Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sản xuất lp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH
SẢN XUẤT LP VIỆT NAM

NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ NGÀNH: 7310101

Giáo viên hướng dẫn

: Đỗ Thị Thúy Hằng

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Hằng

Lớp

: K61- KTO

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i



LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp niên khóa (2017 – 2020), các thầy giáo, cơ giáo của trƣờng
đã đào tạo, bồi dƣỡng những kiến thức lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu để
Em thực hiện luận văn này.
Em xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Giảng viên Th.s Đỗ Thị
Thúy Hằng, cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ báo giúp đỡ Em trong suốt q
trình thực hiện và hồn chỉnh khóa luận.
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo trong Hội
đồng bảo vệ luận văn đã chỉ dẫn, bổ sung những ý kiến quý báu giúp Em nhận
thức sâu sắc hơn nội dung nghiên cứu.
Em xin trân trọng cảm ơn các nhà quản lý, các cán bộ nhân viên của
Công Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam đã tạo điều kiện cung cấp cho Em
những số liệu và thơng tin hữu ích để thực hiện luận văn.
Sau cùng, Em xin chân thành cảm ơn gia đình, những ngƣời bạn, ngƣời
đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ Em trong quá trình nghiên cứu
và thực hiện luận văn.
Một lần nữa, Em xin phép đƣợc bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc của mình!
Sinh viên

Trần Thị Hằng

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................... iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
DANH MỤC MẪU SỐ ................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................ 2
2.1 Mục tiêu tổng quát: ..................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: .............................................................................. 2
4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 5
1.1 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ................................................... 5
1.1.1 Chi phí sản xuất. .................................................................................... 5
1.1.2 Giá thành sản phẩm ............................................................................... 6
1.1.3 Mối quan hệ giữa kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .. 7
1.1.4 Ý nghĩa của công tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất ........................................................................... 8
1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn CPSX ................................................. 8
1.2.1 Đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất ........................................................ 8
1.2.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................... 8
1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .......................................................... 10
i


1.3 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................. 14
1.3.1 Đánh giá SP dở dang theo chi phí sản xuất .......................................... 15

1.3.2 Phƣơng pháp đánh giá SP dở dang theo SP hoàn thành tƣơng đƣơng .. 15
1.3.3 Đánh giá SP dở dang theo chi phí định mức ........................................ 15
1.4. Kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong DN .............. 16
1.4.1 Đối tƣợng tính giá thành ...................................................................... 16
1.4.2 Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành .......................................... 16
1.4.3 Các phƣơng pháp tính giá thành .......................................................... 16
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT LP VIỆT NAM .................... 19
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam . 19
2.1.1. Q trình ra đời và thơng tin của công ty TNHH sản xuất LP Việt Nam
..................................................................................................................... 19
2.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của Cơng Ty TNHH Sản Xuất
LP Việt Nam ................................................................................................ 20
2.2 Tổ chức bộ máy quản lí của Cơng Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam .... 21
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................... 21
2.2.2 Đặc điểm về quy trình cơng nghệ sản xuất tại nhà máy ....................... 22
2.2.3 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ................................. 24
2.2.4. Đặc điểm về lực lƣợng lao động của công ty ...................................... 25
2.2.5. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty.................................... 26
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2017-2016) .... 28
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT LP VIỆT NAM .............. 32
3.1 Đặc điểm chung về bộ máy kế tốn tại Cơng ty ...................................... 32
3.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của phòng tài chính - kế tốn ............................. 32
3.1.2 Tình hình tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn tại Cơng ty ...... 32
3.1.3 Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ............................... 33
ii



3.2 Thực trạng về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam .................................. 36
3.2.1 Đặc điểm chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam .................................. 36
3.2.2 Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty ...................... 37
3.2.3. Xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................. 55
3.2.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................ 55
3.2.5 Kế tốn tính giá thành sản phẩm tại Công ty ........................................ 57
3.3 Đánh giá chung về công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam ........................................ 60
3.3.1. Ƣu điểm.............................................................................................. 60
3.3.2. Hạn chế .............................................................................................. 62
3.3.3 Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng Ty TNHH Sản
Xuất LP Việt Nam ........................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt

Diễn giải

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DN


Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

GTCL

Giá trị cịn lại

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NKC

Nhật ký chung

NVL

Ngun vật liệu

PC

Phiếu chi


PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

SH

Số hiệu

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gừi ngân hàng

TK


Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

ΘBQ

Tốc độ phát triển bình quân

ΘLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu TSCĐ của công ty (31/12/2019) ....................................... 24
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Cơng ty (31/12/2019) .................................. 25
Bảng 2.3: Tình hình huy động và sử dụng vốn của Công ty 3 năm (20172019) ............................................................................................................ 27
Bảng 2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị (2017-2019) ..... 29
Biểu 3.1: Bảng tổng hợp NVL sản xuất sản phẩm ghế mây phòng ăn tháng
12/2019 ........................................................................................................ 41
Bảng 3.2. Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm hiện hành .............................. 47
Biểu 3.3: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ở phân xƣởng .................... 53

Tháng 12/2019 ............................................................................................. 53

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNVLTT ... 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNCTT ...... 12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPSXC ........ 14
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý trong Cơng ty ......................................... 21
Sơ đồ 1.2. Tóm tắt quy trình sản xuất sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ từ mây tre
đan của Công ty............................................................................................ 23
Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế tốn Cơng ty .............................................................. 33
Sơ đồ 3.2.: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ................ 34

vi


DANH MỤC MẪU SỐ

Mẫu sổ 3.1. Mẫu sổ phiếu xuất kho .............................................................. 40
Mẫu sổ 3.2: Mẫu sổ nhật ký chung .............................................................. 42
Mẫu sổ 3.3. Trích sổ chi tiết TK 1541 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản
phẩm Ghế mây phịng ăn .............................................................................. 44
Mẫu sổ 3.4. Trích sổ cái TK 154.1 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......... 45
Mẫu sổ 3.5. Trích sổ chi tiết TK 154.2 - Chi phí NCTT ............................... 49
Mẫu sổ 3.6: Bảng tính và phân bổ khấu hao ................................................. 51
Mẫu sổ 3.7: Hóa đơn tiền điện...................................................................... 52
Mẫu sổ 3.8. Trích sổ chi tiết TK 154.7 - Chi phí sản xuất chung .................. 54
Mẫu sổ 3.9. Trích sổ cái TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ...... 56

Mẫu sổ 3.10. Trích sổ chi tiết TK 155 – Thành phẩm ghế ............................ 58
mây phịng ăn ............................................................................................... 58
Mẫu sổ 3.11. Trích cái TK 155 – Thành phẩm ............................................. 59
Mẫu số 3.12 Thẻ tính giá thành sản phẩm .................................................... 60

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, kế tốn là
cơng cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vĩ mô và
vi mơ. Cơ chế thị trƣờng địi hỏi các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên quan
tâm đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm ln đƣợc coi là
cơng tác trọng tâm của kế tốn ở các doanh nghiệp.
Mặt khác chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là
những chỉ tiêu kinh tế quan trọng, có liên quan chặt chẽ với nhau. Việc tính
đúng, tính đủ chi phí để xác định chính xác giá thành và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp có ý nghĩa kinh tế to lớn, giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp có những quyết định đúng đắn trong kinh doanh để đạt hiệu quả cao
nhất với chi phí thấp nhất.Việc nghiên cứu về tổ chức và hồn thiện cơng tác
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phù hợp với chế độ kế toán
mới và yêu cầu quản lý của nền kinh tế thị trƣờng đang trở thành mối quan
tâm cấp thiết đối với tất cả những ngƣời đang làm cơng tác kế tốn tại doanh
nghiệp.
Các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm đƣợc
cung cấp định kỳ cho Lãnh đạo Cơng ty để tiến hành phân tích tình hình thực
hiện các định mức chi phí và dự tốn chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát hiện kịp thời khả năng tiềm
tàng, qua đó đề xuất những biện pháp thích hợp phấn đấu khơng ngừng tiết

kiệm chi phí và hạ giá thành.
Với ý nghĩa to lớn nhƣ vậy em nghĩ việc tiếp cận với thực tế công tác
kế tốn chi phí và tính giá thành tại Cơng ty là rất cần thiết, giúp em hiểu sâu
hơn về một cơng tác hàng đầu của cơng việc kế tốn, cơng tác kế tốn chi phí
và tính giá thành, nó sẽ là nền tảng quan trọng để sau này em vận dụng khi
làm việc tại các doanh nghiệp.

