Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại ngọc long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.92 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC LONG

Họ tên sinh viên

:

Lê Hồng Minh

Lớp

:

Kế tốn tổng hợp

MSSV

:

BH240240TC

Giáo viên hướng dẫn

:



Ths. Nguyễn Đức Dũng

Hà Nội/2015


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VẾT TẮT.....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC LONG...................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Ngọc Long........................................................................................................3
1.1.1. Danh mục sản phẩm..............................................................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và tính chất của sản phẩm.............3
1.1.3. Loại hình sản xuất và thời gian sản xuất..............................................5
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang..................................................................6
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Ngọc Long..................................................................................6
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm..............................................6
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.........................................................................7
1.3. Công tác quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Ngọc Long..................................................................................9

1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất của cơng ty...........................9
1.3.2. Chức năng các bộ phận trong công tác quản lý chi phí sản xuất......10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC LONG..............................13

SVTH: Lê Hồng Minh

i

Lớp: Kế tốn VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Ngọc Long......................................................................................................13
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................13
2.1.1.1. Nội dung.............................................................................................13
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................14
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................15
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................23
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................27
2.1.2.1. Nội dung.............................................................................................27
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................28
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................28
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................37
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.................................................39

2.1.3.1. Nội dung.............................................................................................39
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................40
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................40
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................44
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................46
2.1.4.1. Nội dung.............................................................................................46
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................46
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................47
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................58
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................60
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá thành sản phẩm dở dang.........................................60
2.1.5.2. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất......................................................61

SVTH: Lê Hồng Minh

ii

Lớp: Kế tốn VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Cơng ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Ngọc Long...........................................................................65
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Ngọc Long....................................................................65
2.2.2. Quy trình tính giá thành của Công ty TNHH Sản xuất và Thương

mại Ngọc Long...............................................................................................66
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC LONG........................................67
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc Long
.........................................................................................................................67
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................67
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................68
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc Long................70
3.2.1. Về tài khoản và phương pháp kế toán.................................................70
3.2.2. Về chứng từ luân chuyển chứng từ.....................................................71
3.2.3. Về xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành....73
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp.........................................................74
3.3.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng....................................74
3.3.2. Về phía Cơng ty....................................................................................75
KẾT LUẬN....................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................78
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................79
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................80

SVTH: Lê Hồng Minh

iii

Lớp: Kế tốn VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích chữ viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Cổ phần

CCDC


Cơng cụ dụng cụ

CT

Cơng trình

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSCX

Chi phí sản xuất chung

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu


TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

SVTH: Lê Hoàng Minh

iv

Lớp: Kế toán VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0024657..........................................................16
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho..............................................................................17
Biểu 2.3: Phiếu yêu cầu xuất vật tư.............................................................18
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho...............................................................................19
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK621 - CT Toàn Cầu, Từ Liêm, Hà Nội.................21
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp chi tiết TK621...........................................................22
Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung...........................................................................23
Biểu 2.8: Sổ cái TK 621.................................................................................26
Biểu 2.9: Bảng chấm công tổ sản xuất.........................................................30
Biểu 2.10: Bảng chấm công tổ lái máy.........................................................31

Biểu 2.11: Bảng thanh toán lương tổ sản xuất............................................32
Biểu 2.12: Bảng thanh toán lương tổ lái máy..............................................33
Biểu 2.13: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội............................34
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK622 - CT Toàn Cầu, Từ Liêm, Hà Nội...............35
Biểu 2.15: Sổ tổng hợp chi tiết TK622.........................................................36
Biểu 2.16: Sổ cái TK 622...............................................................................37
Biểu 2.17: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao máy thi cơng..........................41
Biểu 2.18: Sổ chi tiết TK623 - CT Tồn Cầu, Từ Liêm, Hà Nội...............42
Biểu 2.19: Sổ tổng hợp chi tiết TK623.........................................................43
Biểu 2.20: Sổ cái TK 623...............................................................................53
Biểu 2.21: Bảng thanh toán lương bộ phận gián tiếp.................................52
Biểu 2.22: Phiếu xuất kho.............................................................................53
Biểu 2.23: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao TSCĐ......................................54
Biểu 2.24: Phiếu chi số 78.............................................................................55
Biểu 2.25: Sổ chi tiết TK627 - CT Toàn Cầu, Từ Liêm, Hà Nội...............56

