Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Báo cáo thực tập môn bơm quạt máy nén bài 2 cấu tạo, nguyên lý hoạt động và khảo nghiệm quạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ – CƠNG NGHỆ

--------

BÁO CÁO THỰC TẬP
MÔN: BƠM QUẠT MÁY NÉN

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Quang Giảng
Nhóm: 03
Lớp: DH19NL

TP HCM, tháng 03 năm 2022

c


DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nhóm trưởng: Huỳnh Quốc Tuấn
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


11
12

MSSV
19137058
19137059
19137061
19137062
19137063
19137066
19137068
19137069
19137070
19137065
19137079
19137082

HỌ VÀ TÊN
Cao Tấn Tài
Hồ Anh Tài
Lương Ngọc Tân
Nguyễn Đăng Tân
Võ Nhật Tân
Châu Văn Thanh
Huỳnh Chí Thành
Nguyễn Cơng Thành
Nguyễn Quốc Thành
Phạm Phước Thắng
Huỳnh Quốc Tuấn
Từ Trường Vũ


1

c

LỚP
DH19NL
DH19NL
DH19NL
DH19NL
DH19NL
DH19NL
DH19NL
DH19NL
DH19NL
DH19NL
DH19NL
DH19NL


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................... 4
BÀI 1: CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO....................................................................................5
1.1.

DỤNG CỤ ĐO ÁP SUẤT:....................................................................................5

1.1.1.

Áp kế chữ U:...................................................................................................5


1.1.2.

Áp kế nghiêng:................................................................................................6

1.1.3.

Áp kế điện tử hiện số......................................................................................8

1.2.

DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ...................................................................................9

1.2.1.

Nhiệt kế bầu khô, bầu ướt:..............................................................................9

1.2.2.

Nhiệt kế lưỡng kim:......................................................................................10

1.2.3.

Nhiệt kế rượu, thủy ngân:.............................................................................12

1.2.4.

Nhiệt kế hồng ngoại:.....................................................................................15

1.3.


DỤNG CỤ ĐO CÔNG SUẤT:............................................................................17

1.3.1.

Dụng cụ đo công suất 1 pha:.........................................................................17

1.3.2.

Dụng cụ đo công suất 3 pha..........................................................................20

1.4.

DỤNG CỤ ĐO ĐỘ ỒN:......................................................................................23

1.5.

DỤNG CỤ ĐO LƯU LƯỢNG:...........................................................................24

1.6.

DỤNG CỤ ĐO SỐ VÒNG QUAY:....................................................................26

BÀI 2: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ KHẢO NGHIỆM QUẠT............29
2.1. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA QUẠT LY TÂM:.................29
2.1.1. Cấu tạo:............................................................................................................29
2.1.2. Các dạng của quạt ly tâm:................................................................................31
2.1.3. Nguyên lý hoạt động:.......................................................................................32
2.1.4. Các thông số hình học:.....................................................................................32
2.1.5. Ảnh hưởng của các thơng số hình học đến các thơng số đặc tính của quạt ly

tâm: 33
2.2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA QUẠT HƯỚNG TRỤC:......33
2.2.1. Cấu tạo:............................................................................................................33
2.2.2. Các dạng của quạt hướng trục:..........................................................................35
2.2.3. Nguyên lý hoạt động:.......................................................................................37
2

c


2.2.4. Các thơng số hình học:.....................................................................................38
2.2.5. Ảnh hưởng của các thơng số hình học đến các thơng số đặc tính của quạt hướng
trục: 38
2.3. KHẢO NGHIỆM QUẠT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ỐNG PITOT:........................38
BÀI 3: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ KHẢO NGHIỆM BƠM..............41
3.1. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BƠM:...............................................................41
3.2. BƠM THỂ TÍCH:...................................................................................................43
3.2.1. Bơm pít tong:....................................................................................................44
3.2.2. Bơm rơ to:........................................................................................................45
3.3. BƠM ĐỘNG HỌC:................................................................................................49
3.3.1. Bơm ly tâm:......................................................................................................49
3.3.2. Bơm hướng trục:..............................................................................................50
3.4. KHẢO NGHIỆM BƠM THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯU LƯỢNG:.................51
BÀI 4: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC LOẠI MÁY NÉN......54
4.1. MÁY NÉN PÍT TƠNG:..........................................................................................54
4.2. MÁY NÉN RƠ TO:................................................................................................56
KẾT LUẬN......................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO:...............................................................................................59

