Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

(Tiểu luận) nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ grab của sinh viên đại học công nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 41 trang )

 

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------------------------------

BÀI TIỂU LUẬN
Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Mã môn: BM6046

NGHIÊN CỨU NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ GRAB CỦA SINH
VIÊN ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
Nhóm thực hiện: 15
Danh sách nhóm: 1: Đặng Tiến Đạt ( MSV 2021601376)
 

2: Đặng Hải Sơn ( MSV 2021603005 )
3: Nguyễn

Thị

Ngọc

Anh

( MSV

2021602455)


4: Phạm Huyền Trang ( MSV 2021605382)
Người hướng dẫn: TS.Nguyễn Thị Hồng Nhung

Hà Nội, 05/2023

h


 

Mục lục
Lời cảm ơn............................................................................................................1
Mục lục, danh mục bẳng số liệu, biểu đồ và hình ảnh...........................................2
Danh mục thuật ngữ viết tắt và tên riêng viết tắt...................................................3
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu.....................................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................5
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................5
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................5
5. Kết cấu của bài tiểu luận............................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.Tổng quan cơ sở lý thuyết của nghiên cứu................................................6
1.1.1.Lý thuyết hành vi dự định..................................................................6
1.1.2.Mơ hình chấp nhận cơng nghệ...........................................................8
1.2.Mơ hình nghiên cứu đề xuất......................................................................8
1.2.1.Mơ hình kết hợp TPB và TAM..........................................................9
1.2.2.Mơ hình kết hợp TPB, TAM và các yếu tố khác..............................10
1.3.Các giả thuyết của nghiên cứu................................................................12
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.Bối cảnh nghiên cứu...............................................................................15

2.1.1.Kinh tế chia sẻ.................................................................................15
2.1.2.Giới thiệu về dịch vụ vận tải hành khách trên nền ứng dụng...........16
2.1.3.Giới thiệu về dịch vụ GRAB tại Hà Nội..........................................16
2.2.Quy trình nghiên cứu..............................................................................18
2.3.Thiết kế nghiên cứu.................................................................................18
2.3.1.Xây dựng thang đo...........................................................................19
2.3.2.Bảng hỏi điều tra..............................................................................21
2.3.3.Phương pháp lấy mẫu và thu thập số liệu........................................22

h


 

2.3.4.Thơng tin về mẫu.............................................................................22
  2.3.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu thống kê......................22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích thống kê về đặc trưng của các cá nhân khảo sát........................23
2. Thông tin phân loại chung đối với dịch vụ Grab......................................24
3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng..............................................................25
4. Thảo luận..................................................................................................31
Tài liệu tham khảo...............................................................................................34
Phụ lục.................................................................................................................36

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, nhóm đã nhận được sự hỗ
trợ, giúp đỡ cũng như là quan tâm hỗ trợ từ nhiều cá nhân khác nhau. Nghiên cứu khoa
học cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả
nghiên cứu liên quan, các sách, báo chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại
học, các tổ chức nghiên cứu,… Bên cạnh đó, để hồn thành bài thảo luận này khơng
thể khơng nhắc đến những đóng góp tích cực của các thành viên trong nhóm và sự
giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần từ phía gia đình, bạn bè và thầy cô giáo.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị Hồng Nhung - giảng viên lớp học
 phần Phương pháp Nghiên cứu khoa học - người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã luôn
dành nhiều thời gian, cơng sức hướng dẫn tận tình truyền đạt những kiến thức q báu,
giúp đỡ nhóm trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên
cứu khoa học.Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong đề tài nghiên cứu khoa học này
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm em kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng

Tên bảng

1

Hình 1.1

Thuyết hành động lợp lí TRA


2

Hình 1.2

Mơ hình Thuyết hành vi dự định (TPB)

3

Hình 1.3

Mơ hình chấp nhận cơng nghệ

4

Hình 1.4

Mơ hình kết hợp TPB và TAM của Chen, C.F & Chao, W.H

5

Hình 1.5

Mơ hình kết hợp của TPB và TAM

6

Hình 1.6

Mơ hình nghiên cứu đề xuất


7

Hình 1.7

Các giả thuyết của nghiên cứu

8

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

9

Bảng 2.1

Tổng hợp thang đo của nghiên cứu

10

Biểu đồ 1

Thông tin giới tính
1

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

11

Biểu đồ 2

Trình độ học vấn

12

Biểu đồ 3

Mức thu nhập

13

Biểu đồ 4

Hiểu biết về dịch vụ grab

14

Biểu đồ 5

Phương tiện thường xuyên sử dụng

15


Biểu đồ 6

Khoảng cách di chuyển

16

Biểu đồ 7

Nhận thức về sự hữu ích

17

Biểu đồ 8

Chuẩn quan chủ mực

18

Biểu đồ 9

Rào cản kĩ thuật

19

Biểu đồ 10

Sự hấp dẫn của phương tiện cá nhân

20


Biểu đồ 11

Giá trị giá cả

21

Biểu đồ 12

Ý định sử dụng

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Từ đầy đủ và nghĩa của từ  

1

PTCN

Phương tiện cá nhân

2

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


 

