Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng Sinh học 8 bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.62 KB, 15 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
* Chọn phương án đúng nhất
1. Các tác nhân gây hại hệ bài tiết nước tiểu
a. Các chất độc có trong thức ăn
b. Nước uống mất vệ sinh
c. Khẩu phần ăn uống không hợp lý
d. Các vi trùng gây bệnh
e Cả a, b, c và d.
e.

2. Bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu cần có các thói quen khoa học là
a. Khẩu phần ăn uống hợp lý, đi tiểu đúng lúc.
b Khẩu phần ăn uống hợp lý, đi tiểu đúng lúc, thường xuyên giữ vệ sinh
b.
toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu

c. Thường xuyên giữ vệ sinh toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu


CHƯƠNG VIII :

DA

BÀI 41 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I.Cấu tạo của da


2

QUI ĐỊNH


* Phần phải ghi vào vở:
- Các đề mục.
- Khi nào có biểu tượng xuất hiện.
* Khi hoạt động nhóm các thành viên phải
thảo luận (Các câu hỏi có trong nội dung
bài mới)




CHƯƠNG VIII : DA
BÀI 41 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂ
NĂNG CỦA DA


I.Cấu tạo của da

- Cá nhân quan sát H41/ SGK( nhận biết các lớp của da.)
- Làm lệnh 1 phần I/ SGK tr132 vào vở BT
- Học sinh đổi vở BT đối chiếu với dáp án -> kiểm tra
chéo.


Tầng sừng

Lớp biểu bì

Tầng tế bào sống
Thụ quan


Da

Tuyến nhờn

Lớp bì

Cơ co chân lông
Lông và bao lông
Tuyến mồ hôi
Dây thần kinh

Lớp mỡ dưới da

Mạch máu
Lớp mỡ


Yêu cầu đọc thông tin phần I/ SGKtr132, quan
sát H41,thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau
(Ghi nội dung thảo luận nhóm vào vở bài tập).
1/Vào mùa hanh khơ, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần
áo. Điều đó giúp cho ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngồi cùng của da?
2/ Vì sao da ta ln mềm mại, khi bị ướt khơng thấm nước?
3/Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?
4/ Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?
5/ Lớp mỡ dưới da có vai trị gì?

6/ Tóc và lơng mày có tác dụng gì?



1/Vào mùa hanh khơ, ta thường thấy có những Vì lớp tế bào ngồi cùng hố sừng và
vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo.
chết
Điều đó giúp cho ta giải thích như thế nào về
thành phần lớp ngồi cùng của da?
2/ Vì sao da ta ln mềm mại, khi bị ướt khơng Vì các sợi mơ liên kết bền chặt với nhau
và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất
thấm nước?
nhờn
3/Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng,  Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm
mềm của vật mà ta tiếp xúc?
4/ Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng  Trời nóng mao mạch máu dưới da dãn
quá hay lạnh quá?
tuyến mô hôi tiết nhiều mồ hôi
 Trời lạnh mao mạch máu dưới da co
cơ co lông chân co
5/ Lớp mỡ dưới da có vai trị gì?

 Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học
Chống mất nhiệt khi trời rét.

6/ Tóc và lơng mày có tác dụng gì?

 Tóc tạo nên lớp đệm khơng khí để:
Chống tia tử ngoại. Điều hồ nhiệt độ
 Lông mày ngăn mồ hôi và nước


CHƯƠNG VIII : DA
BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA


I.Cấu tạo của da
Gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì:

+Tầng sừng
+ Tầng tế bào sống

- Lớp bì:

+ Mơ liên kết
+ Các cơ quan

- Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ

II. Chức năng của da


CHƯƠNG VIII : DA
BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂ
NĂNG CỦA DA


I.Cấu tạo của da

Gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì:

+Tầng sừng
+ Tầng tế bào sống


- Lớp bì:

+ Mơ liên kết
+ Các cơ quan

- Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ

II. Chức năng của da

Học sinh thảo luận nhóm câu
hỏi phần II/ SGK vào vở BTthời gian 3 phút.
1/ Đặc điểm nào của da giúp thực hiện
chức năng bảo vệ?
2/ Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích? Thực
hiện chức năng bài tiết?
3/ Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
4/Da có những chức năng gì?


1/Đặc điểm nào của da giúp thực hiện chức năng
bảo vệ?

2/Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích?
Thực hiện chức năng bài tiết?

3/Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?

4/Da có những chức năng gì?


Sợi mơ liên kết, tuyến nhờn lớp mỡ
dưới da

 Nhờ các cơ quan thụ cảm

 Nhờ tuyến mồ hôi


CHƯƠNG VIII : DA
BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA

I.Cấu tạo của da
Gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì:

+Tầng sừng
+ Tầng tế bào sống

- Lớp bì:

+ Mơ liên kết
+ Các cơ quan

- Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ

II. Chức năng của da
- Bảo Vệ cơ thể
- Tiếp nhận kích thích, xúc giác
- Bài tiết
- Điều hồ thân nhiệt

- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người


KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
* Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
1. Cấu tạo của da gồm có:
A. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da
A
B. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ
C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ
D. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ
2. Các chức năng của da là:
A. Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt và vận động
BB. Bảo vệ, cảm giác, điều hòa thân nhiệt và bài tiết.
C. Bảo vệ, cảm giác và vận động
D. Bảo vệ, vận động, điều hòa thân nhiệt và bài tiết.
3. Lớp tế bào chết ở da là
C
A. Tầng sừng và tuyến nhờn
C. Tầng sừng
B. Tầng sừng và lớp bì
D. Lớp bì và tuyến nhờn
4. Tầng tế bào sống nằm ở:
A. Lớp biểu bì
B. Lớp mỡ dưới da
C. Lớp bỡ
D. Cả A, B và C
D
5. Sắc tố của da đựơc qui định bởi các hạt sắc tố nằm ở
A. Tầng tế bào sống của lớp bì

BB. Lớp biểu bì
C. Lớp mỡ dưới da
D. Tầng sừng của lớp bì


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học thuộc bài và hoàn thiện các câu hỏi trong vở
bài tập theo nội dung nghiên cứu.
- Đọc mục : “Em có biết” SGK/133
-Chuẩn bị giờ sau :
+ Đọc bài : Vệ sinh da
+ Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh da


GIỜ HỌC CỦA CHÚNG TA ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC

CHÚC CÁC EM HỌC SINH LUÔN CHĂM NGOAN,
HỌC GIỎI.



×