3


c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

LỜI NÓI ĐẦU
“Bơm, quạt, máy nén” là các thiết bị cơ khí đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực khác nhau trên toàn cầu. Các thiết bị này với nhiều dạng khác nhau như: động học,
thể tích… nhằm vận chuyển 2 lưu chất chính là nước, khơng khí trong sinh hoạt, nơng
nghiệp; trong các q trình cơng nghiệp; trong các hệ thống nung nóng và làm mát và
trong các nhà máy nhiệt điện. Bơm còn được dùng vận chuyển dầu, các chất trong chế
biến thực phẩm…
Các công ty chế tạo và các kỹ sư thiết kế luôn cố gắng để hồn thiện các đặc tính của
thiết bị để có hiệu suất cao bằng cách sử dụng các cơng nghệ mới nhất như các phần mềm
thiết kế, các vật liệu và công nghệ chế tạo mới nhất. Ngày nay với sự hổ trợ của máy tính
và các phần mềm mô phỏng động học của lưu chất đã giúp các kỹ sư tối ưu quá các dòng
chảy của lưu chất trong bơm quạt từ đó thiết kế nhiều dạng – kiểu máy khác nhau với hiệu
suất thủy lực tốt nhất.
Tuy nhiên, việc chọn lựa, lắp đặt, sử dụng và vận hành thiết bị hợp lý trong một hệ
thống củng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất của thiết bị này. Khi chọn và lắp đúng thiết bị
trong một hệ thống, các bơm quạt này sẽ hoạt động tại điểm có hiệu suất cao nhất do vậy
sẽ giảm chi phí năng lượng tiêu thụ cho hệ thống giảm ồn tăng tuổi thọ cho thiết bị.
Sau quá trình học tập và thực hành dưới sự hướng dẫn của Thầy “Lê Quang Giảng”
thì chúng em chân thành cảm ơn thầy “Lê Quang Giảng” , khoa cơ khí đã giúp đỡ em rất
nhiều trong q trình thực hiện báo cáo.
Với kiến thức cịn hạn hẹp, vì vậy thiếu sót là điều khơng thể tránh khỏi, em rất mong
nhận được ý kiến từ thầy.
Kính chúc thầy sức khỏe và hạnh phúc.


4

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

BÀI 1: CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐO

1.1. DỤNG CỤ ĐO ÁP SUẤT:
1.1.1. Áp kế chữ U:

+ Cấu tạo: Gồm ống chữ U (Xem hình 1), bên trong ống chứa dung dịch chất lỏng,
chất lỏng này có thể là nước, cồn hay thủy ngân (Ngày nay vì độ an tồn nên thủy ngân ít
được sử dụng).

Hình 1. Cấu tạo áp kế chữ U.
+ Vẽ hình thể hiện nguyên lý hoạt động:

Hình 2. Giản đồ minh họa áp suất cột chất lỏng.
Nguyên lý hoạt động của áp kế như sau:
- Hình 2a. Dạng đơn giản nhất của áp kế là một ống hình chữ U với chất lỏng được đổ
khoảng một nửa ống. Hai đầu ống hở, chiều cao của chất lỏng ở mỗi bên bằng nhau.
5

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Hình 2b. Khi áp suất dương được cấp vào một bên ống, chất lỏng sẽ giảm xuống ở
bên đó và tăng lên ở bên kia ống. Sự chênh lệch độ cao, “h” là tổng những thông số trên
và dưới 0, cho thấy mức áp suất.
- Hình 2c. Chân khơng được cấp vào một bên ống, chất lỏng tăng lên ở bên đó và
giảm xuống ở bên kia ống. Sự chênh lệch độ cao, “h” là tổng những thông số trên và dưới
0, cho thấy độ chân không.
+ Khoảng đo: 0 – 45 mbar (hoặc 0 -18 inWG), 0 – 60 mbar (hoặc 0 – 24 inWG).
+ Độ phân giải: 0,2 mbar.
+ Độ chính xác: ± 0,25% tồn thang đo.
+ Điều kiện sử dụng: +5 to +300C có thể lên tới (-30 to +600C).
+ Áp suất lớn nhất: 8 bar.
+ Ứng dụng: Đo áp suất thấp trong các hệ thống khí.
1.1.2. Áp kế nghiêng:
+ Cấu tạo: Áp kế nghiêng, cột chất lỏng hình chữ V. Phạm vi đo kép. Độ nhạy khác
nhau trên hai dải đo. Điều chỉnh zero bởi float. Kích thước nhỏ gọn. Đi kèm với giá đỡ
PVC trắng, 2 ốc vít và 2 rawlplugs, hai 487 kết nối và một chai AWS 10 lỏng.