Giới thiệu nghiên cứu
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu
Trong thời đại ngày nay, công nghệ ngày càng được thừa nhận đóng vai trị
quan trọng ở tất cả các lĩnh vực giúp xã hội phát triển. Theo dòng chảy phát triển đó,
mơ hình xe ơm sử dụng cơng nghệ (cụ thể là phần mềm trên điện thoại) để tìm và đón
khách đã ra đời, phục vụ nhu cầu thị trường hiện đại.
  Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu giao lưu thương mại cũng như đi lại
của cá nhân tăng lên nhanh chóng. Các phương tiện giao thông phải đáp ứng được nhu
cầu gia tăng về mọi mặt như số lượng, chất lượng cũng như sự đa dạng. Mỗi phương
tiện giao thơng đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng. Vấn đề là làm như thế nào để có
thể lựa chọn và phối hợp điểm mạnh của mỗi loại phương tiện và hạn chế những mặt
 bất cập trong bối cảnh kinh tế, xã hội, tự nhiên của mỗi quốc gia cũng như đặc điểm
của từng giai đoạn phát triển. Hiện nay, xe máy là phương tiện di chuyển chủ yếu ở 
nước ta vì độ nhẹ gọn, tiện lợi, giá cả hợp lý phù hợp với mức sống của đại đa số
người dân Việt Nam. Xe máy được coi là phương tiện giao thông phổ biến nhất tại
Việt Nam. Vì vậy, sự ra đời của xe cơng nghệ là cứu cánh cho rất nhiều người trong
việc đi lại, đặc biệt đối với đối tượng sinh viên, những người đang cần các hình thức di
chuyển an tồn, nhanh chóng, tiện lợi. Việc đặt xe trực tuyến đang tạo ra sự khác biệt
lớn so với các dịch vụ xe truyền thống và được hầu hết người dùng ưa thích. Tại Hà
 Nội số lượng các trường đại học, cao đẳng và trung cấp nghề ngày càng tăng, cùng với
đó số lượng sinh viên cũng tăng theo. Do đó, nhu cầu sử dụng “xe ôm công nghệ” của
sinh viên đặc biệt lớn. Trong đó, khơng thể khơng kể đến sự ra đời của các ứng
dụng đặt xe trực tuyến, tích hợp với hệ thống định vị toàn cầu (GPS) như thương hiệu
Grab.
Grab là một trong những loại hình dịch vụ đánh dấu sự phát triển vượt bậc của
công nghệ. Trong khoảng 3 năm trở lại đây, dịch vụ grab phát triển một cách nhanh
chóng từ thành thị đến nơng thơn. Đâu đâu chúng ta cũng có thể bắt gặp được hình ảnh

những anh chàng mặc áo xanh nhận diện thương hiệu của Grab . Grab là một công ty
3

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

công nghệ thật sự đã tạo ra được một bước tiến lớn trong dịch vụ vận chuyển ở Việt
 Nam nói chung và Hà Nội nói riêng. Những năm gần đây, Grab cụng cấp các dịch vụ
vận tải hành khách với ứng dụng di động cùng tên GRAB đã gây nhiều tiếng vang
cũng như gặt hái nhiều thành công. Nhưng ở trong thời buổi cạnh tranh gay gắt như
hiện tại, liệu rằng Grab có đứng vững được khơng? Để đứng vững được trong giai
đoạn này, Grab đã có những biện pháp nào để dịch vụ của mình hoạt động hiệu quả
hơn, thu hút được nhiều khách hàng hơn. Muốn vậy, Grab trước hết phải hiểu được
yếu tố nào ảnh hưởng đến khách hàng đặc biệt là sinh viên để họ sử dụng dịch vụ này.
Vì thế, đề tài : “Những yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Grab của sinh
viên Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội” sẽ giải quyết vấn này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của nghiên cứu là tìm ra “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ Grab của sinh viên Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội” ; qua đó đánh
giá mức độ tác động của các yếu tố này và đưa ra khuyến nghị chính sách phù hợp với
dịch vụ Grab tại Hà Nội.
Trình bày câu hỏi
+ Các yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ GRAB của sinh viên
Trường đại học Công Nghiệp?
+ Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này tới ý định sử dụng dịch vụ GRAB như

thế nào?
+ Từ đó rút ra những kết luận ra sao?
3. Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên đại học Công Nghiệp Hà Nội trên ba cơ sở trường
học và toàn bộ các khố.
4.Phạm vi nghiên cứu: Sinh viên đại học Cơng Nghiệp Hà Nội.
5. Kết cấu bài tiểu luận: Gồm 3 chương






Chương 1: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu.
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thảo luận và kết luận.
4

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

5

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổng quan cơ sở lý thuyết của nghiên cứu
Trên cơ sở đối tượng nghiên cứu là ý định sử dụng, đề tài tập trung trình bày 3
học thuyết quan trọng với hành vi dự định của từng cá nhân. Những học thuyết này đã
được nghiên cứu và kiểm chứng bởi rất nhiều cơng trình; đó là “Thuyết hành vi dự
định”, “Mơ hình chấp nhận cơng nghệ” và “Lý thuyết về rào cản chuyển đổi”.
1.1.1 Lý thuyết hành vi dự định
Thuyết hành vi dự định Ajzen, 1991 được cải tiến và phát triển lên từ Thuyết
hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và Fishbein xây
dựng và được công nhận rộng rãi là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu
tâm lý xã hội (Eagly & Chaiken, 1993; Olson & Zanna, 1993; Sheppard, Hartwick, &
Warshaw, 1988, trích trong Mark, C. & Christopher J.A., 1998, tr. 1430).
Trong mơ hình này, hai yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định của cá nhân là thái
độ và chuẩn mực chủ quan. Trong đó, thái độ được đo lường bằng niềm tin và dự
đánh giá đối với kết quả mà hành vi đó có thể tạo ra. Chuẩn mực chủ quan được định
nghĩa là nhận thức của những người ảnh hưởng nghĩ rằng cá nhân đó nên thực
hiện/hoặc khơng thực hiện hành vi đó. Mơ hình TRA được trình bày ở Hình 1.1.

