Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã quyết chiến, huyện tân lạc, tỉnh hòa bình bằng phần mềm microstation và famis (v8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH CHO XÃ QUYẾT CHIẾN, HUYỆN TÂN LẠC, TỈNH HỊA BÌNH
BẰNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ FAMIS (V8)

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 403

Giáo viên hướng dẫn

: Lê Hùng Chiến

Sinh viên thực hiện

: Bùi Văn Thanh

Lớp

: K61- QLĐĐ

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thự tập tốt nghiệp vừa qua, tơi đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của cá nhân, tập thể để tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường, tồn thể
các thầy cơ giáo Viện quản lý đất đai và Phát triển nông thôn đã truyền dạy cho
tôi những kiến thức cơ bản và giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo – Ths. Lê Hùng
Chiến đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn
thành q trình nghiên cứu đề tài này
Qua đây tơi cũng xin cảm ơn toàn thể cán bộ UBND Xã Quyết Chiến,
huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã
động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan, khách quan khóa
luận khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận được sự
thơng cảm và đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo và các bạn sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…. Tháng….năm 2020
Sinh viên thực hiện

Bùi Văn Thanh

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii

DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 3
2.1. THỰC TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT TRÊN CẢ NƯỚC ................................... 3
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẠN ĐỒ HIỆN TRẠNG ................................... 6
2.2.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................................................... 6
2.2.2. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................................................. 6
2.2.3. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ..................................... 7
2.2.4 Kinh tuyến trục theo từng Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương ............ 9
2.3. NỘI DUNG CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG ............................................... 10
Theo điểm 5, điều 18, thông tư 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất: ........................................ 10
2.4. PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT
............................................................................................................................. 12
2.4.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở ..... 12
2.4.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có
độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao ................... 13

iii


2.4.3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước...... 14

2.5. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRANG SỰ DỤNG
ĐẤT ..................................................................................................................... 15
2.6. MỘT SỐ PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN DỒ HIỆN TRẠNG SỰ DỤNG
ĐẤT ..................................................................................................................... 16
2.6.1. Phần mềm Microstation ............................................................................ 16
2.6.2. Phần mềm Microstation V8i ..................................................................... 17
2.6.3. Phần mềm famis ........................................................................................ 18
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 19
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................................................... 19
3.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................ 19
3.2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 19
3.2.2 Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 19
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 19
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 19
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................... 20
3.3.3. Phương pháp bản đồ .................................................................................. 20
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 21
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ
QUYẾT CHIẾN .................................................................................................. 21
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 21
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. ......................................................................... 23
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
GIAI ĐOẠN 2010 - 2018.................................................................................... 25
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Quyết Chiến năm 2018 ................................... 25
4.2.2. Biến động hiện trạng sử dụng đất năm 1015 so với năm 2017 và năm
20118 . ................................................................................................................. 27
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ......................... 29
4.3.1.Công tác chuẩn bị ....................................................................................... 31
iv



4.3.2 Điều tra khoanh vẽ bổ sung ........................................................................ 31
4.3.3.Tổng quát hóa bản đồ ................................................................................. 37
4.4. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT .............................. 42
4.4.1. Sửa lỗi và tạo vùng .................................................................................... 42
4.4.2. Tô màu hiện trạng ..................................................................................... 46
4.4.3.Tạo chú giải ................................................................................................ 48
4.4.4. Tạo hướng chỉ bắc nam ............................................................................. 49
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 51
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 51
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 52