Hình 3. Cấu tạo áp kế nghiêng.
+ Vẽ hình thể hiện nguyên lý hoạt động:
- Hoạt động giống như áp kế chữ U và áp kế chất lỏng dạng bồn. Ưu điểm áp kế dạng
này là có độ chính xác tốt hơn. Do ống làm thước đo áp suất được đặt nghiêng nên độ
phân giải thước đo sẽ tốt hơn.
- Khi sử dụng thiết bị này chú ý để thước nằm ngang (bong bóng nước phải nằm ở
giữa ống màu xanh lá) để đọc giá trị đo áp suất chính xác nhất.
6

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Đầu có dấu (+) là để vào đo áp suất lớn hơn đầu còn lại dấu (-).
- Chất lỏng sử dụng trong dụng cụ đo áp suất này thường là nước, dầu đổ, thủy ngân.
Trong đó nước là chất lỏng tốt nhất để đo áp suất khí với chiều dài ống thủy tinh hợp lý.
Để giảm thiểu sự đóng băng hoặc bay hơi người ta sử dụng dầu hoặc dung dịch chống
đông. Thủy ngân được dùng trong áp kế đặt nơi xa, với màu người sử dụng dễ quan sát.

Hình 4. Hình vẽ thể hiện nguyên lý hoạt động của áp kế nghiêng.
+ Khoảng đo: 0 – 20, 0 – 50, 0 – 80 mm CE. (Tùy loại)
+ Độ phân giải: 0,5 mm CE or 5 Pa, 1 mm CE or 10 Pa, 1 mm CE or 10 Pa. (Tương
ứng với khoảng đo trên).
+ Độ chính xác: Khoảng ± 1% toàn thang đo.
+ Điều kiện sử dụng: +5 to +300C có thể lên tới (-30 to +600C).
7

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

+ Áp suất lớn nhất: 6 bar.
+ Ứng dụng: Đo lường sự thay đổi của áp suất thấp hoặc độ chêch áp của mơi trường
khơng khí. Dùng để kiểm tra sự tắc nghẽn của các bộ lọc trong các hệ thống thơng gió và
bụi cơng nghiệp.
1.1.3. Áp kế điện tử hiện số:
+ Cấu tạo: Bộ phận cảm biến có tấm màng áp lực được gắn với con trượt trên biến

trở, sự dịch chuyển của con trượt tuỳ thuộc vào áp suất tác dụng lên tấm màng.

Hình 5. Cấu tạo đồng hồ đo áp suất kiểu điện tử.
+ Vẽ hình thể hiện nguyên lý hoạt động:

Hình 6. Hình vẽ thể hiện nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo áp suất kiểu điện tử.
Nguyên lý hoạt động: Nhờ áp lực của lưu chất, tấm màng sẽ di chuyển phồng lên, xẹp
xuống làm di chuyển con trượt trên. Con trượt sẽ di chuyển làm thay đổi điện trở trong
mạch do đó làm tăng, giảm cường độ dòng điện qua cuộn dây. Nhờ vào sự thay đổi của
8

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

cường độ dịng điện nên từ đó dẫn đến từ trường trong cuộn dây cũng sẽ dựa vào đó mà
thay đổi theo. Và tiếp tục, bởi vì kim đồng hồ được làm từ vật liệu sắt nhiễm từ nên nó sẽ
quay dưới tác dụng của lực điện từ của từ trường sinh ra bởi cuộn dây. Và cuối cùng kim
đồng hồ quay, chúng ta sẽ đọc được giá trị của áp suất trên mặt hiển thị giá trị.
+ Khoảng đo: 0,1 … 600 bar.
+ Độ phân giải: 0,01 bar.
+ Độ chính xác: Khơng nhỏ hơn 0,1%.
+ Điều kiện sử dụng: Nhiệt độ (20  5) 0C.
+ Ứng dụng: Thường được sử dụng để đo chênh lệch áp suất trong các hệ thống sưởi,
thơng gió và điều hịa khơng khí (HVAC).
1.2. DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ:
1.2.1. Nhiệt kế bầu khô, bầu ướt:
+ Cấu tạo: Gồm hai nhiệt kế: nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt. Bầu của một nhiệt kế ướt

được quấn quanh bằng một sợi dây vải bị thấm ướt - đầu dưới của dây nhúng trong một
hộp nhựa đựng nước phía sau ẩm kế. Nhiệt kế khơ chỉ nhiệt độ khơng khí và nhiệt kế ướt
chỉ nhiệt độ bay hơi của nước ở trạng thái bão hồ. Nếu khơng khí càng khơ thì độ ẩm tỉ
đối càng nhỏ. Khi đó nước bay hơi từ sơi dây vải ướt càng nhanh và bầu nhiệt kế ướt bị
lạnh càng nhiều.

Hình 7. Cấu tạo nhiệt kế bầu khơ, bầu ướt.
+ Vẽ hình thể hiện nguyên lý hoạt động:

9

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Nếu khơng khí càng khơ thì độ ẩm tỉ đối càng nhỏ, nên nước bay hơi từ lớp vải ướt
càng nhanh và bầu nhiệt kế ướt bị lạnh càng nhiều: ta càng nhỏ so với tk.
- Như vậy, hiệu nhiệt độ (tk - ta) phụ thuộc độ ẩm tỉ đối f của khơng khí.
- Biết được hiệu nhiệt độ (tk - ta), ta có thể dùng bảng tra cứu để xác định độ ẩm tỉ đối f
của khơng khí ứng với nhiệt độ tk chỉ trên nhiệt kế khơ.