 
Hình 1.1 Thuyết hành động hợp lý ( TRA)
 Nguồn: Davis, Bagozzi và Warshaw, 1989, trích trong Chutter M.Y., 2009, tr. 3
6

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Theo Ajzen (1991), sự ra đời của Thuyết hành vi dự định TPB (Theory of 
Planned Behavior) xuất phát từ giới hạn của hành vi mà con người có ít sự kiểm sốt.
Theo đó, nhân tố thứ ba mà Ajzen cho là có ảnh hưởng đến ý định của con người là yếu
tố “Nhận thức kiểm soát hành vi” (Perceived Behavioral Control). Yếu tố này phản ánh
việc một cá nhân sẽ dễ dàng hay khó khăn trong việc thực hiện hành vi và hành vi đó có
 bị kiểm sốt hay hạn chế hay không (Ajzen, 1991, tr. 183). Học thuyết Hành vi dự định
được Ajzen mơ hình hóa như Hình 1.2.

 
Hình 1.2. Mơ hình Thuyết hành vi dự định (TPB)
 Nguồn: Ajzen, I., The Theory of Planned Behavior, 1991, tr. 182
 Nguyễn Duy Thanh và cộng sự (2015) sử dụng mơ hình UTAUT (được phát
triển lên từ TRA và TPB) để nghiên cứu về khả năng chấp nhận và sử dụng công nghệ
với dịch vụ Uber tại Việt Nam.
Chen, C.F. và Chao, W.H. (2010) sử dụng thuyết hành vi dự định để nghiên cứu
về ý định sử dụng hệ thống KMRT (Kaohsiung Mass Rapid Transit – Hệ thống vận
chuyển lượng lớn hành khách tốc độ cao) tại thành phố Cao Hùng, Đài Loan.
Borith, L.,Kasem, C. & Takashi, N. (2010) nghiên cứu các yếu tố tâm lý ảnh
hưởng đến ý định sử dụng xe điện trên cao (Skyline) tại thành phố Phnom Pênh,
Campuchia.
Heath, Y. Và Gifford, R. (2002) sử dụng thuyết hành vi dự định để giải thích
hành vi sử dụng phương tiện cơng cộng của sinh viên trường đại học Victoria, Vương
Quốc Anh.
Bên cạnh đó, thuyết hành vi dự định cịn được sử dụng nhiều trong các nghiên

cứu về giao thông hay quyết định lựa chọn phương tiện di chuyển của mỗi cá nhân

7

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

(Sebastian Bamberg & Icek Ajzen 1995, Forward, 1998a; Forward 1998b; Pilling và
cộng sự, 1998; Pilling và cộng sự, 1999, trích trong Aoife A., 2001, tr. 76).
1.1.2. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ
Dịch vụ Grab chính thức xuất hiện tại Việt Nam vào năm 2016. Với những đặc
tính của mình, Grab thực sự là một dịch vụ giao thơng mang tính cơng nghệ mới.
Trong khoảng thời gian 5 năm có mặt tại Việt Nam, Grab khơng cịn là một dịch vụ xa
lạ với người dân mà đã trở lên rất quen thuộc trong cuộc sống. Để giải thích ý định
chấp nhận và sử dụng một sản phẩm công nghệ mới, một cơng cụ hữu ích là mơ hình
chấp nhận cơng nghệ TAM (Technology Acceptance Model).
Theo Legris và cộng sự (2003, trích trong Teo, T., Su Luan, W., & Sing, C.C.,
2008, tr. 266), mơ hình TAM dự đốn thành cơng khoảng 40% việc sử dụng một hệ
thống mới. Lý thuyết TAM được mơ hình hóa như Hình 1.3.

 
Hình 1.3. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ
 Nguồn: Davis, 1985, tr. 24, trích trong Chutter M.Y., 2009, tr. 2
Trong đó, Nhận thức sự hữu ích (PU – Perceived Usefulness) là cấp độ mà cá
nhân tin rằng việc sử dụng một hệ thống đặc thù giúp nâng cao kết quả thực hiện của

họ (Davis, 1985, tr. 24, trích trong Chutter M.Y., 2009, tr. 5). Nhận thức tính dễ sử
dụng (PEU – Perceived Ease of Use) là cấp độ mà cá nhân tin rằng việc sử dụng một
hệ thống đặc thù sẽ không cần nỗ lực (Davis, 1985, tr. 24, trích trong Chutter M.Y.,
2009, tr. 5).

8

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

1.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất
Trên cơ sở nền tảng của ba học thuyết có ý nghĩa với việc giải thích ý định của
mỗi cá nhân, phần này trình bày mơ hình lý thuyết áp dụng cho nghiên cứu, bao gồm
 biến phụ thuộc là ý định sử dụng Grab và các biến độc lập ảnh hưởng đến ý định này.
1.2.1 Mơ hình kết hợp TPB và TAM
Mơ hình này đã được kiểm chứng trong thực tế với nghiên cứu của Chen, C.F và
Chao, W.H (2010) về ý định sử dụng hệ thống KMRT ở thành phố Kaohsiung, Đài
Loan và được trình bày ở Hình 1.4.