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1 . Biểu đồ phân loại đất theo cơ cấu đất đai cả nước năm 2019............. 4
Hình 4. 1 Sơ đồ vị trí xã Quyết Chiến, huyện Tân Lạc ...................................... 21
Hình 4. 2 Hình ảnh bản đồ địa chính thu thập được ........................................... 31
Hình 4. 3 Hộp thoại Microstation Manager ........................................................ 32
Hình 4. 4 Quá trình ghép mảnh bản đồ địa chính ............................................... 32
Hình 4. 5 Bản đồ xã Quyết Chiến sau khi ghép các mảnh BĐĐC ..................... 33
Hình 4. 6 Bản đồ xã Quyết Chiến sau khi xóa xong lớp khung.......................... 33
Hình 4. 7 Kiểm tra đơn vị trong Design File Settings ........................................ 35
Hình 4. 8 Thơng số phóng to bản đồ ................................................................... 36
Hình 4. 9 Tạo file bản đồ chứa seed 106000'....................................................... 36
Hình 4. 10 Sử dụng workspace: ht_qh5 .............................................................. 37
Hình 4.11 phân lớp các đối tượng ....................................................................... 37
Hình 4. 12 Chuyển đổi level theo đúng quy phạm ............................................. 38

Hình 4. 13 Thay đổi lớp thông tin cho ranh giới thửa đất .................................. 38
Chuẩn hóa lớp thủy văn....................................................................................... 38
Hình 4. 14 Chuẩn hóa đối tượng thủy văn .......................................................... 39
Hình 4. 15 Chuẩn hóa đường địa giới hành chính .............................................. 39
Hình 4. 16 Chuẩn hóa trình bày .......................................................................... 40
Hình 4. 17 Thư viện cell...................................................................................... 40
Hình 4. 18 Chọn ranh giới các thửa đất có cùng mục đích sửa dụng đất ........... 41
Hình 4.19 Kết quả sau khi gộp các thửa đất ...................................................... 42
Hình 4. 20 bản đồ khoanh đất ............................................................................. 42
Hình 4. 21 Giao diện load Famis ........................................................................ 43
Hình 4. 22 Giao diện Famis ................................................................................ 43
Hình 4. 23 Sửa lỗi tự động bằng MRFClean ...................................................... 43
Hình 4. 24 Sửa lỗi bằng MRFFlag ...................................................................... 44
Hình 4. 25 Tạo vùng cho bản đồ hiện trạng ........................................................ 44
vi


Hình 4. 26 Kết quả tạo vùng và gán nhán ........................................................... 45
Hình 4. 27 Gán Thơng tin từ nhãn ...................................................................... 46
Hình 4. 28 Kết quả sau khi gán Thơng tin từ nhãn và đánh số thửa xong .......... 46
Hình 4. 29 Load fraameht ................................................................................... 47
Hình 4. 30 Hộp thoại tạo bản đồ HTSDĐ .......................................................... 47
Hình 4. 31 Kết quả đổ màu và hiện trạng ........................................................... 48
Hình 4. 32 Bảng chú giải..................................................................................... 49
Hình 4. 33 Kim chỉ hướng bắc nam .................................................................... 49
Hình 4. 34 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Quyết Chiến ................................ 50

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BĐ HTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

BĐĐC

Bản đồ địa chính

QLĐĐ

Quản lý đất đai

TT

Thơng tư

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

QĐ-BTNMT

Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường

CT – TTg


Chỉ thị thủ tướng chính phủ

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

TTg

Thủ tướng

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Thống kê diện tích đất đai theo MĐSDĐ của cả nước tính đến ngày
31/12/2019 ............................................................................................................. 4
Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng đất xã Quyết Chiến năm 2018 ............................. 26
Bảng 4.2. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng năm 2018 so với năm
2017 và năm 2015. .............................................................................................. 28

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2. 1 . Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
............................................................................................................................. 13
Sơ đồ 2. 2 Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh
có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao ............... 14
Sơ đồ 2. 3 Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
............................................................................................................................. 15
Sơ đồ 4. 1 Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính
............................................................................................................................. 30

