Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giáo án Vật lý 10-Bài 2: Chuyển động thẳng đều potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.52 KB, 106 trang )

Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

Tiết 2
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.Mục tiêu:


1.Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị toạ độ
- thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài tóan cụ thể.
- Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế.
2.Kĩ năng
:
- Viết được ptcđ của chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.

- Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế.
- Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị.
- Nhận biết được cđtđ trong thực tế nếu gặp phải.
II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:
- Dụng cụ TN của bài: máng nghiêng,viên bi nhỏ,đồng hồ đo thời gian.
- Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to.
- Một số bài tập về chuyển động thẳng đều.
2.Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về chuyển động đều ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.

III.Tiến trình dạy - học:

1.Ổn định tình hình lớp:
2.Kiểm tra:
3.Hoạt động dạy học:
.Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Nhắc lại công thức vận tốc và
quãng đường đã học ở lớp 8
Vận tốc TB của cđ cho biết điều gì
? Công thức ? Đơn vị ?
Đổi đơn vị : km/h  m/s


.Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc TB, chuyển động thẳng đều:
Đường đi: s = x
2
- x
1

Vận tốc TB:
t
s
v
tb




Mô tả sự thay đổi vị trí của 1
chất điểm, yêu cầu HS xác định
đường đi của chất điểm
.Tính vận tốc TB ?
Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB, phân
biệt vận tốc Tb và tốc độ TB
Nếu vật chuyển động theo chiều âm
thì vận tốc TB có giá trị âm  v
tb


giá trị đại số.
Khi không nói đến chiều chuyển
động mà chỉ muốn nói đến độ lớn của
vận tốc thì ta dùng kn tốc độ TB.
Như vậy tốc độ TB là giá trị số học
của vận tốc TB.
.Định nghĩa vận tốc TB ?
I.Chuyển động thẳng đều:
1.Tốc độ trung bình:
t
s

v
tb


Tốc độ trung bình của một
chuyển động cho biết mức độ
nhanh chậm của chuyển động.
Đơn vị: m/s hoặc km/h





2)Chuyển động thẳng đều:
CĐTĐ là chuyển động có
quỹ đạo là đường thẳng và có tốc
độ trung bình như nhau trên mọi
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

quãng đường.
s = vt


.Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều:

HS đọc SGK để hiểu cách
xây dựng phương trình
chuyển động của chuyển
động thẳng đều.
Yêu cầu HS đọc SGK để tìm
hiểu phương trình của chuyển động
thẳng đều.
II.Phương trình chuyển động và


đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ

1)Phương trình của cđtđ:
x = x
0
+vt
.Hoạt động 4:Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian:
Làm việc nhóm để vẽ đồ thị
toạ độ - thời gian.
HS lập bảng giá trị và vẽ đồ
thị.
Nhận xét dạng đồ thị

Nhắc lại dạng:y = ax + b
Tương đương: x = vt + x
0

Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ
?
Yêu cầu lập bảng giá trị
(x,t) và vẽ đồ thị.


2) Đồ thị toạ độ - thời gian
của cđtđ:


x = x
0
+ vt





.Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò:
- Nhắc lại khái niệmchuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị toạ đọ - thời gian của chuyển động thẳng
đều.

- Bài tập về nhà: SGK và SBT
- Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều"
.Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

Tiết 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng.
- Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
- Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của
gia tốc trong CĐTNDĐ
- Nêu được ví dụ về CĐTBĐĐ
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ
2.Kĩ năng:
- Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời.
- Bước đầu giải được bài tóan đơn giản về CĐTNDĐ
- Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại.
II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:
- Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý.
2.Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: không
3.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1
: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời:

Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung







Tìm xem trong khoảng thời
gian rất ngắn t kể từ lúc ở M, xe
dời được 1 đoạn đường s rất
ngắn bằng bao nhiêu
Vì đó là xem như CĐTĐ
.Tại M xe chuyển động nhanh
dần đều

.Hoàn thành yêu cầu C1
v= 36km/h = 10m/s





.Hoàn thành yêu cầu C2
v
1
=
4

3
v
2

xe tải đi theo hướng Tây - Đông

Xét 1 xe chuyển động không đều
trên một đường thẳng, chiều
chuyển động là chiều dương.
.Muốn biết tại M xe chuyển
động nhanh hay chậm ta phải làm
gì ?

