Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Vận dụng tư tưởng hồ chí minh về thực hiện chính sách an sinh xã hội tại huyện vụ bản, tỉnh nam định 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 69 trang )

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
KHOA KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH AN SINH XÃ HỘI TẠI HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH

Mã số: ĐTSV.2023.078
Chủ nhiệm đề tài : Cồ Thị Hồi
Lớp

: 2205CSC

Cán bộ hướng dẫn : TS. Ngơ Văn Hùng

HÀ NỘI, THÁNG 4 NĂM 2023


HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
KHOA KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH AN SINH XÃ HỘI TẠI HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH
Mã số: ĐTSV.2023.078
Chủ nhiệm đề tài

: Cồ Thị Hoài



Thành viên tham gia: Nguyễn Trọng Đạt
Phạm Thanh Thảo
Nguyễn Phương Linh
Lớp

: 2205CSCA

HÀ NỘI, THÁNG 4 NĂM 2023


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................... 1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 5
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5
6. Đóng góp mới của đề tài .......................................................................................... 5
7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI
VÀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI.................. 7
1.1. CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI ....................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 7

1.1.2. Đối tượng của chính sách an sinh xã hội ............................................................ 7
1.1.3. Nội dung của chính sách an sinh xã hội .............................................................. 8
1.1.4. Các loại chính sách an sinh xã hội ...................................................................... 9
1.1.5. Vai trị của chính sách an sinh xã hội ............................................................... 10
1.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI
.................................................................................................................................. 13
1.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách giáo dục, đào tạo và phát triển
con người ................................................................................................................... 13
1.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách việc làm, tiền lương và phúc lợi
.................................................................................................................................. 17
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH AN
SINH XÃ HỘI THEO TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ................................................. 21
1.3.1. Sự ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan ........................................................... 21
1.3.2. Sự ảnh hưởng của các nhân tố khách quan đến vận dụng chính sách an sinh xã hội
.................................................................................................................................. 23


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI TẠI HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH
.................................................................................................................................. 23
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH AN SINH XÃ HỘI TẠI HUYỆN VỤ BẢN, NAM
ĐỊNH ......................................................................................................................... 24
2.1.1. Khái quát huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định ......................................................... 24
2.1.2. Hệ thống an sinh xã hội được thực hiện tại huyện Vụ Bản ............................... 25
2.2. ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH AN SINH XÃ HỘI TẠI HUYỆN VỤ BẢN ................................................... 27
2.2.1. Những điều kiện về mặt tư tưởng, chính trị ...................................................... 27
2.2.2. Những điều kiện về nguồn nhân tài vật lực đảm bảo thực hiện chính sách an sinh
xã hội trên địa bàn huyện Vụ Bản .............................................................................. 29
2.3. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN

SINH XÃ HỘI TẠI HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH ..................................... 30
2.3.1. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện giáo dục, đào tạo và phát triển con
người huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định ......................................................................... 30
2.3.2. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện việc làm, tiền lương, thu nhập huyện
Vụ Bản, tỉnh Nam Định ............................................................................................. 33
2.3.3. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện phúc lợi và cứu trợ xã hội tại huyện
Vụ Bản, tỉnh Nam Định ............................................................................................. 35
2.3.4. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh đối với chính sách bảo hiểm xã hội tại huyện Vụ
Bản, tỉnh Nam Định ................................................................................................... 36
2.3.5. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện ưu đãi với người có cơng với cách
mạng huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định ......................................................................... 37
2.3.6. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện một số lĩnh vực khác thuộc chính
sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định................................................ 39
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG HẠN
CHẾ CÒN TỒN TẠI TRONG VIỆC VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI TẠI HUYỆN VỤ BẢN ................ 43
2.4.1. Những thành tựu đạt được ................................................................................ 43
2.4.2. Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ...................................................... 45
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG ........ 46
HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI TẠI HUYỆN
VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH .................................................................................... 46
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐƯỜNG LỐI, PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU VẬN DỤNG TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CỦA
ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC TA ..................................................................................... 46


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3.1.1. Quan điểm, đường lối vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách
an sinh xã hội............................................................................................................. 46

3.1.2. Phương hướng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách an sinh
xã hội của của Đảng và Nhà nước ta .......................................................................... 48
3.1.3. Mục tiêu vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách an sinh xã hội
tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định .............................................................................. 50
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực
hiện chính sách an sinh xã hội huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định ................................... 52
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên giáo về tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện
chính sách an sinh xã hội huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định ........................................... 52
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao tư tưởng, chính trị của đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên
chức chính trị, chính sách cơng, chính sách xã hội trong vận dụng tư tưởng Hồ Chí Mình
về thực hiện chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định ...................... 54
3.2.3. Giải pháp xây dựng đội ngũ nhân lực ngành chính trị, chính sách để vận dụng tư
tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản ........... 56
3.2.4. Giải pháp tăng cường các nguồn lực cho thực hiện chính sách an sinh xã hội huyện
Vụ Bản, tỉnh Nam Định ...............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Giải pháp kiên quyết chống các biểu hiện tiêu cực trong thực thi chính sách an
sinh xã hội của huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định .......................................................... 57
3.2.5. Giải pháp tăng cường kiểm tra, giám sát và báo cáo các kết quả tuyên truyền vận
động vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách an sinh xã hội huyện Vụ
Bản, tỉnh Nam Định .....................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 61

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

LỜI CAM ĐOAN
Nhóm nghiên cứu chúng em xin cam đoan đề tài “Vận dụng tư tưởng Hồ Chí

Minh về thực hiện chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định” là
đề tài nghiên cứu khoa học độc lập của nhóm chúng em . Những số liệu, thông tin được
sử dụng trong đề tài nghiên cứu dựa trên việc tổng hợp, xử lý từ những báo cáo em thu
thập được tại địa điểm nghiên cứu và đã được trích dẫn nguồn cụ thể, rõ ràng theo quy
đúng quy định.
Chủ nhiệm đề tài

CỒ THỊ HOÀI

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tham gia học tập tại Học viện Hành chính Quốc gia, nhờ có sự
dạy dỗ, truyền đạt nhiệt tình từ những q thầy, cơ Khoa Khoa Học Liên Ngành, chúng
em đã có thêm những hiểu biết và kiến thức về chuyên ngành mà bản thân đang theo
đuổi. Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến Ban Giám đốc Học viện
và các thầy, cơ trong trường đã tận tình chỉ bảo, dìu dắt chúng em, giúp chúng em có
thêm nhiều kiến thức bổ ích vì ngày mai lập nghiệp.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Ngô Văn Hùng - Giảng viên
Khoa Khoa Học Liên Ngành, đã luôn quan tâm, hướng dẫn nhiệt tình, chỉnh sửa, giải
đáp những thắc mắc và khó khăn mà chúng em vướng phải trong thời gian thực hiện
nghiên cứu để chúng em có thể hồn thành tốt đề tài nghiên cứu này.
Nhóm chúng em cũng xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Ủy ban nhân dân huyện
Vụ Bản, tỉnh Nam Định đã ln tận tình hướng dẫn, quan tâm và giúp đỡ cung cấp các
thông tin, tài liệu, báo cáo để chúng em có thể hồn thành đề tài nghiên cứu.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do năng lực nghiên cứu của nhóm chúng em
cịn hạn chế nên đề tài của chúng em còn những vấn đề giải quyết chưa logic, những

điểm giải quyết chưa hợp lý. Do đó, nhóm chúng em rất mong sẽ nhận được những đánh
giá, nhận xét quý giá từ thầy cô để đề tài nghiên cứu của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 04 năm 2023
Chủ nhiệm đề tài