1


Từ những lí do trên, từ nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng với kiến thức đã học
đƣợc ở trƣờng và kiến thức thực tế trong thời gian thực tập tại Công Ty
TNHH Sản Xuất LP Việt Nam, em đã quyết định chọn đề tài khóa luận: “
Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam ” .
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ
đó đề xuất những ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm cơng ty sản xuất.
+ Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản về kết quả hoạt động kinh doanh của
Công Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam.
+ Đánh giá đƣợc thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam.
+ Đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng Ty TNHH Sản Xuất LP

Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Nghiên cứu công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm Ghế mây phịng ăn tại Cơng Ty TNHH Sản Xuất LP Việt
Nam.
2


+ Thời gian: Thu thập số liệu tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh
doanh qua 3 năm (2017-2019) và số liệu kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong tháng 12 năm 2019.
+ Khơng gian: Khóa luận nghiên cứu tại Cơng Ty TNHH Sản Xuất LP
Việt Nam tại Thôn Trung Cao, Xã Trung Hòa, Huyện Chƣơng Mỹ, Thành phố Hà
Nội
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Sản
Xuất LP Việt Nam.
- Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam.
- Một số ý kiến, đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu kế thừa các tài liệu kế toán, các
nguyên tắc các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành, số liệu đã cơng

bố, giáo trình....
- Phƣơng pháp kế tốn:
+ Phƣơng pháp chứng từ kế tốn: Dùng để thu thập thơng tin.
+ Phƣơng pháp tài khoản kế toán: Dùng để hệ thống hóa thơng tin.
+ Phƣơng pháp tính giá: Sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật
tƣ, hàng hóa và tổng tài sản tại một thời điểm nhất định, theo những nguyên
tắc nhất định.
+ Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán: Sử dụng để tổng hợp số liệu
từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết.

3


+ Phƣơng pháp phân tích đánh giá: Từ những số liệu thu thập đƣợc,
thông qua sàng lọc sử lý số liệu từ đó là cơ sở cho việc phân tích kinh tế tài
chính cần thiết.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Thơng qua q trình tiếp xúc với cán bộ,
cơng nhân viên trong đơn vị, đặc biệt là qua quá trình tiếp xúc với nhân viên
kế tốn của đơn vị để tìm hiểu và thu thập số liệu, thông tin hoặc khai thác từ
chuyên gia phục vụ cho nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Sử dụng các công cụ thống kê để làm rõ
mức độ và tình hình biến động của các số liệu, phản ánh các khía cạnh thực
trạng của vấn đề nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại cơng ty.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì khóa luận đƣợc chia làm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
Ty TNHH Sản Xuất LP Việt Nam.

Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng Ty TNHH Sản
Xuất Lp Việt Nam

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.1 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.1
Chi phí sản xuất.
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà Doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,
năm). Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn, dịch chuyển giá trị của các yếu tố
sản xuất vào các đối tƣợng tính giá thành.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố chi phí:
Theo các phân loại này các chi phí sản xuất đƣợc phân loại thành các
yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…mà DN đã thực sự sử
dụng cho sản xuất kinh doanh của DN.
- Chi phí nhân cơng: Tiền lƣơng, tiền cơng phải trả cho cơng nhân viên,
tiền trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của công nhân viên trong doanh
nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm tồn bộ số trích khấu hao

của những TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của DN.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là bao gồm toàn bộ số tiền DN trả trƣớc
cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong
DN nhƣ: tiền điện, tiền nƣớc, tiền sử dụng dịch vụ điện thoại...
- Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ chi phí khác dùng cho HĐSXKD
ngồi bốn yếu tố đƣợc nói đến ở trên nhƣ: chi hội họp, hội nghị, tiếp khách.
Cách phân loại này cho biết những chi phí đã chi vào q trình sản xuất
của tồn doanh nghiệp, làm cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất và lập báo cáo
5