.Tại sao cần xét quãng đường
đi trong khoảng thời gian rất
ngắn ? Đó chính là vận tốc tức
thời của xe tại M, kí hiệu là v

.Độ lớn của vận tốc tức thời
cho ta biết điều gì ?
.Hòan thành yêu cầu C1
.Vận tốc tức thời có phụ thuộc
vào việc chọn chiều dương của
hệ toạ độ không ?
Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả

lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc là
một đại lượng vectơ ?
.Hòan thành yêu cầu C2















I.Vận tốc tức thời. Chuyển
động thẳng biến đổi đều"
1)Độ lớn cảu vận tốc tức
thời:
t
s
v











2)Vectơ vận tốc tưc thời:
Vectơ vận tốc tức thời của

một vật tại 1 điểm có:
Gốc tại vật chuyển động
Hướng của chuyển động
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm





.Ta đã được tìm hiểu về chuyển
động thẳng đều, nhưng thực tế
các chuyển động thường không
đều, điều này có thể biết bằng
cách đo vận tốc tức thời ở các
thời điểm khác nhau trên quỹ đạo
ta thấy chúng luôn biến đổi.
Loại chuyển động đơn giản
nhất là CĐTBĐĐ.
. Thế nào là CĐTBĐĐ ?
- Quỹ đạo ?
- Tốc của vật thay đổi ntn ?

- Có thể phân thành các dạng
nào?

Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn
vận tốc tức thời theo một tỉ lệ
xích nào đó.









3)Chuyển động thẳng biến
đổi đều:
Là chuyển động trên
đường thẳng có độ lớn của vận
tốc tức thời tăng đều hoặc giảm
đều theo thời gian
Tăng đều  NDĐ
Giảm đều  CDĐ
.Hoạt động2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ.


Ta đã biết để mô tả tính chất
nhanh hay chậm của chuyển
động thẳng đều thì chúng ta dùng
khái niệm vận tốc.
Nhưng đối với các CĐTBĐ
thì không dùng nó được vì nó
luôn thay đổi.
Để biểu thị cho tính chất mới
này, người ta dùng khái niệm gia
tốc để đặc trưng cho sự biến thiên
nhanh hay chậm của vận tốc.
.Gia tốc được tính bằng công

thức gì ?




Yêu cầu HS thảo luận tìm đơn vị
của gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng vec tơ
nên gia tốc cũng là đại lượng
vectơ.
So sánh phươg và chiều của
a

so
với
0
v
,
v
,
v









II.Chuyển động thẳng nhanh
dần đều:
1)Gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều:
t
v
a





Định nghĩa: Gia tốc là đại
lượng xác định bằng thương số
giữa độ biến thiên vận tốc v và
khoảng thời gian vận tốc biến
thiên t
Đơn vị: m/s
2

Chú ý: trong CĐTNDĐ a = hsố

b)Vectơ gia tốc:
t
v
tt
vv
a
0
0








Trong CĐTNDĐ thì gia tốc cùng
chiều với vận tốc (
a

v
).
.Hoạt động 4: Nghiên cứu khái niệmvận tốc trong CĐTNDĐ



Từ công thức:
t
v
tt
vv
a
0
0








2)Vận tốc của CĐTNDĐ
a)Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ at
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:

Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

v
0

t(s)
O

v (m/s)
Nếu chọn t
0
= 0 thì t = t và v = ?

b) Đồ thị vận tốc - thời gian:










.Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc và vận tốc của chuyển động thẳng
nhanh dàn đều.
- Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK
- Xem trước phần bài còn lại
.Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm




Tiết 4
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 2)

I.Mục tiêu:
1)Về kiến thức:
Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa gia
tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều.
Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và
phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó.
2)Về kĩ năng:
Giải được bài tóan đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.

II.Chuẩn bị:
Học sinh: ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Phương án dạy - học:
Hoạt động 1: Xây dựng công thức của CĐTNDĐ

Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Từng HS suy nghĩ trả lời
:
t

s
v
tb


Độ lớn tốc độ tăng đều
theo thời gian.



Giá trị đầu: v
0


Giá trị cuối: v
2
vv
v
0
tb



v = v
0

+ at
2
0
at
2
1
tvs 



Chia lớp thành 4 nhóm.
Từng nhóm thảo luận,

trình bày kết quả trên
bảng.
HS tìm ra:
as
2vv
2
0
2








.Nhắc lại công thức tính tốc độ TB của
CĐ ?
.Đặc điểm của tốc độ trong CĐTNDĐ ?
.Những đại lượng biến thiên đều thì giá
trị TB của đại lượng đó = TB cộng của
các giá trị đầu và cuối.
 Hãy viết CT tính tốc độ TB của
CĐTNDĐ ?
.Giá trị đầu, cuối của tốc độ trong

CĐTNDĐ là gì ?
.Viết CT tính vận tốc của CĐTNDĐ ?
.Hãy xây dựng biểu thức tính đường đi
trong CĐTNDĐ ?
Trả lời câu hỏi C5.
GV nhận xét.


Từ CT: v = v
0
+ at (1)


2
0
at
2
1
tvs 
(2)
Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v, v
0
, s ?
(Công thức không chứa t  thay t ở BT 1
vào BT 2)




(Toạ độ của chất điểm )-Phương trình
chuyển động tổng quát cho các chuyển
động là: x=x
0
+ s
3.Công thức tính quãng đường
đi được của CĐTNDĐ:

2

0
at
2
1
tvs 













4.Công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc, và quãng đường đi
được của CĐTNDĐ:





as
2vv
2
0
2



5.Phương trình chuyển động
của CĐTNDĐ:

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm


Xây dựng ptcđ.



