây dựng và củng cố chính
quyền dân chủ nhân dân.
-Ngày 6/1/1946 tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc hội. Hơn 90% cử tri đi bầu và bầu
được 333 đại biểu vào Quốc hội.
-Ngày 2/3/1946 Quốc hội họp phiên họp đầu tiên, bầu ban dự thảo Hiến pháp và bầu
chính phủ chính thức do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu
-Sau bầu cử Quốc hội là bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp để củng cố chính quyền ở
địa phương.
*Ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp:
-Phá tan âm mưu chia rẽ và lật đổ của kẻ thù.
-Củng cố khối đoàn kết toàn dân, khơi dậy tinh thần yêu nước, ý thức làm chủ, tinh
thần trách nhiệm của mỗi công dân đối với đất nước.

b.Giải quyết khó khăn về nạn đói, nạn dốt, về tài chính:
* Nạn đói:
-Trước mắt thực hiện nhường cơm xẻ áo, thực hiện hũ gạo tiết kiệm, ngày đồng tâm
-Về lâu dài phải đẩy mạnh tăng gia sản xuất
=> Chỉ trong thời gian ngắn nạn đói được đẩy lùi.
* Nạn dốt:
-Mở các lớp học bình dân , kêu gọi nhân dân tham gia xóa nạn mù chữ.
-Ngày 8/9/1945 chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan bình dân học vụ
=> Đến tháng 3 / 1946, riêng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có 3 vạn lớp học và 81 vạn học
viên.
* Giải quyết khó khăn về tài chính.
-Kêu gọi tinh thần tự nguyên đóng góp của nhân dân, thông qua quỹ độc lập và tuần lễ
vàng. Thu được 370 Kg vàng và 20 triệu đồng
-Phát hành tiền Việt Nam, ngày 23/11/1946 chính thức lưu hành tiền Việt Nam trên cả
nước
c. Chống giặc ngoai xâm và nội phản
* Chống giặc ngoại xâm. Diễn ra qua hai thời kì.Trước và sau 6/3/1946
Gđ 1: Trước 6/3/1946:
Chủ trương:Hòa với quân Tưởng ở miền Bắc để tập trung lực lượng chống Pháp ở
miền Nam
Biện pháp:
-Đối với qn Tưởng ở miền Bắc:Hịa hỗn, tránh xung đột, nhượng cho chúng một số
quyền lợi về kinh tế và chính trị như nhận cung cấp lương thực thực phẩm, nhận tiêu tiền
mất giá của chúng, nhường cho tay sai của Tưởng 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế trong
chính phủ khơng qua bầu cử.


Tác dụng:Làm thất bại âm mưu của Tưởng, đồng thời vơ hiệu hóa các hoạt động
chống phá của bọn tay sai của Tưởng, ta có điều kiện tập trung lực lượng chống Pháp ở miền
Nam.

-Đối với quân Pháp ở miền Nam: Kiên quyết chống bọn thực dân Pháp quay trở lại
xâm lược. Nhân dân Nam Bộ đã anh dũng chống Pháp bằng mọi thứ vũ khí có sẵn và bằng
mọi hình thức. Đồng bào cả nước hướng về miền Nam ruột thịt.
Gđ 2: Sau ngày 6/3/1946
Chủ trương: Hòa với Pháp để đuổi nhanh quân Tưởng, tranh thủ thời gian để chuẩn bị
kháng chiến lâu dài.
Biện pháp: Ký Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 và tạm ước 14/9/1946
Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
*Hoàn cảnh lịch sử:
- Đối với Pháp: Sau khi chiếm đóng một số nơi ở Nam Bộ thì thực dân Pháp chuẩn bị
đưa qn ra Bắc để thơn tính tồn bộ nước ta. Song chúng khó thực hiện được vì gặp nhiều
khó khăn giữa bình định và lấn chiếm:
+Chưa bình định xong Nam Bộ.
+Nếu lấn chiếm ra miền Bắc thì gặp phải hai khó khăn: Một là gặp phải lực lượng
kháng chiến của ta; hai là phải đụng độ với 20 vạn quân Tưởng , nên Pháp muốn thương
lượng để thay quân Tưởng ở Miền Bắc.
-Đối với quân Tưởng: Cần về nước để đối phó với cách mạng TruTrung Quốc
=>Trước tình hình trên, Pháp -Tưởng đã bắt tay câu kết với nhau, chúng đã ký hiệp
ước Hoa-Pháp 28/2/1946. Đây là một âm mưu thâm độc của kẻ thù đặt cách mạng nước ta
trước hai con đường phải chọn một:
+Một là cầm vũ khí đứng lên chống Pháp khi chúng vừa đến miền Bắc.
+Hoặc là chủ động đàm phán với Pháp để gạt nhanh 20 vạn quân Tưởng về nước và
tranh thủ thời gian để chuẩn bị lực lượng chống Pháp sau này.
Sau khi nhận định đánh giá tình hình ta chọn giải pháp hòa với Pháp bằng việc ký
Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946.
*Nội dung:
-Chính phủ Pháp cơng nhận nước ta là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp
Pháp
-Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay cho quân Tưởng và rút dần trong
thời hạn 5 năm.

-Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để đàm phán ở Pari.
=>Việc ký Hiệp định Sơ bộ ta đã loại được một kẻ thù nguy hiểm tránh được một cuộc chiến
đấu bất lợi cho ta, ta có thêm thời gian hịa bình để chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
Tạm ước 14/9/1946: Sau Hiệp định sơ bộ, ta thể hiện thiện chí hịa bình cịn Pháp vẫn
cố tình trì hoãn việc thi hành và vẫn tăng cường những hành động khiêu khích làm cho cuộc
đàm phán ở Phơngtennơblơ khơng thành, quan hệ Việt - Pháp trở nên căng thẳng có nguy cơ
xảy ra chiến tranh.
Trước tình hình đó, để kéo dài thêm thời gian hịa hỗn, chuẩn bị cho kháng chiến lâu
dài. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký tiếp với Pháp bản Tạm ước 14/9 tiếp tục nhân nhượng cho
chúng một số quyền lợi.(Đây là giới hạn cuối cùng của sự nhân nhượng)


*Tác dụng của việc ký Hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ước 14/9
-Đập tan ý đồ của Pháp trong việc câu kết với Tưởng để chống lại ta.
-Đẩy nhanh được 20 vạn quân Tưởng và tay sai về nước, thốt được thế bao vây của
kẻ thù.
-Có thêm thời gian để củng cố lực lượng chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Đối với nội phản: Kiên quyết vạch trần bộ mặt bán dân hại nước của chúng, trừng trị
các tổ chức phản cách mạng và tay sai của Tưởng. Chính phủ ra sắc lệnh giải tán tổ chức Đại
Việt quốc gia xã hội đảng và Đại việt quốc dân đảng…….
Nhận xét và ý nghĩa của những giải pháp trên đối với cuộc kháng chiến chống
Pháp.
-Là những chủ trương sáng suốt và tài tình, mềm dẻo về sách lược nhưng cứng rắn về
nguyên tắc, biết lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ của kẻ thù khơng cho chúng có điều kiện
tập trung lực lượng chống phá ta….
-Đưa nước ta vượt qua mọi khó khăn và thốt khỏi tình thế hiểm nghèo Nghìn cân
treo sợi tóc sẵn sàng bước vào cuộc chiến đấu lâu dài với pháp.
3. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
1.Sự hình thành đường lối kháng chiến.
Ngay từ đầu cuộc kháng chiến, Đảng ta mà đứng đầu là chủ tich Hồ Chí Mimh đã

vạch ra đường lối kháng chiến để chỉ đạo mọi mặt kháng chiến của quân và dân ta. Đường lối
đó được xuất phát từ những văn kiện chính sau đây:
-Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ trung ương Đảng (12/12/1946).
-Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)
-Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh 1947.
Từ những văn kiện ấy dần dần hình thành đường lối kháng chiến của ta. Đường
lối đó là: Kháng chiến tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế. Đường lối này đã thể hiện tính chất của cuộc kháng chiến của nhân ta là:
-Cuộc kháng của ta là một cuộc chiến tranh cách mạng chính nghĩa, chống lại một
cuộc chến tranh phi nghĩa của thực dân Pháp.
-Cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhằm mục đích: Giành độc lập và thống nhất Tổ
Quốc, bảo vệ chính quyền dân chủ nhân dân.
-Trong cuộc kháng chiến này, dân tộc việt Nam vừa đấu tranh để tự cứu mình, vừa
đấu tranh cho hịa bình thế giới.Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam do đó
cịn là một cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do, độc lập, vì dân chủ hịa bình.
4.Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến.
*Kháng chiến toàn dân: Là tồn dân kháng chiến, tồn dân đánh giặc khơng phân biệt
già trẻ, trai gái, mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài. Sở dĩ như vậy là
vì:Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, vì lợi ích tồn dân nên phải do tồn dân tiến
hành.
*Kháng chiến toàn diện: Là kháng chiến trên tất cả các mặt:Qn sự, chính trị, kinh tế,
văn hóa, ngoại giao…..Vì thực tiễn giặc Pháp khơng những đánh ta về quân sự mà con phá ta
cả về kinh tế, chính trị, văn hóa…Cho nên ta khơng những kháng chiến chống Pháp trên mặt
trận quân sự mà phải kháng chiến toàn diện trên tất cả các mặt. Đồng thời kháng chiến tồn
diện cịn để phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân.


*Kháng chiến trường kỳ (nghĩa là đánh lâu dài): Đây là một chủ trương vô cùng sáng
suốt của Đảng ta, vận dụng một cách sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh nước
ta.Ta yếu địch mạnh nên phải đánh lâu dài để chuyển hóa lực lượng.

*Tự lực cánh sinh: Chủ yếu là dựa vào sức mình là chính (sức mạnh của nhân dân)
không trông chờ ỷ lại vào bên ngoài, đồng thời phải tranh thủ sự viện trợ của quốc tế. Muốn
đánh lâu dài thì phải dựa vào sức mình là chính.
*Ý nghĩa và tác dụng của đường lối kháng chiến chống Pháp
-Toàn bộ đường lối kháng chiến thấm nhuần tư tưởng chiến tranh nhân dân sâu sắc.
Nó chứng tỏ cuộc kháng chiến của ta là chính nghĩa, nên được nhân dân ủng hộ.
-Đường lối kháng chiến có tác dụng động viên, dẫn dắt nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến dưới sự lãnh đạo của đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, dù phải trải qua nhiều hy
sinh gian khổ nhưng nhất định sẽ giành thắng lợi.
5. Cuộc chiến đấu ở các đơ thị ở phía bắc vĩ tuyến 16.
- Trong những tháng đầu kháng chiến toàn quốc, cuộc chiến đấu của nhân dân ta diễn ra ở các đơ
thị ở phía bắc vĩ tuyến 16
+ Tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Hà Nội (2 tháng)
Ý nghĩa: Đánh bại âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của ta ở Hà Nội và tiêu diệt lực lượng vũ
trang của ta ở các thành phố – thị xã. Vây hãm và làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch ÚTạo điều
kiện cho ta chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài
6. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
a. Âm mưu của Pháp:
Tấn công lên Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh
- 7 - 10 - 1947 Pháp huy động 12.000 quân mở cuộc tiến công lên Việt Bắc
b. Chủ trương của ta và diễn biến chiến dịch:
* Chủ trương của ta: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp
* Diễn biến:
- Ở Bắc Kạn, Chợ Mới, địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt, 11/1947, địch rút ở Chợ Đồn, chợ mới.
- Trên mặt trận hướng Đơng, ta phục kích tại đèo Bơng Lau, tiêu diệt đồn xe cơ giới của địch
- Trên mật trận hướng Tây: sông Hồng Lô, ta đánh địch tại Đoan Hùng, Khe Lau...
- 19 - 12 – 1947, Pháp rút khỏi Việt Bắc
7. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch thu – đơng 1950
* Hồn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
- 1/10/1949 nước CHND Trung Hoa ra đời, tạo điều kiện cho CMVN liên lạc với LX - XHCN