CỒ THỊ HOÀI

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hơn năm mươi năm trước đây, Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ vĩ đại của cách
mạng Việt Nam, nhà chính trị tài ba, danh nhân văn thế giới đã vĩnh biệt nhân dân Việt
Nam để sang bên kia thế giới gặp cụ Lênin, Các Mác và các vị tiền bối khác, nhưng hơn
79 năm cuộc đời hoạt động cách mạng của Người đã để lại cho Đảng ta, cho dân tộc ta
và nhân dân ta rất nhiều di sản về chính trị, văn hóa, xã hội, chính sách đặc sắc và vơ
cùng q báu. Trong q trình đổi mới đất nước, Đảng ta đã kiên định lấy chủ nghĩa
Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi
hành động và lý luận chính trị. Thực tế, Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn hoạt động lãnh đạo ở
nước ta và đã đạt được nhiều thành quả to lớn. Trong hơn 30 năm đổi mới, đã đưa nước
ta tiến lên phát triển và từng bước đạt được mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng và văn minh”. Trong hệ thơng tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh, có rất nhiều
tư tưởng đa dạng, từ tư tưởng về dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc, về chủ nghĩa
xã hội, về xây dựng nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân, về đạo đức và văn
hóa, về an ninh quốc phịng cho đến chính sách an sinh xã hội cho nhân dân… Đứng

trước những nhiều tư tưởng vĩ đại đó của Người, nhóm nghiên cứu chúng em quyết định
lựa chọn đề tài “Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về chính sách an sinh xã hội tại huyện
Vụ Bản, tỉnh Nam Định hiện nay” làm đề tài nghiên cứu khoa học của mình với mong
muốn nghiên cứu tư tưởng chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách
an sinh xã hội cho nhân dân tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định,để có tư tưởng hành động
làm kim chỉ nam nghiên cứu thực tiễn chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh
Nam Định,giai đoạn hiện nay gắn với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc
tế, nhất là trong bối cảnh cả thế giới đang nỗ lực từng bước để đẩy lùi dịch bệnh Covid19 đã và đang ảnh hưởng đến chất lượng đời sống của nhân dân Việt Nam hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Vận dụng tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh nói chung và vận dụng tư
tưởng Hồ Chí Minh về chính sách xã hội là chủ đề tài rất quen thuộc từ trước tới nay để
nhiều nhà nghiên cứu tập trung nghiên cứu để phục vụ cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ
ở các phạm vi nghiên cứu khác nhau. Nhiều cơng trình, đề tài nghiên cứu về nội dung
liên quan đến vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về chính sách xã hội đã được nghiên cứu
điển hình như:
Báo cáo của Ban Phong trào và tuyên giáo (2022), Vận dụng tư tưởng Hồ
Chí Minh về phát huy nhân tố con người trong xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ln đề cao vấn đề con người. Tư tưởng về phát huy nhân tố con
1

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

người được thể hiện một cách đa dạng, phong phú, trở thành tư tưởng xuyên suốt trong
toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh. Thực tiễn cách mạng ở nước ta, quá trình đấu
tranh giành và giữ vững độc lập, tự do của Tổ quốc nói riêng đã và đang phát huy nhân
tố con người, khẳng định bản lĩnh, trí tuệ, tâm hồn và sức mạnh con người Việt Nam.
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XIII, tập

1, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, năm 2021. Bài viết báo cáo văn kiện Đại hội
Đảng ban chấp hành TW khóa XII, thơng qua đó nêu ra giải pháp chiến lược về phát
triển kinh tế, và một trong số đó có góp phần nêu ra về an sinh xã hội qua đó góp phần
cung cấp thêm các căn cứ khoa học cho nhằm hồn thiện chính sách an sinh xã hội ở
Việt Nam hiện nay.
Nguyễn Văn Đương (2021), Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về an sinh xã hội
đối với vấn đề phát triển bền vững ở Việt Nam, Tạp chí Lý luận Chính trị, Hà Nội. Theo
tác giả sau hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt những thành tựu to lớn về kinh tế,
chính trị, xã hội, tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện an sinh xã hội góp phần
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt
đã đạt được, việc thực hiện an sinh xã hội ở Việt Nam còn những hạn chế nhất định. Bài
viết góp phần làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh về an sinh xã hội và vấn đề vận dụng tư
tưởng đối với vấn đề phát triển bền vững ở Việt Nam, qua đó góp phần cung cấp thêm
các căn cứ khoa học cho những quyết sách nhằm hoàn thiện an sinh xã hội ở Việt Nam.
Đào Hồng Lan (2016), Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào xây dựng chính sách
Người có cơng và an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Hà Nội. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chính sách
người có cơng và an sinh xã hội được Hồ Chí Minh đề ra ngay từ những ngày đầu mới
thành lập Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1945. Trong công cuộc đổi
mới đất nước hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng sáng tạo tư tưởng này của Hồ
Chí Minh vào xây dựng, thực hiện chính sách người có cơng và an sinh xã hội ở Việt
Nam. Theo đó, Đảng chủ trương ưu đãi người có cơng với cách mạng và hỗ trợ những
người có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, người nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số; Nhà
nước bảo đảm thực hiện chính sách ưu đãi người có cơng và giữ vai trị chủ đạo trong
việc thực hiện chính sách an sinh xã hội; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích tổ chức,
doanh nghiệp và người dân tham gia, tạo điều kiện để người dân nâng cao khả năng tự
bảo đảm an sinh; xây dựng hệ thống an sinh xã hội toàn diện, bền vững, công bằng…
Vũ Văn Hiền, Đinh Xuân Lý (2015), Tư tưởng Hồ Chí Minh với sự nghiệp đổi
mới ở Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Các tác giả trình bày một cách khái
quát và luận giải những tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội. Chủ

nghĩa xã hội, trong quan niệm của Hồ Chí Minh, là một xã hội mới về chất, các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội phát triển đến trình độ cao; là xã hội hướng đến giải
2

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

phóng con người, cho con người và vì con người. Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng mang
tính bản chất của chủ nghĩa xã hội là dân giàu, nước mạnh. Đồng thời, tác giả đã phân
tích q trình hiện thực hóa những tư tưởng của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội trong
hơn 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới ở Việt Nam, làm rõ những thành tựu to lớn đã
đạt được trên các lĩnh vực của đời sống xã hội cũng như những vấn đề đặt ra mà Đảng,
Nhà nước và nhân dân ta cần tiếp tục phấn đấu thực hiện trong thời gian tới.
Hội đồng lý luận Trung ương (2018), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB
Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Tư tưởng Hồ Chí Minh cịn là q trình hệ thống quan điểm
của Hồ Chí Minh vận động trong thực tiễn. Hay nói cách khác, đó là q trình “hiện
thực hóa” hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh trong q trình phát triển của dân tộc
Việt Nam. Chủ nghĩa Mác - Lênin có một quá trình được các đảng cộng sản vận dụng
vào những điều kiện cụ thể của dân tộc mình và của thời đại. Q trình này chính là sự
thể hiện chủ nghĩa Mác - Lênin luôn luôn được bổ sung, làm phong phú thêm từ cuộc
sống. Tư tưởng Hồ Chí Minh cũng như thế. Trong q trình hiện thực hóa hệ thống
quan điểm của Hồ Chí Minh, cách mạng Việt Nam luôn luôn là sự vận dụng sáng tạo và
phát triển hệ thống quan điểm đó trong những điều kiện mới.
Tác giả Chu Thị Diễm Hương (2016), Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề an sinh
xã hội, Ban Tuyên Giáo tỉnh Tuyên Quang, Tuyên Quang. Tác giả nêu ra các quan điểm
về chính sách an sinh xã hội, qua đó đề ra các giải pháp chung áp dụng cho tỉnh Tun
Quang trong chính sách an sinh xã hội. Cịn tác giả Nguyễn Tuyết Hạnh (2021) nghiên
cứu đề tài, Thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về an sinh xã hội trong thời kỳ đổi mới,

