Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án ôn buổi 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.83 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 23/3/2023
Ngày dạy:…../…./……
TIẾT 28, 29, 30: CHUYÊN ĐỀ 5: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1965
A. MỤC TIÊU
- Nhiệm vụ của cách mạng 2 miền sau năm 1954.
- Đồng Khởi (1959- 1960): Diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
- Đại hội III của ĐảngPhong trào ( 9- 1960).
- Quân dân 2 miền chiến đấu chống các chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
B. LÝ THUYẾT
I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Gionevo (1954).
* Miền Bắc:
- 10 - 10 – 1954, quân ta vào tiếp quản Hà Nội
- 1 - 1 - 1955 Trung ương Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
- 16 - 5 - 1955 tốn lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải phịng)
=> MB nước ta được hồn tồn giải phóng
*Miền Nam:
Giữa 5 - 1956 Pháp rút tồn bộ qn khỏi Miền Nam khi chưa tổng tuyển cử thống nhất hai
miền Nam-Bắc
- Mỹ từng bước thay thế Pháp, dựng chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm , thực hiện âm mưu
chia cắt Việt Nam, biến MN thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông
Nam Á.

II. Phong trào Đồng khởi (1959-1960)
1.Nguyên nhân.
-Do đế quốc Mỹ đã chà đạp trắng trợn một cách thô bạo lên độc lập chủ quyền của dân
tộc ta.
+Từ 1957-1959, Mỹ - Diệm đã tăng cường chính sách khủng bố, với các chính sách
“tố cộng”, “ diệt cộng” để đàn áp cách mạng miền Nam.
+Đặc biệt tháng 5/1957, chúng cho ra đời bộ luật phát xit 10/59 lê máy chém đi khắp
miền Nam đã giết hại hàng loạt những người vô tội
-Trên cơ sở phân tích tình hình miền Nam dưới chế độ Mỹ-Diệm, Hội nghị trung ương


Đảng lần thứ 15 (1/1959) Đã xác định con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam
là: Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là
chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang để đánh đổ ách thống trị của Mỹ-Diệm.
=> Chính sách khủng bố tàn bạo đó đã buộc nhân dân miền Nam phải đứng lên đấu
tranh một mất một còn với chúng.
2.Diễn biến.
-Phong trào được bắt đầu từ những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở từng địa phương như: Cuộc
nổi dậy của nhân dân Bắc Ái (Ninh Thuận), Vĩnh Thạnh (Bình Định), Trà Bồng (Quảng
Ngãi) rồi phong trào lan rộng khắp miền Nam thành cao trào cách mạng với cuộc “Đồng
Khởi”, tiêu biểu ở Bến Tre.
-Ngày 17/1/1960 dưới sự lãnh đạo của tỉnh ủy Bến Tre nhân dân các xã Định Thủy,
Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mõ Cày tỉnh Bến Tre với gậy gộc, giáo mác, súng ống
các loại đã nổi dậy đồng loạt đánh đồn bốt, diệt ác ôn, giải tán chính quyền địch thành lập


chính quyền cách mạng. Cuộc nổi dậy lan nhanh tồn huyện Mõ Cày và tỉnh Bến Tre. Từ
Bến Tre phong trào “Đồng khởi” như nước vỡ bờ lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên, và một số
tỉnh miền Trung Trung bộ.
3. Kết quả và ý nghĩa lịch sử
a.Kết quả:
-Phong trào đã phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều vùng nơng thơn,
trên cơ sở đó chính quyền nhân dân đượcthành lập.
-Từ phong trào Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960)
đại diện cho nhân dân miền Nam.
-Làm phá sản chiến lược chiến tranh một phía của Mỹ.
b.Ý nghĩa lịch sử.
-Phong trào “Đồng Khởi” đã giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới
của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.
-Thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” đã đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng
miền Nam. Chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.

III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
* Hồn cảnh:
Cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng
Từ 5->10 - 9 - 1960: Đảng Lao động VN tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
tại Hà Nội
* Nội dung:
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng từng miền
+ Cách mạng miền Bắc có vai trị quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng
cả nước
+ Cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp với sự nghiệp giải phóng
miền Nam
+ Cách mạng 2 miền có mối quan hệ mật thiết gắn bó, tác đơng lẫn nhau nhằm
hồn thành cách mạng DTDCND trong cả nước, thống nhất nước nhà
- Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961-1965)
- Bầu BCH.TW mới do Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất
* Ý nghĩa:
Mốc quan trọng đánh dấu bước phát triển trong quá trình xây dựng đường lối CM
XHCN MB và đấu tranh thống nhất nước nhà.