chi phí sản xuất theo yếu tố. Đồng thời nó cịn có ý nghĩa hết sức quan trọng
trong cơng tác xây dựng xét duyệt mức vốn lƣu động của doanh nghiệp trong
việc lập và kiểm tra và kiểm tra thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, đánh giá
tình hình quản lý chi phí của doanh nghiệp. Phân loại theo cách này còn là cơ
sở để cân đối, lập các kế hoạch với nhau nhƣ kế hoạch lao động và tiền lƣơng,
kế hoạch cung ứng vật tƣ … là cơ sở tính tốn, xác định nhu cầu tiêu hao vật
chất của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục:
Cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí trong q trình sản
xuất sản phẩm và phƣơng pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc
phân tích giá thành theo khoản mục chi phí. Mục đích của các phân loại này
để tìm ra ngun nhân làm thay đổi giá thành thực tế so với định mức và đề ra
các biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
Theo cách phân loại này CPSX trong DN bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Là giá trị thực tế của các loại
nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho quá trình chế tạo sản xuất ra sản
phẩm.
- Chi phí NCTT: Bao gồm tiền cơng, tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao
động và các khoản trích theo lƣơng của cơng nhân trực tiếp sản xuất. Các

khoản phụ cấp, tiền ăn ca, tiền thƣởng tính vào chi phí theo quy định và các
khoản lao động thuê ngồi.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tồn bộ các chi phí phát sinh ở phân
xƣởng, bộ phận phục vụ sản xuất ngồi các CPSX trực tiếp.
- Chi phí quản lý kinh doanh: Là các chi phí phát sinh trong q trình
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và quản lý công
1.1.2

Giá thành sản phẩm

1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có
liên quan đến khối lƣợng cơng việc, sản phẩm đã hoàn thành.
6


1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
 Phân loại theo kế hoạch hóa giá thành sẩn phẩm:
- Giá thành kế hoạch: Đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào kinh doanh trên
cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự tốn chi phí của kỳ
kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn
cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch
hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản
xuất sản phẩm.
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Phản ánh tất cả những
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi

phân xƣởng sản xuất, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ
các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thị sản phẩm. Giá thành
tiêu thị đƣợc xác định:
Giá thành toàn bộ
sản phẩm tiêu thụ

Giá thành sản

Chi phí quản lý kinh

= xuất tính cho sản +

doanh tính cho sản

phẩm tiêu thụ

phẩm tiêu thị

1.1.3 Mối quan hệ giữa kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Giá thành sản xuất đƣợc tính theo cơng thức sau:
Tổng giá thành
SP, dịch vụ

=

CPSX dở


+

dang đầu kỳ

CPSX phát
sinh trong kỳ

-

CPSX dở
dang cuối kỳ

Trong giá thành sản phẩm chi bao gồm những chi phí tham gia trực tiếp
hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thị liên quan đến sản phẩm đã
haofn thành trong kỳ mà khong bao gồm tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ

7


1.1.4 Ý nghĩa của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất đóng vai trị to lớn và quan trọng trong các doanh nghiệp nói chung
và doanh nghiệp sản xuất nói riêng. Từ việc tập hợp chi phí sản xuất, đơn vị
có thể tính đƣợc giá thành chính xác đầy đủ. Trong cơ chế thị trƣờng hiện
nay, vũ khí tối ƣu nhất của doanh nghiệp để cạnh tranh chính là giá bán sản
phẩm. Phải làm sao để hạ giá thành sản phẩm mà chất lƣợng vẫn tốt , vẫn đảm
bảo đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp có ý nghĩa vơ cùng to lớn
đối với sự phát triển lâu dài và hiệu quả của mỗi doanh nghiệp.

1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn CPSX
1.2.1 Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
Đối tƣợng kế tốn CPSX là phạm vi, giới hạn mà các CPSX phát sinh
đƣợc tập hợp theo phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm
tra, phân tích chi phí và tính giá thành SP.
Để xác định đúng đối tƣợng kế toán CPSX, cần căn cứ vào đặc điểm tổ
chức SX của DN, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, địa điểm phát sinh
CP, mục đích, cơng dụng của CP, yêu cầu và trình độ quản lý của DN.
Đối tƣợng tập hợp CPSX có thể là: từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất,
hoặc quy trình cơng nghệ, từng SP, từng nhóm SP hay theo từng đơn đặt
hàng…
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất


Các phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tƣợng tập hợp

chi phí, kế toán sẽ áp dụng các phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất một
cách thích hợp. Thơng thƣờng tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phƣơng
pháp tập hợp chi phí nhƣ sau:
- Phương pháp hạch tốn trực tiếp: Kế toán căn cứ vào các chứng từ
gốc phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ để tập hợp cho từng đối tƣợng chịu
chi phí.
8


- Phương pháp hạch toán gián tiếp (phương pháp phân bổ): Theo
phƣơng pháp này, các chứng từ gốc không phản ánh đối tƣợng chịu chi phí cụ
thể. Do đó, kế tốn chỉ tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ theo địa điểm phát
sinh chi phí, sau đó chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ chi phí cho các đối tƣợng

liên quan.
 Trình tự phân bổ
+ Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ (H):
H = C/T
+ Bƣớc 2: Tính chi phí cần phân bổ (Ci):
Ci = H * Ti
Trong đó:
- Ci: Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tƣợng I;
- C: Tổng chi phí đã tập hợp theo địa điểm phát sinh chi phí;
- T: Là tổng đại lƣợng tiêu thức để phân bổ;
- Ti: Là đại lƣợng của tiêu thức dùng để phân bổ cho đối tƣợng i.
Tiêu thức phân bổ có thể là: Chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối
lƣợng SP sản xuất… Tùy thuộc vào từng loại hình sản xuất KD cụ thể.


Trình tự kế tốn tập hợp chi phí giá thành sản phẩm
Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, từng doanh

nghiệp, vào mối quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp, vào trình độ cơng tác quản lý và hạch tốn… mà trình tự kế tốn chi
phí ở các doanh nghiệp khác nhau thì khơng giống nhau. Tuy nhiên, có thể
khái qt chung việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp đến việc
sản xuất sản phẩm.
- Bƣớc 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh
doanh có liên quan trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm trên cơ sở khối lƣợng
lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.
- Bƣớc 3: Tập hợp và phân bổ CPSX chung cho các sản phẩm có liên quan.
9



- Bƣớc 4: Xác định CPSX dở dang cuối kỳ.
Tuỳ theo phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh
nghiệp mà nội dung cách thức hạch toán chi phí sản xuất có những điểm khác
nhau.
1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp


Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí ngun liệu, vật liệu có tác

dụng trực tiếp đến quy trình cơng nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, trực tiếp
dùng sản xuất sản phẩm lao vụ, dịch vụ.


Tài khoản sử dụng
TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang”
Dùng TK 1541 để tập hợp CPNVL dùng cho sản xuất phát sinh trong

kỳ, cuối kỳ tính giá thành sản phẩm.
Trƣờng hợp NVL có liên quan đến nhiều đối tƣợng sử dụng thì kế tốn
phải phân bổ CPNVL thực tế sử dụng cho các đối tƣợng liên quan theo tiêu
thức thích hợp.


Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng phân

bổ vật liệu, CCDC ...

 Kết cấu TK 154.1
Nợ

TK 154.1



- Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp - Giá thành sản xuất thực tế của SP đã
cho sản xuất sản phẩm.

SX xong nhập kho hoặc chuyển bán
- Giá trị NVL sử dụng không hết nhập
lại kho

Dƣ nợ: Chi phí NVLTT dở dang
cuối kỳ
10




Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNVLTT đƣợc

khái quát qua sơ đồ 1.1
TK152

TK 154.1

TK155, 157, 632


Trị giá NVL
xuất kho

Nhập kho SP hoàn
thành hoặc tiêu thụ

TK 111,112,113
NVL mua về

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế tốn CPNVLTT
1.2.3.2 Kế tốn chi phí NCTT
 Khái niệm
Chi phí NCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
SXSP bao gồm: tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng của ngƣời
lao động tính vào chi phí SXKD theo tỷ lệ quy định.
 Tài khoản sử dụng
TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang”
 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công, bảng TTTL công nhân th ngồi, bảng thanh
tốn tiền lƣơng, thƣởng, bảng TTTL làm thêm giờ.
Từ các bảng chấm công, các bảng thanh toán tiền ăn ca, tiền thƣởng,
phụ cấp… Kế toán lên đƣợc bảng thanh tốn lƣơng của cả cơng nhân trực tiếp
sản xuất và cán bộ các phòng ban.

11




×