Hình 1.4. Mơ hình kết hợp TPB và TAM của Chen, C.F & Chao, W.H
 Nguồn: của Chen, C.F & Chao, W.H, 2010, tr.4
Tuy nhiên, dựa vào mơ hình TAM đầu tiên được cơng bố, có nhiều nghiên cứu
thực nghiệm đã chỉ ra rằng, yếu tố “Thái độ” cần được loại bỏ ra khỏi mơ hình TAM
 ban đầu vì nó khơng làm trung gian đầy đủ cho sự tác động của Nhận thức sự hữu ích
lên ý định hành vi. Đồng thời, trong nghiên cứu về sử dụng hệ thống mới, Davis,

Bagozzi và Warshaw (1989, trích trong Chutter, M.Y, 2007, tr. 10 đã chứng minh
rằng Nhận thức sự hữu ích (PU) và Nhận thức tính dễ sử dụng (PEU) có ảnh hưởng
trực tiếp đến ý định sử dụng. Trên cơ sở đó, nghiên cứu này chỉ xem xét tác động trực
tiếp của PU và PEU lên ý định hành vi. Ngoài ra, Yếu tố Nhận thức kiểm sốt hành vi
trong Hình 2.4 có bao gồm yếu tố “dễ sử dụng”; do đó, nghiên cứu khơng xét đến yếu
tố PEU trong mơ hình. Vì vậy, mơ hình kết hợp của TPB và TAM được đề xuất như
Hình 2.5.
9

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Hình 1.5. Mơ hình kết hợp của TPB và TAM
 Nguồn: đề xuất của tác giả
1.2.2. Mơ hình kết hợp TPB, TAM và các yếu tố khác
Bên cạnh các yếu tố từ mơ hình TPB và TAM như đã nêu trên hình 1.5 , nghiên
cứu xét đến các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đên ý định sử dụng. Dựa theo kinh tế
học vi mô, lý thuyết về rào cản chuyển đổi (Julander, C.R. & Soderlund, M.,2003),
nghiên cứu đưa ra một số yếu tố Rào cản kỹ thuật, Sự hấp dẫn của phương tiện thay
thế, Giá trị Giá cả và các yếu tố về nhân khẩu học.
1.2.2.1. Rào cản kỹ thuật
Rào cản kỹ thuật là những bất lợi về khía cạnh công nghệ, kỹ thuật đối việc tiếp
cận hệ thống dịch vụ (Julander, C.R. & Soderlund. M, 2003). Theo lý thuyết về rào
cản chuyển đổi, rào cản kỹ thuật là rào cản tiêu cực (negative barrier) , theo đó, rào
cản này càng lớn thì xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ của người dùng sẽ càng

thấp.
1.2.2.2. Sự hấp dẫn của phương tiện thay thế
Dịch vụ vận tải hành khách của Grab ra đời và trở thành một loại hình dịch vụ
mới cho người dân, bên cạnh rất nhiều loại hình phương tiện, dịch vụ truyền thống.
Với đặc thù phương tiện cá nhân (PTCN) như xe máy, ô tô cá nhân là phương
tiện chính mà người dân Hà Nội sử dụng trong nhiều năm qua, đáp ứng 80% nhu cầu
đi lại (theo Báo điện tử Tiền Phong, 2017). Những phương tiện này mang lại cho
người dân đơ thị nhiều lợi ích như sự tự do, tiện lợi, chủ động... (Steg, 2005, trích
trong Mehbub Anwar, A.H.M., 2009, tr. 71) Hai loại hình phương tiện có thể thay thế

10

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

tốt cho Grab trên địa bàn Hà Nội là dịch vụ của Bee, GoViet và xe ôm, taxi truyền
thống.
Trong giới hạn của đề tài, tác giả chỉ nghiên cứu Sự hấp dẫn của phương tiện cá
nhân và bỏ qua các phương tiện công cộng như xe buýt, đường sắt đô thị (do tỉ trọng
thấp); các phương tiện thay thế khác như taxi, xe ôm không được xét ở nội dung này
để làm bật lên tác động của phương tiện cá nhân với ý định sử dụng dịch vụ Grab.
1.2.2.3. Giá trị và Giá cả
Giá trị và giá cả của một sản phẩm dịch vụ sẽ có ảnh hưởng quan trọng tới người
dùng công nghệ. Giá tiền cho một loại hàng hóa hay dịch vụ thường được nhắc đến
cùng với chất lượng của nó để thể hiện giá trị cảm nhận của sản phẩm, dịch vụ đó

(Valarie A. Zeithaml, 2015)
Dodds và cộng sự 1991 định nghĩa giá trị của giá cả (Price Value) là sự cân
 bằng nhận thức giữa lợi ích cảm nhận và chi phí bỏ ra để có được sản phẩm. Theo
Vankatesh và cộng sự (2012), giá trị giá cả là tích cực khi lợi ích cảm nhận được từ
việc sử dụng công nghệ là lớn hơn so với chi phí bỏ ra và vì thế có tác động tích cực
tới ý định sử dụng.
1.2.2.4. Các yếu tố nhân khẩu học
Một số nghiên cứu trên thế giới chỉ ra ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học
trong việc lựa chọn phương tiện di chuyển của mỗi cá nhân, Zhao, F. và cộng sự
(2002, tr 16) cho rằng các yếu tố nhân khẩu học sự ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn phương tiên di chuyển của từng cá nhân. Liu (1993); Kain & Liu (1995);
Gomez-Ibanez (1996) (trích trong Brian, D.T. & Camille, N.Y.F, 2003, tr. 8) chứng
minh được rằng các yếu tố nhân khẩu học như thu nhập, địa điểm làm việc, sự sở hữu
 phương tiện cá nhân... có tác động rất lớn đến việc lựa chọn phương tiện đi lại. Mơ
hình nghiên cứu đề xuất được minh họa ở Hình 1.6.