- 1/1950 các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta


Mỹ từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh ĐD
 Được sự đồng ý của Mỹ, Pháp đề ra kế hoạch Rơve, chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai để
nhanh chóng kết thúc chiến tranh
* Chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950
- 6/1950 Đảng, chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới
* Mục đích:
- Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông đường sang TQ và thế giới
- Mở rộng và củng cố căn cứ địa V.Bắc
* Diễn biến:
- 16/9/1950 ta đánh cụm cứ điểm Đơng Khê
- 18/9 ta tiêu diệt hồn tồn
Cao Bằng bị cô lập, Thất Khê bị uy hiếp
Pháp phải rút khỏi Cao Bằng
-Ta bố trí mai phục, chặn đánh địch trên đường 4, phá tan kế hoạch rút quân của chúng
22/10/1950 đường 4 được giải phóng
- Kết hợp các chiến trường khác: Tây Bắc, Nam Bộ ,Khu 5, BTT ta đẩy mạnh hoạt động, kìm
chế địch, khơng cho chúng tiếp viện cho Biên giới
* Kết quả, ý nghĩa:
- Giải phóng biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân
- Chọc thủng hành lang Đông - Tây, phá thế bao vây của địch cả trong lẫn ngồi đối với Việt
Bắc, khai thơng biên giới Việt - Trung
Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
BÀI 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN
TRƯỚC NGÀY 19-12-1946.
I. NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU (59 CÂU)
Câu 1. Để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám nhân dân đã

A. lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”.
B. thành lập Nha bình dân học vụ.
C. xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.
D. tiến hành tổng tuyển cử trong cả nước.
Câu 2. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945 trên đất nước ta có những thế lực ngoại xâm nào?
A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp, phát xít Nhật
B. Trung Hoa Dân Quốc, phát xít Nhật, Anh.
C. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp, Anh.
D. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp, phát xít Nhật, Anh.
Câu 3. Ngày 6-3-1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính Phủ kí với Pháp bản
A. Hiệp định sơ bộ.
B. Tạm ước.
C. Hiệp định Giơ- ne- vơ.
D. Hiệp định Pa-ri.
Câu 4: Theo sau quân Trung Hoa Dân Quốc là các tổ chức phản động nào?
A. Việt Quốc, Việt Cách.
B. Việt Nam giải phóng quân.


C. Việt Tân.
D. Liên Việt.
Câu 5: Tạm ước 14-9-1946 ta nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. kinh tế - văn hố.
B. kinh tế - chính trị.
C. kinh tế - qn sự.
D. văn hố - chính trị.
Câu 6: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách sau Cách mạng tháng Tám nhân dân đã
A. lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”.
B. thành lập Nha bình dân học vụ.
C. xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.

D. tiến hành tổng tuyển cử trong cả nước.
Câu 7: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ta phải đối phó với những khó khăn là
A. nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. nạn đói, nạn dốt, nội phản.
C. nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính, ngoại xâm, nội phản.
D. nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính.
Câu 8: Nội dung nào sau đây khơng nằm trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra bắc và rút dần
trong 5 năm.
C. Ta tiếp tục nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - chính trị.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam bộ.
Câu 9: Để tiến quân ra Bắc, Pháp đã kí với quân Trung Hoa Dân Quốc bản
A. Hiệp ước Hoa - Pháp.
B. Hiệp ước Trung- Pháp.
C. Hiệp định Sơ bộ.
D. Tạm ước 14/9.
Câu 10: Ngày 11/11/1945 để giảm bớt sức ép cơng kích của kẻ thù Đảng Cộng Sản Đơng Dương đã
A. tuyên bố tự giải tán nhưng thực chất rút vào hoạt động bí mật.
B. đổi tên là Đảng Lao Động Việt Nam.
C. tách ra mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng.
D. đổi tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 11: Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta là do có sự hậu thuẫn của
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Anh.
D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 12: Nha bình dân học vụ - cơ quan chuyên trách về chống
A. giặc đói.
B. giặc dốt.

C. khó khăn tài chính.
D. giặc ngoại xâm.
Câu 13: Thực dân Pháp chính thức mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai vào
A. ngày 2/9/1945, chúng xả súng vào nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn.
B. ngày 23/9/1945, chúng đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ.
C. ngày 19/12/1946, chúng mở rộng đánh chiếm ra cả nước.
D. đầu năm 1946, sau khi đã thỏa thuận xong với quân Trung Hoa dân.
Câu 14: Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết, Đảng, chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quyết định
A. Kháng chiến chống thực dân Pháp ngay khi chúng đặt chân ra Bắc.
B. Lợi dụng hiệp ước Hoa – Pháp đuổi quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta.
C. Thực hiện sách lược “ Hòa để tiến” để đuổi nhanh quân Trung Hoa dân quốc.
D. Chuyển từ hịa hỗn tránh xung đột sang tiến hành kháng chiến.
Câu 15: Nội dung và phương pháp giáo dục của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được
đổi mới theo tinh thần
A. dân tộc dân chủ.
B. độc lập tự do.


C. dân tộc độc lập.
D. dân tộc tự do.
Câu 16: Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược
A. hồ với Tưởng để đánh Pháp.
B. hoà với Pháp để đánh Tưởng.
C. hoà với Pháp và Tưởng.
D. đánh cả Pháp và Tưởng.
Câu 17: Sau ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược
A. hoà với Tưởng để đánh Pháp.
B. hoà với Pháp để đánh Tưởng.
C. hoà với Pháp và Tưởng.
D. đánh cả Pháp và Tưởng.