Hình 8. Hình vẽ thể hiện nguyên lý hoạt động của nhiệt kế bầu khơ, bầu ướt.
+ Khoảng đo: (-30 ÷100) °C.
+ Độ phân giải: 0,1°C hoặc tốt hơn.
+ Độ chính xác: ± 0,1 0C.
+ Điều kiện sử dụng: Nhiệt độ: (18 ÷ 28)°C. Độ ẩm: (20 ÷ 80) %RH.
+ Ứng dụng: Thường được sử dụng trong ngành khí tượng học và trong ngành công
nghiệp điện lạnh để sạc môi chất lạnh thích hợp cho các hệ thống điều hịa khơng khí dân

dụng và thương mại.
1.2.2. Nhiệt kế lưỡng kim:
+ Cấu tạo: Là một loại đồng hồ đo sử dụng hai miếng kim loại có độ giãn nở khác
nhau (trong cùng một nhiệt độ) ép vào nhau và cuộn thành một thanh dạng lò xo. Khi
nhiệt độ thay đổi, thanh kim loại này sẽ bị cong ít hoặc nhiều, từ đó làm thay đổi vị trí của
kim chỉ thị. Và người sử dụng có thể biết được nhiệt độ qua quan sát mặt đồng hồ.

10

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 9. Cấu tạo của đồng hồ đo nhiệt độ dạng “lưỡng kim”.
+ Vẽ hình thể hiện nguyên lý hoạt động:

 Free End: Đầu tự do.
 Spiral Wound Element: Lò xo
lưỡng kim.
 Fixed End: Đầu cố định.
 Rotating Shaft: Trục nối.
 Free End Attached to Pointer
Shaft: Đầu tự do nối với trục.
 Fixed End: Đầu cố định nối với
vỏ.

Hình 10. Hình vẽ thể hiện nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nhiệt độ dạng “lưỡng
kim”.

Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nhiệt độ dạng “lưỡng kim”:
Hoạt động nhờ trên nguyên lý sự giãn nở của chất rắn.
- Nhiệt kế hoạt động với dải lưỡng kim dưới dạng ống và xoắn. Hệ thống đo bao gồm
hai tấm có hệ số giãn nở khác nhau, được ghép nối không thể tách rời. Khi chân đo tiết
xúc với chất lỏng hoặc chất khí có nhiệt độ cao, dải lưỡng kim trong chân đo sẽ bất đầu
giãn ra, theo một tác động cơ học, kim bất đầu quay theo chiều kim đồng hồ.
- Hoặc ngược lại, khi chân đo tiếp xúc với chất lỏng hoặc chất khí có nhiệt độ thấp, dải
lưỡng kim trong chân đo sẽ bất đầu co lại, theo một tác động cơ học, kim bất đầu quay
theo ngược chiều kim đồng hồ.
11

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Thông qua sự biến dạng cơ học của dải lưỡng kim trong các chân đo nói trên, tạo ra
chuyển động quay do sự thay đổi nhiệt độ gây ra. Một đầu của chân đo, dải lưỡng kim
được kẹp chặt, đầu kia sẽ quay trục con trỏ.
+ Khoảng đo: -50 ÷ 6000C.
+ Độ phân giải: 0,1°C hoặc tốt hơn.
+ Độ chính xác: ± 1% khoảng đầy đủ.
+ Điều kiện sử dụng: Có thể hoạt động được trong rất nhiều điều kiện môi trường làm
việc khác nhau.
+ Ứng dụng: Thường ứng dụng đo nhiệt độ trong các nhà máy xí nghiệp thuộc ngành
đóng tàu, cơng nghiệp điện lạnh. Trong các ngành cơng nghệ năng lượng, hóa chất, sản
xuất chế biến thực phẩm, nước giải khát. Ngoài ra, đồng hồ đo nhiệt độ còn ứng dụng
điều chỉnh nhiệt độ lò nướng, dầu máy nén, có thể giám sát, điều tiết, chuyển đổi mạch
điện của các ngành công nghiệp khác nhau.

1.2.3. Nhiệt kế rượu, thủy ngân:
a) Nhiệt kế rượu:
+ Cấu tạo:

Hình 11. Cấu tạo nhiệt kế rượu.
- Vỏ bảo vệ: làm bằng thủy tinh.
- Bầu cảm ứng: Là bộ phận cảm ứng với nhiệt độ của mơi trường, có chứa chất lỏng là
rượu hoặc thủy ngân (còn gọi là chất cảm ứng).
- Ống vi quản: Bộ phận thể hiện sự thay đổi của chất cảm ứng. Ống vi quản là ống
thủy tinh rỗng, một đầu bịt kín, một đầu hở thơng với bầu cảm ứng.
12

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Thang chia độ: Chia thành các vạch, để đánh dấu mức độ thay đổi của chất cảm ứng,
thường chia theo hệ bách phân, vạch cao nhất là nhiệt độ khi nước nguyên chất bắt đầu
sôi, vạch thấp nhất là nhiệt độ khi nước nguyên chất bắt đầu đóng băng.
+ Vẽ hình thể hiện nguyên lý hoạt động:
Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của các chất (cụ thể trong
trường hợp này là rượu).