11

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Hình 1.6. Mơ hình nghiên cứu đề xuất
 Nguồn: Đề xuất của tác giả
1.3. Các giả thuyết của nghiên cứu
Tóm lại, Chương 1 đã hoàn thành việc tổng hợp các nghiên cứu trước cho thấy ý

định là yếu tố quan trọng dẫn đến hành vi của từng cá nhân. Mơ hình nghiên cứu được
xây dựng dựa trên hai lý thuyết chủ đạo là Thuyết hành vi dự định và Mơ hình đối
tượng và bối cảnh nghiên cứu dịch vụ Grab của sinh viên Đại học Công nghiệp Hà
 Nội. Đề tài chọn lựa 5 nhân tố hình thành từ cơ sở lý thuyết, bao gồm: (1) Nhận thức
sự hữu ích, (2) Chuẩn mực chủ quan, (3) Rào cản kỹ thuật, (4) Sự hấp dẫn của PTCN,
(5) Giá trị Giá cả.
Mơ hình nghiên cứu có một biến phụ thuộc đó là Ý định sử dụng Grab. Trong 5
giả thuyết đưa ra, có 2 giả thuyết là Rào cản kỹ thuật và Sự hấp dẫn của PTCN có
quan hệ nghịch biến với Ý định sử dụng Grab; 3 giả thuyết cịn lại đều có quan hệ
đồng biến.
Giả thuyết H1: Nhận thức sự hữu ích tác động đồng biến đến Ý định sử dụng 
Grab

12

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

 
Nhận thức sự hữu ích
Sự thuận tiện

H1 

Sự an tồn

Sự thoải mái 



Sự tự chủ thời gian

Ý định sử dụng dịch vụ
Grab

Tiết kiệm thời gian
Giả thuyết H2: Chuẩn mực chủ quan tác động đồng biến đến Ý định sử dụng 
Grab
Chuẩn mực chủ quan
Ảnh hưởng của gia đình,
Qz2sw3derftghyujik,ols
Ảnh hưởng của bạn bè bè

H2 

 



Ảnh hưởng của báo chí, truyền thơng
mạng xã hội

Ý định sử dụng dịch vụ
Grab

Giả thuyết H3: Rào cản kỹ thuật tác động nghịch biến đến Ý định sử dụng Grab

Rào cản kĩ  thuật
thuật
Sự hiểu biết về công nghệ của người

H3 

dùng

 _ 

Sự sẵn có của điện thoại phù hợp

Ý định sử dụng dịch vụ
Grab

Hạ tầng công nghệ
Giả thuyết H4: Sự hấp dẫn của PTCN tác động nghich biến đến Ý định sử dụng 
Grab

13

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Sự hấp dẫn của PTCN

Sự thuận tiện của PTCN
Sự di chuyển linh hoạt của PTCN

H4 

  Sự tiết kiệm thời gian của PTCN

 _ 

Sự chủ động vềthời gian của PTCN

Ý định sử dụng dịch vụ
Grab

Chi phí sử dụng PTCN
Thói quen sử dụng PTCN
Giả thuyết H5: Giá trị Giá cả tác động đồng biến đến Ý định sử dụng Grab
Giá trị Giá cả
Sự hợp lý của giá dịch vụ
Tương quan giá trị- chi phí dịch vụ

H5 

Tính cạnh tranh về giá với taxi
 
Tính cạnh tranh về giá với xe ôm
truyền thống




Ý định sử dụng dịch vụ
Grab

 

Giả thuyết H6: Các yếu tố nhân khẩu học tạo nên sự khác biệt đối với Ý định sử 
dụng Grab
Ý định sử dụng dịch vụ
Grab

Các yếu tố nhân khẩu học

Hình 1.7. Các giá thuyết của nghiên cứu
 Nguồn: Đề xuất của tác giả

14

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU
2.1. Bối cảnh nghiên cứu
Theo tạp chí CSO (thuộc IDG Group), có một thuật ngữ mới nổi lên được sử
dụng để nói đến hiện tượng “Kinh tế Chia sẻ” Sharing Economy . Thuật ngữ đó chính
là “Uberization” (CSO, 2016). Điều này đến từ những sự ưu việt của công nghệ, giá