Câu 18: Nhiệm vụ cấp bách mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra sau ngày giành độc lập là
gì?
A. Giải quyết nạn đói.
B. Giải quyết giặc dốt.
C. Tiến hành tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
D. Giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 19: Để xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân, một trong những nhiệm vụ cấp
bách mà Đảng và Chính phủ đã thực hiện là
A. thành lập Nha bình dân học vụ.
B. thành lập Quỹ độc lập.
C. đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục.
D. xây dựng nhiều trường học từ cấp phổ thông cho đến đại học.
Câu 20:Thuận lợi cơ bản của nước ta sau cách mạng tháng Tám
A. nhân dân đã giành quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế đội mới.
B. ta xây dựng được nền kinh tế tự chủ, độc lập.
C. Trong cả nước đã tổ chức gần 76000 lớp học.
D. nạn đói được đẩy lùi.
Câu 21: Vì sao Đảng ta chuyển từ nhân nhượng với Tưởng sang nhân nhượng với Pháp?
A. Pháp và Trung hoa dân quốc kí hiệp ước Hoa - Pháp.
B. Pháp mạnh hơn Trung hoa dân quốc.
C. Trung hoa dân quốc chuẩn bị rút về nước.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
Câu 22: Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 đã chứng tỏ
A. đất nước vượt qua mọi khó khăn thử thách.
B. tinh thần yêu nước bất khuất của nhân dân.
C. ta xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc.
D. chấm dứt thời kỳ khủng hoảng đường lối.
Câu 23: Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Ta muốn hồ với Pháp.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung hoa dân quốc về nước.

C. Tranh thủ thời gian hồ hỗn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Để nhanh chóng gạt quân Pháp về nước.
Câu 24: Từ ngày 6/3/1946, Đảng, chính phủ, chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược
A. hịa hỗn với quân Trung Hoa dân quốc.
B. tiếp tục kháng chiến chống Pháp khi chúng đặt chân ra Bắc.
C. thực hiện sách lược “ hòa để tiến”.
D. chống cả quân Trung Hoa dân quốc và quân Pháp ở miền Bắc nước ta.
Câu 25: Ý nghĩa to lớn nhất của việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính
A. Thể hiện bản chất “ vì dân, do dân” của chính quyền mới.
B. Đẩy lùi được giặc đói.
C. Đẩy lùi được các âm mưu thâm độc của quân Trung Hoa dân quốc.


D. Đưa đất nước ta thốt khỏi tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 26: Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân đội nào chiếm đóng nước ta dưới danh nghĩa đồng minh?
A. Quân đội Anh
B. Quân đội Pháp
C. Quân đội Mỹ
D. Quân Trung Hoa dân quốc
Câu 27: Âm mưu thực sự của quân Anh khi chiếm đóng nước ta dưới danh nghĩa đồng minh
A. biến nước ta thành thuộc địa của thực dân Anh.
B. khôi phục lại sức mạnh của quân đội Nhật.
C. tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
D. giải giáp vũ khí quân đội phát xít Nhật.
Câu 28: Các tổ chức phản động tay sai của quân Trung Hoa dân Quốc ở nước ta là
A. Việt Nam quốc dân Đảng, Tân Việt Cách mạng Đảng.
B. Tân Việt cách mạng Đảng, Hội Phục Việt.
C. Hội Phục Việt, hội Hưng Nam.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng, Việt Nam cách mạng đồng minh hội.
Câu 29: Đâu là thuận lợi cơ bản giúp cách mạng Việt Nam vượt qua tình thế hiểm nghèo “ngàn cân

treo sợi tóc”
A. Nhân dân ta giành được quyền làm chủ, nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ.
B. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
C. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.
D. Phong trào đấu trang vì hịa bình dân chủ phát triển ở nhiều nước trên thế giới.
Câu 30: Lý do nào quan trọng nhất để ta chủ trương hồ hỗn với Tưởng?
A. Ta chưa đủ sức mạnh đánh 20 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách bên trong.
C. Tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng câu kết với nhau.
Câu 31: Sự kiện nào có ý nghĩa lần đầu tiên người dân nước ta được hưởng quyền công dân
A. Ngày 2/9/1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hịa ra đời.
B. Ngày 8/ 9/1945, chính phủ ra sắc lệnh tổng tuyển cử.
C. Ngày 6/1/1946, trên cả nước đã diễn ra cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I
D. Ngày 9/11/1946 Quốc hội khóa I được thơng qua.
Câu 32: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:
(1) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tuyên bố thành lập.
(2) Hiệp định sơ bộ được kí kết.
(3) Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I.
A. 1,3,2.
B. 1,2,3.
C. 3,2,1.
D. 2,3,1.
Câu 33: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:
(1) Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết
(2) Thành lập Nha bình dân học vụ
(3) Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa được thơng qua.
A. 2,1,3.
B. 2,3,1.
C. 1,2,3.

D. 3,2,1.
Câu 34: Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm.
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
C. Tăng cường sản xuất.


D. Chia lại ruộng đất công cho nông dân.
Câu 35: Kẻ thù ngoại xâm nào là nguy hiểm nhất sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Trung Hoa Dân Quốc.
B. Nhật.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 36: Đâu là khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Nội phản. B. Nạn đói. C. Nạn dốt.
D. Ngoại xâm.
Câu 37. Sau Cách mạng tháng Tám ta phải đối phó với những khó khăn nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
Câu 38. Với danh nghĩa giải giáp quân đội phát xít, khi kéo vào nước ta, quân Trung Hoa Dân quốc
đã
A. phá hoại chính quyền cách mạng nước ta.
B. giải giáp quân đội Nhật, trừng trị bọn tội phạm chiến tranh.
C. giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta giải quyết những khó khăn trước mắt.
D. tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
Câu 39. Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, quân đội kéo vào đóng ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh là
A. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc.
B. quân Anh.

