THUỐC TIM MẠCH
SƠ LƯỢC BỆNH TIM MẠCH
Bệnh tim mạch là 1 bệnh rất phổ biến.
Cứ mỗi 5 giây thì có 1 trường hợp nhồi máu cơ tim và
cứ mỗi 6 giây thì có 1 trường hợp đột quỵ. Mỗi năm
có khoảng 12 triệu người chết vì bệnh mạch vành
Ở Việt Nam, năm 2000 tỉ lệ mắc bệnh là 5,81%, tỷ lệ
chết là 21,89%. Năm 2002 tỉ lệ mắc là 6,34%, tỉ lệ
chết là 18,69%
Riêng tăng huyết áp năm 1980 là 10%, 2011 là 29%,
2016 tỉ lệ người lớn bị tăng huyết áp đang ở mức báo
động là 48%
Bệnh tim mạch là các bệnh rất phức tạp
SƠ LƯỢC BỆNH TIM MẠCH
Đau thắt
ngực
Tăng
huyết áp
Loạn
nhịp tim
Suy
tim
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG
HUYẾT ÁP
KHÁI NIỆM
• Huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu)
• Huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương)
Tăng huyết áp: tình trạng tăng dai dẳng HA động
mạch (SBP/DBP >140/90mmHg)
ĐẠI CƯƠNG
Huyết áp = cung lượng tim x sức cản ngoại
vi
Cung lượng tim = thể tích nhát bóp x tần số
tim
Thể tích nhát bóp là sự chênh lệch thể tích
tim khi dãn ra và co vào
BIẾN CHỨNG
- Tim: suy tim, cơn đau thắt
ngực
- Não: nhũn não, xuất huyết
não
- Thận: tiểu đêm, protein niệu,
suy thận
- Mắt: tăng áp ĐM võng mạc,
thay đổi hình ảnh của võng
mạc
- Tiền đình: rối loạn tiền đình,
chóng mặt, nơn
NGUN NHÂN
• a. Nguyên phát : 90-95% vô căn, thường có yếu tố gia
đình, các yếu tố thuận lợi
b. Thứ phát : 10-15% có nguyên nhân
Ở tim (hẹp eo ĐMC)
Ởû thận (viêm thận kẽ, đa nang, ứ nước, suy thận
mãn, hẹp ĐM thận),
Bệnh nội tiết (u tủy thượng thận, H/c Cushing, H/c
Conn)
Nguyên nhân khác : Nhiễm độc thai, do dùng
corticoid dài ngày, thuốc ngừa thai uống
ĐẠI CƯƠNG – Các yếu tố ảnh hưởng
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Tư
thế
Cơng
việc
Giới
Huyết
áp
Thần
kinh
Tuổi
Có
thai
PHÂN LOẠI
Phân loại: Theo JNC VII
Phân loại
Bình thường
SBP (mmHg)
DBP (mmHg)
<120
và
<80
Tiền THA
120-139
hoặc
80-89
THA độ 1
140-159
hoặc
90-99
THA độ 2
>=160
hoặc
>=100
THA tâm thu đơn độc
>=140
và
<90
ACC/AHA 2017