Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Phát triển nông nghiệp đô thị tại thành phố bà rịa, tỉnh bà rịa – vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
  

CHÂU HỒI HÂN

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ
BÀ RỊA, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai, 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
  

CHÂU HỒI HÂN

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ
BÀ RỊA, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS HOÀNG THỊ CHỈNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do tự bản thân tơi thực hiện, là q trình nghiên
cứu của riêng tơi, được sự hướng dẫn tận tình từ GS. TS Hồng Thị Chỉnh và khơng
sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn thạc sĩ là trung thực, có nguồn gốc và
trích dẫn rõ ràng và được tổng hợp từ những nguồn thông tin với mức độ đáng tin
cậy. Đồng thời, kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về luận văn nghiên cứu của mình.
Đồng Nai, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Châu Hoài Hân

năm 2023


ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu để hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của q thầy, cơ giáo. Tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ quý báu của quý thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, khoa sau đại học
Trường Đại học Lâm Nghiệp, Phân Hiệu tại Đồng Nai. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đến sự giúp đỡ của quý thầy cô giáo trong q trình giảng dạy, đã trang bị
cho tơi những kiến thức khoa học. Xin chân thành cảm ơn GS.TS. Hoàng Thị
Chỉnh, người trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và học
tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các phòng ban cơ quan nơi tôi công
tác và nghiên cứu luận văn, đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hồn thành
luận văn thạc sĩ của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau
này.
Do điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, luận văn chắc chắn khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy
cô giáo trong hội đồng khoa học, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn của tơi được
hồn thiện hơn.
Đồng Nai, ngày …… tháng …… năm 2023
Tác giả luận văn

Châu Hoài Hân


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. ............................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài ......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP ĐÔ THỊ .............................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp đô thị .......................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm, vai trị của phát triển nơng nghiệp đơ thị ............................... 6
1.1.3. Nội dung phát triển nông nghiệp đô thị ................................................ 12
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp đô thị ..................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển Nông nghiệp Đô thị ................................... 17
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong phát triển nông nghiệp đô thị


iv

............................................................................................................... 17
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Thành Phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
phát triển nông nghiệp đô thị. ......................................................................... 21

1.2.3. Một số nghiên cứu có liên quan ............................................................ 21
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 23
2.1. Tổng quan về Thành Phố Bà Rịa ............................................................. 23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 23
2.1.2. Nguồn nước và chế độ thủy văn ........................................................... 26
2.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 29
2.1.4. Dân số .................................................................................................... 31
2.1.5.Vốn đầu tư .............................................................................................. 33
2.1.6. Khoa học và công nghệ ......................................................................... 34
2.1.7. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến phát triển nông
nghiệp đô thị tại Thành Phố Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu ........................ 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.2.1 .Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 36
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 37
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 38
2.2.4.Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ........................................ 38
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 40
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 40
3.1. Thực trạng sản xuất nông nghiệp đô thị tại địa bàn Thành Phố Bà Rịa,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ................................................................................... 40
3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp đô thị tại Thành Phố Bà Rịa, tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu ................................................................................................ 48
3.2.1. Tổ chức thực hiện các chính sách về phát triển nơng nghiệp đơ thị ..... 48
3.2.2. Quy hoạch phát triển nông nghiệp đô thị .............................................. 48


v

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển Nông nghiệp đơ thị ....................... 68
3.3.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nông

nghiệp đô thị .................................................................................................... 68
3.3.2. Trình độ khoa học kỹ thuật của người sản xuất .................................... 69
3.3.3. Khả năng vốn của tổ chức, cá nhân ...................................................... 70
3.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển nông nghiệp đô thị tại Thành phố
Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu...................................................................... 71
3.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 71
3.4.2. Tồn tại, khó khăn................................................................................... 72
3.5. Giải pháp phát triển nơng nghiệp đô thị tại Thành Phố Bà Rịa, tỉnh Bà
Rịa -Vũng tàu. ................................................................................................. 73
3.5.1. Phương hướng phát triển nông nghiệp đô thị tại Thành Phố Bà Rịa, tỉnh
Bà Rịa -Vũng tàu............................................................................................. 73
3.5.2. Phải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp đô thị tại Thành Phố Bà Rịa,
tỉnh Bà Rịa -Vũng tàu ..................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 82
1. Kết luận ....................................................................................................... 82
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