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam, kỹ thuật điện tử và công
nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ. Việc áp dụng công nghệ số vào lĩnh vực
quản lý đất đai đã đóng góp một vai trị hết sức quan trọng trong các cơng
việc như lưu trữ, tìm kiếm, sửa đổi, tra cứu truy cập, xử lý thông tin. Áp dụng
công nghệ số cho ta khả năng phân tích và tổng hợp thơng tin bằng máy tính
một cách nhanh chóng và sản xuất bản đồ có độ chính xác cao, chất lượng tốt,
đúng quy trình, quy phạm hiện hành, đáp ứng được nhu cầu của người sử
dụng, khả năng tăng năng suất lao động, giảm bớt thao tác thủ công lạc hậu
trước đây.Tuy nhiên, công tác thành lập BĐHTSDĐ phần lớn là chỉnh lý trên
nền bản đồ cũ, chủ yếu là số hóa lại nên độ chính chưa cao, sai số lớn dẫn tới
việc quản lý và sử dụng đất chưa hiệu quả.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong
công tác lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất, thiết kế và quản lý đất đai.
Nó được sử dụng như một loại bản đồ thường trực làm căn cứ để giải quyết
các bài toán tổng thể cần đến các thơng tin hiện thời về tình hình sử dụng đất
và ln giữ một vai trị nhất định trong nguồn dữ liệu về hạ tầng cơ sở.

Những năm gần đây xã Quyết Chiến đã có những bước phát triển mạnh
mẽ, dẫn đến nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích khác nhau khơng
ngừng thay đổi, tuy nhiên vấn đề đặt ra là đất đai có hạn. Để đáp ứng nhu cầu
quản lý nhà nước về đất đai, nắm lại hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến
động đất đai, phản ánh hiệu quả của hệ thống chính sách pháp luật về đất đai,
làm cơ sở khoa học cho công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đai trong những năm tới tại địa phương. Cần tiến hành thống kê, kiểm kê đất
đai một cách rõ ràng và chính xác nhằm hệ thống lại diện tích đất đang quản
lý. Từ đó, thấy được sự thay đổi về mục đích sử dụng cũng như cách thức sử
dụng đất của người dân theo chiều phát triển để điều chỉnh việc sử dụng đất
một cách hợp lí nhất nhằm đảm bảo sử dụng đất đai một cách bền vững trong
tương lai.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, đồng thời được sự đồng ý của Viện
Quản lý đất đai và PTNT, Trường Đại học Lâm nghiệp. Đặc biệt với sự
hướng dẫn của thầy giáo - ThS. Lê Hùng Chiến tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã
1


Quyết Chiến, huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình bằng phần mềm Microstation
và Famis (V8)
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng qt
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ và cơ sở dữ
liệu về hiện trạng sử dụng đất trên địa huyện Tân Lạc - tỉnh Hịa Bình nói
chung và xã Quyết Chiến nói riêng trên cơ sở thành lập bản đồ hiện trạng sự
dụng đất tiến hành thống kê loại đất phục vụ công tác quản lý sử dụng đất,
quy hoạch đất đai khu vực nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 từ bản đồ địa

chính xã Quyết Chiến, huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
- Thống kê diện tích các loại đất xã Quyết Chiến, huyện Tân Lạc, tỉnh
Hịa Bình bản đồ hiện trạng phục vụ công tác quản lý đất đai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn xã
Quyết Chiến , huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi về thời gian: Kết quả nghiên cứu được thực hiện từ nguồn
dữ liệu bản đồ địa chính được thành lập năm 2018, cập nhật đến năm 2019.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về
phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính xã
Quyết Chiến , huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình..