HS đọc SGK.
Hãy xây dựng ptcđ của CĐTNDĐ ?

Y/c HS đọc SGK.



Viết biểu thức tính gia tốc trong
CĐTCDĐ ? Trong biểu thức a có dấu ntn
? Chiều của vectơ gia tốc có đặc điểm gì ?
Vận tốcvà đồ thị vận tốc - thời gian trong
CĐTCDĐ có gì giống và khác CĐTNDĐ
?
Biểu thức và ptcd của CĐTCDĐ ?
2

00
at
2
1
tvxx 


III. Chuyển động chậm dần
đều:
Chú ý:
CĐTNDĐ: a cùng dấu v.
CĐTCDĐ: a ngược dấu v.




.Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
- Công thức tính đường đi, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường, phương trình chuyển
động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong sách bài tập.

. Đánh giá –Rút kinh nghiệm:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:

Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

Tiết 5
BÀI TẬP

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố lại các công thức của CĐTBĐĐ.
2.Kĩ năng:
- Cách chọn hệ qui chiếu
- Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập.

- Xác định dấu của vận tốc, gia tốc.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT.
Học sinh:
Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ.
III.Tiến trình dạy học
:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Chọn hệ qui chiếu gồm những gì ?
- Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia
tốc và đường đi của CĐTBĐĐ ?

- Dấu của gia tốc được xác định như thế nào ?
3.Hoạt động dạy - học:
Bài tập 12 trang 22 SGK:
Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Nội dung
Đọc đề, tóm tắt đề trên
bảng.



Nêu cách chọn hệ qui
chiếu.




1 HS viết công thức
thay số vào tính ra kết
quả.
1 HS viết công thức
thay số vào tính ra kết
quả.
1 HS viết công thức.
Thảo luận trong 2 phút
1 HS viết công thức
thay số vào tính ra kết

quả.

HS tính

.Tàu rời ga thì vận
tốc ban đầu của tàu
ntn ?
. Đổi đơn vị ?
Lưu ý: Khi giải bài
tóan chuyển động cơ
học phải chọn hệ quy
chiếu


.Công thức tính gia
tốc ?

.
Công thức tính quãng
đường ? (v
0
= ?)

Nêu cách tính khác?


.Hãy tìm công thức
tính thời gian dựa vào
đại lượng đã biết là:
gia tốc, vận tốc ?
.Thời gian tính từ
lúc tàu đạt vận tốc
40km/h ?
Tóm tắt:
CĐTNDĐ
v
0
= 0

t
1
= 1 phút = 60s
v
1
= 40km/h = 11,1m/s
a). a = ?
b). s
1
= ?
c). v
2

= 60 km/h = 16,7m/s
t = ?
Giải

Chọn chiều dương: là chiều cđ
Gốc thời gian: lúc tàu rời ga
a). Gia tốc của tàu:

185
,0
60
1,11

t
vv
a
1
01



(m/s
2
)
b).Quãng đường tàu đi được trong 1 phút (60s).


333
2
60.185,0
at
2
1
tvs
2
2
1101


(m)
b).Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h (16,7 m/s) tính
từ lúc rời ga:

)s(90
185,0
7,16
a
v
a
vv
t

202
2




Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc 40km/h
t = t
2
- t
1
= 90 - 60 = 30 (s)

Bài 14 trang 22 SGK:

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

HS đọc lại đề, tóm tắt.







HS viết công thức tính
ra kết quả


HS tính













. Công thức tính gia
tốc ?
Lưu ý: dấu của gia tốc
thể hiện CĐCDĐ

. Công thức tính
quãng đương đi được
?


Tóm tắt:
Tàu hãm phanh CĐTCDĐ
v
0
= 40km/h = 11.1 m/s
t = 2 phút = 120s, v
1

= 0 m/s
a) a = ?
b) s = ?
Giải

Chọn chiều dương là chiều chuyển động
a) Gia tốc của đn tàu:

0925,0
01




t
vv
a
(m/s
2
)
b) Quãng đường mà tàu đi được trong thời gian
hãm:
666
2
1

2
0
 attvs
(m)


Bài số 3:
Hai xe cùng xuất phát tại hai địa điểm A và B cách nhau một khoảng và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn
đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A CĐNDĐ với gia tốc a
1
. Xe máy xuất phát từ B CĐNDĐ với
gia tốc a

2
. Hãy trình bày cách xác định thời điểm và vị trí hai xe găïp nhau.
HS tự giải theo gợi ý







Lưu ý: Chọn hệ quy
chiếu

Gợi ý: Viết phương
trình CĐTBĐĐ đối
với từng xe.
Khi hai xe
gặp nhau thì tọa độ x
1
,
x
2
như thế nào?