trị của sự hữu ích mà tính năng chia sẻ phương tiện đi lại mà Grab đã và đang cung
cấp trên toàn thế giới.
Trong nội dung nghiên cứu này, tác giả tiếp cận với Grab trên góc độ một cơng
ty, một sản phẩm công nghệ tiêu biểu của nền kinh tế chia sẻ thay vì một cơng ty cung
cấp dịch vụ vận chuyển hành khách đơn thuần. Vì thế, các nội dung trong nghiên cứu
cũng hướng tới những giá trị tiến bộ và khác biệt của Grab trong lĩnh vực vận tải hành
khách.
2.1.1. Kinh tế chia sẻ
Kinh tế chia sẻ (Sharing Economy) là một thuật ngữ chung với nhiều ý nghĩa,
thường được sử dụng để mô tả hoạt động kinh tế và xã hội liên quan đến các giao dịch
trực tuyến (Araz Taeihagh, 2017) . Ban đầu, mơ hình này được phát triển từ cộng
đồng mã nguồn mở để đề cập đến việc chia sẻ truy cập hàng hoá và dịch vụ giữa các
người dùng cá nhân cùng mạng lưới (peer-to-peer) (Hamari, Juho; Sjưklint, Mimmi;
Ukkonen, Antti, 2016).
Thuật ngữ này đơi khi được sử dụng theo nghĩa rộng hơn để mô tả bất kỳ giao
dịch bán hàng trực tuyến nào đó, thậm chí cả những hoạt động kinh doanh giữa các
doanh nghiệp (B2B), chứ không chỉ là giao dịch cá nhân (peer-to-peer). Vì lý do này,
thuật ngữ kinh tế chia sẻ từng bị chỉ trích là dễ gây ra sự lừa đảo trong các giao dịch,
quá chú trọng đến lợi nhuận (Brad Tuttle, 2016 ). Tuy nhiên, nhiều học giả và nhà kinh
tế cho rằng kinh tế chia sẻ là một thị trường dân chủ hơn và trong tương lai có thể
được áp dụng ở một phạm vi rộng lớn hơn gồm nhiều dịch vụ khác nhau.
 Ngoài ra, kinh tế chia sẻ cịn có một số tên gọi khác dựa trên đặc tính của nó như
tiêu dùng hợp tác, nền kinh tế hợp tác. Theo Leslie Hook 2016 , định nghĩa học thuật
của thuật ngữ này đề cập đến mơ hình thị trường lai (giữa việc sở hữu và tặng quà

15

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

trong các trao đổi, giao dịch ngang hàng (peer-to-peer). Các giao dịch này thường
được tạo điều kiện thông qua các dịch vụ trực tuyến dựa vào cộng đồng.
Kinh tế chia sẻ không phải là hiện tượng quá mới, một số đại diện tiêu biểu là
các dịch vụ như TripAdvisor của Expedia trong lĩnh vực du lịch, JustPark của BMW
hay Car2Go của Dailmer trong vận tải hành khách, DoorDash của Fedex hay MyWays
của DHL trong lĩnh vực vận tải hàng hóa (Logistics). Tuy nhiên, trên thực tế, những
công ty này lại không để lại nhiều dấu ấn bằng những tên tuổi mới xuất hiện, những
“StartUps” công nghệ trẻ tuổi. Những đại diện của thệ hệ mới nổi này, tiêu biểu nhất
là Grab như đã nói, ngồi ra cịn có Lyft – đối thủ trực tiếp của Grab, trong lĩnh vực
Du lịch khách sạn là Airbnb – một cái tên quen thuộc với những người mê du lịch; và
nhiều cái tên khác như Finpoint (tài chính) , Instacart (vận tải hàng hóa), Wework 
(việc làm)...
2.1.2. Giới thiệu về dịch vụ vận tải hành khách trên nền ứng dụng
Điểm chung của các công ty mới nổi trong lĩnh vực kinh tế chia sẻ là những
doanh nghiệp này đều rất mạnh về công nghệ, sản phẩm dịch vụ họ mang đến đều là
sản phẩm công nghệ thông tin.
Grab, với tư cách là đại diện tiêu biểu nhất của kinh tế chia sẻ hiện nay, dĩ nhiên
cũng là một công ty về công nghệ, và cung cấp ứng dụng cho phép người dùng chia sẻ
 phương tiện đi lại với nhau. Dịch vụ của Grab có thể được gọi là Dịch vụ vận tải trên
nền ứng dụng, với tên tiếng Anh là App-Based Transportation Services hoặc AppBased Ride Services.
Các ứng dụng này sử dụng công nghệ dịch vụ dựa trên địa điểm (LocationBased
Service) dựa trên hệ thống định vị toàn cầu (Global Positioning Satelllite System GPS), giúp kết nối giữa hành khách và tài xế thông qua thiết bị di động.
2.1.3. Giới thiệu về dịch vụ GRAB tại Hà Nội
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Grab Việt Nam có cơ cấu tổ chức gồm 1 Giám đốc điều hành (General

Manager) và các bộ phận phụ trách, bao gồm: Operations, Marketing, Legal, PR &
Communications với chức năng cơ bản như sau.
- Operations: là bộ phận quan trọng nhất, cốt lõi của Grab tại bất cứ đâu Nhiệm
vụ chính của bộ phận này là:
16

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 



Tìm kiếm và mở rộng nguồn đối tác (Car owner).



Hoạt động tư vấn, đào tạo qua tổng đài và địa điểm đăng ký.



Hỗ trợ giải quyết các vấn đề của đối tác hiện có.



Duy trì, cải thiện mối quan hệ với đối tác hiện có.


Tìm kiếm mở rộng nguồn khách hàng, nâng cao tính trung thành của
khách hàng hiện có.