Tạp chí Lý luận chính trị, Hà Nội nói về tư tưởng Hồ Chí Minh về an sinh xã hội là hệ
thống những quan điểm tồn diện, sâu sắc về những chính sách nhằm giúp người dân
phòng ngừa, khắc phục, hạn chế những rủi ro trong cuộc sống. Bài viết phân tích những
nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về an sinh xã hội, sự vận dụng tư tưởng
của Người trong thực tiễn hiện nay. Tác giả Phạm Xuân Nam (2016) trong nghiên cứu
cơng trình, An sinh xã hội và cơng bằng xã hội trong nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí Chiến lược và Chính sách tài chính, Hà
Nội nói về An sinh xã hội và công bằng xã hội là mơ ước của nhân loại tiến bộ trên thế
giới. Ở Việt Nam, cùng với thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội là một trong những
nội dung chủ yếu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử vấn đề, nhìn chung các cơng trình
nghiên cứu đã đi sâu vào nghiên cứu về vấn đề vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về chính
sách xã hội ở nhiều góc độ về vai trị, vị trí, nội dung,... Tuy nhiên, những nghiên cứu
này mới chỉ đề cập tới tư tưởng Hồ Chí Minh về an sinh xã hội ở tầm vĩ mơ, có thể
khẳng định chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện lý luận và thực tiễn tư
3

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

tưởng Hồ Chí Minh về an sinh xã hội để vận dụng vào một địa phương cụ thể, đặc biệt
tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định và dưới hướng tiếp cận là những nghiên cứu sinh
chun ngành Chính sách cơng. Cơng trình "Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về chính
sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định” được nghiên cứu, triển khai trên
cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
về chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, kế thừa có chọn lọc
những kết quả nghiên cứu của các cơng trình có liên quan để giải quyết những yêu cầu

đặt ra của đề tài.
Để đạt được mục đích trên, đề tài có nhiệm vụ:
Thứ nhất, làm rõ cơ sở lý luận về tư tưởng Hồ Chí Minh về chính sách an sinh xã
hội tại cấp huyện thơng qua việc làm rõ: Khái niệm, nội dung,…
Thứ hai, đánh giá ưu điểm và hạn chế, nguyên nhân của việc Vận dụng tư tưởng
Hồ Chí Minh về chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định hiện nay
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
về chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định trong thời gian tới
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận chính sách an sinh xã hội và hệ thống hóa các
tư tưởng, quan điểm của lãnh tụ Hồ Chí Minh về chính sách an sinh xã hội, đề tài nghiên
cứu thực trạng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về chính sách an sinh xã hội tại huyện
Vụ Bản, tỉnh Nam Định giai đoạn hiện nay và đề xuất một số giải pháp trong việc vận
dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực hiện các chính sách an sinh xã hội phù hợp với
giai đoạn hiện nay tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, hệ thống hóa, nghiên cứu và phân tích các nội dung của chính sách an
sinh xã hội. Hệ thống hóa, phân tích các tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về chính
sách an sinh xã hội.
Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng việc vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về
chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định hiện nay. Phân tích điều
kiện vận dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực
hiện chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường vận dụng tư tưởng Hồ
Chí Minh trong nghiên cứu chính sách an sinh xã hội và tổ chức thực hiện chính sách
xã hội cho nhân dân tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu có đối tượng nghiên cứu là: “Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh

4

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

về thực hiện chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định giai đoạn hiện
nay”, tiếp cận nghiên cứu khoa học chính trị, chuyên ngành chính sách công.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
về thực hiện chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu được xem xét về mặt thời gian từ 2018-2022
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện hiệu quả đề tài nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài
của nhóm chúng em sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tiến hành nghiên cứu các nguồn tài liệu
thứ cấp như (sách, tài liệu lưu trữ, các cơng trình nổi bật); các báo cáo tài liệu về chính
sách an sinh xã hội, tư tưởng, quan điểm, lập trường của Hồ Chí Minh về chính sách an
sinh xã hội. Từ đó tổng hợp và hệ thống những thông tin, tài liệu, dữ liệu đã thu thập để
phục vụ nghiên cứu đề tài khoa học của nhóm.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: Phân tích, đánh giá thực trạng
điều kiện vận dụng, thực trạng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc nghiên cứu
chính sách an sinh xã hội và thực hiện chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh
Nam Định. Đánh giá, so sánh kết quả đạt được về việc vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
về chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định giai đoạn hiện nay với
đường lối, quan điểm, tư tưởng của Người về chính sách an sinh xã hội…
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Khảo sát đối tượng là các nhà quản lý, các
chuyên gia chính trị, chun gia chính sách cơng trong nghiên cứu, xây dựng, thực hiện
và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh

Nam Định (xây dựng bản hỏi phỏng vấn, phiếu điều tra, khảo sát trực tiếp,…).
6. Đóng góp mới của đề tài
Những đóng góp về mặt lý luận: Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về chính sách
an sinh xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách an sinh xã hội.
Những đóng góp về mặt thực tiễn: Nêu lên được điều kiện vận dụng tư tưởng
Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách an sinh xã hội. Phân tích được thực trạng kết quả
vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách an sinh xã hội trong giai đoạn
hiện nay tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định để có căn cứ, cơ sở, kim chỉ nam trong hành
động nghiên cứu, tổ chức thực hiện chính sách an sinh xã hội dưới tiếp cận tư tưởng
chính trị của Lãnh tụ Hồ Chí Minh.
7. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục kết cấu khóa luận gồm 03 chương như sau:
5

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Chương 1. Lý luận chung về chính sách an sinh xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh
về thực hiện chính sách an sinh xã hội.
Chương 2. Thực trạng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách
an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về thực
hiện chính sách an sinh xã hội tại huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

6

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI VÀ TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI
1.1. CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI
1.1.1. Khái niệm
An sinh xã hội là hệ thống các chính sách và các quy định của Nhà nước, của các
cơ quan an sinh xã hội nhằm trợ giúp, giúp đỡ toàn xã hội cũng như các cá nhân gặp
phải rủi ro hoặc biến cố xã hội để đảm bảo mức sống tối thiểu và nâng cao đời sống của
họ.
1.1.2. Đối tượng của chính sách an sinh xã hội
Theo Điều 3 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; Điểm b khoản 4 Điều III Quyết
định số 488/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội
giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” thì: Đối tượng của chính sách xã hội
là các lĩnh vực có đơng đối tượng thụ hưởng như: người già, người khuyết tật, nạn nhân
chất độc hóa học, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, những người bị nhiễm
HIV/AIDS, nạn nhân bom mìn,… Các chủ thể theo luật định thực hiện cơng khai, minh
bạch về các quy định trong chính sách, pháp luật, các chế độ và quy trình, thủ tục xác
định đối tượng hưởng trợ cấp xã hội bằng tiền mặt tại cộng đồng, chế độ chăm sóc và
ni dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngồi cơng lập, chính sách trợ giúp
xã hội đột xuất khi gặp sự cố bất ngờ. Ngoài ra, đối với mỗi đối tượng cụ thể, các cơ
quan nhà nước thực hiện công khai, minh bạch các nội dung ASXH khác như:
Đối với người cao tuổi: Nhà nước cung cấp thông tin, tài liệu, người hướng dẫn
để người cao tuổi học tập, nghiên cứu (Điểm a Khoản 2 Điều 14 Luật Người cao tuổi
năm 2009); thực hiện các biện pháp thông tin đại chúng để công khai những thông tin
về nội dung chăm sóc sức khỏe (Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 35/2011/TT-BYT); các
trung tâm y tế phối hợp với người cao tuổi cung cấp các thông tin liên quan đến người
cao tuổi (Điều 4 Thông tư số 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí

chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu
đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi).
Đối với người khuyết tật: Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thực hiện công
khai, minh bạch những thông tin liên quan đến quyền, nghĩa vụ, các chủ trương, chính
sách và quy trình, thủ tục để được hưởng những trợ cấp do bị khuyết tật (Điều 13, Điều
18, Điều 50 Luật Người khuyết tật năm 2010; Điều 21 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP;
Điều 6 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH).