SVTH: Lê Hoàng Minh

v

Lớp: Kế toán VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

Biểu 2.26: Sổ tổng hợp chi tiết TK627.........................................................57
Biểu 2.27: Sổ cái TK 627...............................................................................58
Biểu 2.28: Sổ chi tiết TK154 - CT Toàn Cầu, Từ Liêm, Hà Nội...............63

Biểu 2.29: Sổ cái TK 154...............................................................................64
Biểu 2.30: Thẻ tính giá thành.......................................................................66
Bảng 3.1: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ......................................70

SVTH: Lê Hồng Minh

vi

Lớp: Kế tốn VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty.................7
Sơ đồ 1.2: Tổ chức tại các đội xây dựng........................................................8
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất....................................10

SVTH: Lê Hồng Minh

vii

Lớp: Kế toán VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường mở ra nhiều cơ hội song nhưng cũng đặt ra nhiều
thách thức cho các doanh nghiệp đặc biệt là trong thị trường xây dựng cơ bản,
một ngành sản xuất vật chất đặc biệt góp phần tạo nên "Bộ xương sống" cho
nền kinh tế quốc dân có rất nhiều khó khăn mà các doanh nghiệp xây dựng
đang phải đối mặt. Để kinh doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh và đứng
vững được trong thị trường đó, một biện pháp sống cịn là các doanh nghiệp
phải tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm xây dựng
song vẫn đảm bảo chất lượng cũng như tiến độ thi công các công trình. Ra đời
và phát triển cùng với sự xuất hiện và tồn tại của nền sản xuất hàng hoá, hạch
toán kế toán là một phạm trù kinh tế khách quan, một cơng cụ quản lý có hiệu
quả phục vụ cho nhu cầu đó.
Hiện nay, kế tốn với vai trị là cơng cụ quản lý đắc lực, phải tính tốn
và hạch tốn đầy đủ, kịp thời và chính xác các loại chi phí kinh doanh bỏ ra
để sản xuất nhằm so sánh với doanh thu đạt được để xác định kết quả kinh
doanh, đảm bảo hoạt động có lãi. Hơn nữa, với ngành xây dựng cơ bản, hầu
hết các cơng trình xây lắp đang được tổ chức theo phương pháp đầu thầu, khi
mà giá cả nguyên vật liệu ngày càng tăng cao thì doanh nghiệp nào giá thành
sản phẩm hạ mà vẫn đảm bảo được chất lượng cơng trình thì sẽ chiến thắng
trong kinh doanh. Các thơng tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm vì
vậy trở nên vơ cùng quan trọng, giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp phân
tích, đánh giá được tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, máy móc,
thiết bị…có hiệu quả hay khơng, tiết kiệm hay lãng phí, tình hình thực hiện kế
hoạch chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm như thế nào. Từ đó, tìm ra những
biện pháp nhằm sử dụng hợp lý hơn nữa các yếu tố cấu thành nên sản phẩm
xây lắp. Chính vì vậy, việc tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá

SVTH: Lê Hồng Minh


1

Lớp: Kế tốn VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

thành sản phẩm xây dựng phải chính xác và đầy đủ là một yêu cầu cần thiết
và luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, quan thời gian thực
tập tại phịng Tài chính Kế tốn của Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Ngọc Long, được sự hướng dẫn tận tình của Ths. Nguyễn Đức Dũng và các
cơ chú anh chị trong Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc Long, em
đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc
Long" làm chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, chuyên đề thực tập chuyên ngành
gồm 3 chương sau:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc Long
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc Long
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc Long