IV. Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ-ngụy, trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.Quân
và dân ta đã chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” đó như thế nào?
1.Chiến lược“ Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ-Ngụy ở miền Nam Việt Nam.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử:
-Sau phong trào “Đồng Khởi”, cách mạng miền Nam phát triển mạnh mẽ.
-Trên thế giới phong trào giải phóng dân tộc phát trển mạnh mẽ đang đe dọa hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
=> Để cứu vãn tình thế, đế quốc Mỹ dưới thời tổng thống Kennedy đã chuyển sang
thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam từ 1961-1965.



* Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ
được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu do cố vấn mỹ chỉ huy dựa vào vũ khí trang bị
và phương tiện chiến tranh của Mỹ.
1.2. Âm mưu và thủ đoạn.
*Âm mưu: Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
của Mỹ với âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người việt”.Đây là âm mưu vơ cùng
thâm độc của loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ.
*Thủ đoạn (Biện pháp thực hiện)
-Mỹ thực hiện chiến tranh đặc biệt bằng lực lượng chính là ngụy quân với vũ khí và sự
chỉ huy của Mỹ.
-Mỹ tăng nhanh viện trợ quân sự cho Ngơ Đình Diệm, chúng đưa vào miền Nam ngày
càng lớn số cố vấn quân sự và lực lượng hổ trợ chiến đấu.
-Để kiểm sốt nhân dân và cơ lập lực lượng cách mạng miền Nam Mỹ ngụy ráo riết
dồn dân lập ấp chiến lược chúng dự định dồn 10 triệu dân vào 16000 ấp.
-Sử dụng phổ biến các chiến thuật chiến tranh mới như “trực thăng vận”, “thiết xa
vận”
-Tiến hành những cuộc hành quân càn quét để tiêu diệt lực lượng cách mạng.
-Tiến hành phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài
vào miền Nam
2.Quân và dân ta đã chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt”
2.1. Phương pháp và hình thức đấu tranh:
-Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
-Sử dụng ba thứ quân (Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân qn du kích), tiến cơng
địch trên ba vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng và đô thị), bằng ba mũi giáp cơng (Chính
trị, qn sự và binh vận)
2.2. Những thắng lợi quan trọng.
*Trên mặt trận chống phá bình định (phong trào phá ấp chiến lược)Cuộc đấu tranh
dai dẳng, quyết liệt giữa việc lập và phá ấp chiến lược. Đến cuối năm 1964 đầu năm 1965
từng mảng lớn ấp chiến lược bị phá trở thành làng chiến đấu .
*Trên mặt trận chính trị: Phong trào diễn ra mạnh mẽ ở hầu khắp các đô thị lớn như

Đà Nẵng , Huế ,Sài Gòn
-Ngày 8/5/1963 hai vạn tăng ni phật tử ở Huế biểu tình.
-Ngày 11/6/1963, tại Sài Gịn hịa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu.
-Ngày 16/6/1963, 70 vạn quần chúng Sài Gịn biểu tình.
-Ngày 1/11/1963 Mỹ tổ chức cuộc đảo chính lật đổ Ngơ Đình Diệm.
*Trên mặt trận quân sự
-Năm 1962 đánh bại nhiều cuộc hành quân càn quét của địch vào chiến khu D (miền
Đông Nam Bộ), U Minh, Tây Ninh…
-Ngày 2/1/1963 ta giành thắng lợi lớn trong trận Ấp Bắc (huyện Cai Lậy tỉnh Mĩ Tho)
tiêu diệt 450 tên địch.
-Trong Đông Xuân 1964-1965 ta giành thắng lợi trong trận Bình Giã,tiêu diệt 1700
tên, thừa thắng ta liên tục giành nhiều thắng lợi như An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng
Ngãi), Đồng Xồi (Biên Hịa).


=> Đến giữa 1965, ba chổ dựa chủ yếu của chiến tranh đặc biệt bị lung lay tận gốc,
chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.
2.3. Ý nghĩa.
-Cách mạng miền Nam luôn ở tư thế chủ động.
-Làm thất bại âm mưu của Mỹ trong việc dùng miền Nam để thực hiện thí điểm một
loại hình chiến tranh mới để đàn áp cách mạng thế giới.
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH
CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954-1965)
NHẬN BIẾT THƠNG HIỂU
Câu 1. Ngày 16-5-1955, gắn với sự kiện nào của miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.
B. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội.
C. Quân ta tiếp quản Thủ đô.
D. Giải phóng thủ đơ Hà Nội.