7

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Đối với những người bị HIV/AIDS: Các chủ thể theo luật định được công khai
những quyền, nghĩa vụ và các chế độ của người bị nhiễm HIV/AIDS (Điều 9, Điều 10
Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
HIV/AIDS 2006).
Các chủ thể có thẩm quyền đã áp dụng các hình thức công khai, minh bạch theo
đúng quy định của pháp luật một cách đa dạng, linh hoạt và phù hợp với từng đối tượng
trợ giúp xã hội. Các quy trình, thủ tục, hồ sơ để được xác định đối tượng hưởng trợ cấp
được dán niêm yết tại các bảng tin đảm bảo cho người dân đều tiếp cận được. Cục Bảo
trợ xã hội cịn lựa chọn một cách có chọn lọc những văn bản chính sách, pháp luật có ý
nghĩa thực tiễn đang được áp dụng trong công tác trợ giúp xã hội ở địa phương để xuất
bản thành ấn phẩm (sách) giúp các đối tượng trợ giúp xã hội nhận thức được quyền và
lợi ích hợp pháp của mình được hưởng. Đơn vị quản lý trợ giúp xã hội còn áp dụng phổ
biến hình thức tư vấn, thơng tin, biện hộ, kết nối đối tượng với chính sách thơng qua
hoạt động dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp về ASXH. Ngồi sử dụng cổng thơng
tin điện tử, Cục Trẻ em còn thiết lập Tổng đài 111 để hỗ trợ trẻ em. Tổng đài này còn

được sử dụng hỗ trợ thơng tin cho người gặp khó khăn do dịch COVID19 để nhanh
chóng giải đáp thơng tin cho người dân về gói 62.000 tỷ theo Quyết định số 15/2020/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ rất hữu ích cho đối tượng có hồn cảnh khó khăn.
1.1.3. Nội dung của chính sách an sinh xã hội
Do sự đa dạng về nội dung, phương thức và góc độ tiếp cận nên giới nghiên cứu
phạm trù an sinh xã hội thường được đề cập đến ở hai nghĩa rộng và hẹp.
Theo nghĩa rộng: An sinh xã hội là sự bảo đảm thực hiện các quyền để con người
được an bình, bảo đảm an ninh, an toàn trong xã hội.
Theo nghĩa hẹp: An sinh xã hội là sự bảo đảm thu nhập và một số điều kiện thiết
yếu khác cho cá nhân, gia đình và cộng đồng trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu
nhập vì lý do bị giảm hoặc mất khả năng lao động hay mất việc làm; cho những người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, những người yếu thế, người bị ảnh hưởng bởi
thiên tai địch họa...
Bản chất của an sinh xã hội là tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho
tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải
những rủi ro khác. Chính sách an sinh xã hội là một chính sách xã hội cơ bản của Nhà
nước nhằm thực hiện chức năng phòng ngừa, hạn chế và khắc phục rủi ro, bảo đảm an
toàn thu nhập và cuộc sống cho các thành viên trong xã hội. Chính sách bảo đảm an sinh
xã hội là hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước (bảo hiểm xã hội, trợ giúp xã
hội...) và sự hỗ trợ của tổ chức hay tư nhân (các chế độ khơng theo luật định) nhằm giảm
mức độ nghèo đói và tổn thương, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và cộng
8

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

đồng trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát
triển và công bằng xã hội.
Về cấu trúc của hệ thống an sinh xã hội: Theo quan điểm phổ biến của các tổ

chức quốc tế, thì một hệ thống an sinh xã hội phải có tối thiểu 3 hợp phần cơ bản tương
ứng với 3 chức năng chính của an sinh xã hội, gồm:
Thứ nhất, những chính sách, chương trình phịng ngừa rủi ro. Đây là tầng trên cùng
của hệ thống an sinh xã hội. Chức năng của những chính sách này là hướng tới can thiệp
và bao phủ toàn bộ dân cư; giúp cho mọi tầng lớp dân cư có được việc làm, thu nhập,
có được năng lực cần thiết để đối phó tốt nhất với rủi ro. Trụ cột cơ bản của tầng này là
những chính sách, chương trình về lao động tích cực như đào tạo nghề; hỗ trợ người tìm
việc, tự tạo việc làm hoặc đào tạo nâng cao kỹ năng cho người lao động.
Thứ hai, những chính sách, chương trình giảm thiểu rủi ro. Đây là tầng thứ hai, gồm
các chiến lược giảm thiểu thiệt hại do rủi ro của hệ thống an sinh xã hội, có vai trò đặc
biệt quan trọng. Nội dung quan trọng nhất trong tầng này là các hình thức bảo hiểm, dựa
trên nguyên tắc đóng - hưởng như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
v.v... Nhóm chính sách này rất nhạy cảm, nếu phù hợp sẽ thúc đẩy sự tham gia tích cực
của người dân, tiết kiệm nguồn lực cho Nhà nước, tăng độ bao phủ hệ thống.
Thứ ba, những chính sách, chương trình khắc phục rủi ro, bao gồm các chính sách,
chương trình về cứu trợ và trợ giúp xã hội. Đây là tầng cuối cùng của hệ thống an sinh
xã hội với chức năng bảo đảm an toàn cho các thành viên xã hội khi họ gặp phải rủi ro
mà bản thân không tự khắc phục được như: thất nghiệp, người thiếu việc làm, người có
thu nhập thấp, người già, người tàn tật, trẻ em mồ côi, người nghèo.
Ở Việt Nam, cấu trúc của hệ thống an sinh xã hội gồm 5 trụ cột: 1) Bảo hiểm xã
hội; 2) Bảo hiểm y tế; 3) Bảo hiểm thất nghiệp; 4) Cứu trợ xã hội; 5) Trợ giúp và ưu đãi
xã hội. Xét về thực chất, năm trụ cột này là nhằm thực hiện 3 chức năng chiến lược của
hệ thống an sinh xã hội: Phòng ngừa rủi ro, giảm thiểu rủi ro và khắc phục rủi ro. So với
mơ hình phổ biến trên thế giới, hệ thống an sinh xã hội ở nước ta có một cấu phần đặc
thù, đó là chính sách ưu đãi xã hội. Chính sách này nhằm thực hiện mục tiêu là đền ơn,
đáp nghĩa đối với sự hy sinh, công lao đặc biệt và cống hiến to lớn của những người có
cơng với cách mạng, với đất nước; thực hiện trách nhiệm của Nhà nước, của xã hội chăm
lo, bảo đảm cho người có cơng có cuộc sống ổn định và ngày càng được cải thiện.
1.1.4. Các loại chính sách an sinh xã hội
a. Căn cứ vào tính phổ biến của chính sách (chính sách xã hội phổ biến) có:

Chính sách dân số, chính sách lao động và việc làm;
Chính sách bảo đảm xã hội (bảo hiểm xã hội, cứu trợ xã hội, ưu đãi xã hội);
Chính sách phịng chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
9

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

b. Căn cứ theo giai cấp, tầng lớp xã hội (chính sách xã hội với các giai tầng xã
hội) có:
Chính sách xã hội với giai cấp cơng nhân;
Chính sách xã hội đối với giai cấp nơng dân;
Chính sách xã hội đối với tầng lớp trí thức và sinh viên;
Chính sách xã hội đối với doanh nghiệp tư nhân…
c. Căn cứ theo giới đồng bào (chính sách xã hội đối với các giới đồng bào) có:
Các chính sách đối với thanh niên, phụ nữ và gia đình;
Các chính sách an sinh cho dân tộc thiểu số;
Các chính sách an sinh lĩnh vực tơn giáo;
Các chính sách an sinh đối với vùng miền;
Các chính sách an sinh đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài ….
d. Căn cứ theo đối tượng, tính chất và phạm vi có các chính sách xã hội được tính
đến, được lồng ghép, được xây dựng trong khi hoạch định và thực hiện chính sách kinh
tế xã hội như:
Chính sách xã hội cơ bản, chung cho mọi đối tượng trong cộng đồng (chính sách
giáo dục, y tế, bảo hiểm…);
Chính sách xã hội cấp bách để tập trung giải quyết một số vấn đề xã hội gay cấn
(chính sách việc làm, xóa đói giảm nghèo …);
Chính sách xã hội cho một số đối tượng đặc biệt (người già cơ đơn, tàn tật….).