CNH


Cơng nghiệp hóa

2

ĐTH

Đơ thị hóa

3

GTNT

Giao thơng nơng thơn

4

GTSL

Giá trị sản lượng

5

HTX

Hợp tác xã

6

KH - CN


Khoa học công nghệ

7

LLLĐ

Lực lượng lao động

8

LT-TP

Lương thực, thực phẩm

9

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10

NNCNC

Nông nghiệp cơng nghệ cao

11

NNĐT


Nơng nghiệp đơ thị

12

RAT

Rau an tồn

13

TP

Thành phố

14

TT

Trang trại

15

UBND

Ủy ban nhân dân

TT



vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh giữa nông nghiệp đô thị và nông nghiệp nông thôn ...................... 7
Bảng 2.1: Diện tích các loại đất ở thành phố Bà Rịa ................................................ 25
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về mưa ở các trạm ........................................................... 28
Bảng 2.3. Diện tích, dân số và mật độ dân số TP. Bà Rịa (2021) ............................. 32
Bảng 2.4 Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người..................................... 33
Bảng 3.1: Tổng hợp các chỉ tiêu về sản xuất NNĐT ở vùng DA ............................. 43
Bảng 3.2: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đô thị (Giá HH) ............................... 49
Bảng 3.3: GTSX, tốc độ tăng GTSX ngành nông nghiệp đô thị (Giá SS 2010)....... 50
Bảng 3.4: Một số sản phẩm của NNĐT và giá trị sản lượng trung bình 1ha............ 52
Bảng 3.5 : Tổng hợp hiệu quả sản xuất của một số mơ hình nơng nghiệp đơ thị .... 56
Bảng 3.6 : Vốn đầu tư cho nông nghiệp đô thị ......................................................... 63
Bảng: 3.7. Vốn đầu tư cho nông nghiệp đô thị Xã Long Phước ............................... 64
Bảng 3.8. Vốn đầu tư cho nơng nghiệp đơ thị Xã Hồ Long.................................... 65
Bảng 3.9. Vốn đầu tư cho nông nghiệp đô thị Xã Tân Hưng ................................... 65
Bảng 3.10. Vốn đầu tư cho nông nghiệp đô thị Phường Kim Dinh .......................... 66
Bảng 3.11. Vốn đầu tư cho nông nghiệp đô thị Phường Long Hương ..................... 67
Bảng 3.12. Vốn đầu tư cho nông nghiệp đô thị Phường Phước Hưng ..................... 67
Bảng 3.13. Tình hình khó khăn hộ nơng dân gặp phải ............................................. 70

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Thành phố Bà Rịa trong mối quan hệ Vùng ............................................ 24


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đơ thị hóa là một q trình tất yếu và mang tính chất tồn cầu. Hiện nay, q
trình đơ thị hóa ở nước ta đang diễn ra rất nhanh và ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển kinh tế - xã hội. Quá trình đơ thị hóa diễn ra nhanh dẫn đến việc phát triển các
khu công nghiệp, các hoạt động kinh tế khác làm cho diện tích đất nơng nghiệp
ngày càng bị thu hẹp, ô nhiễm môi trường đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng.
Dân số đô thị tăng đồng nghĩa với nhu cầu lương thực, thực phẩm đáp ứng cho số
dân đô thị ngày càng tăng lên, đặc biệt là nguồn lương thực, thực phẩm sạch, đảm
bảo an toàn; nguy cơ thiếu hụt đất nông nghiệp, nguồn lao động nông nghiệp ở
các vùng ven đô thị bị mất đất canh tác có thể khơng có việc làm hoặc thất
nghiệp bán thời gian là một nguy cơ tiềm tàng cho những tệ nạn xã hội có thể xảy
ra ở các thành phố lớn.
Cùng với xu thế phát triển đô thị và tăng dân số đô thị của cả nước, số dân
đô thị TP. Bà Rịa khơng ngừng tăng lên nhanh chóng cùng với nó là sự thay đổi mọi
mặt về kinh tế - xã hội. Để phù hợp với áp lực đơ thị hóa tạo ra, nơng nghiệp đơ thị
TP. Bà Rịa đang có những bước chuyển mình, hướng người dân chuyển đổi sản
xuất phù hợp điều kiện của đô thị, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, phát
triển NNĐT Thành phố Bà Rịa hiện vẫn cịn là hình thức khá mới mẻ, nên người
dân cần có một hướng đi bài bản trong việc triển khai xây dựng và phát triển các mơ
hình sản xuất phù hợp với đặc điểm của từng tiểu vùng và từng khu vực, nhằm hình
thành khu sản xuất các sản phẩm phù hợp để khai thác hiệu quả nhất tiềm năng của
mình.
Thành phố Bà Rịa là một trong những khu vực đang chịu ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu, đặc biệt là ngành sản xuất nơng nghiệp. Các biểu hiện của biến đổi khí
hậu như tình hình nắng nóng phổ biến hơn, mưa lũ càng nhiều hơn, xuất hiện thời
tiết cực đoan… gây khó khăn trong sản xuất. Phát triển NNĐT được xem là một
trong những giải pháp nâng cao được năng lực và hiệu quả sản xuất cây trồng vật
nuôi trong điều kiện đơ thị hóa và biến đổi khí hậu của Thành phố. Phát triển



2

NNĐT cũng là xu hướng chung và giải pháp để xây dựng thành phố xanh, thành
phố sinh thái.
Từ những lý do trên, góp phần nghiên cứu lý luận và thực tiễn , học viên lựa
chọn vấn đề “ Phát triển Nông nghiệp Đô thị tại Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu” làm luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển NNĐT ở một số địa phương , đề tài
vận dụng để phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển nơng nghiệp đô thị tại TP. Bà
Rịa, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong giai đoạn hiện nay từ đó đề xuất các giải
pháp thúc đẩy phát triển NNĐT trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp đơ thị
- Phân tích đánh giá thực trạng về phát triển nông nghiệp đô thị tại Thành Phố
Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp đô thị tại Thành
Phố Bà Rịa. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển Nông nghiệp Đô thị tại Thành
Phố Bà Rịa. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác phát triển nông nghiệp đô thị tại Thành Phố Bà Rịa, Tỉnh Bà RịaVũng Tàu.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển NNĐT tại TP. Bà Rịa
theo ngành, trong đó có chú ý đi sâu vào phân tích các ngành, các sản phẩm và
những tiểu vùng, khu vực đặc trưng đang phát triển mạnh và mang lại hiệu quả kinh
tế cao.
Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hiện trạng phát triển nông nghiệp đô