2


PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. THỰC TRẠNG SỰ DỤNG ĐẤT TRÊN CẢ NƯỚC
Theo chỉ thị Số: 15/CT-TTg của thủ tướng chính phủ, việc kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019. Việc kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 nhằm đánh giá thực trạng tình hình
sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, các vùng
kinh tế và cả nước để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai
của các cấp trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm
tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; đồng
thời làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn
2021 - 2030 và là cơ sở quan trọng để xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm tính khách
quan, trung thực, phản ánh thực tế sử dụng đất.
Thời điểm triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử

dụng đất được thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước từ ngày 01 tháng 8
năm 2019. Số liệu kiểm kê đất đai năm 2019 được tính đến ngày 31 tháng 12
năm 2019.
Thời hạn hồn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2019 như sau:
- Cấp xã hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 16 tháng 01 năm 2020
- Cấp huyện hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 01 tháng 3 năm 2020
- Cấp tỉnh hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 16 tháng 4 năm 2020
- Cả nước và các vùng kinh tế - xã hội hoàn thành trước ngày 16 tháng 6 năm 2020
Theo quyết định Số: 2908/QĐ-BTNMT ngày 13tháng 01 năm 2019,
tổng diện tích đất tự nhiên: 33.123.597 ha, bao gồm:
- Diện tích nhóm đất nơng nghiệp: 27.289.454 ha, Chiếm 8,3%
- Diện tích nhóm đất phi nơng nghiệp: 3.773.750 ha, Chiếm 1,1%
- Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.060.393 ha, chiếm 0,6%
3


Hình 2. 1 . Biểu đồ phân loại đất theo cơ cấu đất đai cả nước năm 2019
Cụ thể diện tích từng loại đất được thể hiện trong bảng 2.1
Bảng 2. 1 Thống kê diện tích đất đai theo MĐSDĐ của cả nước tính đến
ngày 31/12/2019
1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2

1.2.3
1.3
1.4
1.5
2
2.1
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.2.6

Đất nơng nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phịng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất ni trồng thủy sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị

Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất quốc phòng
Đất an ninh

4

NNP
SXN
CHN
LUA
HNK
CLN
LNP
RSX
RPH
RDD
NTS
LMU
NKH
PNN
OCT
ONT
ODT
CDG
TSC
CQP
CAN

27.289.454

11.498.497
6.952.082
4.120.498
2,831,584
4,546,415
14,940,863
7.480.415
5.256.920
2.203.527
795.311
17.005
37.778
3.773.750
721.676
558.774
162.902
1.893.141
13.084
245.081
52.648


2.2.7

Đất xây dựng cơng trình sự
nghiệp

DSN

83.275.62


2.2.8

Đất sản xuất, kinh doanh phi
nơng nghiệp

CSK

279.876

2.2.9
2.2
2.3

Đất có mục đích cơng cộng
Đất cơ sở tơn giáo
Đất cơ sở tín ngưỡng

CCC
TON
TIN

1.219.176
12.088
6.656

2.4

Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, NHT


NTD

104.084

2.5

Đất sơng, ngịi, kênh, rạch,
suối

SON

742.572.86

2.6

Đất có mặt nước chuyên
dùng

MNC

242.265

PNK
CSD
BCS
DCS
NCS

51.268

2.060.393
212.150
1.679.784
168.459

MVB

113.898

2.7
2.8
2.81
2.82
2.83
2.9

Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá khơng có rừng cây
Đất có mặt nước ven biển
(quan sát)

2.9.1

Đất mặt nước ven biển ni
trồng thủy sản

MVT


31.186

2.9.2

Đất mặt nước ven biển có
rừng

MVR

4.786

2.93

Đất mặt nước ven biển có
mục đích khác

MVK

77.926

Nguồn: Tổng cục thống kê
Dựa vào biểu đồ hình 2.1 cho thấy diện tích nhóm đất nơng nghiệp
chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng số diện tích nước ta. Điều đó có nghĩa là
nước ta vẫn phụ thuộc chính vào các hình thức canh tác nông nghiệp.