C. quân Pháp.
D. bọn Việt Quốc, Việt Cách.
Câu 40. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh tạo điều kiện cho quân
A. Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta.
B. Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
C. Mĩ kéo vào nước ta.
D. Nhật quay trở lại xâm lược nước ta.
Câu 41. Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. thực hiện khẩu hiệu “Nhường cơm sẻ áo”, “ lá lành đùm lá rách”.
B. thực hiện khẩu hiệu “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa”
C. thực hiện khẩu hiệu “Không một tấc đất bỏ hoang! Tấc đất, tấc vàng”
D. giảm tô, giảm thuế ruộng đất cho nông dân.
Câu 42. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài là gì?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm.
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
C. Tăng gia sản xuất.
D. Chia lại ruộng cơng cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
Câu 43. Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách quốc gia, Chính quyền cách mạng đã
A. phát hành tiền Đông Dương.
B. tiêu tiền quan kim quốc tệ của Trung Hoa Dân Quốc.
C. vừa tiêu tiền của Đông Dương, vừa tiêu tiền quan kim quốc tệ của Trung Hoa Dân Quốc.
D. kêu gọi tinh thần đóng góp của nhân dân cả nước thông qua “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ
vàng” và ra sắc lệnh phát hành tiền giấy Việt Nam.
Câu 44. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”
“Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính.
B. Qun góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.



D. Để hỗ trợ giải quyết nạn đói.
Câu 45. Từ tháng 9/1945 đến 3/1946, chính sách của ta với quân Trung Hoa dân Quốc và bọn phản
cách mạng ở miền Bắc là
A. dùng bạo lực cách mạng để đấu tranh.
B. chủ trương hịa hỗn.
C. lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước, qua đó nhờ họ can thiệp giúp đỡ.
D. cho Pháp đem quân ra Bắc chiếm đóng các tỉnh, thành- nơi có quân Trung Hoa dân Quốc chiếm
đóng.
Câu 46. Ngày 14/9/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp
A. Hiệp định sơ bộ.
B. Hiệp định Giơnevơ.
C. Hiệp định Pari.
D. Tạm ước.
Câu 47. Trong nội dung Hiệp định sơ bộ, Chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa là một quốc gia
A. độc lập, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
B. tự do, có chính phủ, nghị viện, qn đội và tài chính riêng.
C. tự trị, có chính phủ, nghị viện, qn đội và tài chính riêng.
D. dân chủ, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
Câu 48. Để thực hiện mưu đồ tiến công ra Bắc, thực dân Pháp đã kí với Chính phủ Trung Hoa Dân
quốc
A. Hiệp định sơ bộ.
B. Tạm ước.
C. Hiệp ước Hoa - Pháp.
D. Hiệp ước Việt - Pháp.
Câu 49. Ngày 6/3/1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp
A. Hiệp định sơ bộ.
B. Hiệp định Giơnevơ.
C. Hiệp định Pari.

D. Tạm ước.
Câu 50. Tạm ước 14/9/1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
Câu 51: Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, chúng ta đã đập tan âm mưu
của
A. Đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng.
B. Đế quốc Pháp cấu kết với Tưởng.
C. Tưởng cấu kết với Pháp.
D. Đế quốc Pháp cấu kết với Anh.
Câu 52. Cho các sự kiện sau:
1. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện của Chính Phủ Pháp bản Tạm ước.
2. Tại kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa I đồng ý nhường cho các đảng Việt Quốc , Việt Cách 70 ghế
trong Quốc hội không qua bầu cử.
3. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp - bản Hiệp định Sơ bộ.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 2,3,1.
C. 3,2,1.
D. 1,3,2.
Câu 53. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp đã
A. công nhận độc lập và thống nhất của nước ta.
B. nghiêm túc thực hiện những điều khoản đã kí kết trong Hiệp định.
C. tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, lập Chính phủ Nam Kì tự trị.
D. tăng cường các hoạt động khiêu khích ta.
Câu 54. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta là do có sự hậu thuẫn của



A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Anh.
D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 55. Với việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, ta đã đẩy được
A. quân Pháp cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
B. quân Anh cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
C. bọn Việt Quốc, Việt Cách và tay sai ra khỏi nước ta.
D. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
Câu 56. Để mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai, Pháp đã
A. Yêu cầu ta nhượng bộ một số yêu sách về kinh tế, chính trị
B. Cho quân xả súng vào nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn
C. Cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gịn.
D. Cho qn chiếm đóng những nơi quan trọng trong thành phố Sài Gòn.
Câu 57. Phiên họp đầu tiên khóa I của Quốc hội nước ta được tổ chức tại
A. Hà Nội.
B. Thái Nguyên.
C. Tuyên Quang.
D. Hà Giang.
Câu 58. Ngày 9-11-1946, Quốc hội thơng qua
A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
B. Ban dự thảo Hiến Pháp.
C. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
Câu 59. Ngày 22-5-1946, Vệ quốc đồn được đổi thành
A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B.Cứu quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
BÀI 18. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC

DÂN PHÁP 1946 - 1950
I. Câu hỏi nhận biết, thông hiểu.
Câu 1. Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp
A. từng bước rút khỏi miền Nam.
B. bắt đầu đưa quân ra miền Bắc.
C. tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến cơng ta.
D. rút qn khỏi Việt Nam.
Câu 2. Hành động nào thể hiện rõ nhất dã tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp?
A. Khiêu khích, tiến cơng ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Gây ra các vụ thảm sát đẫm máu ở Hà Nội.
C. Đưa quân ra miền Bắc thay quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở
Hà Nội.
Câu 3. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta yêu cầu
A. Pháp được quyền quản lí trị an từ phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
C. Việt Nam phải giải tán Chính phủ, để cho Pháp làm nhiệm vụ trị an ở Hà Nội.
D. Việt Nam phải giải tán Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 4. Ngày 12/12/1946 Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra
A. chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
B. lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D. văn kiện Đại hội lần thứ II.
Câu 5. Vì sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lại bùng nổ ngày 19/12/1946?