3

thị trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2021. Trên cơ sở đó sẽ đề xuất định hướng và
một số giải pháp phát triển NNĐT trên địa bàn đến năm 2030.
Về không gian: Phạm vi nghiên cứu là TP. Bà Rịa phân hóa tới các Xã,
Phường thuộc thành phố.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp đô thị.
- Thực trạng về phát triển nông nghiệp đô thị tại Thành Phố Bà Rịa, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp đô thị tại Thành Phố Bà
Rịa. tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển Nông nghiệp Đô thị tại Thành Phố Bà
Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp đô thị
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP ĐÔ THỊ
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp đô thị
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

Theo từ điển Bách khoa Nông nghiệp (1991): Nông nghiệp là ngành sản xuất
vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai với cây trồng làm tư liệu sản xuất
chínhđể tạo ra lương thực, thực phẩm, một số nguyên liệu cho công nghiệp (Nguyễn
Văn Trương, Trịnh Văn Thịnh, 1991).
Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995) cũng định nghĩa: Nông nghiệp là ngành
sản xuất vật chất cơ bản của xã hội; sử dụng đất đai để trồng trọt, chăn nuôi;
khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu tạo ra
lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp (Hội đồng Quốc gia
chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, 1995). Nông nghiệp theo nghĩa
rộng bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Theo nghĩa hẹp, nông nghiệp
chỉ gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nơng nghiệp.
Nhìn chung, các khái niệm về nơng nghiệp được nêu trên đều bao hàm hai nội
dung: một là đó là các hoạt động liên quan đến đất đai, cây trồng, vật ni làm tư
liệu sản xuất chính, hai là nhằm mục đích sản xuất ra lương thực, thực phẩm phục
vụ nhu cầu của con người và một số ngành công nghiệp khác.
Nông nghiệp đô thị , trồng trọt đô thị, hoặc làm vườn đô thị là hoạt động trồng
trọt, chế biến và phân phối thực phẩm trong hoặc xung quanh các khu vực đô thị.
Nông nghiệp đô thị cũng có thể liên quan đến chăn ni, ni trồng thủy sản, nông
lâm kết hợp, nuôi ong đô thị và làm vườn. Các hoạt động này cũng diễn ra ở các
khu vực ven đơ, và nơng nghiệp ven đơ có thể mang những đặc điểm khác biệt.
Phát triển : là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ chưa tốt đến hồn
hảo về mọi mặt. Q trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới
sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi
dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường xoắn ốc và
hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức (cấp độ) cao


5

hơn

Theo chủ nghĩa Marx - Lenin thì mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển
của sự vật và hiện tượng. Mỗi mâu thuẫn bao hàm sự thống nhất và đấu tranh giữa
các mặt đối lập, làm cho sự vật hiện tượng không thể giữ nguyên trạng thái cũ. Kết
quả là mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới hình thành, sự vật hiện tượng cũ được
thay thế bằng sự vật hiện tượng mới. Do đó, sự đấu tranh giữa các mặt đối lập (giải
quyết mâu thuẫn) là nguồn gốc vận động phát triển của sự vật và hiện tượng.
Nông nghiệp đô thị là ngành kinh tế trong và ven đô thị, sản xuất, chế biến và
cung ứng cho người dân lương thực, thực phẩm tươi sống, hoa, sinh vật và thực vật
cảnh; dùng phương pháp canh tác hữu cơ và công nghệ cao không cần nhiều đất đai,
không gây ô nhiễm môi trường, sử dụng và tái sử dụng tài nguyên thiên nhiên và
chất thải đô thị; tăng thêm không gian xanh và cơ hội thư giãn cho người dân đô thị.
Nông nghiệp đô thị bao gồm: Nông nghiệp nội thị và nông nghiệp ngoại thị với các
hoạt động chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi. (Nguồn : Hội SVC Việt Nam)
Theo tác giả Lê Văn Trưởng định nghĩa: nông nghiệp đô thị là một ngành sản
xuất ở trung tâm, ngoại ơ và vùng lân cận đơ thị, có chức năng trồng trọt, chăn nuôi,
chế biến và phân phối các loại thực phẩm, lương thực và các sản phẩm khác, sử
dụng các nguồn lực tự nhiên và nhân văn, các sản phẩm cùng các dịch vụ ở đô thị
và vùng lân cận đô thị để cung cấp trở lại cho đô thị các sản phẩm và dịch vụ cao
cấp. Nông nghiệp đô thị bao gồm nông nghiệp nội thị và nông nghiệp ngoại thị với
các hoạt động chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản. (Lê Văn
Trưởng, 2008).
Theo tác giả Phạm Sỹ Liêm định nghĩa: “NNĐT là ngành kinh tế trong đô thị và
ven đô, sản xuất, chế biến cung ứng cho người dân đô thị lương thực, thực phẩm tươi
sống, hoa, sinh vật cảnh; dùng phương pháp canh tác hữu cơ và công nghệ cao không
cần nhiều đất, không gây ô nhiễm môi trường, sử dụng và tái sử dụng tài nguyên và
chất thải đô thị; tăng thêm không gian xanh và cơ hội thư giãn cho người dân đô thị”
(Phạm Sỹ Liêm, 2009).
Phát triển nơng nghiệp đơ thị : Trong q trình phát triển kinh tế - xã hội của