5


Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng

đất phụ thuộc vào kết quả thành lập bản đồ kết quả điều tra khoanh vẽ. Để
đảm bảo độ chính xác của bản đồ kết quả điều tra khoanh vẽ cần thiết phải
tuân thủ theo các quy định hiện hành và trình tự các bước cơng việc, trình độ
của cán bộ tác nghiệp khi điều tra khoanh vẽ thực địa. Thành lập bản đồ kết
quả kiểm kê có ý nghĩa quyết định trong cơng tác kiểm kê đất đai và thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện hệ thống bản đồ và cơ sở dữ
liệu về hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện xã Quyết Chiến, huyện Tân
Lạc, tỉnh Hịa Bình..
Trên cơ sở thành lập bản đồ hiện trạng sự dụng đất tiến hành thống kê
loại đất phục vụ công tác quản lý sử dụng đất, quy hoạch đất đai khu vực
nghiên cứu.
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẠN ĐỒ HIỆN TRẠNG
2.2.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 1 điều 18 thông tư 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất: Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, vùng kinh tế - xã
hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất
đai.
2.2.2. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Như chúng ta đã biết bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề
của ngành quản lý đất đai, được biên vẽ trên nền bản đồ địa chính hoặc bản
đồ địa hình. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện đầy đủ và chính xác vị trí,
diện tích của các loại đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với kết quả
thống kê, kiểm kê đất theo định kỳ vì vậy bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
vai trị rất quan trọng khơng chỉ cho cơng tác quản lí đất đai mà cịn rất cần
thiết cho nhiều ngành, đặc biệt là những ngành như: nông lâm, thủy lợi, điện
lực,…

6



- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là tài liệu quan trọng trong cơng tác
quản lí đất đai, là cơ sở cho quá trình quy hoạch sử dụng đất, hoạch định các
chính sách về đất đai.
- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là sự thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê
đất đai lên bản vẽ.
- Bản đồ hiện trạng sửi dụng đất là tài liệu phục vụ cho quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch đất đai đã được phê
duyệt của các địa phương và các ngành kinh tế.
Theo điểm 3 điều 18 thông tư 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
2.2.3. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.2.3.1. Hệ quy chiếu
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài ko = 0,9996.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón
đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, kinh tuyến Trung ương 1080 cho
toàn lãnh thổ Việt Nam.
2.2.3.2. Hệ thống tỷ lệ bản đồ
Theo điểm 4, điều 18 thơng tư 27/2018/TT-BTNMT thì Tỷ lệ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau:
Đơn vị hành chính

Cấp xã

Diện tích tự nhiên (ha)


Tỷ lệ bản đồ

Dưới 120

1: 1000

Từ 120 đến 500

1: 2000

Trên 500 đến 3.000

1: 5000
1: 10000

Trên 3.000
7


Cấp huyện

Cấp tỉnh

Dưới 3.000

1: 5000

Từ 3.000 đến 12.000


1: 10000

Trên 12.000

1: 25000

Dưới 100.000

1: 25000

Từ 100.000 đến 350.000

1: 50000

Trên 350.000

1: 100000

Cấp vùng

1: 250000

Cả nước

1: 1000000
(TT27/2018, BTNMT)

Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
có hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa
chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.

2.2.3.3 Khung của bản đồ
Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất phụ thuộc vào cấp đơn vị hành chính được
lập và quy mơ diện tích của đơn vị hành chính, được quy định cụ thể như sau:
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ biểu thị
lưới kilơmét, với kích thước ơ vng lưới kilômét là 10cm x 10cm;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilơmét, với kích thước ơ
vng lưới kilômét là 8cm x 8cm;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ
biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến
như sau:
Tỷ lệ bản đồ đồ hiện trạng sử dụng Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến
đất
1:50000

5’x5’

1:100000

10’x10’

1:250000

20’ x 20'

1:1000000

10 x 10
(BTNMT,TT27/2018)

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được bàn giao ở dạng số, dạng giấy cùng

8


với báo cáo thuyết minh kèm theo.
2.2.4 Kinh tuyến trục theo từng Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương
Theo điều 8, phụ lục số 04 thơng tư 27/2018/TT-BTNMT thì Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã, huyện và tỉnh được lập ở kinh tuyến trục theo
từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
STT Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