SVTH: Lê Hồng Minh


2

Lớp: Kế tốn VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI NGỌC LONG
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Ngọc Long
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
- Các cơng trình và hạng mục cơng trình, sau khi Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Ngọc Long ký được hợp đồng với bên A. Phòng kỹ thuật và
phịng tài chính kế tốn căn cứ vào thiết kế kỹ thuật, điều kiện thi cơng và tiến
độ cơng trình, căn cứ vào năng lực thi cơng cơng trình của các đội xây dựng
phù hợp với các yêu cầu quản lý, để ra một hợp đồng khoán gọn cho đội xây
dựng. Ban Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc Long
trực tiếp chỉ đạo sản xuất và các mặt quản lý trên công trường thông qua các
bộ phận nghiệp vụ là Ban chỉ huy cơng trình do các đội xây dựng thành lập ra.
- Theo cách làm như vậy Cơng ty đã có những tiến bộ nhất định và đã ngày
càng đạt được những thành tích cao trong sản xuất kinh doanh. Giúp cho chủ
nhiệm có thể cạnh tranh được với nhiều doanh nghiệp khác trong tỉnh, cũng
như ở các tỉnh khác trong nước, với những hợp đồng xây dựng được ký kết
khơng ngừng tăng lên. Đó là những nỗ lực rất lớn của ban lãnh đạo Công ty
đã làm được trong những năm vừa qua.

- Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Ngọc Long luôn tuân thủ theo quy trình cơng nghệ xây dựng như
sau:

SVTH: Lê Hồng Minh

3

Lớp: Kế toán VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty
Mua vật tư, tổ chức
nhân công
Nhận thầu

Tổ chức thi cơng
Lập kế hoạch
thi cơng

Nghiệm
thu bàn
giao
cơng
trình


(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
- Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc Long có các đội xây dựng
trực thuộc thực hiện nhiệm vụ trực tiếp thi công các cơng trình. Hiện nay,
Cơng ty có 5 đội xây dựng trực thuộc: đội 1, đội 2, đội 3, đội 4, đội 5.
- Ở Cơng ty các cơng trình, hạng mục cơng trình được khốn gọn cho các đội
xây dựng, khơng chỉ có tiền lương mà các khoản mục chi phí như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
cơng, chi phí sản xuất chung đều được giao khốn. Giữa các đội xây dựng với
Cơng ty thực hiện hạch tốn phụ thuộc. Bộ máy hoạt động của mỗi đội xây
dựng được tổ chức ở sơ đồ 1.2:

SVTH: Lê Hoàng Minh

4

Lớp: Kế toán VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

Sơ đồ 1.2: Tổ chức tại các đội xây dựng

Ban chỉ huy cơng trình

Bộ phận

Bộ phận Kỹ


thống kê kinh

thuật cơng

tế

trình

Bộ phận vật

Bảo vệ cơng

tư cơng trình

trình

Các tổ sản xuất và tổ lái
máy
Cơng nhân kỹ thuật và
LĐPT
(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
Giải thích:
- Ban chỉ huy cơng trình: Trực tiếp chịu sự quản lý của Ban giám đốc cơng
ty. Có nhiệm vụ tổ chức điều hành hoạt động của cơng trình, chịu trách nhiệm
về tiến trình các cơng trình, kết quả thực hiện các cơng trình.
- Ban thống kê kinh tế: Thực chất đây là các nhân viên thống kê kinh tế. Có
nhiệm vụ theo dõi việc sử dụng nguyên vật liệu tại các cơng trình, chấm cơng,
tổng hợp các chứng từ liên quan đến cơng trình rồi định kỳ gửi lên văn phịng
cơng ty để kế toán thực hiện việc hạch toán kế tốn.

- Bộ phận kỹ thuật cơng trình: Ban này có hai cơng việc chính là thí nghiệm
cơng trình và giám sát cơng trình. Nhiệm vụ thí nghiệm cơng trình tức là kiểm
tra việc thực hiện các tiêu chuẩn kỹ thuật tất cả các khâu của cơng trình, phát