6

nước ta nói chung, đơ thị hóa là một q trình tất yếu khách quan. Đơ thị hóa trong
điều kiện tiền cơng nghiệp hóa ít gắn liền với các yếu tố nội tại làm động lực cho
kinh tế đô thị đã làm tăng thêm khó khăn cho các đơ thị như: Một bộ phận lao động
trong nông nghiệp mất đất sản xuất, trở nên thiếu công ăn việc làm; dân cư từ nông
thôn chuyển về đô thị để làm việc, làm gia tăng nhu cầu về lương thực, thực phẩm;
ô nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nguồn nước.... Đây là các yếu tố đe dọa sự phát triển
nhanh và bền vững của đô thị hiện nay. Trong rất nhiều các giải pháp thì NNĐT
được xem là hướng đi tối ưu để giải quyết các bất cập liên quan trong tiến trình đơ
thị hóa, hướng tới xây dựng đơ thị sinh thái bền vững cho tương lai. Vậy phát triển
nông nghiệp đô thị là tận dung diện tích đất trong đơ thị sản xuất nơng nghiêp
nhằm tăng số lượng các mơ hình trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản để
cung ứng cho khu vực đô thị đáp ứng một phần quan trọng nhu cầu về lương thực,
rau quả và các loại nông sản phẩm khác một cách trực tiếp, tại chỗ cho cư dân đơ
thị thay vì phải vận chuyển từ nơi khác đến góp phần to lớn vào việc đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của cư dân đô thị.
1.1.2. Đặc điểm, vai trị của phát triển nơng nghiệp đơ thị
1.1.2.1.Đặc điểm của phát triển nông nghiệp đô thị
RUAF Foundation (2006) đã đưa ra 6 đặc điểm sau đây của nông nghiệp đô
thị (Lê Văn Trưởng, 2006):
1. Kiểu hoạt động gồm: phần lớn người dân trong NNĐT là những người nghèo và
thường không phải họ mới di chuyển từ khu vực nông thôn tới (lúc người dân đô thị
chấp nhận dành đất, nước và nguồn lực khác cho phát triển đô thị). Trong nhiều
đô thị một bộ phận trong số họ sẽ tìm đến và làm việc trong khu vực nhà nước có
thu nhập thấp và trung bình như giáo viên, cịn lại là nơng nghiệp. Phụ nữ chiếm
tỷ lệ cao trong lao động và chủ nông trại.
2. Kiểu định vị: NNĐT được định vị ở trong hoặc xung quanh đơ thị. Các hoạt động
nơng nghiệp có thể tiến hành tại vùng đất rộng lớn xung quanh đô thị hay trên khu
vườn đất nhỏ tại chỗ, hay có thể trên mảnh đất xa nơi cư trú, trên đất riêng hay đất công

(công viên, khu bảo tồn, ven đường giao thông; tại các trường học hay bệnh

viện).


7

3. Kiểu sản phẩm: lương thực, thực phẩm (ngũ cốc, cây có củ, rau, nấm, quả, gia
cầm, thỏ, dê, cừu, gia súc có sừng, lợn, thủy sản, v.v...) và phi thực phẩm: hương
liệu, cây làm thuốc, cây cảnh, cây làm đẹp thành phố, v.v... Tuy nhiên, rau và vật
nuôi cao cấp chiếm tỷ trọng lớn.
4. Kiểu hoạt động kinh tế: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, dịch vụ nông nghiệp.
5. Kiểu đưa sản phẩm đến thị trường: tự tiêu dùng và hướng tới thị trường.
6. Trình độ sản xuất và công nghệ sử dụng: ở cả ba quy mô (nhỏ, trung bình,lớn)
và ba trình độ (thấp, trung bình, cao).
Một số đặc điểm của nơng nghiệp đơ thị có sự khác biệt với nông nghiệp nông thôn:
Bảng 1.1. So sánh giữa nông nghiệp đô thị và nông nghiệp nông thôn
TT Nội dung
1

Nông nghiệp đô thị

Nông nghiệp nông thôn

Thời gian Xuất hiện muộn và phát triển

Xuất hiện rất sớm và có

xuất hiện sau q trình phát triển đơ thị.


trước các đơ thị

- Tiến hành trong đô thị và vùng - Tiến hành ở vùng
ngoại ô (ven đô), nơi mật độ dân nông thôn, nơi mật độ dân cư
cư cao.

thấp.

- Quy mô nhỏ, manh mún, xen - Chỉ tiến hành trên mặt
ghép về mặt lãnh thổ với các hoạt đấtvà các thủy vực.
động kinh tế, xã hội khác.

- Quy mô lớn, liên tục về

- Nhiều tầng (tiến hành cả nóc mặt lãnh thổ.
2

Vị trí và

nhà tầng, ban cơng và dưới đất.

Lãnh thổ

sản

xuất

lãnh thổ

- Lãnh thổ sản xuất nông nghiệp nông nghiệp tương đối ổn

kém ổn định do sự mở rộng và định.
thay đổi khơng gian
đơ thị.
Cung cấp thực phẩm tươi

3

Chức năng sống khó vận chuyển đi xa
cho bản thân đô thị.

Cung cấp các sản phẩm
nôngnghiệp (lương thực,
cây công nghiệp, cây ăn
quả,...)

4

Nguồn lực - Nguồn lực tự nhiên, nguồn

- Yếu tố tự nhiên đóng vai


8

trò
phát triển lực chất thải, lao động, Cơ sở hạ
tầng.

quan trọng.
- Nguồn lực tự nhiên, lao


- Yếu tố nhu cầu đóng vai trị động, cơ sở hạ tầng
chủ yếu cịn các yếu tố tự nhiên - CSHT kém phát triển,
tuy được tính đến nhưng thường khơng đồng bộ và khơng có
giữ vai trị thứ yếu.

tính chun mơn hóa cao, ít

- CSHT phát triển và tương đối được sử dụng chung CSHT
đồng bộ.

của vùng nông thôn.