- Marketing: phụ trách các hoạt động Marketing nói chung cho cả đối tác và
khách hàng.
- Legal: Phụ trách các công tác đối ngoại, trong đó chủ yếu làm việc với chính
 phủ, cơ quan nhà nước về vấn đề pháp chế, thủ tục.
- PR & Communications: Xây dựng quan hệ và làm việc với bảo chí, truyền
thơng
2.1.3.2. Một số thay đổi thương hiệu
Grab (trước đây có tên gọi là GrabTaxi) thành lập năm 2012 tai Singapore, là
một công ty công nghệ cung cấp dịch vụ vận chuyển, đi lại tại các Quốc Gia Đông
 Nam Á, bao gồm cả Việt Nam. Sau 2 năm hoạt động dưới nhiều loại hình dịch vụ,
Grab đã thay đổi nhận diện thương hiệu của mình. Tồn bộ các loại hình dịch vụ đều
đồng nhất dưới một tên gọi chung là Grab. Việc rút gọn cái tên có ý nghĩa vô cùng lớn
lao như một sự khẳng định sự thống lĩnh thị trường Đông Nam Á.
Grab logo sử dụng 2 tone màu xanh và trắng hài hòa, dịu mắt khá đơn giản, ngắn
gọn, dễ nhớ, cách điệu chính tên thương hiệu để giúp khách hàng dễ liên tưởng đến
thương hiệu. Một ứng dụng có tên ngắn gọn là Grab và trong đó bao gồm đủ các dịch
vụ về vận chuyển đáp ứng nhu cầu người dân là một trải nghiệm đầy thú vị, tất cả quy
về một mối. Slogan mới của Grab là “Whatever you need, just Grab it!” Tạm dịch là:
Bất cứ thứ gì bạn cần, chỉ cần gọi Grab!
2.1.3.3. Dịch vụ Grab tại Hà Nội
Grab hiện nay là một ứng dụng phổ biến trên điện thoại di động giúp cho người
dùng đặt xe từ xe máy, ô tô, giao hàng hay mua đồ ăn dễ dàng. Người dùng chỉ cần
một vài thao tác đơn giản như truy cập app, gõ điểm đón và điểm đến, ứng dụng sẽ
ngay lập tức báo cước phí. Người dùng chọn đặt xe và đợi Grab đến đón. Dịch vụ
17


h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Grabbike và Grabtaxi là những dịch vụ được nhắc tới trong nghiên cứu khi đề cập dến
“ dịch vụ Grab “.
2.2. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của đề tài được trình bày ở Hình 2.2.

 

Vấn đề nghiên cứu  

Cơ sở lý thuyết và tình hình nghiên cứu 
 Nghiên cứu sơ bộ 

Bảng hỏi khảo sát sơ bộ 

Điều tra sơ bộ 
Điều chỉnh bảng hỏi sơ bộ
 

Bảng hỏi khảo sát chính thức 

Điều tra khảo sát 
Kết luận


 

Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu
 Nguồn: Cao Hào Thi, 2006, trích trong Châu Ngơ Anh Nhân, 2011, tr.
18.

2.3. Thiết kế nghiên cứu
Trong phần thiết kế nghiên cứu này ta sẽ đề cập đến thang đo hoàn chỉnh được
sử dụng, độ tin cậy và độ phù hợp của thang đo, cách thức chọn mẫu, công cụ dung để
thu thập thơng tin, quy trình thu thập số liệu và phương pháp xử lý dữ liệu có được.

18

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Sau khi đã xác định được mơ hình nghiên cứu cũng như các biến quan sát của
các nhân tố, bước tiếp theo là lựa chọn thang đo cho các biến. Thang đo được sử dụng
trong nghiên cứu này là thang đo Likert 5 mức độ cho tất cả các biến quan sát, biến
độc lập lẫn biến phụ thuộc.
Công việc tiếp theo là xác định mẫu cho nghiên cứu này. Phương pháp chọn mẫu
 phi xác suất thuận tiện đã được sử dụng với quy mơ mẫu là khoảng 200 như được
trình bày ở phần Chọn mẫu của chương này.
Bước tiếp theo là lựa chọn công cụ để thu thập thông tin cần nghiên cứu. Bảng

câu hỏi tự trả lời được phương tiện để thu thập thông tin. Sau khi đã xây dựng được
 bảng câu hỏi, xác định được số lượng mẫu cần thu thập, bảng câu hỏi đã được gửi đi
để thu thập thông tin. Thông tin thu thập được sẽ được xử lý cho ra kết quả dưới dạng
các số liệu thống kê. Thống kê suy diễn sẽ được sử dụng để thể hiện kết quả nghiên
cứu.
Sau đây, chúng ta sẽ xem xét chi tiết cách lựa chọn thang đo, chọn mẫu, chọn
công cụ thu thập thông tin và quá trình thu thập thơng tin và xử lý số liệu thống kê.
2.3.1. Xây dựng thang đo
 Nghiên cứu xây dựng và phát triển các thang đo dựa trên cơ sở lý thuyết và mơ
hình nghiên cứu đã trình bày ở Chương 1. Các thang đo này được trình bày bằng
tiếng Việt, là kết quả của việc tham khảo từ các thang đo gốc, sử dụng trong các
nghiên cứu đã được công bố (chủ yếu là các thang đo bằng tiếng Anh). Do đó, trước
khi hình thành thang đo chính thức, các cuộc phỏng vấn sâu được thực hiện nhằm đảm
 bảo các đối tượng tham khảo sát có thể hiểu rõ khái niệm, nội dung và ý nghĩa của các
thuật ngữ mà nghiên cứu sử dụng.
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là thang đó Likert 5 cấp độ: (1) Hồn
tồn khơng đồng ý, (2) Khơng đồng ý, (3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn
đồng ý. Đây là thang đo được công nhận và sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu về kinh
tế - xã hội nhằm đánh giá tính chất đa chiều của các khái niệm. Các biến phân loại
được xây dựng bằng các thang đo định danh và thang đo thứ bậc.
Cụ thể thang đo hoàn chỉnh như sau:

19

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


 

Bảng 2.1. Tổng hợp thang đo của nghiên cứu
Nhóm nhân tố

Yếu tố cấu thành

Loại
thang đo

1. Thông tin phân loại chung

Thông tin phân
loại chung

Hiểu biết về dịch vụ Grab

Định danh

Phương tiện thường xuyên sử dụng

Đinh danh

Khoảng cách di chuyển trung bình

Cấp bậc

2. Thơng tin về các nhóm nhân tố ảnh hưởng
Sự thuận tiện
Sự an tồn

Nhân thức sự 
hữu ích

Likert 5 cấp độ

Sự thoải mái
Sự tự chủ thời gian
Tiết kiệm thời gian
Ảnh hưởng của gia đình

Chuẩn mực
chủ quan

Ảnh hưởng của bạn bè

Likert 5 cấp độ

Ảnh hưởng của báo chí, truyền thơng
mạng xã hội
Sự hiểu biết về công nghệ của người dùng

Rào cản
thuật

kĩ  

Sự sẵn có của điện thoại phù hợp

Likert 5 cấp độ


Hạ tầng công nghệ
Sự thuận tiện của PTCN
Sự hấp dẫn của

Sự di chuyển linh hoạt của PTCN

PTCN

Sự tiết kiệm thời gian của PTCN

Likert 5 cấp độ

Sự chủ động về thời gian của phương tiện
20

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

cá nhân
Chi phí sử dụng PTCN
Thói quen sử dụng PTCN
Sự hợp lý của giá dịch vụ
Tương quan giá trị - chi phí dịch vụ
Giá trị Giá cả
Tính cạnh tranh về giá với xe ơm


Likert 5 cấp độ

Tính cạnh tranh về giá với taxi
3. Thông tin về ý định sử dụng dịch vụ
Ý định sử dụng
Ý định sử dụng

Likert 5
cấp độ

Ý định sử dụng thường xuyên
Ý định khuyên bạn bè, người thân sử dụng
4. Thông tin phân loại về nhân khẩu học
Giới tính

Thơng tin phân
loại về nhân
khẩu học

Định
danh

 Nơi ở

Định
danh

Trình độ học vấn


Định
danh

Thu nhập

Cấp bậc
 Nguồn: Tổng hợp của tác giả

2.3.2. Bảng hỏi điều tra
 Nghiên cứu xây dựng bảng hỏi điều tra theo ba bước:
 Bước 1: Hình thành bảng hỏi sơ bộ
Dựa trên cơ sở lý thuyết, nhu cầu nghiên cứu và hệ thống các thang đo, bảng hỏi
sơ bộ được hình thành.
 Bước 2: Khảo sát sơ bộ
21

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

 

Sử dụng bảng hỏi sơ bộ để thực hiện khảo sát nhằm đúc kết những ý kiến đóng
góp của những người được khảo sát; đây là những chuyên gia hoặc những người có
hiểu biết về dịch vụ Grab, đã và đang sử dụng dịch vụ này cùng các dịch vụ vận
chuyển hành khách khác.
 Bước 3: Hồn thiện bảng hỏi chính thức
Trên cơ sở điều chỉnh bảng hỏi sơ bộ, bảng hỏi chính thức được hồn thiện và

trình bày như ở Phụ lục 1.
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và thu thập số liệu
Tổng thể nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện với đối tượng sinh viên Trường
đại học Công Nghiệp Hà Nội, có hiểu biết về dịch vụ Grab.
Kích thước mẫu: Bollen (1989, trích trong Châu Ngơ Anh Nhân, 2011, tr. 19),
quy định về số mẫu là tỉ lệ mẫu trên biến quan sát phải đảm bảo tối thiểu 5:1. Theo đó,
với số lượng biến quan sát là 22, số mẫu tối thiểu của nghiên cứu phải là 110.
Cách lấy mẫu: Nghiên cứu được thực hiện theo phương khảo sát qua google
form. Việc khảo sát trực tiếp được thực hiện với đối tượng là sinh viên Trường đại
học Công Nghiệp Hà Nội.
Bảng hỏi phục vụ cho việc khảo sát qua email được thiết kế trên Google Form
Địa chỉ: />2.3.4. Thông tin về mẫu
Khảo sát được thực hiện với tổng số 214 mẫu khảo sát được gửi đi và toàn bộ
đều hợp lệ.
Tóm lại, nơi dung chương 2 trình bày phương pháp nghiên cứu của đề tài. Theo
đó, bảng câu hỏi được xây dựng từ cơ sở lý thuyết và được điều chỉnh thông qua khảo
sát sơ bộ. Việc thực hiện khảo sát chính thức được thực hiện bằng phương thức khảo
sát qua google form sau đó gửi qua email.
2.3.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu thống kê
  Đề tài sử dụng phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi trực tuyến và xử lý số liệu
 bằng phương pháp thống kê SPSS. Bên cạnh đó kế thừa từ các nghiên cứu thực
nghiệm truyền thống là phân tích quy hồi đa biến với sự hỗ trợ của phần mềm thống
22

h
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×