IV. Củng cố:
- Chọn hệ qui chiếu
- Xác định: x
0
, v
0
, dấu của gia tốc.
V. Giao nhiệm vụ:
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
- Đọc bài "Sự rơi tự do"
VI. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm


Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO(tiết 1)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu được định luật rơi tự do.
2.Kĩ năng:

- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống nhau trong các thí
nghiệm. Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.
- Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ
- Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm
- Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ.
2.Học sinh: Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III.Tiến trình dạy học:

1.Ổn định:
2.Kiểm tra: không
3.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1
: (20 phút) Tìm hiểu sự rơi trong không khí:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung





HS quan sát TN, thảo luận,

trả lời câu hỏi của GV.
.Hòn sỏi rơi xuống trước,
vì hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.



.Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.





.Rơi nhanh như nhau.


.Hai vật nặng như nhau rơi
nhanh chậm khác nhau.
HS có thể trả lời: có hoặc
không.

GV tạo tình huống học tập:




Tiến hành TN 1 ở phần I.1
Yêu cầu dự đóan trước kết
quả.
.Vật nào rơi xuống trước ?
Vì sao ?
Đưa ra giả thuyết ban đầu:
vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Tiến hành TN 2 ở phần I.1
.Có nhận xét gì về kết quả
TN ? Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau có phải do nặng nhẹ

khác nhau không ?
.Vậy nguyên nhân nào
khiến cho các vật rơi nhanh
chậm khác nhau ?
.Dự đoán 2 vật có khối
lượng như nhau sẽ rơi ntn ?
Tiến hành TN 3 ở phần I.1
.Nhận xét kết quả ?

.Có khi nào vật nhẹ lại rơi
nhanh hơn vật nặng không ?
Tiến hành TN 4 ở phần I.1

I.Sự rơi trong không khí và sự rơi
tự do:
1.Sự rơi của các vật trong
không khí.
a)Thí nghiệm:
 TN1: Thả 1 hòn sỏi và 1 tờ
giấy (nặng hơn tờ giấy)



 TN2: Như TN 1 nhưng tờ giấy
vo tròn và nén chặt lại.









 TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích
thước, nhưng 1 tờ để phẳng, 1 tờ vo
tròn lại.



 TN4: Thả hòn sỏi nhỏ và 1 tấm
b
ì
a ph

ng
đ

t n

m nga

ng (n

ng h
ơ
n
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

. Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật

nặng.
Từng HS trả lời









HS có thể trả lời:

. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau do sức cản của không
khí lên các vật khác nhau.
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
HS thảo luận để trả lời câu
hỏi của GV và đưa ra giả thuyết
mới.




.Không khí.
HS thảo luận.
.Loại bỏ không khí.
.Các vật rơi nhanh như
nhau.


.Nhận xét kết quả ?

.Trả lời câu hỏi C1










.Sau khi nghiên cứu 1 số
chuyển động trong không khí, ta
thấy kết quả là mâu thuẩn với
giả thuyết ban đầu, không thể
kết luận vật nặng bao giờ cũng

rơi nhanh hơn vật nhẹ.


.Hãy chú ý đến hình dạng
của các vật rơi nhanh hay chậm
có đặc điểm gì chung ?
. Vậy yếu tố nào có thể
ảnh hưởng đến sự rơi nhanh
chậm khác nhau của các vật
trong không khí ?
.Làm cách nào để chứng
minh được điều này ?

.Dự đoán sự rơi của các
vật khi không có ảnh hưởng của
không khí ?
hòn sỏi)
b)Kết quả:
 TN1: Vật nặng rơi nhanh hơn
vật nhẹ.
 TN2: Hai vật nặng nhẹ khác
nhau lại rơi nhanh như nhau.
 TN3: Hai vật nặng như nhau
rơi nhanh chậm khác nhau.
 TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn

vật nặng.



c).Nhận xét:
Các vật rơi nhanh hay chậm
không phải do nặng nhẹ khác nhau.













Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Từng HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi của GV.







.Nếu loại bỏ được sức cản
của không khí (hoặc sức cản của
không khí không đáng kể) thì
mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau.
Từng HS định nghĩa.
Từng HS hoàn thành yêu cầu
C2.
Yêu cầu HS đọc phần mô tả

các TN của Newton và Galilê.
Nhấn mạnh cho HS: đây là các
TN đóng vai trò kiểm tra tính
đúng đắn của giả thuyết vừa đưa
ra, nếu kết quả không mâu thuẩn
với giả thuyết thì giả thuyết có
thể chấp nhận.
.Có nhận xét gì về kết quả
thu được từ các thì nghiệm đó ?
.Sự rơi của các vật trong
trường hợp này gọi là sự rơi tự
do.

