Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.83 KB, 6 trang )

Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các
bước.
– Hiểu một số thuật toán thông dụng
Kĩ năng:
– Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng
Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu thuật toán xét tính nguyên tố của một số nguyên
dương cho trước.
Đáp: Cách liệt kê:
B1: Nhập số ng.dương N;
B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết
thúc;
B3: Nếu N< 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết
thúc;
B4: i

2 ;
B5: Nếu i>
N
 


 
thì thông báo N là nguyên tố rồi kết
thúc.
B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không
nguyên tố rồi kết thúc;
B7: i

i + 1 rồi quay lại B5
3. Bài mới
Hoạt động 1: Mô tả thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
Nội dung Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học
sinh
III. Một số ví dụ (tt)
2. Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp
Cho dãy A gồm N số nguy
ên
a
1,
a
2
, …, a
N
. Cần sắp xếp các số
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống ta
thường gặp những việc liên quan
đến sắp xếp.
Cho một dãy số nguyên A:



 HS trả lời: 1, 3, 4,
5, 6, 7, 7, 8, 10, 12.
hạng để dãy A trở thành dãy
không giảm.
 Thuật toán sắp xếp bằng
tráo đổi (Exchange Sort)
 Xác định bài toán:
- Input: Dãy A gồm N số
nguyên a
1
, a
2
, …, a
n
.
- Output: Dãy A được sắp xếp
lại thành dãy không giảm.
 Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng
đứng liền kề trong dãy, nếu số
trước lớn hơn số sau thì ta đổi
chỗ chúng cho nhau. Việc đó
được lặp lại, cho đến khi không
có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.
 Thuật toán:
a) Cách liệt kê:
- B1: Nhập N, các số hạng a
1
,
a
2

, …, a
N
;
6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4
Hãy sắp xếp dãy A trở thành dãy
không giảm.


 Tổ chức các nhóm thảo luận
H. Hãy xác định Input và Ouput
của bài toán?




 GV hướng dẫn HS tìm thuật
toán giải bài toán.
 GV nhận xét và bổ sung









 Các nhóm trả lời.
Đ. + Input: Dãy N số
nguyên

+ Output: Dãy N
số nguyên đã được
sắp xếp không giảm.



 Các nhóm thảo
luận đưa ra ý kiến



- B2: M

N ;
- B3: Nếu M< 2 thì đưa ra dãy
A đã được sắp xếp rồi kết thúc;
- B4: M

M–1; i

0;
- B5: i

i+1;
- B6: Nếu i > M thì quay lại
bước 3;
- B7: Nếu a
i
> a
i+1

thì tráo đổi a
i

và a
i+1
cho nhau;
- B8: Quay lại bước 5.


 Hướng dẫn HS trình bày thuật
toán (bằng pp liệt kê)

 Nhận xét: Sau mỗi lần đổi chỗ,
giá trị lớn nhất của dãy A sẽ được
chuyển dần về cuối dãy và sau
lượt thứ nhất thì giá trị lớn nhất
xếp đúng vị trí là ở cuối dãy. Và
sau mỗi lượt chỉ thực hiện với
dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy
(M

M–1). Trong thuật toán
trên, i là biến chỉ số có giá trị
nguyên từ 0

M+1.






 Ghi lại sơ đồ thuật
toán và hình dung ra
các bước thực hiện
thuật toán.


Hoạt động 2: Diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối
b) Sơ đồ khối:


Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thật toán – Củng cố
Mô phỏng việc thực hiện thuật
toán với:
N = 10 và dãy A:
6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4

Dãy
A
6 1 5 3 7 8 10

7 12

4
Lượt
1
1 5 3 6 7 8 7 10

4 12


Lượt
2
1 3 5 6 7 7 8 4 10


Lượt
3
1 3 5 6 7 7 4 8
Lượt
4
1 3 5 6 7 4 7
Lượt
5
1 3 5 6 4 7
Lượt
6
1 3 5 4 6
Lượt
7
1 3 4 5
Lượt
8
1 3 4
Lượt
9
1 3
Lượt
10
1



4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Tập mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy số khác.
– Tìm thuật toán tìm sắp xếp một dãy số nguyên thành dãy
không tăng.
*Rút kinh nghiệm:

×