1 – Phần tiếp xúc môi trường đo gọi là bao nhiệt
2 – Ống mao dẫn có đường kính rất nhỏ
3 – Thang đo
4 – Đoạn dự phịng
Nếu dùng Hg thì 𝛼 = 0,18. 103℃−1 cịn thủy

tinh thì
𝛼 = 0,02. 103℃−1 nên có thể bỏ qua.

Hình 12. Hình vẽ thể hiện nguyên lý hoạt động
của nhiệt kế rượu.
+ Khoảng đo: khoảng –117 0C đến +78,5 0C.
+ Độ phân giải: 0,1°C hoặc tốt hơn.
+ Độ chính xác: ± 0,5 0C.
+ Điều kiện sử dụng: Những khu vực có điều kiện cực kỳ lạnh giá.
+ Ứng dụng: Dùng trong sinh hoạt gia đình: đo nước tắm, đo sữa, nấu ăn,… Dùng trong
sản xuất: nấu rượu,… Dùng nhiều trong các phịng thí nghiệm.
b) Nhiệt kế thủy ngân:
+ Cấu tạo: Nhiệt kế thủy ngân cấu tạo gồm 3 phần là:

13

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 13. Cấu tạo nhiệt kế thủy ngân.
- Phần cảm nhận nhiệt độ: Là bầu đựng thủy ngân, có tác dụng nhận nhiệt từ môi
trường cần đo, và dưới tác động của nguyên lý giãn nở của vật chất (cụ thể ở đây là thủy
ngân), tùy mức nhiệt độ mà sự giãn nở của thủy ngân khác nhau, theo đó đo được nhiệt độ
môi trường.
- Ống mao dẫn: Là cột dẫn thủy ngân giãn nở khi tiếp xúc với môi trường từ đó đo
được nhiệt độ của mơi trường.
- Phần hiển thị kết quả: Là các vạch số, dựa theo nguyên tắc giãn nở của thủy ngân

mà từng độ cao của ống mao dẫn người ta vạch ra những mức nhiệt độ tương ứng.
+ Vẽ hình thể hiện nguyên lý hoạt động:
Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa theo nguyên lý sự giãn nở của
thuỷ ngân theo nhiệt độ: Nhiệt độ thay đổi làm cho cột độ chạy để mở
rộng hoặc kéo tụt thủy ngân trong ống. Hoạt động này ngay lập tức
được hiển thị số liệu xác nhận mức hiệu chuẩn của thang đo nhiệt độ.
Vị trí 1: Đầu tiếp xúc với nơi cần đo nhiệt
Vị trí 2: Vạch số chỉ kết quả đo
Vị trí 3: Cột chứa thủy ngân
Đưa vị trí 1 tiếp xúc nơi cần đo khoảng 10p – 15p nhiệt độ thay đổi
làm giản nở làm thủy ngân trong cột 3 chạy để mở rộng hoặc bị kéo lại,
đọc kết quả nhiệt độ tại vị trí thủy ngân dừng ở 2.
14

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 14. Hình vẽ thể hiện nguyên lý hoạt động của nhiệt kế thủy ngân.
+ Khoảng đo: khoảng –40 0C đến +420 0C.
+ Độ phân giải: 0,5°C.
+ Độ chính xác: ±0,5 0C.
+ Điều kiện sử dụng: Nhiệt độ nơi hiệu chuẩn ở mức 23℃. Độ ẩm môi trường tối đa
là 70 %RH.
+ Ứng dụng:
- Trong y học: Nhiệt kế thủy ngân được sử dụng để đo thân nhiệt của người bệnh,
giúp các bác sĩ có thể nắm bắt tình trạng sức khỏe của người bệnh để đưa ra phương thức
chữa bệnh chính xác.