.Định nghĩa sự rơi tự do ?
.Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C2.
Gợi ý: chỉ xét những sự rơi
mà trong đó có thể bỏ qua yếu
2. Sự rơi của các vật trong chân
không:
a)Ống Newton:
Cho hòn bi chì và cái lông chim
rơi trong ống đã hút hết không khí
thì chúng rơi nhanh như nhau.
b).Kết luận:

Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của
không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh
như nhau.
c)Định nghĩa sự rơi tự do:
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới
tác dụng của trọng lực

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm


tố không khí.
Hoạt động 3:Củng cố, vận dụng:

Từng HS trả lời



.Hoàn thành bài tập 7

HS nhận nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS nhắc lại khái

niệm về sự rơi tự do và một số
trường hợp trong thực tế có thể
coi là rơi tự do.
.Hoàn thành bài tập 7.


Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Đọc lại các kiến thức về sự rơi tự do đã được học.
- Hoàn thành câu hỏi và bài tập về nhà.
- Xem lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
Đánh giá – Rút kinh nghiệm:


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

Tiết7

Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (tt)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.

- Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
2.Kĩ năng:
- Phân tích mối quan hệ giữa h và t
2
để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Một vài hòn sỏi, một sợi dây dọi.
Đồ thị phóng to biểu diễn h theo t
2


2.Học sinh:
Kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, đặc biệt là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm khác nhau của các vật trong không khí ?
- Sự rơi tự do là gì ? Nêu ví dụ về sự rơi tự do.
3.Hoạt động dạy học:
.Hoạt động 1: Nghiên cứu đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
HS thảo luận phương án
thí nghiệm nghiên cứu

phương và chiều của
chuyển động rơi tự do.







Quan sát TN, đưa ra kết
quả: phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống.

.Làm thế nào để xác định
được phương và chiều của
chuyển động rơi tự do ?

GV tiến hành TN theo
phương án của HS. Nếu
không thì nhận xét và đưa ra
phương án dùng dây dọi.
(Cho một hòn sỏi hoặc một
vòng kim loại rơi dọc theo
một sọi dây dọi)
Yêu cầu HS quan sát, nhận

xét kết quả.
II.Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật:
1.Những đặc điểm của chuyển động rơi tự
do:









a).Có phương thẳng đứng.
b).Có chiều từ trên xuống

.Hoạt động 2: Chứng minh chuyển động rơi tự do là CĐTNDĐ.

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

HS lắng nghe



Giới thiệu cho học sinh sơ
đồ thí nghiệm dùng để
nghiên cứu tính chất chuyển
động của rơi tự do



































c).Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

.Hoạt động 3:Thu nhận thông tin về các công thức tính vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự do.
h

Vtrí thả


Tia sáng
Tia sáng

Cổng quang
điện
Mặt đất
Người ta nghiên cứu
chuyển động rơi tự do của
một viên bi thép với vận tốc
ban đầu ban đầu bằng
không. Các cổng quang
điện cho phép đo thời gian t
tương ứng với độ cao h mà
viên bi đi được. Kết quả
cho ở bảng sau

t(s) h(m)
0 0
0,226

0,25
0,319

0,5
0,386

0,75
0,446


1
0,505

1,25
0,553

1,5
Hãy vẽ đồ thị h theo t
2
. Từ
đó rút ra kết luận gì về tính

chất của chuyển động rơi?































HS làm việc. Trình bày
câu trả lời:
- Đồ thị là một đường
thẳng đi qua gốc tọa
độ.
- Độ cao h TLT với t

2
.
=> CĐ của vật là
CĐNDĐ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm





Từng cá nhân viết được:
v = gt và
2
gt
2
1
s 





.Cùng dấu với vận tốc
vì chuyển động rơi tự do
là CĐNDĐ
.Dùng kiến thức của
CĐTNDĐ để viết công thưc
tính vận tốc, đường đi của
chuyển động rơi tự do
không vận tốc đầu, với gia
tốc rơi tự do là g ?
. g có dấu ntn so với vận
tốc ? Tại sao ?
.Thông báo các kết quả đo

gia tốc tự do.
. Suy ra giá trị gia tốc tự
do từ bảng số liệu trên
d).Công thức tính vận tốc: (vật rơi không
vận tốc đầu)
v = gt
g: gia tốc rơi tự do
e).Công thức tính quãng đường:



2

gt
2
1
s 


s: quãng đường đi được
t: thời gian rơi tự do
2.Gia tốc rơi tự do:
Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần
mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia
tốc.

Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên
Trái Đất thì khác nhau.
Thường lấy g  9,8m/s
2
hoặc g10m/s
2

.Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng, giao nhiệm vụ:
v = gt;
2
gt
2

1
s 
; v
2
= 2gs


Thời gian vật rơi đến khi chạm
đất:
s2
10
20.2

g
s2
t 

Vận tốc của vật khi chậm đất:
v = gt = 10.2 = 20m
.Nhận nhiệm vụ
.Rơi tự do là gì ? Nêu đặc điểm
của sự rơi tự do. Định luật về gia tốc
rơi tự do. Các công thức ? Tìm công
thức độc lập với t ?
.Yêu cầu HS hồn thành bài tập






Giao nhiệm vụ:

Bài tập về nhà:10, 11, 12 SGK và các
BT ở SBT.
Ôn lại kiến thức về chuyển động đều,
vận tốc, gia tốc.
Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung,

bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn
cung.