1.1.5. Vai trị của chính sách an sinh xã hội
Mục tiêu cơ bản của chính sách xã hội là bảo đảm ổn định xã hội, tạo điều kiện
cho sự tăng trưởng và phát triển, hướng tới sự công bằng, tiến bộ xã hội, không ngừng
cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và cuộc sống tốt đẹp, bình đẳng, hạnh
phúc của nhân dân. Chính sách xã hội bao trùm trên mọi mặt của đời sống con người,
như: điều kiện lao động, sinh hoạt, giáo dục, văn hóa, chăm sóc sức khỏe… và ln gắn
chặt, phụ thuộc rất lớn vào quá trình phát triển kinh tế, bản chất chính trị - xã hội của
mỗi quốc gia, dân tộc. Đảng ta khẳng định: “Chính sách xã hội có vai trị đặc biệt quan
trọng, là mục tiêu, là động lực để phát triển nhanh và bền vững trong mọi giai đoạn phát
triển của đất nước”.
Một là, Đại hội XIII của Đảng tiếp tục chỉ rõ: “Nhận thức đầy đủ và bảo
đảm định hướng xã hội chủ nghĩa trong các chính sách xã hội, bảo đảm tiến bộ và cơng
bằng xã hội, tính bền vững trong các chính sách xã hội, nhất là phúc lợi xã hội, an sinh
xã hội, an ninh con người. Triển khai đồng bộ, tồn diện các mục tiêu kinh tế, tiến bộ,
cơng bằng xã hội và mơi trường, trên cơ sở đó, đổi mới phân bổ nguồn lực hợp lý để
nâng cao hiệu quả phát triển xã hội”.
10

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Hai là, chính sách xã hội và quyền con người có mối quan hệ biện chứng, chặt chẽ
với nhau. Thực hiện tốt chính sách xã hội là một trong những bảo đảm quan trọng về
quyền con người ở nước ta. Quyền con người ln gắn bó mật thiết với các quyền cơ
bản của dân tộc, với quyền công dân; phụ thuộc vào các điều kiện phát triển kinh tế - xã
hội, lịch sử, văn hóa, dân tộc. Chăm lo cho con người, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của tất cả mọi người; tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế về quyền con người
mà Việt Nam đã ký kết tham gia.

Ba là, nhằm thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, ổn định chính trị và chủ động hội nhập quốc tế, chúng
ta đã nhận thức ngày càng cụ thể, đầy đủ hơn tầm quan trọng, mục tiêu và nội dung của
việc giải quyết các vấn đề xã hội, đặc biệt là an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, bảo đảm
toàn diện và tốt hơn quyền con người; khẳng định mục tiêu chính sách xã hội là nhằm
xây dựng và phát triển con người, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho con người, góp phần
lành mạnh hóa xã hội và phát triển bền vững đất nước. Với nhận thức đó, Đảng và Nhà
nước ta khơng ngừng hồn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về lĩnh vực xã hội, quản
lý xã hội; nguồn lực đầu tư được tăng cường và đa dạng hóa; phát huy được sức mạnh
tổng hợp của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân thực hiện chính sách xã hội,
chăm lo, đầu tư cho con người, tạo nguồn lực cho sự phát triển bền vững đất nước. Có
thể nhận thấy, chính sách xã hội ở nước ta được triển khai tích cực, tồn diện, với hệ
thống văn bản pháp lý khá đồng bộ, ngày càng hồn thiện; phản ánh tính ưu việt của
chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân và đã đạt được những
thành tựu hết sức quan trọng trong việc chăm lo cho con người, bảo đảm thật sự cho
con người Việt Nam có cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc, được thể hiện rõ ở các
nội dung sau đây:
Một là, các chính sách về lao động và việc làm của Nhà nước đã chuyển biến theo
hướng ngày càng phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa. Bộ luật Lao động ban hành năm 1994 được sửa đổi nhiều lần (2002, 2006, 2007,
2012 và 2019) đã tạo hành lang pháp lý cho việc hoàn thiện các tiêu chuẩn lao động,
thiết lập quan hệ lao động giữa các chủ thể, điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan
đến quan hệ lao động.
Hai là, Đảng và Nhà nước ta ln nhất qn về chính sách giảm nghèo bền vững
đi đơi với khuyến khích làm giàu chính đáng, hợp pháp. Đẩy mạnh việc triển khai thực
hiện các nghị quyết của Chính phủ và Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo,
những năm qua, nước ta thường xuyên chú trọng chính sách giảm nghèo đa chiều và
khắc phục nguy cơ tái nghèo, nhất là đối với các huyện, xã nghèo, ở khu vực biên giới,
biển, đảo có nhiều khó khăn; thu hẹp chênh lệch về mức sống và an sinh xã hội so với
bình quân cả nước.

11

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Ba là, thường xuyên chú trọng việc quan tâm thực hiện chăm sóc sức khỏe cho nhân
dân có nhiều tiến bộ. Hệ thống cơ sở y tế đã được hình thành trong cả nước; số bác sĩ,
số giường bệnh trên một vạn dân tăng nhanh; hệ thống dịch vụ y tế ngày càng mở rộng
và nâng cao chất lượng. Các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng đã được thể
chế hóa trong Hiến pháp năm 2013 và nhiều luật liên quan đến lĩnh vực y tế, dân số, tạo
cơ sở pháp lý quan trọng cho việc chăm sóc sức khỏe nhân dân. Các chủ trương, giải
pháp phát triển hệ thống y tế tương đối toàn diện, coi trọng cả về xây dựng thể chế và
phát triển đồng bộ: y tế dự phòng, y học cổ truyền, quản lý thuốc, khám, chữa bệnh,
phòng chống dịch, phục hồi chức năng, vệ sinh an tồn thực phẩm, chăm sóc sức khỏe
nhân dân có bước phát triển, tiếp cận được nhiều kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, đạt được
nhiều kết quả quan trọng, nhất là trong phịng chống dịch Covid-19.
Bốn là, chính sách ưu đãi người có cơng được Đảng, Nhà nước đặc biệt quan tâm
và ngày càng mở rộng đối tượng, mức thụ hưởng với chế độ ưu đãi toàn diện hơn. Các
thiết chế chăm sóc người có cơng, thương binh, bệnh binh, tri ân các anh hùng, liệt sĩ
ngày càng hồn thiện và được quan tâm đầu tư. Cơng tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt
sĩ được chú trọng, thể hiện tinh thần “Hiếu nghĩa bác ái”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền
ơn đáp nghĩa” là đạo lý, truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
Năm là, xây dựng và từng bước hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội toàn diện, đa
dạng, ngày càng mở rộng, hiệu quả. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo kết hợp với xã hội
hóa, mở rộng sự chia sẻ của cộng đồng; đồng thời, phát triển mạnh hệ thống bảo hiểm
(BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp),
khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động tiếp cận và tham gia, góp phần
bảo đảm đời sống, an sinh cho người lao động, không để ai bị bỏ lại phía sau.