Câu 2. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiến hành hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 3. Mỹ tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) nhằm thực hiện âm mưu
A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
B. dùng người Việt đánh người Việt.
C. bình định miền Nam trong vịng 18 tháng.
D. dùng người Đơng Dương đánh người Đơng Dương.
Câu 4. Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là
A. ngày giải phóng Thủ đơ.
B. ngày ký hiệp định Giơnevơ.
C. Pháp rút khỏi Hải Phòng.
D. Pháp rút khỏi miền Bắc.
Câu 5. Vai trò của cách mạng miền Bắc trong giai đoạn 1954 - 1975 là
A. quyết định trực tiếp.
B. quyết định nhất.
C. quan trọng nhất.
D. cơ bản nhất.
Câu 6. Vai trò của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là
A. quan trọng nhất.
B. cơ bản nhất.
C. quyết định trực tiếp.
D. quyết định nhất.
Câu 7. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), miền Bắc đã cơ bản hoàn thành cuộc
cách mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng văn hóa.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 8. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ
(1954) về Đông Dương là
A. đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị.
C. bạo lực cách mạng.
D. khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 9. Qua đợt cải cách ruộng đất 1954-1956, miền Bắc đã thực hiện khẩu hiệu
A. Người cày có ruộng.
B. Tấc đất tấc vàng.
C. Tăng gia sản xuất.
D. Không bỏ ruộng đất hoang.
Câu 10. Ngày 2-1-1963 gắn với sự kiện nào của miền Nam?


A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 11. Chỗ dựa trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam là gì?
A. Qn đội Sài Gịn.
B. Ấp chiến lược và cố vấn Mỹ.
C. Cố vấn Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Ấp chiến lược và quân đội tay sai.
Câu 12. Chiến thắng mở đầu của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (19611965) của Mĩ là
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Ba Gia.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 13. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng An Lão.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 14. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng ta có chủ trương
A. giải phóng giai cấp nông dân.
B. khôi phục kinh tế, chia ruộng đất.
C. tiến hành cải cách ruộng đất.
D cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 15.Từ năm 1961-1965 Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh nào?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh đơn phương.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 16. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. miền Nam trở thành thuộc địa của Mĩ.
B. miền Bắc tiến hành khôi phục kinh tế.
C. đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền.
D. Mĩ thiết lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
Câu 17. Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1956) là
A. củng cố khối liên minh công-nông.
B. thực hiện khẩu hiệu “ tấc đất tấc vàng”.
C. khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa.
D. xây dựng đời sống mới cho nhân dân.
Câu 18. Những thắng lợi quân sự nào dưới đây làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.
B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xồi.
C. Bình Giã, An Lão, Đồng Xoài.
D. Vạn Tường, Núi Thành, An Lão.

Câu 19. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa ở miền Nam, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Bắc.
C. tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.
D. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
Câu 20. Bình định miền Nam trong vịng 18 tháng là nội dung của kế hoạch quân sự nào của Mĩ?
A. Kế hoạch Na va.
B. Kế hoạch Xtalây-Taylo.
C. Kế hoạch Giôn xơn- MácNamara
D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 21. Bình định miền Nam trong 2 năm là nội dung của kế hoạch quân sự nào của Mĩ?
A. Kế hoạch Na va.


B. Kế hoạch Xtalây-Taylo.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Giôn xơn-MácNamara.
Câu 22. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định vai trò của cách
mạng miền Bắc là
A. quyết định nhất.
B. quyết định cơ bản.
C. quyết định trực tiếp.
D. đặc biệt quan trọng.
Câu 23. Lực lượng chủ yếu thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam
của Mĩ là
A. quân Mĩ.
B. quân đồng minh.
C. quân đội Sài Gòn.

D. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.
Câu 24. Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là
A. nơng thơn miền Nam được giải phóng.
B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.
Câu 25. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ?
A. Đồng khởi.
B. Chống bình định.
C. Phá ấp chiến lược.
D. Trừ gian diệt ác.
Câu 26. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) đã thông qua quyết định nào?
A. Đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm.
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngồi để đánh Mĩ - Diệm.
C. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hịa bình.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 27. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược
chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “ĐồngKhởi” (1959-1960)?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.
C. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
D. Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 29. Ngày 16-5-1955 lực lượng nào rút khỏi miền Bắc nước ta?
A. Quân Anh. B. Quân Pháp.
C. Quân Nhật.D. Quân Mĩ.