Một vật rơi từ độ cao 20m
xuống đất. Lấy g = 10m/s
2
.
Tính:

a)Thời gian bắt đầu rơi đến khi
chạm đất
b)Vận tốc của vật khi chạm đất.
. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:














Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngy soan:
Ngy dy:
Tit dy : GV : Vừ Th Thu Thm




Tit8
Bi 5: CHUYN NG TRềN U
I.Mc tiờu:
1.Kin thc:
- Phỏt biu c nh ngha v chuyn ng trũn u.
- Vit c cụng thc tớnh tc di v c im ca vect vn tc trong chuyn ng trũn u. c bit
l hng ca vect vn tc.
- Phỏt biu c nh ngha, vit c cụng thc, n v o ca tc gúc trong chuyn ng trũn u.
Hiu c tc gúc ch núi lờn s quay nhanh hay chm ca bỏn kớnh qu o quay.
- Ch ra c mi quan h gia tc gúc v tc di.
- Phỏt biu c nh ngha, vit c cụng thc, n v o ca hai i lng l chu kỡ v tn s

2.K nng:
- Nờu c mt s vớ d v chuyn ng trũn u.
- Gii c mt s dng bi tp n gin xung quanh cụng thc tớnh tc di, tc gúc ca chuyn
ng trũn u.
II.Chun b:
1.Giỏo viờn:
- Cỏc vớ d v chuyn ng trũn u.
2.Hc sinh:
- ễn li cỏc khỏi nim vn tc, gia tc bi 3.
- Xem li mi quan h gia di cung, bỏn kớnh ng trũn v gúc tõm chn cung.
III.Tin trỡnh dy - hc:
1.n nh:

2.Kim tra:
3.Hot ng dy hc:
.Hot ng 1: Tỡm hiu chuyn ng trũn, chuyn ng trũn u.
Hot ng ca HS Tr giỳp ca GV Ni dung
HS c SGK

. Cú qu o l hỡnh trũn


Hs nờu



Tng HS nờu nh
ngha.

Cho HS c SGK thu thp
thụng tin.
.Chuyn ng ntn gi l
chuyn ng trũn ? Nờu mt
vi vớ d?
.Nờu cụng thc tớnh tc
trung bỡnh ?

.nh ngha chuyn ng

trũn u ?
I.nh ngha:
1)Chuyn ng trũn:
L chuyn ng cú qu o l mt
ng trũn
2)Tc trung bỡnh:
Tc TB =
g
huyeồnủoọn
Thụứigianc
gtroứnẹoọdaứicun


3)Chuyn ng trũn u: l chuyn
ng cú:
- Qu o l 1 ng trũn.
- Tc trung bỡnh trờn mi cung
trũn l nh nhau.
Hot ng 2: Tỡm hiu khỏi nim vn tc di.








.Trong chuyn ng thng u, ta dựng
khỏi nim tc ch mc nhanh
chm ca chuyn ng:
t
s
v
trong ú s l
on thng v vect vn tc cú phng,
chiu khụng i. Nhng trong chuyn
ng trũn u thỡ s l ng trũn, do ú
II.Tc di v tc gúc:

1)Tc di:
t
s
v




Trong chuyn ng trũn
u tc di ca vt khụng
i.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software

For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm





.Chọn thời gian ngắn
để quãng đường đi được
coi như thẳng.


.Đưa ra công thức:
t
s
v





.Phương: tiếp tuyến
quỹ đạo

.Độ lớn:
t
s
v




vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ
nhanh hay chậm và phương, chiều của
chuyển động, vì thế người ta đưa ra khái
niệm vận tốc dài

.
.Để áp dụng công thức của chuyển động
thẳng đều vào chuyển động tròn đều thì
cần phải làm thế nào ? (Điều kiện gì để
đoạn đường coi như thẳng ?)
. Độ lớn công thức tính vận tốc dài ?
.Hồn thành yêu cầu C1
.Đọc SGK mục II.2
.Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều có phương, độ lớn ntn ?