STT Tỉnh, Thành phố Kinh độ

1 Lai Châu

103000'

33 Tiền Giang

105045'

2 Điện Biên

103000'

34 Bến Tre

105045'


3 Sơn La

104000'

35 TP. Hải Phòng

105045'

4 Kiên Giang

104030'

36 TP. Hồ Chí Minh

105045'

5 Cà Mau

104030'

37 Bình Dương

105045'

6 Lào Cai

104045'

38 Tun Quang


106000'

7 n Bái

104045'

39 Hồ Bình

106000'

8 Nghệ An

104045'

40 Quảng Bình

106000'

9 Phú Thọ

104045'

41 Quảng Trị

106015'

10 An Giang

104045'


42 Bình Phước

106015'

11 Thanh Hố

105000'

43 Bắc Kạn

106030'

12 Vĩnh Phúc

105000'

44 Thái Nguyên

106030'

13 Đồng Tháp

105000'

45 Bắc Giang

107000'

14 TP. Cần Thơ


105000'

46 Thừa Thiên - Huế

107000'

15 Bạc Liêu

105000'

47 Lạng Sơn

107015'

16 Hậu Giang

105000'

48 Kon Tum

107030'

17 TP. Hà Nội

105000'

49 Quảng Ninh

107045'


18 Ninh Bình

105000'

50 Đồng Nai

107045'

19 Hà Nam

105000'

51 Bà Rịa - Vũng Tàu

107045'

20 Hà Giang

105030'

52 Quảng Nam

107045'

21 Hải Dương

105030'

53 Lâm Đồng


107045'

22 Hà Tĩnh

105030'

54 TP. Đà Nẵng

107045'

23 Bắc Ninh

105030'

55 Quảng Ngãi

108000'

9


STT Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

STT Tỉnh, Thành phố Kinh độ

24 Hưng n

105030'


56 Ninh Thuận

108015'

25 Thái Bình

105030'

57 Khánh Hồ

108015'

26 Nam Định

105030'

58 Bình Định

108015'

27 Tây Ninh

105030'

59 Đắk Lắk

108030'

28 Vĩnh Long


105030'

60 Đắk Nơng

108030'

29 Sóc Trăng

105030'

61 Phú Yên

108030'

30 Trà Vinh

105030'

62 Gia Lai

108030'

31 Cao Bằng

105045'

63 Bình Thuận

108030'


32 Long An

105045'
(BTNMT,TT27/2018)

Theo Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT quy định về thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng gồm:
- Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
- Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh
có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao
- Phương pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
2.3. NỘI DUNG CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
Theo điểm 5, điều 18, thông tư 27/2018/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
a. Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới
kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú
dẫn, biểu đồ cơ cấu đất, trình bày ngồi khung và các nội dung khác có liên
quan;
b. Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm: Ranh giới các khoanh đất
tổng hợp và ký hiệu loại đất;
c. Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm:
- Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường
địa giới hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước
chỉ thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng
10


sử dụng đất của vùng kinh tế - xã hội thì thể hiện đến đường địa giới hành
chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện,

xã thì thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp xã;
Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị
đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
- Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về
địa hình của khu vực cần thành lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi
cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu,
ghi chú độ cao, độ sâu; đường mơ tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình
đặc biệt;
- Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn
khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng
sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các cấp;
- Nhóm lớp giao thơng và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả
đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mịn tại các xã
miền núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ
đường liên xã trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất
đến các thôn bản. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường
liên huyện trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ
đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên
huyện;- Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở
cơ quan chính quyền các cấp; tên cơng trình hạ tầng và các cơng trình quan
trọng khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp;
d. Các ghi chú, thuyết minh;
đ. Nhóm lớp ranh giới và số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê
đất đai khi in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:

- Nhóm lớp này sẽ được in bên dưới lớp ranh giới khoanh đất tổng hợp
11



×