A. Chúng ta đã nhân nhượng hết mức có thể.
B. Sau hiệp định Sơ bộ, Tạm ước Pháp bội ước và tiến công ta.
C. Ta và Pháp không thỏa thuận được hịa bình.
D. Pháp địi hỏi những ưu sách bất lợi cho ta.

Câu 6. “…Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới...”. Đoạn trích trên nằm trong
A. chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 7. Các văn kiện: Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến", Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác
phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi thể hiện nội dung
A. đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
B. đường lối kháng chiến chống Mĩ của Đảng.
C. đường lối kiến quốc của Đảng.
D. đường lối đổi mới của Đảng.
Câu 8. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng được thể hiện trong các văn kiện
A. Cương lĩnh chính trị, Luận cương chính trị và Báo cáo chính trị.
B. Chỉ thị "Tồn dân kháng chiến", Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến
nhất định thắng lợi.
C. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến", Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và văn kiện Đại hội II của
Đảng.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 9. Đâu không phải là nội dung Đường lối kháng chiến của Đảng?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Kháng chiến toàn dân, tồn diện.
C. Kháng chiến trường kì, tự lực cánh sinh.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 10. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng là cuộc kháng chiến
A. tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. thần tốc, táo bạo, bất ngờ.
C. đánh nhanh, thắng nhanh.
D. đánh chắc, tiến chắc.
Câu 11. Lý do Đảng phát động cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

A. thực dân Pháp bội ước, tiến công ta.
B. thực dân Pháp tiến hành xâm lược Nam Bộ.
C. thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc.
D. Mĩ can thiệp vào cuộc chiến tranh Đơng Dương.
Câu 12. Khi cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ở Hà Nội nhân dân ta đã
A. nhanh chóng rút khỏi thủ đơ.
B. khiêng bàn, tủ... làm chướng ngại vật.
C. xung phong vào quân đội.
D. phá hủy nhà cửa, kho tàng.
Câu 13. Chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có ý nghĩa
A. làm thất bại âm mưu chiến tranh xâm lược của địch.
B. tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.
C. tiêu hao phần lớn lực lượng địch.
D. thất bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của địch.


Câu 14. Chiến thắng quân sự của quân dân ta bước đầu làm phá sản chiến lược “đánh nhanh, thắng
nhanh” của thực dân Pháp là
A. kháng chiến ở Nam Bộ.
B. chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 15. Chiến thắng quân sự của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh,
thắng nhanh” của thực dân Pháp là
A. kháng chiến ở Nam Bộ.
B. chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra bắc.
C. chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 16. Năm 1947, thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc nhằm
A. tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.

B. kiểm soát vùng Tây Bắc rộng lớn.
C. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, kết thúc chiến tranh.
D. bao vây và tiêu diệt lực lượng kháng chiến của ta.
Câu 17. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc (năm 1947), Đảng ta đã ra chỉ thị
A. tập hợp lực lượng đối phó với địch.
B. phá tan cuộc tiến công của Pháp.
C. từng bước đẩy lùi cuộc tiến công của địch.
D. phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
Câu 18. Cuộc kháng chiến chống Pháp diễn ra đầu tiên ở các đô thị vì
A. Pháp tấn cơng ta đầu tiên ở các đơ thị.
B. đô thị đông dân cư.
C. đô thị là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. kinh tế các đô thị phát triển.
Câu 19. Cuộc chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc có tác dụng rất lớn đối với cuộc kháng
chiến chống Pháp của ta
A. tiêu diệt sinh lực địch.
B. phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.
C. tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D. giam chân địch trong các đô thị.
Câu 20. Thắng lợi quân sự của quân dân ta năm 1947 đã buộc thực dân Pháp
A. rút khỏi Tây Bắc.
B. rút khỏi Việt Bắc.
C. rút khỏi Bắc Bộ.
D. rút khỏi Tây Nguyên.
Câu 21. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 quân dân ta đã
A. bẻ gãy hai gọng kìm của Pháp.
B. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở Việt Bắc.
C. chọc thủng hành lang Đông - Tây của Pháp.
D. tiêu diệt các cứ điểm trên đường số 4.
Câu 22. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã chứng tỏ

A. lực lượng cách mạng của ta đã lớn mạnh.
B. cơ quan chỉ huy kháng chiến lớn mạnh.
C. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
D. quần chúng nhân dân đã sẵn sàng.


Câu 23. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã buộc Pháp
A. chuyển từ đánh chắc thắng chắc sang đánh lâu dài với ta.
B. chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.
C. chuyển sang thế phịng ngự đối phó với ta.
D. chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta.
Câu 24. Năm 1949, trên thế giới có sự kiện gì tác động và tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Cách mạng Trung Quốc thành công.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.
D. Chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu được củng cố.
Câu 25. Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947, Pháp đã tăng cường thực hiện chính sách
A. dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. xin chi viện, tập trung lực lượng tấn công ta.
D. rút về thành thị để lập phòng tuyến vững chắc.
Câu 26. Năm 1949 Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve, với kế hoạch này
A. Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Mĩ từ bỏ khu vực Đơng Dương.
C. Mĩ muốn thơn tính khu vực Đơng Dương trong thời gian ngắn nhất.
D. Mĩ muốn hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông Dương.
Câu 27. Thắng lợi ngoại giao quan trọng trong năm 1950 của ta là
A. các nước Đông Nam Á công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
B. các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
C. Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến trường Đông Dương.