Sáu là, từng bước bảo đảm cung ứng với chất lượng ngày càng cao hơn một số dịch
vụ xã hội cơ bản cho người dân. Người nghèo, người có hồn cảnh khó khăn và đồng
bào dân tộc thiểu số được bảo đảm nhu cầu tối thiểu về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch,
thông tin. Nhà nước đã quan tâm xây dựng, thực hiện chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia và chương trình xóa nhà tạm, phát triển nhà ở xã hội; cùng với Nhà nước, Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam chung tay chăm lo về nhà ở cho người nghèo “Nhà đại đồn kết”,
làm ấm lịng, tình người lắng đọng tinh thần đoàn kết trong cộng đồng ngày càng được
phát huy, lan tỏa. Nhà nước xây dựng, ban hành và thực hiện nhiều chính sách, pháp
luật về bình đẳng giới, chăm sóc bà mẹ và trẻ em, hơn nhân và gia đình, chăm sóc người
cao tuổi, phịng, chống tệ nạn xã hội, bạo lực gia đình; tiếp tục hồn thiện chính sách,
pháp luật về dân tộc, tôn giáo; tăng cường đầu tư về kết cấu hạ tầng, giao thơng, kinh
phí cho miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; chú trọng bảo tồn, phát huy
những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các dân tộc và các tôn giáo trong công cuộc
xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Bảy là, nhất quán thực hiện chính sách xã hội, an sinh xã hội gắn chặt với chính
sách tơn trọng, bảo vệ và thúc đẩy quyền con người. Việt Nam khơng ngừng nỗ lực hồn
thiện hệ thống pháp luật về quyền con người, tham gia các điều ước quốc tế, thúc đẩy
phát triển kinh tế đi đôi với bảo đảm công bằng xã hội, tiến bộ xã hội và không ngừng
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân.
1.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH AN
SINH XÃ HỘI
1.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách giáo dục, đào tạo và
phát triển con người

1.2.1.1. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định xây dựng nền giáo dục độc lập, tiến
bộ, toàn diện theo hướng dân tộc, hiện đại, nhân văn, lấy mục tiêu phục vụ Tổ
quốc, phục vụ nhân dân làm nền tảng.
Những năm hoạt động cách mạng tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc tố cáo tội ác của thực
dân Pháp trong việc thi hành "chính sách ngu dân" để dễ bề cai trị đối với nhân dân ta.
Tại Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (tháng 12-1920), Nguyễn Ái Quốc lên án chính
sách giáo dục của thực dân Pháp ở Đơng Dương là “Nhà tù nhiều hơn trường học, lúc
nào cũng mở cửa và chật ních người...Ở Đơng Dương, bọn thực dân tìm mọi cách để
đầu độc chúng tơi bằng thuốc phiện và làm cho chúng tôi đần độn bằng rượu”.
Trong tác phẩm nổi tiếng “Bản án chế độ thực dân Pháp” năm 1925, Người viết:
“Nhân dân Đông Dương khẩn khoản địi mở trường học vì trường học thiếu một cách
nghiêm trọng... “Làm cho dân ngu để dễ trị”, đó là chính sách mà các nhà cầm quyền ở
các thuộc địa của chúng ta ưa dùng nhất.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (mùa Xuân năm 1930), trong Chính cương vắn
tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, chủ trương phổ thơng giáo dục theo cơng
nơng hóa (sau này, gọi là phổ cập giáo dục cho nhân dân). Trong thư gửi Quốc tế Cộng
sản ngày 18-2-1930, Nguyễn Ái Quốc viết bằng tiếng Anh “to make education for all”
nghĩa là tiến hành giáo dục cho mọi người. Đặc biệt, trong Chương trình Việt Minh
(1941), Người chủ trương: “Hủy bỏ nền giáo dục nô lệ. Gây dựng nền quốc dân giáo
dục. Cưỡng bức giáo dục từ bực sơ học. Mỗi dân tộc có quyền dùng tiếng mẹ đẻ trong
nền giáo dục dân tộc mình. Lập các trường chun mơn huấn luyện chính trị, quân sự,
kỹ thuật để đào tạo các lớp nhân tài... Khuyến khích và giúp đỡ nền giáo dục quốc dân
làm cho nòi giống ngày thêm mạnh”.
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành cơng, trước những khó khăn của đất
nước, Người vẫn ưu tiên chăm lo giáo dục: :Nạn dốt là một trong những phương pháp
độc ác mà bọn thực dân dùng để cai trị chúng ta. Hơn chín mươi phần trăm đồng bào
chúng ta mù chữ” và “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu. Vì vậy tơi đề nghị mở một
chiến dịch để chống nạn mù chữ”. Chỉ sau một tuần lễ tuyên bố độc lập, ngày 8-9-1945,
13


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Người đã ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, để thanh toán nạn mù chữ cho
nhân dân. Người chủ trương xây dựng một nền giáo dục mới, nền giáo dục hướng vào
các giá trị dân tộc, hiện đại, nhân văn, phục vụ Tổ quốc, nhân dân.
Trong “Thư gửi các học sinh” nhân ngày khai trường, ngày 5-9-1945, Người viết:
“Một nền giáo dục của một nước độc lập, một nền giáo dục nó sẽ đào tạo các em nên
những người cơng dân hữu ích cho nước Việt Nam, một nền giáo dục làm phát triển
hoàn toàn những năng lực sẵn có của các em”. Ngay trong năm học đầu tiên của nước
Việt Nam độc lập, tất cả các môn học đều được dạy và học bằng tiếng quốc ngữ. Cùng
với quốc ngữ, quốc văn, quốc sử và địa lý nước nhà ngày càng được quan tâm hơn. Chủ
tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ, phải chú trọng dạy cho học sinh lòng yêu nước: “Cốt nhất là
phải dạy cho học trò biết yêu nước, thương nòi. Phải dạy cho họ có chí tự lập, tự cường,
quyết khơng chịu thua kém ai, quyết không chịu làm nô lệ”. Hơn ai hết, Người hiểu rõ
chỉ có lịng u nước, thương nịi mới thúc đẩy mọi người học tập, phấn đấu, mới hết
lịng phụng sự nhân dân. Nói chuyện với học sinh các Trường Trung học Nguyễn Trãi,
Chu Văn An, Trưng Vương ở Hà Nội, Người nói: “Học bây giờ với học dưới chế độ
thực dân phong kiến khác hẳn nhau. Bây giờ phải học để: Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân,
yêu lao động, yêu khoa học, yêu đạo đức...Học để phụng sự ai? Để phụng sự Tổ quốc,
phụng sự nhân dân, làm cho dân giàu nước mạnh”.
Tư tưởng dạy và học để phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân được Hồ Chí Minh
quán triệt thực hiện trong ngành giáo dục và toàn xã hội. Người phát động phong trào
chống nạn mù chữ, thất học, làm cho mọi người dân đều biết đọc, biết viết chữ quốc
ngữ, nâng cao dân trí để có kiến thức mới phục vụ cho cơng cuộc kiến thiết nước nhà.
Bên cạnh đó, Người yêu cầu ngành giáo dục phải sửa đổi triệt để nội dung chương trình,
sách giáo khoa cho phù hợp với sự nghiệp kháng chiến, kiến quốc, khơi phục kinh tế,
quốc phịng, an ninh tồn dân.