2)Vectơ vận tốc trong
chuyển động tròn đều có:
- Phương : tiếp tuyến với
đường tròn quỹ đạo
- Độ lớn:
t
s
v





.Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm tốc độ góc, chu kỳ, tần số

Nghe GV phân tích









.Cho biết góc mà bán
kính nối vật quay được
trong 1 đv thời gian.
Trong t quay được 
Trong 1 đvtg quay được
1 góc :
t





. rad/s







.Chu kỳ kim phút:
3600s

.Chu kỳ kim giờ :
43200s
.Là thời gian vật đi hết
1 vòng, đơn vị là s



.Quan sát hình 5.4 nhận thấy khi M là vị
trí tức thời của vật chuyển động được 1
cung tròn s thì bán kính OM quay được 1
góc nào ?
. Biểu thức nào thể hiện được sự quay

nhanh hay chậm của bán kính OM ?
Do đó bắt buộc phải đưa ra đại lượng mới
có tên là tốc độ góc của chuyển động tròn
đều, ký hiệu: 
.Vận tốc dài cho biết quãng đường vật đi
được trong một đơn vị thời gian thì tốc độ
góc cho ta biết điều gì ? Có thể tính bằng
công thức nào ?



. đo bằng rad và t đo bằng s thì tốc

độ góc có đơn vị là gì ?

.Hồn thành yêu cầu C3

.Trong ví dụ trên, kim giây cứ quay 1
vòng mất hết 60s, người ta gọi 60s là chu
kỳ của kim giây.
.Tương tự thì chu kỳ của kim giờ, kim
phút là bao nhiêu ?


.Chu kỳ của chuyển động tròn là gì ? Có

đơn vị gì ?



3)Tốc độ góc. Chu kỳ. Tần
số:


a)Tốc độ góc:
t





 là góc mà bán kính
nối từ tâm đến vật quét được
trong thời gian t.
Đơn vị: rad/s


b)Chu kỳ: là thời gian để vật đi
được 1 vòng.




2
T

Đơn vị là giây (s)



c)Tần số: là số vòng vật đi
được trong 1 giây.
T
1

f 

Đơn vị tần số là vòng/s
hoặc Hez


d)Công thức liên hệ giữa
tốc độ dài và tốc độ góc:
v = r
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:

Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm






.
T
1
f 

đơn vị là
vòng/s
HS hồn thành câu C5

Từng HS đọc SGK để
thấy mối quan hệ giữa v
và 
HS hồn thành câu C6

.Nếu chu kỳ cho biết thời gian vật quay
được 1 vòng thì đại lượng có tên gọi là tần
số cho biết số vòng vật quay được trong 1 s

.Viết biểu thức tính tần số, đơn vị ?
Trong T(s) quay được 1 vòng
1(s) f
f = ?
.Hồn thành yêu cầu C5

Yêu cầu HS đọc SGK để thấy mối quan hệ
.Hồn thành yêu cầu C6
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại các khái niệm, ý nghĩa vật lý của vận tốc dài, vận tốc góc và mối quan hệ của hai đại lượng
này.
- Làm bài tập 8, 9, 10

- Bài tập về nhà: 11, 12 SGK
- Học bài, xem lại qui tắc cộng vec tơ.
. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

Tiết 9
Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (t2)

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức độ lớn của gia tốc hướng
tâm.
2.Kĩ năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Kiến thức về dạy đại lượng vật lý
2.Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về gia tốc.
- Các kiến thức đã học về chuyển động tròn đều and I and the

III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Chuyển động tròn đều có đặc điểm gì ? Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều được xác
định ntn ? Làm bài tập 11 SGK
3.Hoạt động dạy học:
.Hoạt động 1: Tìm hiểu hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.

Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung


. Theo dõi và chú ý
đến kết luận của GV

.Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia
tốc cho biết sự biến thiên của yếu tố nào của
vận tốc ?
.Gia tốc có hướng ntn nào ?

.Chuyển động tròn đều có độ lớn vận tốc
không đổi nhưng hướng của vectơ vận tốc luôn
thay đổi, đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi
đó là gia tốc của chuyển động tròn đều !
Hướng dẫn HS thấy được hướng của gia tốc
qua hình 5.5 và công thức xác định gia tốc.
.Gia tốc của chuyển động tròn đều có đặc

điểm là gia tốc trong chuyển động tròn đều
luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là
gia tốc hướng tâm.
III.Gia tốc hướng tâm:
1.Hướng của vectơ
gia tốc trong chuyển động
tròn đều:


Gia tốc trong chuyển động
tròn đều luôn hướng vào
tâm của quỹ đạo nên gọi là

gia tốc hướng tâm.
.Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của gia tốc hướng tâm.

Đọc SGK







.Đơn vị cũng là m/s

2

.Hồn thành yêu cầu C7
.Đơn vị của gia tốc hướng tâm ?
.Hòan thành yêu cầu C7
2.Độ lớn của gia tốc
hướng tâm:


r
v
a

2
ht


.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

- Nhắc lại các kiến thức về chuyển động tròn đều, ý nghĩa của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều,

tên gọi, biểu thức tính, đơn vị của gia tốc hướng tâm.
- Sửa bài tập 11, 12
- Bài tập về nhà: các bài còn lại ở SGK và SBT.
- Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8
- Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu.
- Xem trước bài "Tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc.
. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:

Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

Tiết10
Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG

CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Chỉ ra được tính tương đối của quỹ đạo và của vận tốc, từ đó thấy được tầm quan trọng của việc chọn hệ
qui chiếu.
- Phân biệt được hệ qui chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc tổng quát và cụ thể cho từng trường hợp.

