Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài tập luật lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.96 KB, 8 trang )

Bài tập:
Ơng A là cơng nhân, khai thác than trong hầm lị Tháng 10/2021, ơng A bị tai nạn
lao động. Điều trị đến tháng 12/2021 ra viện với mức suy giảm khả năng lao động
75%. Ơng A có 25 năm đóng BHXH bắt buộc
Do sức khoẻ yếu, ơng A khơng thể tiếp tục thực hiện công việc. Tháng 3/2022, ông
A (52 tuổi) nộp hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ hưu trí.
1. Tính chế độ trợ cấp tai nạn lao động của ông A được chi trả từ Quỹ BH tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp biết lương theo hợp đồng lao động của ơng A và đóng
bảo hiểm là 10 triệu đồng/ tháng
2. Ơng A có được hưởng lương hưu không? Tinh mức lương hưu hằng tháng của
ông (nếu đủ điều kiện). Giả sử lương bình quân làm căn cứ giải quyết chế độ hưu
trí của ơng A là 6 triệu đồng/ tháng.
3. Giả sử ông A tham gia BHXH bắt buộc được 10 năm sau đó bị tai nạn lao động
nghỉ việc và tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện đến tháng 3/2022 được 10 năm 3
tháng Tháng 3/2022, ông A (52 tuổi) làm hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ hưu trí
Hỏi ơng A có được hưởng lương hưu hằng tháng không? Tại sao?
4. So sánh chế độ hưu trí của BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
5. Đề xuất giải pháp nhằm tăng số lượng tham gia BHXH tự nguyện ở Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay.
Bài làm
Câu 1: - A là công nhân khai thác than trong hầm lị, có 25 năm đóng BHXH bắt
buộc (do đó ơng A thuộc chế độ tham gia BHXH vào cả 3 quỹ: quỹ hưu trí - tử
tuất, quỹ ốm đau -thai sản, quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp) do đó ơng A
thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Tháng 10/2021, ông A bị tai nạn lao động, điều trị đến tháng 12/2021 ra viên với
mức suy giảm khả năng lao động 75%. Căn cứ Khoản 2 Điều 45 Luật an tồn vệ
sinh lao động 2015 thì ông A đủ điều kiện được hưởng chế độ lao động. Chế độ trợ
cấp tai nạn lao động của ông A được chi trả từ quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp: - Mức hưởng trợ cấp hàng tháng: Khoản 1, điều 49 Luật An toàn vệ
sinh lao động 2015 quy định: “ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ
31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng“ Căn cứ theo quy định trên, ông A


bị suy giảm khả năng lao động 75% nên được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng.
Theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 điều 49 Luật An toàn vệ sinh lao động,
mức hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng của ơng A được tính như sau: Mức trợ cấp
hàng tháng = Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động + Mức trợ


cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp =
{0,3 x Lmin + (m-31) x 0,02 x Lmin} + {0,005 x L + (t-1) x 0,003 x L} ={0,3 x
1490000 + ( 75 – 31 ) x 0.02 x 1490000}+ { 0,005 x 10000000 + (25 – 1) x 0,003
x 10000000} = 2528200 đồng
Câu 2. Theo quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, khai thác than
trong hầm lị thuộc danh mục cơng việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. - Trường
hợp 1: Ơng A có từ đủ 15 năm trở lên làm công nhân khai thác than trong hầm lò.
Điểm c, khoản 1, điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định: “Điều 55. Điều
kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động 1. Người lao động quy định
tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20
năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với
người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều
54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: … c) Bị suy giảm
khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.” Ơng A có đủ 15 năm trở lên làm cơng nhân
khai thác than trong hầm lị, bị tai nạn lao động với mức suy giảm khả năng lao
động 75% và có 25 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. => Căn cứ theo quy định
trên của pháp luật, ông A đủ điều kiện hưởng lương hưu. Theo quy định của Bộ
luật Lao động 2019 và Luật bảo hiểm xã hội 2014, độ tuổi nghỉ hưu đúng quy định
của ông A trong trường hợp bị suy giảm khả năng lao động 75% vào năm 2022 là
55 tuổi 6 tháng. Ông A đủ 52 tuổi, như vậy ông A nghỉ hưu trước tuổi quy định 3
năm 6 tháng Căn cứ khoản 3 điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức lương hưu

của ơng A được tính như sau +) Tỉ lệ lương hưu: 20 năm = 45% 5 năm = 2% x 5 =
10% Ông A nghỉ hưu trước tuổi quy định 3 năm 6 tháng nên tỉ lệ giảm trừ do nghỉ
hưu trước tuổi là 7% => Tỉ lệ lương hưu = 45% + 10% - 7% = 48% Mức lương
hưu ông A được hưởng trong trường hợp này được tinh như sau: Mức lương hưu =
48% x 10000000 = 4800000 đồng - Trường hợp 2: Ơng A khơng làm cơng nhân
khai thác than trong hầm lò từ đủ 15 năm trở lên. Trong trường hợp này, ông A
không đáp ứng đầy đủ các điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao
động được quy định tại điều 55 Luật bảo hiểm xã hội 2014 nên Ơng A khơng được
hưởng lương hưu trong trường hợp này.
Câu 3: Có. Chế độ hưu trí đối với người tham gia BHXH tự nguyện, trước
đó có thời gian đóng BHXH bắt buộc được quy định tại Điều 5 Nghị định
số 134/2015/NĐ-CP. Trong đó trường hợp của ơng A được dẫn chiếu
theo điều 54 và điều 55 luật BHXH năm 2014. Ngày 18/11/2020, Chính phủ ban

hành Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu; theo đó kể từ ngày
01/01/2021 tuổi nghỉ hưu đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình
thường sẽ được điều chỉnh theo lộ trình mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao


động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng
đối với lao động nữ cho đến đủ 60 tuổi vào năm 2035; các quy định của chế độ hưu
trí gắn với điều kiện về tuổi hưởng lương hưu theo Điều 54, Điều 55, Khoản 1
Điều 73 của Luật BHXH năm 2014 được thực hiện theo tuổi nghỉ hưu và điều kiện
về tuổi hưởng lương hưu tại Điều 169, Khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động
năm 2019 và quy định tại Nghị định này.
Câu 4: Bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc và BHXH tự nguyện là hai loại hình
BHXH được quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Tiêu chí so
sánh


Khái niệm

BHXH bắt buộc

BHXH bắt buộc là loại hình BHXH do Nhà
nước tổ chức mà NLĐ và NSDLĐ phải tham
gia.

BHXH tự nguyện
BHXH tự nguyện là loại
hình BHXH do Nhà nước
tổ chức mà người tham gia
được lựa chọn mức đóng,
phương thức đóng phù hợp
với thu nhập của mình và
Nhà nước có chính sách
hỗ trợ tiền đóng BHXH để
người tham gia hưởng chế
độ hưu trí và tử tuất.

BHXH bắt buộc có các chế độ sau đây:
- Ốm đau;
- Thai sản;

BHXH tự nguyện có các
chế độ sau đây:

Các chế độ
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ- - Hưu trí;
BHXH

BNN);
- Tử tuất.
- Hưu trí;
- Tử tuất.

Đối tượng
tham gia

1. NLĐ là cơng dân Việt Nam thuộc đối tượng Công dân Việt Nam từ đủ
15 tuổi trở lên và không
tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
thuộc đối tượng tham gia
(1) Người làm việc theo HĐLĐ không xác định
BHXH bắt buộc theo quy
thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo
định của pháp luật về
mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định có
BHXH, bao gồm:
thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể
cả HĐLĐ được ký kết giữa NSDLĐ với người - NLĐ làm việc theo HĐLĐ


đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi có thời hạn dưới 01 tháng
theo quy định của pháp luật về lao động;
từ ngày 01 tháng 01 năm
2018 trở đi;
(2) Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ
đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, ấp,

(3) Cán bộ, công chức, viên chức;
bản, sóc, làng, tổ dân phố,
(4) Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân công khu, khu phố;
an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ
- NLĐ giúp việc gia đình;
yếu;
- Người tham gia các hoạt
(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân
động sản xuất, kinh doanh,
đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ,
dịch vụ không hưởng tiền
sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công
lương;
an nhân dân; người làm công tác cơ yếu
hưởng lương như đối với quân nhân;
- Xã viên không hưởng tiền
lương, tiền công làm việc
(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân;
trong hợp tác xã, liên hiệp
hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục
hợp tác xã;
vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ
yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; - Người nơng dân, NLĐ tự
tạo việc làm bao gồm
(7) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
những người tự tổ chức
đồng quy định tại Luật NLĐ Việt Nam đi làm
hoạt động lao động để có
việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
thu nhập cho bản thân và

(8) Người quản lý doanh nghiệp, người quản gia đình;
lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- NLĐ đã đủ Điều kiện về
(9) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, tuổi đời nhưng chưa đủ
phường, thị trấn.
Điều kiện về thời gian đóng
để hưởng lương hưu theo
2. NLĐ là cơng dân nước ngồi vào làm việc
quy định của pháp luật về
tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc
BHXH;
chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành
- Người tham gia khác.
nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp.
3. NSDLĐ tham gia BHXH bắt buộc bao gồm
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ
trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước
ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh


doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá
nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo
HĐLĐ.
Mức đóng
BHXH


Mức đóng BHXH bắt buộc được tính trên cơ Mức đóng BHXH tự
sở tiền lương tháng của NLĐ, cụ thể như sau: nguyện được tính trên cơ
sở mức thu nhập tháng do
1. Đối với NLĐ:
NLĐ lựa chọn, cụ thể như
- NLĐ (1), (2), (3), (4), (5), (8) hằng tháng
sau:
đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ
Hằng tháng đóng bằng
hưu trí và tử tuất.
22% mức thu nhập tháng
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, do NLĐ lựa chọn để đóng
phường, thị trấn hằng tháng đóng bằng 8%
vào quỹ hưu trí và tử tuất;
mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.
mức thu nhập tháng làm
căn cứ đóng BHXH thấp
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
nhất bằng mức chuẩn hộ
đồng quy định tại Luật NLĐ Việt Nam đi làm
nghèo của khu vực nông
việc ở nước ngồi theo hợp đồng hằng tháng
thơn và cao nhất bằng 20
vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền
lần mức lương cơ sở.
lương tháng đóng BHXH của NLĐ trước khi đi
làm việc ở nước ngoài, đối với NLĐ đã có q
trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của
02 lần mức lương cơ sở đối với NLĐ chưa
tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia

BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một
lần.
2. Đối với NSDLĐ:
- NSDLĐ hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương
đóng BHXH của NLĐ (1), (2), (3), (4), (5), (8)
như sau:
+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
+ 0,5% vào quỹ TNLĐ-BNN (trường hợp được
Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận đề nghị được đóng
vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn thì mức
đóng là 0,3%);
+ 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
- NSDLĐ hằng tháng đóng trên mức lương cơ
sở đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân
dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân
phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công


an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh
hoạt phí như sau:
+ 0,5% vào quỹ TNLĐ-BNN (trường hợp được
Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận đề nghị được đóng
vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn thì mức
đóng là 0,3%);
+ 22% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
- NSDLĐ hằng tháng đóng 14% mức lương cơ
sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn.
- NSDLĐ hằng tháng trên quỹ tiền lương

tháng đóng BHXH của NLĐ là cơng dân nước
ngồi vào làm việc tại Việt Nam như sau:
+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
+ 0,5% vào quỹ bảo hiểm TNLĐ-BNN (trường
hợp được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận đề nghị
được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp
hơn thì mức đóng là 0,3%);

Được Nhà Khơng được nhà nước hỗ trợ mức đóng
nước hỗ trợ BHXH.
mức đóng
BHXH

Người tham gia BHXH tự
nguyện được Nhà nước hỗ
trợ tiền đóng theo tỷ lệ
phần trăm (%) trên mức
đóng BHXH hằng tháng
theo mức chuẩn hộ nghèo
của khu vực nông thôn, cụ
thể:
- Bằng 30% đối với người
tham gia BHXH tự nguyện
thuộc hộ nghèo;
- Bằng 25% đối với người
tham gia BHXH tự nguyện
thuộc hộ cận nghèo;
- Bằng 10% đối với các đối
tượng khác.



Thời gian hỗ trợ tùy thuộc
vào thời gian tham gia
BHXH tự nguyện thực tế
của mỗi người nhưng
không quá 10 năm (120
tháng).
- Người tham gia BHXH tự
nguyện chỉ được hưởng
- Người tham gia BHXH bắt buộc được hưởng
lương hưu khi đáp ứng
lượng hưu khi có điều kiện theo quy định tại
điều kiện về độ tuổi và thời
Điều 54 Luật BHXH 2014;
gian tham gia BHXH theo
Chế độ hưu trí - Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động quy định tại Điều 73 Luật
thì được giải quyết về hưởng lương hưu trước BHXH 2014.
tuổi theo quy định tại Điều 55 Luật BHXH
- Không được giải quyết
2014.
hưởng lương hưu trước
tuổi.
NLĐ tham gia BHXH bắt buộc khi chết thì:
- Người lo mai táng được trợ cấp mai táng
theo quy định tại Điều 66 Luật BHXH 2014.

Người tham gia BHXH tự
nguyện khi chết thì:
- Người lo mai táng được
trợ cấp mai táng theo quy

định tại Điều 80 Luật
BHXH 2014.

Chế độ tử tuất - Thân nhân được trợ cấp tuất hàng tháng
theo quy định tại Điều 67, 68 Luật BHXH 2014
hoặc được trợ cấp tuất một lần theo quy định - Thân nhân được trợ cấp
tại Điều 69, 70 Luật BHXH 2014 tùy trường
tuất một lần theo quy định
hợp.
tại Điều 81 Luật BHXH
2014.
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
- Nghị định 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020.
Căn cứ pháp
- Nghị định 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015.

- Nghị định 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018.
- Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/2/2016.

Câu 5: Để đạt được mục tiêu Trung ương đã đề ra, Chính phủ sẽ tiếp tục chỉ đạo
các Bộ, ngành, địa phương thực hiện đồng bộ các giải pháp sau:
Thứ nhất, nghiên cứu, sửa đổi bổ sung chính sách theo hướng giảm thời gian đóng
BHXH để đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng xuống còn 15 năm, tiến tới


còn 10 năm; nâng mức hỗ trợ người dân tham gia BHXH tự nguyện phù hợp với
khả năng của ngân sách Nhà nước; thực hiện thí điểm gói BHXH tự nguyện ngắn
hạn linh hoạt để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dân; gắn quyền lợi tham gia
BHXH tự nguyện với các ưu đãi khác của Nhà nước (ví dụ ưu đãi vay vốn sản xuất
kinh doanh); giao chỉ tiêu phát triển tham gia BHXH cho các địa phương.

Thứ hai, chun nghiệp hóa đội ngũ làm cơng tác thu BHXH tự nguyện; tiếp tục
cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thu
BHXH tự nguyện; đẩy mạnh việc thực hiện thu và chi BHXH tự nguyện qua ngân
hàng; đa dạng mạng lưới cung cấp dịch vụ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×