- Trong cơng nghiệp: Nhiệt kế thủy ngân được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực sản
xuất như kiểm sốt nhiệt độ lị hơi, chất lỏng, khí…để q trình sản xuất được diễn ra
chính xác hơn.
- Trong ẩm thực: Nhiệt kế thủy ngân cũng được sử dụng trong việc kiểm sốt nhiệt
độ nấu ăn để các đồ ăn có độ thơm ngon nhất có thể. Hoặc nhiệt kế thủy ngân với chất
dãn nở là rượu cũng được dùng để đo độ cồn trong rượu…
Nhìn chung, ứng dụng trong thực tế của nhiệt kế thủy ngân rất đa dạng và được nhiều
người sử dụng vì độ chính xác khi đo.
1.2.4. Nhiệt kế hồng ngoại:
+ Cấu tạo: Nhiệt kế hồng ngoại có cấu tạo gồm các bộ phận chính như sau:
- Phần cảm biến làm nhiệm vụ tiếp nhận bước sóng của cơ thể người hoặc mơi trường
truyền tới.
- Màn hình LCD nằm trên thân nhiệt kế có chức năng hiển thị kết quả nhiệt độ đo được.
- Các nút điều chỉnh như tắt/bật nguồn, chuyển đổi đơn vị đo từ độ C sang độ F và có
thể chuyển từ chế độ đo nhiệt độ cơ thể người sang đo nhiệt độ phòng.

15

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 15. Cấu tạo nhiệt kế hồng ngoại.
+ Vẽ hình thể hiện nguyên lý hoạt động:
Bất kỳ vật thể nào có nhiệt độ trên -273 độ C đều phát ra bức xạ nhiệt hay sóng hồng
ngoại và con người cũng vậy. Cảm biến hồng ngoại sẽ căn cứ vào mức năng lượng phát ra
bởi vật thể này để đo đạc và tính tốn giá trị, sau đó hiển thị kết quả trên màn hình LCD.


16

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 16. Hình vẽ thể hiện nguyên lý hoạt động của nhiệt kế hồng ngoại
+ Khoảng đo: 0 - 1000C.
+ Độ phân giải: 0,1°C.
+ Độ chính xác: ± 1 0C.
+ Điều kiện sử dụng: 10 0C ~ 40 0C (50 0F đến 104 0F), 30-85% RH (không ngưng tụ).
+ Ứng dụng: Nhiệt kế hồng ngoại được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực của thực tế,
trong đó, lĩnh vực y tế để đo nhiệt độ cơ thể là ứng dụng phổ biến nhất.

Hình 17. Một số ứng dụng của nhiệt kế hồng ngoại.
Ngồi ra nhiệt kế hồng ngoại cịn ứng dụng trong ngành cơng nghiệp với mục đích là
đo nhiệt độ động cơ, máy móc, lị nung, đo nhiệt độ từ xa, đo nhiệt độ tại những nơi khó
tiếp xúc hoặc chứa nhiều chất độc hại với độ chính xác của kết quả đo được là rất cao và
thời gian đo cũng rất nhanh chóng.
1.3. DỤNG CỤ ĐO CƠNG SUẤT:
1.3.1. Dụng cụ đo công suất 1 pha:
+ Cấu tạo:
- Cuộn dây điện áp: Có số lượng vịng dây nhiều là được lắp đặt tại vị trí song song
với phụ tải, phần tiết diện nhỏ hơn so với các loại công tơ khác.
- Cuộn dây dòng điện: Được lắp nối tiếp với phụ này, số vịng dây thường ít hơn so
với cuộn dây điện áp nhưng tiết diện lớn hơn.
- Đĩa nhơm: Được lắp phía trên trục và tì vào trụ để quay tự do giữa hai cuộn dây điện
áp.


17

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Nam châm vĩnh cửu: Có vai trị tạo ra momen cán khi bộ phận đai nhôm quay trong
từ trường của nó.
- Hộp số cơ khí: Có nhiệm vụ hiển thị số vịng quay của đĩa nhơm khi nó được gắng
với trục đĩa nhơm.

Hình 18. Cấu tạo cơng tơ điện 1 pha.
+ Vẽ hình thể hiện nguyên lý hoạt động:
- Khi có dịng điện chạy trên phụ tải, theo ngun lý cơng tơ điện tức là khi có điện
năng được tiêu thụ các bộ phận của công tơ điện sẽ bắt đầu hoạt động ngay tại cuộn vòng
mà dòng điện đi qua sẽ tạo ra một luồn điện từ bên dưới đĩa nhơm có gắn trục rơ le liên
kết với dãy số hiển thị cơ khí.
- Cùng lúc đó dịng điện cũng tạo ra 2 luồng thông từ trên cuộn áp trong đó có 1 luồng
từ tác động trực tiếp lên đãi nhơm. Dưới sự tác động của 2 lng sẽ tạo ra momen làm cho
đĩa nhôm quay trong nam châm vĩnh cửu. Bởi vậy nó sẽ bị tạo ra 1 luồng momen cản làm
cân bằng vịng quay từ đó cho ra chỉ số điện năng tiêu thụ dựa vào các vịng quay của đĩa
nhơm. Khi đĩa nhơm quay sẽ làm trục số nhảy số và hiển thị lên mặt chỉ số điện năng tiêu
thụ của phụ tải.