Nét đặc sắc trong tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục là phải chú trọng giáo dục
toàn diện. Người yêu cầu phải chú trọng đủ các mặt, đạo đức cách mạng, giác ngộ xã
hội chủ nghĩa, văn hóa, kỹ thuật, lao động và sản xuất; đồng thời phải ra sức tẩy sạch
ảnh hưởng giáo dục nô dịch của thực dân cịn sót lại như thái độ thờ ơ với xã hội, xa vời
đời sống lao động và đấu tranh của nhân dân, học để lấy bằng cấp. Nội dung giáo dục
phải toàn diện, phải nhằm mục tiêu đào tạo con người mới, phải coi trọng cả tài lẫn đức,
coi trọng đạo đức cách mạng. Người nhấn mạnh: “Đạo đức cách mạng khơng phải trên
trời sa xuống. Nó do đấu tranh rèn luyện bền bỉ hằng ngày mà phát triển và củng cố.
Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”. Muốn đạt mục tiêu
giáo dục tồn diện thì phải dựa vào nền tảng giáo dục chính trị và lãnh đạo tư tưởng tốt
để phấn đấu nâng cao chất lượng văn hóa và chun mơn.
14

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu quan điểm phải hết sức coi trọng vai trị của người
thầy và phải hình thành cho học sinh nhu cầu học tập, tự học, học suốt đời.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ln đánh giá cao vai trị của thầy giáo, cơ giáo đối với
xã hội. Người nhấn mạnh: “Có gì vẻ vang hơn là nghề đào tạo những thế hệ sau này tích
cực góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Người thầy giáo tốt thầy giáo xứng đáng là thầy giáo - là người vẻ vang nhất..., là những anh hùng vơ danh...
Nếu khơng có thầy giáo dạy dỗ cho con em nhân dân, thì làm sao mà xây dựng chủ
nghĩa xã hội được. Vì vậy nghề thầy giáo rất là quan trọng, là vẻ vang nhất, là nghề cao
quý nhất trong những nghề cao quý”. Để làm trịn sứ mệnh vẻ vang ấy, người thầy giáo
phải có phẩm chất tốt. Người nhắc nhở: “Giáo viên phải chú ý cả tài, cả đức, tài là văn
hóa, chun mơn, đức là chính trị. Muốn cho học sinh có đức thì giáo viên phải có đức...
Cho nên thầy giáo, cơ giáo phải gương mẫu, nhất là đối với trẻ con”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh tơn vinh nghề giáo, đặt người thầy vào vị trí được tơn trọng,

cao q của xã hội. Điều đó cũng trao cho người thày sứ mệnh vẻ vang - muốn hoàn
thành được sứ mệnh ấy, người thầy phải nhận thức được mình khơng phải là gõ đầu trẻ
kiếm cơm mà là người phụ trách đào tạo những công dân tiến bộ. Người nhấn mạnh:
“cán bộ chuyên mơn, có chun mơn mà khơng có chính trị giỏi thì dù học giỏi mấy dạy
trẻ con cũng hỏng. Chính trị là linh hồn, chun mơn là cái xác. Có chun mơn mà
khơng có chính trị thì chỉ cịn cái xác khơng hồn. Phải có chính trị trước rồi có chun
mơn”. Do đó, người thầy phải tăng cường trau dồi đạo đức cách mạng, không ngừng rèn
luyện chuyên môn, phải là tấm gương sáng để học sinh noi theo, phải gương mẫu từ lời
nói đến việc làm, phải thương yêu, chăm sóc học sinh như con em ruột thịt của mình,
phải thật sự u nghề, u trường, khơng ngừng học hỏi để tiến bộ mãi.
Đối với người làm công tác quản lý giáo dục, Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ, phải
nhận thức đúng tầm quan trọng của giáo dục, coi giáo dục là sự nghiệp của quần chúng,
là nhiệm vụ của tồn Đảng, tồn dân. Trong cơng tác, phải đi sâu vào việc điều tra nghiên
cứu, tổng kết kinh nghiệm; chủ trương phải cụ thể, thiết thực, đúng đắn; kết hợp chặt
chẽ chủ trương, chính sách của Trung ương với tình hình thực tế và kinh nghiệm quý
báu và phong phú của quần chúng, của cán bộ và của địa phương.
Đối với học sinh, trong Thư gửi học sinh ngày khai trường tháng 9-1945, Người
khích lệ các em học sinh chăm chỉ học tập để làm rạng rỡ cho nước nhà: “Sau 80 năm
giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ
mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hồn
cầu. Trong cơng cuộc kiến thiết đó, nước nhà trơng mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
Non sơng Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay khơng, dân tộc Việt Nam có bước tới đài
vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay khơng, chính là nhờ một
phần lớn ở cơng học tập của các em”.
15

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


1.2.1.2. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định phải giáo dục toàn diện, nội dung,
phương pháp và phong cách dạy học, gắn lý luận với thực tiễn, học đi đôi với hành
Mục tiêu của nền giáo dục Việt Nam là phải đào tạo ra những con người vừa
hồng, vừa chuyên, vừa có đức, vừa có tài: “Trong giáo dục khơng những phải có tri thức
phổ thơng mà phải có đạo đức cách mạng. Có tài phải có đức. Có tài khơng có đức, tham
ơ hủ hóa có hại cho nước. Có đức khơng có tài như ơng bụt ngồi trong chùa, khơng giúp
ích gì được ai”.
Ngày 21-10-1964, trong bài nói chuyện tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hồ
Chí Minh nhấn mạnh những nội dung cốt yếu trong giảng dạy và học tập: “Dạy cũng
như học phải biết chú trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc, rất
là quan trọng. Nếu khơng có đạo đức cách mạng thì có tài cũng vơ dụng. Đạo đức cách
mạng là triệt để trung thành với cách mạng, một lòng, một dạ phục vụ nhân dân”. Để
thực hiện được mục tiêu giáo dục đó, nhà trường và thầy giáo phải dạy cho học sinh
các nội dung giáo dục như thể dục, trí dục, mỹ dục và đức dục. Ngành giáo dục cần phải
thực hiện tốt phương châm, phương pháp giáo dục đào tạo với 3 nội dung:
Một là, kết hợp học với hành, lý luận liên hệ với thực tiễn.Triết lý giáo dục này
được Hồ Chí Minh khẳng định là học đi với lao động, lý luận đi với thực hành, cần cù
đi với tiết kiệm. Nói chuyện với giáo viên, học sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
(ngày 21-10-1964), Người chỉ rõ: “Học phải suy nghĩ, học phải liên hệ với thực tế, phải
có thí nghiệm và thực hành. Học với hành phải kết hợp với nhau”. Người phê phán
lối học gạo, học vẹt, học mà không hành, chỉ biết lý luận suông mà khơng thực hành
là trí thức một nửa. Lý luận là những điều được tổng kết từ thực tiễn nhưng lý luận chỉ
là lý luận sng nếu nó khơng được thâm nhập trở lại vào thực tiễn.
Người nhấn mạnh: “Học lý luận khơng phải để nói mép, nhưng biết lý luận mà
không thực hành là lý luận suông. Học là để áp dụng vào việc làm. Làm mà khơng có lý
luận thì khơng khác gì đi mị trong đêm tối, vừa chậm chạp vừa hay vấp váp. Có lý luận
thì mới hiểu được mọi việc trong xã hội, trong phong trào để chủ trương cho đúng, làm
cho đúng”. Người nghiêm khắc phê phán bệnh coi thường lý luận, tình trạng yếu kém
về lý luận, lý luận sng chỉ học thuộc lịng để đem lòe thiên hạ: “Lý luận rất cần thiết,

nhưng nếu cách học tập khơng đúng thì sẽ khơng có kết quả. Do đó, trong lúc học tập lý
luận, chúng ta cần nhấn mạnh: lý luận phải liên hệ với thực tế”.
Hai là, nhà trường gắn liền với gia đình và xã hội. Xuất phát từ quan điểm cách
mạng là sự nghiệp của quần chúng, Hồ Chí Minh cho rằng, giáo dục là sự nghiệp của
tồn dân, do đó, phải đặc biệt coi trọng sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội.
Chỉ khi nhà trường, gia đình và xã hội cùng nhau phối hợp thực hiện thì kết quả của sự
nghiệp giáo dục mới hoàn thành: “Giáo dục trong nhà trường, chỉ là một phần, cịn cần
có sự giáo dục ngồi xã hội và trong gia đình để giúp cho việc giáo dục trong nhà trường
16