- Sử dụng CSHT chung của
đô thị
- Kinh doanh hỗn hợp.

- Phần lớn thuần nông

- Dễ thay đổi loại hình kinh - Chậm

hoặc

hầu

như

doanh sang các ngành phi nông không thay đổi ngành nghề
5


Nông hộ

nghiệp.

kinh doanh.

- Chủ nông trại là phụ nữ

- Chủ nông trại là nam giới

chiếm tỷ lệ cao

chiếm tỷ lệ cao.

- Phần lớn là lao động tại chỗ, có - Lao động tại chỗ và biết
thu nhập thấp và chủ yếu là phụ nhiều nghề, trình độ chun
nữ.

mơn thấp. Chậm trễ trong

- Trình độ canh tác, khả năng việc ứng dụng các tiến bộ kĩ
ứng dụng tiến bộ kĩ thuật cao và thuật. Khả năng tiếp thị yếu.
nhất là khả năng tiếp thị tốt.
6

Thường di cư theo mùa vụ

Lao động - Thời gian rãnh rỗi ít do có đến các
nhiều cơng việc phi nơng nghiệp. đô thị.
- Lao động thủ công là chủ

yếu.
- Thời gian rảnh rỗi nhiều.
- Làm vườn, chăn nuôi, thủy sản, - Trồng trọt, chăn nuôi, thủy

7

Cơ cấu

lâm viên, hoa viên.

sản, lâm nghiệp.

- Phần lớn là cây, con có thời

- Có cả cây hàng năm và


9

cây
gian sinh trưởng ngắn.

lâu năm.

- Ngũ cốc, cây có củ, rau, nấm,

- Cơ cấu sản phẩm rất đa

quả, cây hương liệu, cây gia vị,


dạng và chủ yếu là sản phẩm

cây làm thuốc, cây cảnh, trồng

có thể vận chuyển đi xa

cây làm đẹp thành phố; nuôi gia

được.

cầm, thỏ, dê, cừu, gia súc có
sừng, lợn, thủy sản, v.v... Tuy
nhiên chủ yếu
là rau và vật ni cao cấp.
Tính mùa - Khơng lớn, tiến hành quanh - Tính mùa vụ lớn, lao động
vụ,
8

năm, có nhiều sản phẩm nơng nơng nghiệp có nhiều thời

hệ số sử

nghiệp trái vụ.

gian rỗi, thời gian thu hoạch

dụng đất

- Hệ số sử dụng đất cao.


tập trung trong những thời
kỳ nhất định.
- Hệ số sử dụng đất thấp.

- Tiếp cận với dịch vụ nông -Tiếp cận với dịch vụ nông
nghiệp dễ dàng và ngay bên cạnh, nghiệp khó khăn và cách xa,
Dịch vụ
9

nông
nghiệp

cơ cấu dịch vụ nông nghiệp đa cơ cấu dịch vụ kém đa dạng
dạng và phát triển.

và chất lượng dịch vụ kém

- Tín dụng phát triển.

phát triển.
- Tín dụng kém phát triển.

- Phát triển ở cả ba quy mô (nhỏ, - Kém phát triển, sử dụng
trung bình, lớn) và ba trình độ nhiều phương pháp thủ cơng
(thấp, trung bình, cao).

và các nguồn năng lượng tự

Công nghệ - Thường xuyên ứng dụng công nhiên để chế biến, bảo quản.
sản xuất và nghệ cao, công nghệ sạch sản - Công nghệ lạc hậu.

công nghệ xuất, chế biến và bảo quản.
10

sau thu

- Hệ số đổi mới công nghệ

hoạch

nhanh.

- Hệ số đổi mới công nghệ
chậm.

Nguồn : Chi Cục thống kê TP. Bà Rịa, 2021


10

1.1.2.2. Vai trị của phát triển nơng nghiệp đơ thị
Góp phần cung ứng nguồn lương thực, thực phẩm tươi sống tại chỗ cho các
đơ thị
Q trình đơ thị hóa nhanh chóng đang diễn ra cùng với sự gia tăng nhanh
chóng về nghèo đói ở thành thị và mất an ninh lương thực đô thị. Hầu hết các thành
phố ở các nước đang phát triển đều gặp khó khăn lớn để đối phó với sự phát triển
này và khơng thể tạo ra đủ cơ hội việc làm chính thức cho người nghèo. Họ cũng
gặp nhiều vấn đề với việc xử lý chất thải đơ thị và nước thải và duy trì chất lượng
khơng khí và nước sơng. Nơng nghiệp đơ thị cung cấp một chiến lược bổ sung để
giảm nghèo đô thị và mất an ninh lương thực và tăng cường quản lý mơi trường đơ
thị. Nơng nghiệp đơ thị đóng một vai trò quan trọng trong việc tăng cường an ninh