18

c

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 19. Hình vẽ thể hiện nguyên lý hoạt động của công tơ điện 1 pha.
+ Cách đấu công tơ điện 1 pha đúng kỹ thuật:

- Dây 1: Kí hiệu dây pha nóng đi vào.
- Dây 2: Kí hiệu dây pha nóng đi ra.
- Dây 3: Kí hiệu dây trung hịa đi vào.
- Dây 4: Kí hiệu dây trung hịa đi ra.

Hình 20. Sơ đồ đấu đồng hồ điện 1 pha.
Bước 1: Sử dụng 2 dây pha nóng để nối vào vị trí số 1 và số 3.
 Bước 2: Tiếp theo, dùng 2 dây pha trung tính nối vào vị trí số 2 và số 4.
 Bước 3: Kế tiếp, hãy nối 2 dây đầu ra (dây 2 và dây 4) với aptomat.
 Bước 4: Cuối cùng, kiểm tra lại và cấp điện cho công tơ để sử dụng.
+ Ý nghĩa các thông số trên mặt đồng hồ điện 1 pha:


19

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66




220V: Điện áp định mức
của cơng tơ điên.



10(40)A: Dịng điện định
mức của công tơ điện
10A. Nếu sử dụng vượt
qua mức 40A thì cơng tơ
điện khơng đảm bảo độ
chính xác và có thể bị
hỏng.



450 vịng/kWh: 1 kWh
thì đĩa cơng tơ điện quay
được 450 vịng.



Cấp 2: Cấp độ chính xác
của một cơng tơ và chỉ sai
số 2%.



Hình 21. Thơng số trên đồng hồ điện 1 pha.


50Hz: Tần số lưới điện là 50Hz.

+ Ứng dụng: Là dụng cụ để đo lượng điện đã tiêu thụ của phụ tải mà thiết bị như máy
bơm, điều hịa, tủ lạnh, máy giặt… Từ đó, các cơng ty điện lực sẽ dựa vào các chỉ số trên
công tơ này để tính và xuất hóa đơn điện hàng tháng cho gia đình. Đặt biệt với các chủ trọ
thường sử dụng thiết bị dùng để kiểm soát điện cho từng phịng để tính tốn chi phí chính
xác hơn.
Ngồi ra, trong cơng nghiệp cơng tơ điện có chức năng dùng để truyền thông tin và gửi
liệu lên trung tâm điều khiển quản lý. Nó giúp người dùng đo lượng được các chỉ số điện
của một hệ thống hoạt động sản xuất, dây chuyển hay là phân xưởng sản xuất.
1.3.2. Dụng cụ đo công suất 3 pha:
+ Cấu tạo: Cấu tạo của đồng hồ điện 3 pha gồm 4 phần chính:


Cuộn dây điện áp: Cuộn bao gồm nhiều vòng dây và nằm song song với phụ tải của
dây.



Bộ phận đĩa nhôm: Bộ phận này nằm ở trên trục đồng, tùy vào trục mà đĩa nhơm có
thể tự do quay trong từ trường của nó.



Hộp số cơ khí: Là bộ phận được gắn với trục của đĩa nhôm, dùng để hiển thị số vịng
quay của đĩa nhơm.



Nam châm vĩnh cửu: Khi thiết bị hoạt động, nam châm vĩnh cửu tạo ra momen giúp

cản trở bộ phận đĩa nhôm quay trong từ trường của nó.
20

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 22. Cấu tạo cơng tơ điện 3 pha.
+ Ngun lý hoạt động của công tơ điện 3 pha:
- Khi có dịng điện năng được tiêu thụ thì các bộ phận của cơng tơ điện bắt đầu làm
việc của nó. Tại ngay cuộn vòng mà dòng đi điện qua sẽ tạo ra một luồng từ thông ở bên
dưới đĩa nhôm có gắn trục rơ le liên kết với dãy số hiển thị cơ khí.
- Cùng lúc đó dịng điện cũng tạo ra hai luồng từ thông trên cuộn áp trong đó có một
luồn từ thơng tác động trực tiếp trên đĩa nhôm. Dưới tác động của 2 luồng từ thông trên sẽ
tạo ra momen cản làm cân bằng vòng quay từ đó cho ra chỉ số điện năng tiêu thụ dựa vào
các vịng quay của đĩa nhơm. Khi đĩa nhơm quay sẽ làm trục số nhảy từ đó hiển thị lên
mặt chỉ số điện năng tiêu thụ cả phụ tải.
+ Cách đấu dây công tơ điện 3 pha trực tiếp:
Để đấu dây được nhanh chóng, cần
phân 8 điểm thành 4 nhóm là:
- Nhóm A: 1 vào – 2 ra
- Nhóm B: 3 vào – 4 ra
- Nhóm C: 5 vào – 6 ra
- Nhóm D: 7 vào – 8 ra

21

c

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 23. Sơ đồ dấu dây cơng cơ 3 pha trực tiếp.
+ Cách lắp công tơ điện 3 pha gián tiếp:
Nhóm A: Tín hiệu điện áp
pha A (đầu số 2) và tín hiệu
dịng pha A (đầu số 1 và đầu
số 3)


Nhóm B: Tín hiệu điện áp
pha B (đầu số 5) và tín hiệu
dịng pha A (đầu số 4 và đầu
số 6)


Nhóm C: Tín hiệu điện áp
pha C (đầu số 8) và tín hiệu
dịng pha A (đầu số 7 và đầu
số 9)


Nhóm trung tính N: Các tín
hiệu điện áp trung tính gồm
đầu số 10 và đầu số 11 đã
được nối với nhau.