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

được tốt hơn. Giáo dục trong nhà trường dù tốt mấy nhưng thiếu giáo dục trong gia đình
và ngồi xã hội thì kết quả cũng khơng hồn tồn”.
Ba là, học tập là công việc suốt đời của mỗi người.Với tinh thần học, học nữa,
học mãi, Hồ Chí Minh nhấn mạnh học tập là một việc phải tiếp tục suốt đời: “học hỏi là
một việc phải tiếp tục suốt đời.. .Không ai có thể tự cho mình đã biết đủ rồi, biết hết rồi,
thế giới ngày nay đổi mới, nhân dân ta ngày càng tiến bộ. Cho nên chúng ta phải tiếp
tục học và hành để tiến kịp nhân dân”. Người ln căn dặn thanh niên, học sinh chỉ có
khơng ngừng học tập thì mới tiến bộ mãi; chỉ có xây dựng được một xã hội học tập thì
mới thực hiện được việc học tập suốt đời và ngược lại, mỗi người Việt Nam phải lấy
học tập là mục đích, là cơng việc suốt đời thì mới đóng góp được cho xã hội học tập.
Thực hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nền
giáo dục Việt Nam đã đạt nhiều thành tựu to lớn, phát triển cả về quy mô và chất lượng.
Trong thời kỳ đổi mới, các cuộc phổ cập giáo dục từ tiểu học cho đến bậc trung học đã
được triển khai và đạt được những thành quả nhất định. Việt Nam hoàn thành phổ cập
giáo dục tiểu học vào năm 2000; hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm

2010, đảm bảo khơng có tình trạng tái mù đối với những người dân tộc thiểu số… Theo
tác giả Hà Cường (2021), trong nghiên cứu "Bộ trưởng GD&ĐT: Chất lượng giáo dục
Việt Nam nâng lên, quốc tế đánh giá cao" được đăng tải trên Báo điện tử VTC News
( cho thấy: Đến năm 2020, giáo dục Việt Nam đứng thứ 15 trên
thế giới; nhiều chỉ số giáo dục được đánh giá cao trong khu vực như “tỷ lệ học sinh đi
học và hồn thành chương trình tiểu học sau 5 năm đạt 92,08%, đứng ở tốp đầu của khối
ASEAN; năm 2019, hệ thống giáo dục đại học Việt Nam xếp thứ 68/196 quốc gia trên
thế giới, tăng 12 bậc so với năm 2018; có 4 cơ sở giáo dục đại học được vào top 1000
trường đại học tốt nhất thế giới; có 11 cơ sở giáo dục đại học Việt Nam nằm trong danh
sách 500 trường đại học hàng đầu châu Á.. .”. Bên cạnh những thành tựu đó, ngành giáo
dục vẫn còn những hạn chế, bất cập đòi hỏi cần tiếp tục có các giải pháp khắc phục, đó
là: tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ vẫn chưa được giải quyết; chất lượng đội ngũ
giáo viên chưa đồng đều, một bộ phận giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới, cá
biệt có những giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo gây bức xúc xã hội; quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ở một số địa phương chưa phù hợp;
cơng tác truyền thơng giáo dục cịn hạn chế, chưa tạo được sự đồng thuận cao trong xã
hội...
1.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách việc làm, tiền lương
và phúc lợi
1.2.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách việc làm
17

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Việc làm là một trong những nhu cầu cơ bản của con người để có thể đảm bảo
cuộc sống và sự phát triển tồn diện. Chính sách chăm lo, tạo việc làm cho người lao
động là vấn đề cấp bách của toàn xã hội. Đây cũng là một trong những điều mà Chủ tịch

Hồ Chí Minh ln lo nghĩ, trăn trở, coi đó là một trong những quyền lợi cơ bản nhất của
người lao động, là thước đo đánh giá năng lực và sự thể hiện bản chất tốt đẹp của nhà
nước, của chế độ. Điều thứ 96 Sắc lệnh số 29/SL của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam dân
chủ cộng hịa do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo đã nêu rõ: “Tại những đô thị nào xét
ra cần, thì các Ủy ban hành chính kỳ có thể ban bố nghị định thiết lập những phịng tìm
việc giùm cho công nhân. Những nghị định này trước khi thi hành phải được Bộ trưởng
Bộ Lao động duyệt y”. Điều này cho thấy vai trị quan trọng của chính sách tạo việc làm
cho cơng nhân. Đồng thời, thể lệ tìm việc cho công nhân được ấn định cụ thể trong một
văn bản riêng biệt tại Thông tư số 21-LĐ/LL ngày 17/11/1959 của Bộ Lao động về việc
hướng dẫn tuyển mộ, sử dụng cơng nhân ở các xí nghiệp cơng tư hợp doanh. Trong đó,
quy định rõ những vấn đề về sắp xếp hợp lý tổ chức lao động, vấn đề tuyển dụng người
mới, vấn đề đào tạo thợ mới và bổ túc thợ cũ…
Để tạo việc làm cho người lao động, Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm phát
triển kinh tế, bởi có phát triển kinh tế thì mới có việc làm cho người lao động. Ngay sau
khi giành được độc lập, trong bối cảnh bộn bề công việc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề
nghị với Hội đồng Chính phủ lâm thời phát động ngay chiến dịch tăng gia sản xuất.
Người đưa ra khẩu hiệu: “Tăng gia sản xuất. Tăng gia sản xuất ngay. Tăng gia sản xuất
nữa!”. Đối với nông dân, ruộng đất là tư liệu sản xuất chính, là vấn đề có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu. Nhận thức rõ điều này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “muốn
cho nơng dân có lực lượng dồi dào thì phải làm cho họ có ruộng cày”. Đối với công
nhân, viên chức, tiền lương luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu. Người luôn mong muốn
“đời sống của công nhân, công chức và bộ đội càng khá hơn” và đặt ra mục tiêu “làm
sao cho nhân dân có công ăn việc làm để nâng cao đời sống của nhân dân lên”. Đối với
trí thức, quan điểm của Người rất rõ ràng: lao động trí óc cần được khuyến khích giúp
đỡ, phát triển tài năng để họ đóng góp nhiều hơn cho đất nước.
1.2.2.2.. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện chính sách tiền lương
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, chính sách tiền lương cũng là một trong những động
lực quan trọng của phát triển kinh tế. Nếu tiền lương không tương xứng với giá trị sức
lao động thì những tư liệu sinh hoạt cần thiết của người lao động cũng không được đáp
ứng. Điều này sẽ dẫn tới đánh mất động lực của quá trình sản xuất và nền kinh tế tất yếu

bị ngưng trệ. Không chỉ vậy, tiền lương khơng thích hợp cịn là một trong những nguyên
nhân của nhiều căn bệnh như tham ô, tham nhũng. Người đã nhiều lần bàn về đồng
lương thực tế cho người thợ: “Bây giờ anh em mong được lên lương có chính đáng
khơng? Có. Nhưng lương tăng gấp đơi mà hàng đắt thì vẫn khơng ăn thua gì”.
18

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×