lương thực đơ thị vì chi phí cung cấp và phân phối thực phẩm cho khu vực đô thị
dựa trên sản xuất và nhập khẩu nông thôn tiếp tục tăng, và không đáp ứng nhu cầu,
đặc biệt là các khu vực dân cư nghèo. Tầm quan trọng của nông nghiệp đô thị ngày
càng được công nhận bởi các tổ chức quốc tế như UN-Habitat và FAO (Tổ chức
Lương thực và Nông nghiệp Thế giới).
Tạo việc làm và thu nhập cho một bộ phận dân cư ở đơ thị
Q trình đơ thị hóa, làm cho diện tích đất nơng nghiệp bị thu hẹp của người
dân ven đô diễn ra phổ biến. Người dân mất đất canh tác, thiếu việc làm buộc phải
di cư vào các thành phố lớn dễ dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, gia tăng tội phạm,
gây mất an ninh, trật tự đô thị. Phát triển NNĐT cũng là khả năng tận dụng quỹ đất
đô thị và sức lao động để tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho bộ phận dân cư đô
thị nhất là những người có thu nhập thấp như phụ nữ, người già; đặc biệt là cho lao
động phổ thông. Trong thành phố hầu như khơng có cơ hội việc làm cho nhóm lao
động này. Trang trại đơ thị có thể tạo ra nơi làm việc cho những người có trình độ
học vấn thấp. Các trang trại đô thị cũng cung cấp rau, trái cây nên là một phần
không thể thiếu cho thực đơn hàng ngày của trẻ em. Ở nhiều thành phố, những
người thuộc nhóm có thu nhập thấp phải dành phần lớn thu nhập của họ cho thực
phẩm. Trồng thực phẩm tiết kiệm chi tiêu hộ gia đình cho thực phẩm, không phải


11

chi tiền cho một số sản phẩm. Người nghèo ở các nước nghèo thường dành một
phần đáng kể thu nhập của họ cho thực phẩm. Trồng rau cho gia đình sẽ tiết kiệm
tiền cũng như trao đổi sản phẩm. Bán sản phẩm (tươi hoặc chế biến) mang lại tiền
mặt. Do đó, nếu nơng nghiệp đơ thị được quan tâm và có quy hoạch, có chiến lược
phù hợp để tận dụng quỹ đất đô thị và sức lao động dôi dư để góp phần quan trọng
vào việc giải quyết bài tốn việc làm và thu nhập trong tiến trình đơ thị hóa.
Nơng nghiệp đơ thị dễ tiếp cận các dịch vụ đô thị
Các đô thị thường là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, khoa học – kĩ thuật

của cả nước hay của vùng nên thường tập trung nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kĩ
thuật hạ tầng phát triển. Vì vậy, NNĐT cũng dễ dàng tiếp cận các dịch vụ nông
nghiệp, khoa học - công nghệ tiên tiến trong việc tăng sản lượng và chất lượng cây
trồng vật nuôi trên một diện tích đất ít ỏi tại đơ thị như ban công, sân thượng, khuôn
viên các cơ quan, trường học…với các công nghệ như thủy canh, tưới nhỏ giọt, làm
đất bằng không… làm giảm đáng kể nhu cầu về nước và rủi ro sức khỏe và rất thú
vị cho mơi trường đơ thị và thực sự có thể được tìm thấy ở nhiều thành phố. Nơng
nghiệp đơ thị cịn có khả năng phát triển theo các mơ hình chun biệt để cung ứng
nhiều dịch vụ cho đô thị như cung cấp cây xanh, hoa tươi và thực phẩm cho khách
sạn, cung ứng dịch vụ du lịch, dịch vụ an dưỡng …
Góp phần quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm môi trường
Nông nghiệp đô thị là một phần của hệ thống sinh thái đô thị và có thể đóng
một vai trị quan trọng trong hệ thống quản lý môi trường đô thị. Một thành phố
đang phát triển sẽ sản xuất ngày càng nhiều nước thải và chất thải hữu cơ. Đối với
hầu hết các thành phố, việc xử lý chất thải đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng.
Nơng nghiệp đơ thị có thể giúp giải quyết các vấn đề như vậy bằng cách biến chất
thải đô thị thành một nguồn lực sản xuất bằng cách tái sử dụng nguồn nước thải.
Bằng công nghệ xử lý thích hợp, có thể tận dụng một phần nguồn chất thải đô thị
phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất sạch, an toàn và hiệu quả; vừa
giúp cải thiện mơi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Góp phần tạo cảnh quan đô thị và cải thiện sức khỏe cộng đồng


12

Nơng nghiệp đơ thị cũng có thể tác động tích cực đến việc phủ xanh và
làm sạch thành phố bằng cách biến không gian mở vô chủ thành vùng xanh và duy
trì vùng đệm và khu dự trữ khơng có nhà ở, với tác động tích cực đến khí hậu vi mơ
(bóng râm, nhiệt độ, cơ lập CO2). Các khơng gian mở xuống cấp và đất trống
thường được sử dụng làm bãi thải khơng chính thức và là nguồn gốc của các vấn đề

về tội phạm và sức khỏe. Khi các khu vực như vậy được biến thành không gian
xanh năng suất, khơng chỉ tình trạng khơng lành mạnh bị xóa, mà cả những người
hàng xóm sẽ thụ động hoặc chủ động tận hưởng khu vực xanh. Những hoạt động
như vậy cũng có thể nâng cao lịng tự trọng của cộng đồng trong khu phố và kích
thích các hành động khác để cải thiện sinh kế của cộng đồng. NNĐT góp phần giảm
thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu bằng cách giảm dịng chảy,
điều hịa lũ lụt, giảm nhiệt độ đơ thị, bắt bụi và CO2, trong khi trồng thực phẩm tươi
gần với người tiêu dùng làm giảm năng lượng vận chuyển, làm mát, xử lý và đóng
gói, trong khi tái sử dụng hiệu quả chất thải hữu cơ đô thị và nước thải (và các chất
dinh dưỡng có trong đó) làm giảm lượng khí thải mêtan từ các bãi chơn lấp và sử
dụng năng lượng trong sản xuất phân bón.
1.1.3. Nội dung phát triển nông nghiệp đô thị