Ngõ ra thứ cấp biến dịng
đo lường pha A thì nối vào tín
hiệu dịng pha A, có ký hiệu
đầu (k) và cuối (l), khơng
được lẫn lộn.


Hình 24. Sơ đồ đấu dây công tơ 3 pha gián tiếp.


Khi luồn dây qua lỗ biến dịng phải đúng chiều K qua L.



Tín hiệu áp của pha nào phải nối đúng pha.



Tín hiệu nối phải chắc chắn.

22

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

+ Cách đọc chỉ số trên công tơ điện 3 pha 10(20)A:

Chỉ số công tơ 3 pha 10(20)A gồm 5 chữ
số màu đen và 1 chữ số màu đỏ như trong
hình. Số màu đỏ có giá trị 0.1kWh. Cịn các
số màu đen ghép lại có giá trị kWh. Ví dụ
số đọc được là 88668 thì giá trị cần đọc là
8866.8 kWh. Thường ta bỏ phần thập phân,
còn lại là 8866 kWh ( hay cịn gọi là 8866
số điện).

Hình 25. Chỉ số trên công tơ điện 3 pha 10(20)A.
+ Ứng dụng: Đồng hồ điện 3 pha được sử dụng để đo điện cho các khu công nghiệp,
nhà máy sản xuất sử dụng điện 3 pha để cấp nguồn cho các hệ thống, máy móc hoạt động.
1.4.

DỤNG CỤ ĐO ĐỘ ỒN:

+ Cấu tạo: Cấu tạo của dụng cụ đo độ ồn bao gồm:
-

Cản gió
Micro đo
Pin
Màn hình hiển thị
Phím chức năng
Nguồn
Chuyển đổi A/C
Phím Fast / slow

23


c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hình 26. Cấu tạo dụng cụ đo độ ồn.
+ Nguyên lý hoạt động của máy đo độ ồn:
- Các máy đo âm thanh độ ồn hiện nay đều hoạt động
theo nguyên tắc tác động của áp suất âm thanh giống tai
người. Người ta sử dụng một microphone thu tín hiệu
âm thanh, loại thiết bị này có độ nhạy đồng đều với mọi
tần số âm thanh.
- Âm thanh ln có tần số, mạnh yếu phụ thuộc vào
nguồn phát ra. Và nhiệm vụ của máy đo độ ồn là xác
định tần số đó và chuyển về hệ thống phần mềm phân
tích và đo âm thanh để xử lý.
+ Khoảng đo: Từ 30dB – 130 dB.
+ Độ phân giải: Thông thường, các loại máy ở mức
trung bình sẽ cho phép trên một dải octave đầy đủ (1/1)
hoặc dải 1/3 octave có nghĩa độ phân giải của phép đo sẽ
được phóng đại lên. Các thiết bị cao cấp cho phép đo dải lên đến 1/12 octave cho phép
phân tích đến từng chi tiết nhỏ nhất.
+ Độ chính xác: Với sai số chỉ 1,5 dB.
+ Ứng dụng: Phân tích tiếng ồn cơng cộng, xây dựng âm học cho các cơng trình, phân
tích tiếng ồn máy móc.
1.5.

DỤNG CỤ ĐO LƯU LƯỢNG:


+ Cấu tạo:
- Lưu lượng kế được cấu tạo từ nhiều thành phần. Bao gồm: cân đo, ống đo và phao.
- Lưu lượng kế là thiết bị đo không thể thiếu để đo lưu lượng của chất khí, chất lỏng
hay hỗn hợp khí-lỏng. Hiện nay trên thị trường rất đa dạng các loại nhiệt kế phù hợp cho
bất kì hoạt động cơng nghiệp hay dân dụng nào.
- Sử dụng lưu lượng kế để đo lường lượng khối của một chất lỏng được chảy qua ống
dẫn. Khối lượng của chất lỏng chảy qua một điểm cố định trên mỗi đơn vị thời gian có
nghĩa là tỷ lệ lưu lượng khối.
- Lưu lượng kế có đơn vị đo là GPM (gallon/phút) hoặc LPM (lít/phút), một số loại
cơng suất lớn có đơn vị đo là m3/h.

24

c
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×