D. các nước Đông Âu và Nam Âu công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 28. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp có nội dung tăng cường hệ thống phịng ngự trên đường
A. số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây.
B. số 4, thiết lập hành lang Bắc - Nam.
C. số 3, thiết lập hành lang Đông - Tây.
D. số 2, thiết lập hành lang Đông - Tây.
Câu 29. Đâu khơng phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên Giới năm 1950?
A. Tiêu diệt sinh lực địch.
B. Khai thông biên giới Việt - Trung.
C. Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
D. Tập trung tấn công vào những vùng quan trọng mà địch tương đối yếu.
Câu 30. Để thực hiện kế hoạch Rơ-ve, Pháp - Mĩ đã
A. lập hành lang Đông - Tây từ Hải Phòng lên Sơn La.
B. lập hành lang dọc biên giới Việt - Trung.
C. lập hệ thống công sự để bảo vệ Bắc Bộ.
D. thiết lập vành đai quanh Bắc Bộ.
Câu 31. Trong kế hoạch Rơ-ve, Pháp - Mĩ có chủ trương tiến cơng
A. vùng đồng bằng Bắc bộ.
B. bình định Trung Bộ.
C. lên Việt Bắc lần thứ hai.
D. lên Tây Bắc.
Câu 32. Tháng 6/1950, Đảng và chính phủ quyết định mở
A. chiến dịch Việt Bắc.
B. chiến dịch Biên giới.
C. chiến dịch Hịa Bình.
D. chiến dịch Trung du.
Câu 33. Mục tiêu của chiến dịch Biên giới năm 1950 nhằm khai thông
A. biên giới Việt - Lào.
B. biên giới Việt - Campuchia.



C. biên giới Việt - Trung.
D. biên giới Việt - Chăm.
Câu 34. Chủ trương của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là
A. Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
C. Tiến công vào những hướng quan trọng, ở đó địch tương đối yếu nhằm tiêu hao sinh lực địch.
D. Đẩy mạnh chiến tranh du kích, tiêu hao sinh lực địch.
Câu 35. Trong chiến dịch Biên giới thu - đông ta tấn công Đông Khê nhằm
A. chia cắt Cao Bằng và Thất Khê.
B. cắt nguồn viện trợ của Pháp từ Lạng Sơn lên Cao Bằng.
C. kiểm soát biên giới Việt - Trung.
D. tạo yếu tố bất ngờ cho Pháp.
Câu 36. Chiến thắng Biên giới thu - đơng năm 1950 đã giải phóng
A. khu vực Việt Bắc.
B. khu vực Tây Bắc.
C. biên giới Việt - Trung.
D. chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 37. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã làm phá sản kế hoạch
A. Rơ-ve.
B. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Na-va.
D. Xtalây-Taylo.
Câu 38. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã phá vỡ thế bao vây của Pháp ở
A. đồng bằng Bắc Bộ.
B. duyên hải miền Trung.
C. rừng núi Tây Bắc.
D. căn cứ Việt Bắc.
Câu 39. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã khai thông đường liên lạc của ta với
A. các nước trong khu vực.

B. Trung Quốc.
C. các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Liên Xô.
Câu 40. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 ta đã giành được thế chủ động ở
A. khu vực Tây Bắc.
B. biên giới Việt - Trung.
C. căn cứ địa Việt Bắc.
D. chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 41. Chiến thắng đã đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta tiến lên bước
phát triển nhảy vọt
A. cuộc chiến đấu ở các đô thị.
B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
C. chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 42. Sau chiến thắng nào quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến cuộc đông-xuân 1953 - 1954.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 43. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu - đông
năm 1950
A. Ta đà giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. loại khỏi vịng chiến đấu hơn 8000 địch.
C. Giải phóng biên giới Việt - Trung.
D. Bộ đội ta đã phát triển với ba thứ quân.
Câu 44. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương tập
hợp lực lượng
A. giai cấp nông dân.
B. giai cấp công nhân
C. toàn thể dân tộc.
D. giai cấp tư sản.



Câu 45. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp có nội dung tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và
thiết lập
A. hành lang Đông - Tây.
B. Hành lang Bắc - Nam.
C. hệ thống phòng thủ Tây Bắc.
D. hành lang Bắc - Trung Bộ.
Câu 46. Sau cuộc chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc, trung ương Đảng rút lên
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Việt Bắc.
Câu 47. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 trong hoàn
cảnh như thế nào?
A. Anh dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.
B. 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào nước ta.
C. Ta đã chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến.
D. Pháp phá hoại Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946.
Câu 48. Ngày 18/12/1946, thực dân Pháp đã có hành động
A. nổ súng tấn cơng Nam Bộ.
B. gửi tối hậu thư đến chính phủ ta.
C. đưa quân ra miền Bắc.
D. gây ra các vụ thảm sát đẫm máu ở Hà Nội.
Câu 49. Văn kiện đầu tiên thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
A. chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
B. lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D. văn kiện Đại hội lần thứ II.
Câu 50. Sự kiện trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào

ngày 19/12/1946?
A. Quân ta khiêu khích Pháp.
B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.
D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
Câu 51. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" là một trong những văn kiện thể hiện nội dung
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
C. đường lối kháng chiến chống Mĩ của Đảng.
D. đường lối đổi mới của Đảng.
Câu 52. Một trong những nội dung Đường lối kháng chiến của Đảng là
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước thuộc địa.
B. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Tư bản chủ nghĩa.
C. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Đồng minh.
D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 53. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
B. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
C. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
D. Những hành động phá hoại Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước của thực dân Pháp.
Câu 54. Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm khi kháng chiến toàn quốc bùng nổ diễn ra ở


A. căn cứ địa Việt Bắc.
B. các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc.
C. biên giới Việt - Trung.
D. Nam Bộ.
Câu 55. Chiến thắng ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc đã bước đầu làm phá sản chiến lược
A. chiến tranh một phía của Pháp.

B. đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
C. đánh lâu dài của Pháp.
D. đánh chắc, tiến chắc của Pháp.
Câu 56. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Ta tiêu diệt hồn tồn cụm cứ điểm Đơng khê.
2. Quân ta chặn đánh địch làm cho hai cánh quân không gặp được nhau.
3. Quân ta nổ súng đánh vào Đơng Khê.
4. Đường số 4 được giải phóng.
A. 1,2,3,4.
B. 3,1,2,4.
C. 2,3,4,1.
D. 4,3,2,1.
Câu 57. Với việc đề ra kế hoạch Rơ-ve vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như
thế nào?
A. Không can thiệp vào Đông Dương.
B. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.
D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 58. Chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp bị thất bại hồn tồn sau
A. cuộc chiến ở đơ thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950.
D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 59. Năm 1947, Bôlae sang làm cao ủy Pháp ở Đông Dương đã thực hiện kế hoạch
A. tấn cơng lên Việt Bắc.
B. kiểm sốt vùng Tây Bắc rộng lớn.
C. thiết lập hành lang Đơng - Tây.
D. bình định vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 60. Bản chỉ thị “Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng đưa ra trong
A. cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950.
D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 61. Kết quả của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội của quân dân ta là
A. giải phóng được thủ đơ Hà Nội.
B. phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
C. tiêu diệt tồn bộ qn Pháp ở thủ đơ Hà Nội.
D. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
Câu 62. Nội dung không phải là kết quả của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947
A. chọc thủng hành lang Đông - Tây của Pháp.
B. hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy.
C. cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ.
D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
Câu 63. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã chứng tỏ bộ đội chủ lực ta đã


A. lớn mạnh.
B. đông đảo.
C. trưởng thành
D. sẵn sàng.
Câu 64. Điều kiện quốc tế thuận lợi để Đảng ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Cách mạng Trung Quốc thành công.
C. phong trào công nhân ở Pháp phát triển.
D. Liên Xơ hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tế.
Câu 65. Năm 1950, Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp nhằm
A. can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. khống chế chính quyền Bảo Đại phụ thuộc vào Mĩ.
C. từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ở Đông Dương.
D. Mĩ muốn hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông Dương.

Câu 66. Trong kế hoạch Rơ-ve, để cô lập căn cứ địa với đồng bằng Bắc Bộ Pháp - Mĩ đã thiết lập
A. hành lang Đông - Tây từ Hải Phòng lên Sơn La.
B. hành lang dọc biên giới Việt - Trung.
C. hệ thống cơng sự Boongke.
D. vịng vây quanh Việt Bắc.
Câu 67. Chiến trường chính trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. Tây Bắc.
B. biên giới Việt - Trung.
C. Căn cứ địa Việt Bắc.
D. Bắc Bộ.
Câu 68. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 đã mở ra
A. cao trào cách mạng.
B. giai đoạn kết thúc chiến tranh.
C. bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. bước phát triển đến đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 69. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu
toàn quốc kháng chiến?
A. Trung đoàn thủ đơ.
B. Việt Nam giải phóng qn.
C. Cứu quốc qn.
D. Dân qn du kích.
Câu 70. Sau khi phát động tồn quốc kháng chiến, Đảng và chính phủ ta đã
A. tiến hành chiến tranh tổng lực đánh Pháp.
B. tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
C. chuẩn bị kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
D. đợi thời cơ phản công Pháp.
II. Vận dụng thấp.
Câu 71. Đảng xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ truyền thống
A. xây dựng đất nước của dân tộc.
B. chống ngoại xâm của dân tộc ta.

C. tương thân, tương ái của dân tộc.
D. đoàn kết của dân tộc.
Câu 72. Đảng xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ tư tưởng
A. cách mạng bạo lực.
B. "chiến tranh nhân dân" của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
D. quần chúng là lực lượng to lớn của cách mạng.
Câu 73. Đảng xác định đường lối “kháng chiến toàn diện” là do


A. địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng tồn diện.
B. trên đất nước ta có nhiều kẻ thù nên ta phải chống lại tất cả kẻ thù.
C. địch tấn công lên Việt Bắc nên ta phải chống lại.
D. địch bội ước, tiến công ta nên ta phải chống lại chúng.
Câu 74. Đảng xác định đường lối “kháng chiến lâu dài” là do
A. thực dân Pháp tiến hành đánh nhanh, thắng nhanh.
B. thực dân Pháp tiến hành đánh lâu dài.
C. so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt.
D. thực dân Pháp được Mĩ viện trợ về kinh tế, quân sự.
Câu 75. Đảng và Chính phủ quyết định kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp vào tháng 12-1946
vì:
A. lợi dụng thời điểm Pháp đang trên đà thất bại, ta đánh đuổi Pháp về nước.
B. chúng ta khơng thể tiếp tục nhân nhượng Pháp khi Pháp có hành động xâm lược ngày càng trắng
trợn.
C. nhờ có sự ủng hộ to lớn của Liên xô và Trung Quốc giúp ta đủ lực đánh Pháp.
D. Mĩ tăng đẩy mạnh can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 76. Hành động của Pháp sau hiệp định Sơ bộ 6-3- 1946 và Tạm ước 14-9-1946 đã cho ta thấy
điều gì?
A. Pháp chỉ cần một số quyền lợi.
B. Pháp quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.

C. Pháp muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương.
D. Pháp muốn đàm phán với ta.
Câu 77. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phịng ngự trên đường số 4 nhằm
mục đích gì?
A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 78. Đâu không phải mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. giam chân địch ở vùng rừng núi.
C. khai thông đường biên giới Việt - Trung.
D. mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 79. Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc
A. ta chủ động đánh Pháp.
B. Pháp chủ động đánh ta.
C. Pháp bị thất bại.
D. ta thất bại.
Câu 80. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950 đều có liên
quan đến
A. căn cứ địa Việt Bắc.
B. chiến trường Đông Dương.
C. hậu phương của ta.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày …..tháng…..năm…..
Ký duyệt




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×