1.1.3.1. Tổ chức thực hiện các chính sách về phát triển nơng nghiệp đơ thị
Muốn phát triển triển nơng nghiệp đơ thị bền vững thì phải có chủ trương,
chính sách phù hợp và kịp thời . Chính sách được coi là cơ sở pháp lý để thực hiện
các biện pháp phát triển nơng nghiệp nói chung và phát triển nơng nghiệp đơ thị nói
riêng. Chính sách có ảnh hưởng rất lớn đến q trình hình thành và phát triển nông
nghiệp đô thị trong cả nước cũng như từng địa phương cụ thể.
Tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích phát
triển nơng nghiệp đô thị đến tận các địa phương, người dân, chủ mơ hình.
Bám nắm chính sách, quy trình thủ tục quy định để triển khai sâu rộng trong Nhân
dân; phối hợp với các tổ chức tín dụng trên địa bàn huyện tuyên truyền, hướng dẫn
đến tận đội ngũ cán bộ tín dụng về các nội dung hỗ trợ lãi suất.
Tranh thủ các nguồn lực, xã hội hoá để thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp,


13

nông thôn mới. Tiếp tục tổng hợp ý kiến từ các ban ngành, địa phương, cán bộ

chuyên môn về các cơ chế chính sách khuyến khích phát triển nơng nghiệp đô thị
giai đoạn 2022 - 2025

1.1.3.2. Quy hoạch phá triển nông nghiệp đô thị
Quy hoạch phát triển nông nghiệp đô thị nhằm tái cơ cấu ngành nông nghiệp
trong giai đoạn mới phù hợp với q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố. Chính vì
vậy, quy hoạch là yếu tố quan trọng nhằm phát triển một nền sản xuất nông nghiệp
đô thị bền vững, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Quy hoạch sử dụng đất
Phát triển nông nghiệp đô thị là xu hướng tất yếu của các quốc gia trên thế
giới trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, vùng nào có thế mạnh về cây trồng, vật ni
gì thì phải dựa vào sụ hiểu rõ về đặc điểm, thế mạnh của vùng đó.
Từ đó quy hoạch về các loại cây trồng, vật nuôi phù hợp, phát huy được lợi thế so
sánh của địa phương nhằm nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, hình
thành các vùng chuyên canh về sản xuất hàng hóa chất lượng cao, nâng cao giá trị
nông sản, đồng thời tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp trên thị trường.
Để thực hiện được điều này, cần phải có sự kết hợp giữa chính quyền địa
phương và người nơng dân, để vừa đạt được mục tiêu quy hoạch xử dụng đất vừa
đảm bảo lợi ích cho người dân, đồng thời đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và nhà
sản xuất về diện tích canh tác.
- Quy hoạch cơ sở hạ tầng
Bên cạnh quy hoạch về sử dụng đất, quy hoạch về cơ sở hạ tầng cũng là nội
dung quan trọng trong quy hoạch phát triển nông nghiệp đô thị.
Hiện nay, việc ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào sản xuất
đòi hỏi một kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhất định, trước hết là việc phát triển hệ
thống giao thơng, thuỷ lợi, mạng lưới điện. Trong đó, việc phát triển hạ tầng giao
thơng, thơng tin đóng vai trò là yếu tố mở đường để kết nối người nơng dân ở các
vùng với nhau, hình thành cơ sở cho việc tăng cường giao lưu kinh tế, văn hoá, phá
bỏ sự khép kín của nơng thơn truyền thống, góp phần đưa nông dân vào một sự



14

chuyển động chung của tiến trình phát triển nơng nghiệp hiện đại.
Về hệ thống điện: sửa chữa, nâng cấp, các trạm biến áp, đặc biệt là xây mới
những trạm biến áp với công suất lớn phục vụ sản xuất ở những khu NNCNC.
Hệ thống thủy lợi. Đối với NNCNC, nguồn nước đóng vai trị quan trọng ở
tất cả các khâu trong q trình sản xuất. Do đó, cần nâng cấp, xây dựng hệ thống
thủy lợi phục vụ phát triển NNCNC ở địa phương nói riêng và nơng nghiệp đơ thị
nói chung.
Phải có hệ thống xử lý chất thải trong nơng nghiệp. Phát triển nông nghiệp
đô thị phải gắn với phát triển bền vững, do đó cần thiết phải quy hoạch hệ thống xử
lý chất thải, đảm bảo bền vững về mơi trường .
Ngồi ra, việc quy hoạch phát triển nơng nghiệp đô thị phải thực hiện dựa
trên nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững của địa phương với quy hoạch với phát
triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

1.1.3.3. Đầu tư phá triển nông nghiệp đô thị
Để phát triển nơng nghiệp đơ thị, cần thiết phải có sự liên kết của năm nhà:
nhà nước, nhà đầu tư, nhà nông, nhà khoa học và ngân hàng. Như vậy, nhà đầu tư
có vai trị quan trọng trong q trình ứng dụng cơng nghệ cao vào nơng nghiệp,
cơng nghiệp hóa nơng nghiệp.
Bên cạnh đó, phát triển nơng nghiệp đơ thị địi hỏi phải có vốn lớn để xây
dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư sản xuất cây trồng vật nuôi, đào tạo nhân lực, tiêu thụ
sản phẩm. Công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp đô thị chủ yếu là các công
nghệ mới, vốn đầu tư tương đối lớn. Do đó, chính quyền phải có những chính sách
kết hợp các nguồn lực từ ngân sách, doanh nghiệp và người dân với các hình thức
khác nhau.
Xúc tiến đầu tư là nội dung thực sự cần thiết đối với chính quyền địa phương
để thu hút các nhà đầu tư trong nông nghiệp. Xúc tiến đầu tư sẽ đem đến cơ hội lớn

thu hút đầu tư từ phía: Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong và ngồi nước... Từ
đó, huy động được nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp đô thị. Việc tổ chức các
Hội nghị xúc tiến đầu tạo cơ hội để thu hút các doanh nghiệp mạnh về tài chính, thị