Câu 30. Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được đề ra là
A. đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. phá ấp chiến lược và đấu tranh chính trị.
Câu 31. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền
Nam có vai trị
A. quyết định nhất.
B. quyết định cơ bản.
C. quyết định trực tiếp.
D. đặc biệt quan trọng.


VẬN DỤNG THẤP
Câu 32. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực
lượng sang tiến cơng?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Phong trào nổi dậy ở Bắc Ái.
D. Phong trào Đồng khởi.
Câu 33. Với thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) quân và dân miền Nam đã làm phá sản
chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh đơn phương.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 34. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) là
A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thơn, xã miền Nam.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.
C. giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.
Câu 35. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm
nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí hiệp định nào?
A. Hiệp định Pa ri.
B. Hiệp định Sơ bộ.
C. Hiệp định Giơnevơ.
D. Hiệp định Viêng Chăn.
Câu 36. Chiến thắng nào chứng tỏ quân và dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là chiến thắng
A. Ấp Bắc.
B. Vạn Tường.
C. Đồng Xoài.
D. Bình Gĩa.
Câu 37. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn vì
A. lực lượng cách mạng miền Nam lớn mạnh.
B. miền Bắc chưa kịp chi viện cho miền Nam.
C. Mỹ tăng cường đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam.
D. Mĩ-Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ngồi vịng pháp luật.
Câu 38. Biện pháp được coi như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. tăng cường viện trợ quân sự.
B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. tiến hành dồn dân, lập “Ấp chiến lược”.
D. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”.
Câu 39. Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để
nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. khơng thể tiếp tục dùng biện pháp hồ bình được nữa.
B. Mĩ thiết lập chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
C. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 40. Những chiến thắng làm phá sản “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là

A. Ấp Bắc, Bình Gĩa, Núi Thành, Ba Gia, Đồng Xồi.
B. Ấp Bắc, Bình Gĩa, An Lão, Ba Gia,Vạn Tường.
C. Ấp Bắc, Bình Gĩa, An Lão, Ba Gia, Đồng Xồi.
D. Ấp Bắc, Bình Gĩa, Mĩ Tho, Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 41. Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (16-5-1955) đánh dấu
A. miền Bắc hồn tồn giải phóng.
B. miền Nam hồn tồn giải phóng.
C. Việt Nam tiến hành tổng tuyển cử.
D. thống nhất đất nước về Nhà nước.


Câu 42. Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc (1954-1975) là
A. gắn bó hợp tác với nhau.
B. mật thiết hỗ trợ lẫn nhau.
C. hợp tác và tác động lẫn nhau.
D. mật thiết gắn bó và tác động lẫn nhau.
Câu 43.Thắng lợi nào của ta chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam
sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm?
A. Phong trào Đồng khởi.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 44. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) giữ vai trị gì trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
B. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị tiến cơng.
C. Lãnh đạo nhân dân miền Nam xây dựng căn cứ.
D. Đoàn kết tồn dân chống Mĩ và chính quyền tay sai.
Câu 45. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
A. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.

B. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.
VẬN DỤNG CAO
Câu 46. Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”(1961-1965) chứng tỏ
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
B. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam.
C. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.
D. sự phát triển của cách mạng miền Nam.
Câu 47.Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm gì?
A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao.
C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao.
Câu 48. Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) của Mĩ là thắng lợi có ý nghĩa
A. mở đầu của quân dân miền Nam.
B. lần thứ hai của nhân dân miền Nam.
C. trên mặt trận ngoại giao của nhân dân miền Nam.
D.trên mặt trận chính trị của nhân dân miền Nam.
Câu 49. Thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) được coi là là thất bại có tính chất
chiến lược .
A. mở đầu của qn Mĩ.
B. lần thứ hai của quân Mĩ.
C. trên mặt trận ngoại giao.
D. trên mặt trận chính trị.
Câu 50. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần
thứ II (2-1951) là gì?
A. Thơng qua các báo cáo chính trị.
B. Bầu Ban chấp hành Trung ương Đảng.

C. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.


Câu 51. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền
Nam thể hiện thủ đoạn nào của Mĩ?
A. Tận dụng xương máu của người Việt.
B. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
C. Quân Mĩ rút quân về nước kết thúc chiến tranh.
D. Quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.

D. RÚT KINH NGHIỆM.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày…..tháng…..năm…..
Ký duyệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×