SVTH: Lê Hồng Minh

5

Lớp: Kế toán VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

hiện được các sai sót kỹ thuật để kịp thời sửa chữa. Giám sát cơng trình tức là
đơn đốc, giám sát việc thi công của công nhân kỹ thuật và lao động phổ thơng,
những người trực tiếp thi cơng cơng trình, chịu trách nhiệm về tiến độ cơng trình
cũng như những mất mát phát sinh.
- Bộ phận vật tư cơng trình: Quản lý về máy móc, trang thiết bị, bảo hộ lao
động cho cơng nhân, kịp thời phân bổ máy móc theo yêu cầu của từng tổ sản
xuất, đồng thời cũng có trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp máy móc.
Đồng thời có trách nhiệm quản lý và phân bổ vật tư, nhiên liệu theo yêu cầu
từng tổ sản xuất.
- Bộ phận bảo vệ cơng trình: Có trách nhiệm bảo vệ các tài sản của cơng
trình.
- Các tổ sản xuất và tổ lái máy: Bao gồm công nhân kĩ thuật và lao động phổ
thông là những người trực tiếp thi cơng sản xuất tại cơng trình, thực hiện theo
sự chỉ đạo từ Ban chỉ huy cơng trình và bộ phận kĩ thuật nhằm thi công đúng
tiến độ và bản vẽ kĩ thuật.

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Ngọc Long
1.1.1. Danh mục sản phẩm
- Sản phẩm xây dựng của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc
Long là những cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng nhà ở, văn phịng,
chung cư, các khu vui chơi, giải trí,…được tập trung phần lớn ở địa bàn thành
phố Hà Nội và một số tỉnh lân cận như các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng
Yên, Bắc Ninh, Hịa Bình… Ngồi ra, Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Ngọc Long còn tham gia xây dựng các cơng trình cầu, đường, cống… ở
các tỉnh phía Tây Bắc như Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang, Cao
Bằng…

SVTH: Lê Hồng Minh

6

Lớp: Kế tốn VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

- Trong những năm qua Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc Long
đã hoàn thành và bàn giao cho chủ đầu tư rất nhiều sản phẩm cơng trình như
sau (xem bảng 1.1):
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và tính chất của sản phẩm
1.1.2.1. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Sản phẩm cơng trình của Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Ngọc Long được thiết kế và thi công tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam

(TCVN) về công trình xây dựng do Bộ Xây dựng quy định. Ngồi ra, tùy vào
đặc điểm, mục đích sử dụng của từng cơng trình, hạng mục cơng trình mà chủ
đầu tư đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Dưới đây là một số tiêu
chuẩn chất lượng áp dụng chung cho tất cả các cơng trình xây dựng:
- TCVN 5637 – 1991: Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây dựng;
- TCXDVN 309 – 2004: Công tác trắc địa trong xây dựng cơng trình;
- TCVN 4055 – 1985: Tổ chức thi công;
- TCXDVN 371 – 2006: Nghiệm thu chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng;
- TCVN 4087 – 1985: Sử dụng máy thi công;
- TCVN 5308 – 1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
- TCVN 4086 – 1985: Tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng;
- TCVN 5279 – 1990: An toàn cháy nổ - Yêu cầu chung.

SVTH: Lê Hồng Minh

7

Lớp: Kế tốn VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

Bảng 1.1: Danh sách cơng trình hồn thành bàn giao

STT

Mã sản phẩm cơng


Tên sản phẩm cơng trình

trình
1

Năm thi cơng
– hồn thành

NOITHATHOAPHAT1

Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết

2007-2010

bị nhà văn phịng
2

NOITHATHOAPHAT2

Tư vấn, thi cơng lắp đặt và hệ

2008-2011

thống nhà văn phịng
3

MAITHU

Sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ và cải


2010-2011

tạo nhà xưởng sản xuất
4

RTD1

Xây dựng và lắp đặt hệ thống xử

2009-2011

lý nhà máy sản xuất
5

RTD2

Xây dựng và lắp đặt thiết bị phòng

2010-2012

cháy chữa cháy
6

TANVIET&BIENBAC

Xây dựng và lắp đặt thiết bị chiếu

2011-2012

sáng văn phòng

7

MINHLIEN

Xây dựng tòa nhà văn phòng cho

2012-2014

thuê
8


HUONGTRANG

Xây dựng và cải tạo nhà tập thể



2011-2013



(Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)
1.1.2.2. Tính chất của sản phẩm
Tính chất của sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Ngọc Long được thể hiện:
Sản phẩm xây lắp khi Cơng ty hồn thành thường được bán theo giá dự
toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư hoặc nhà thầu. Sản phẩm xây lắp của
Cơng ty thường có giá trị lớn kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian
xây dựng kéo dài. Do đó, địi hỏi việc tổ chức quản lý, hạch tốn sản phẩm