15

trường ổn định, có cơng nghệ hiện đại đầu tư vào nông nghiệp, gia tăng giá trị sản
phẩm, đồng thời tăng sức cạnh tranh của nông sản trên các thị trường.

1.1.3.4. Hỗ trợ đầu tư phá triển nông nghiệp đô thị
Phát triển nông nghiệp đô thị cần tập trung vào chuỗi giá trị sản phẩm là xu
hướng và yêu cầu tất yếu để chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia. Phát triển
Nôn nghiệp đô thị đưa đến việc hình thành các mơ hình sản xuất NNCNC ở các địa
phương; tuy nhiên người sản xuất gặp khơng ít khó khăn trong q trình xây dựng
và phát triển các mơ hình này như: khó khăn về vốn, nhân lực, khoa học cơng nghệ,
giống cây trồng, vật ni.... Do đó, cần thiết phải có sự hỗ trợ của chính quyền giải
quyết, tháo gỡ những khó khăn trong các mơ hình nông nghiệp cho doanh nghiệp và
nhà sản xuất.
Để thực hiện phát triển các mơ hình nơng nghiệp đơ thị, chính quyền phải
đưa ra những chính sách, đề án quy định cụ thể về nội dung, mức kinh phí, hình
thức hỗ trợ cho từng mơ hình nơng nghiệp đơ thị. Chính quyền liên kết với các ngân
hàng, doanh nghiệp để tạo cơ chế thuận lợi cho người dân tiếp cận về vốn, khoa học
công nghệ...

1.1.3.5. Xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
Việc tổ chức xúc tiến thương mại và liên kết tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp đô thị phải đảm bảo các tiêu chí sau :
Có các văn bản ban hành cụ thể về việc xúc tiến thương mại, liên kết tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp ở địa phương.

Xây dựng “thương hiệu” cho các sản phẩm nông nghiệp đô thị , xây dựng
Website giới thiệu về những sản phẩm NNĐT gắn với các vùng sản xuất an toàn.
Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, các nhà khoa học trong và ngoài tỉnh
ký kết hợp đồng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm để phát triển và mở rộng thị trường tiêu
thụ nơng sản trong nước và nước ngồi.
Xây dựng mạng lưới tiêu thụ nơng sản đa dạng loại hình và quy mơ, khuyến
khích mọi thành phần kinh tế tham gia.
Tổ chức các hội chợ, triển lãm để hỗ trợ quảng bá, tìm kiếm thị trường cho


16

các hộ nông dân, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện tiếp thị các sản
phẩm, nắm bắt thị trường, trao đổi kinh nghiệm để định hướng phát triển sản xuất
các sản phẩm có giá trị xuất khẩu, phù hợp với điều kiện của địa phương.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp đô thị
1.1.4.1. Chủ trương, chính sách của nhà nước và địa phương
Chính sách phát triển nông nghiệp đô thị là một hệ thống các ngun tắc,
cơng cụ và biện pháp thích hợp mà nhà nước áp dụng để điều chính các hoạt động
nơng nghiệp nói chung và nơng nghiệp đơ thị nói riêng của một quốc gia nhằm đạt
được sự phát triển nơng nghiệp bền vững.
Các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và địa phương là nhân tố vô
cùng quan trọng trong việc kích thích phát triển nơng nghiệp đơ thị nói riêng và
nơng nghiệp nói chung, chúng giúp việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có định
hướng đúng để phát triển.
Việc đề ra những chủ trương, chính sách đúng đắn, có trọng tâm, trọng điểm
trong phát triển nơng nghiệp, nhất là phát triển nông nghiệp đô thị theo hướng bền
vững nhằm thúc đẩy sản xuất nơng nghiệp, góp phần nâng cao thu nhập cho người
dân, góp phần nâng cao chất lượng môi trường và nguồn lực được dùng trong nông
nghiệp đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu lương thực cho con người, đảm bảo khả thi về

kinh tế đi đôi với nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
1.1.4.2. Trình độ khoa học kỹ thuật của người sản xuất
Trong sản xuất nói chung và nơng nghiệp đơ thị nói riêng, trình độ của người
sản xuất quyết định rất nhiều đến năng suất, chất lượng sản phẩm. Người sản xuất
cần có trình độ khoa học kỹ thuật nhất định để có thể tiếp thu kiến thức sản xuất tiên
tiến, tìm hiểu thị trường, ký kết hợp đồng tiêu thụ, …
Vì vậy, ngồi kiến thức cơ bản về nơng nghiệp đô thị người sản xuất cần
phải biết áp dụng công nghệ tiên tiến; công nghệ nuôi sạch, nâng cao chất lượng sản
phẩm, bảo vệ môi trường; ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động sản xuất giống
nhân tạo, nhất là các giống phục vụ nghề nông nghiệp đô thị theo hướng xuất khẩu.


×