xây lắp trở nên khó khăn vì vậy trước khi đi vào xây dựng Công ty phải tiến

SVTH: Lê Hồng Minh

8

Lớp: Kế tốn VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

hành lập dự tốn cho cơng trình, hạng mục cơng trình. Q trình sản xuất kinh
doanh xây lắp hồn thành phải được so sánh với dự toán đã lập, lấy dự toán
làm thước đo để bán hoặc bàn giao. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản
xuất, các điều kiện sản xuất như vật tư, phương tiện vận tải, thiết bị phải di
chuyển theo địa điểm xây dựng. Đặc điểm này làm cho cơng tác quản lý sử
dụng, hạch tốn chi phí rất phức tạp vì chứng từ kế tốn lập trên các địa bàn
khác nhau cần chuyển về phòng tài chính kế tốn, hai là mức chi trên các địa
bàn có thể rất khác nhau.
1.1.3. Loại hình sản xuất và thời gian sản xuất
1.1.3.1. Loại hình sản xuất
Hoạt động sản xuất của Công ty được tiến hành ở nhiều cơng trình,
nhiều hạng mục cơng trình, ở các đội sản xuất khác nhau và ở từng địa điểm
cụ thể khác nhau trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận. Do tính chất đặc thù
của ngành xây dựng là sản phẩm mang tính đơn chiếc nên đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất của Cơng ty thường được xác định là từng cơng trình, hạng
mục cơng trình, từng giai đoạn cơng việc hồn thành theo quy ước với khách
hàng là chủ đầu tư hoặc nhà thầu.

1.1.3.2. Thời gian sản xuất
Sản phẩm xây dựng thường có giá trị lớn dẫn đến thời gian thi công kéo
dài, thường từ năm này qua năm khác và chịu ảnh hưởng rất nhiều vào điều
kiện tự nhiên.
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc
Long là các cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng trong kỳ nhưng chưa
hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được chủ đầu tư hay các đơn vị
nghiệm thu. Đánh giá chính xác sản phẩm dở dang là yếu tố quan trọng để
xác định khối lượng công việc hồn thành, là căn cứ xây dựng hạch tốn chi

SVTH: Lê Hồng Minh

9

Lớp: Kế tốn VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

phí cho kỳ tiếp theo và giúp nhà đầu tư nắm bắt được tiến độ thi cơng cơng
trình, dự án.
1.3. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Ngọc Long
1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất của cơng ty
- Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Ngọc Long hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Đây là một lĩnh vực kinh doanh địi hỏi chi
phí sản xuất lớn, khó tập hợp và kiểm sốt chi phí so với các ngành nghề

khác. Mỗi bộ phận quản lý có vai trị và trách nhiệm nhất định đối với cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, Cơng ty đang cố gắng
hồn thiện bộ máy quản lý để có thể giảm bớt chi phí quản lý nhưng vẫn đảm
bảo hiệu quả hoạt động thi công.
- Dựa vào những đặc điểm trên công ty đã xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý
chi phí sản xuất của công ty theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất
Ban giám đốc

Phịng Kỹ thuật

Ban chỉ huy
cơng trường

Phịng Tài
chính Kế tốn

Đội thi cơng

(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
1.3.2. Chức năng các bộ phận trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất
- Phịng Tài chính Kế tốn: Mọi chi phí phát sinh được thiết kế và điều chỉnh
theo một giá thành dự tốn trước. Khi nhận được thơng báo mời thầu một
cơng trình, căn cứ vào các thơng tin về cơng trình và căn cứ vào các hóa đơn

SVTH: Lê Hồng Minh

10

Lớp: Kế toán VB2



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

giá cơng trình, Phịng Tài chính kế tốn lập bảng dự tốn chi phí cơng trình
sau đó xem xét tình hình rồi mới dự thầu. Để trúng thầu thì giá bỏ thầu phải
nhỏ hơn giá dự toán. Mặt khác, để đạt được lợi nhuận như mong muốn thì
Cơng ty phải xây dựng kế hoạch thi công kèm theo các định mức tiêu hao vật
tư cho từng giai đoạn cụ thể của dự án. Đây sẽ là cơ sở để các đội thi cơng
kiểm sốt mức sử dụng chi phí trong q trình thi cơng.
- Phịng Kỹ thuật thi cơng có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho tồn
Cơng ty, quản lý kỹ thuật, lập hồ sơ đấu thầu, lập phương án thi cơng cho các
cơng trình, đơn vị thi cơng, điều động xe, máy móc, ơtơ, thiết bị phục vụ cho
các đơn vị, cơng trình thi cơng. Bộ phận này có nhiệm vụ scan, in bản vẽ, tính
tốn khối lượng, lập dự trù, kinh phí, vật tư cho các cơng trình theo tiến độ,
nghiệm thu kỹ thuật, làm hồ sơ thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hồn
thành, lập hồ sơ hồn cơng và bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư, tham mưu
cho các nhà quản lý về biện pháp tổ chức thi công và quản lý kỹ thuật, quản
lý sản xuất. Như vậy, Phòng Kỹ thuật thi cơng này có nhiệm vụ vơ cùng quan
trọng trong việc điều phối, sử dụng và kiểm soát chi phí thi cơng của các cơng
trình.
- Ban chỉ huy cơng trình: Tại các cơng trình, Ban chỉ huy cơng trình có nhiệm
vụ theo dõi sát sao tình hình thi cơng, nắm bắt tình hình sử dụng vật tư, nhân
cơng và các chi phí khác liên quan đến cơng trình đang thi cơng. Ban chỉ huy
cơng trình kết hợp với bộ phận vật tư theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn vật
tư để có kế hoạch thu mua vật tư phù hợp, kịp thời với nhu cầu. Không mua
quá nhiều, q sớm tránh thất thốt và lãng phí trong q trình bảo quản, vì
tại các cơng trình thì điều kiện bảo quản thường khơng tốt. Ví dụ như, mua

thép q nhiều, bảo quản lại ngồi trời, mưa gió sẽ làm han gỉ, ảnh hưởng đến
chất lượng cơng trình. Hay như mua cát, sỏi để lâu thì cũng dễ bị hao hụt. Ban
chỉ huy cơng trình cũng phải theo dõi tình hình tiến độ thi cơng, nếu trong

SVTH: Lê Hồng Minh

11

Lớp: Kế toán VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Ths. Nguyễn Đức Dũng

thời gian cơng trình cịn ít cơng việc sẽ cho các nhân cơng tạm nghỉ để khơng
lãng phí chi phí nhân công.
- Đội thi công: Hàng tháng, các đội thi công gửi báo cáo về tình hình tiêu hao
nguyên vật liệu, nhân cơng và các chi phí khác theo từng cơng trình về Phịng
Tài chính kế tốn. Phịng Tài chính kế tốn sẽ tập hợp chi phí phát sinh trong
tồn cơng ty: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào đó, Giám đốc và Ban
quản trị sẽ đánh giá mức độ hoạt động, tình hình sử dụng chi phí của Cơng ty.
Từ đó, đưa ra các biện pháp kiểm sốt chi phí tốt hơn cho những tháng tiếp
sau.
- Công nhân: Các công nhân điều khiển máy thi cơng, hàng ngày theo dõi tình
hình hoạt động của máy, tình hình cung cấp nhiên liệu cho máy làm cơ sở cho
việc hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công. Các đội trưởng, tổ trưởng quản
lý theo dõi tình hình lao đọng trong đội, phân xưởng, lập bảng chấm công,
bảng theo dõi tiền công, bảng theo dõi khối lương hồn thành cơng việc, sau

đó gửi lên phịng kế tốn để làm căn cứ hạch tốn và thanh tốn chi phí nhân
cơng, các nhân viên quản lý đội.

SVTH: Lê Hồng Minh

12

Lớp: Kế tốn VB2



×