2.Kĩ năng:
- Chỉ rõ được hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động trong các trường hợp cụ thể.
- Giải được các bài tập đơn giản xung quanh công thức cộng vận tốc.
- Dựa vào tính tương đối của chuyển động để giải thích một số hiện tượng có liên quan.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Đọc lại SGK lớp 8.
- Hình vẽ 6.3, 6.4 phóng to
2.Học sinh:
- Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8
- Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu.
III.Tiến trình dạy - học:

1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Chuyển động tròn đều là gì ? Đặc điểm của vectơ vận tốc, gia tốc của chuyển động tròn đều.
Chu kỳ, tần số là gì ? Công thức tính ? Đơn vị đo ?
3.Hoạt động dạy học:
.Hoạt động 1
: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động.

Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV
.Dựa vào hệ quy chiếu


.Hình dạng quỹ đạo khác nhau
trong các hệ quy chiếu khác
nhau.
.Hồn thành yêu cầu C1
.Vận tốc khác nhau trong các
hệ quy chiếu khác nhau.

.Hồn thành yêu cầu C2
Yêu cầu HS đọc SGK

.Quỹ đạo của chuyển động được
xác định dựa vào cái gì ?

.Kết luận gì về hình dạng quỹ
đạo của 1 chuyển động trong các
hệ quy chiếu khác nhau ?
.Hồn thành yêu cầu C1
.Tương tự kết luận gì về vận tốc
của 1 chuyển động trong các hệ
quy chiếu khác nhau ?
.Hồn thành yêu cầu C2
I.Tính tương đối của chuyển
động:
Quỹ đạo và vận tốc của
cùng một vật chuyển động đối với

các hệ qui chiếu khác nhau thì
khác nhau.
.Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.



.Hệ qui chiếu đứng yên như
hệ qui chiếu gắn với: nhà cửa,
cây cối, cột điện, …
.Hệ qui chiếu chuyển động
như hệ qui chiếu gắn với: xe
đang chạy, nước đang chảy, …



.Lấy ví dụ về hệ qui chiếu đứng
yên và hệ qui chiếu chuyển động ?
II.Công thức cộng vận tốc:

1)Hệ qui chiếu đứng yên và hệ
qui chiếu chuyển động:
- Hệ qui chiếu gắn với vật
mốc đứng yên là hệ qui chiếu
đứng yên
- Hệ qui chiếu gắn với vật

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

mốc chuyển động là hệ qui chiếu
chuyển động
.Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm vận tốc và công thức cộng vận tốc trong trường hợp các vận tốc
cùng phương cùng chiều:

Đọc SGK, trả lời câu hỏi của

GV
.Là vận tốc của vật đối với hệ
qui chiếu đứng yên
.Là vận tốc của vật đối với hệ
qui chiếu chuyển động
.Là vận tốc của hệ qui chiếu
chuyển động với hệ qui chiếu
đứng yên
.Đưa ra công thức:
nbtntb
vvv 


Yêu cầu HS đọc SGK

.Thế nào là vận tốc tuyệt đối ?

.Thế nào là vận tốc tương đối ?

.Thế nào là vận tốc kéo theo ?


.Từ ví dụ đưa ra công thức tính
vận tốc tuyệt đối ?
Cho HS đọc SGK


.Chú ý đây là công thức viết
dưới dạng vectơ nên khi tính độ
lớn ta chú ý chiều của chúng.
2).Công thức cộng vận tốc:
3,22,13,1
vvv 

Trong đó: số 1 ứng với vật
chuyển động; 2 ứng với hệ qui
chiếu chuyển động; 3 ứng với hệ
qui chiếu đứng yên.

 Độ lớn:

.Trường hợp các vận tốc cùng
phương, cùng chiều:
v
13
= v
12
+ v
23



.Trường hợp các vận tốc cùng
phương, ngược chiều :
231213
vvv 


.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức cộng vận tốc tổng quát và áp dụng cho trường hợp cụ thể.
- Sửa bài tập 4, 5, 6 SGK
- Bài tập về nhà 7, 8 SGK và các bài tập ở SBT
- Đọc mục "Em có biết ?" trang 38 SGK
- Đọc bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, cường độ dòng điện, hiệu điện thế, xác

định lực đẩy Ascimet,…

. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm

Tiết11
BÀI TẬP


I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức của sự rơi tự do, chuyển động tròn đều, và tính tương đối của chuyển động.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thưc đã được học để giải quyết các dạng bài tập.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ.
- Giải 3 bài tập
2.Học sinh:
- Giải trước các bài tập đã cho trong SGK và SBT
- Các nhóm chuẩn bị bảng phụ

III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra
3.Hoạt động dạy học:
Bài 1:
Một chiếc bánh xe có bán kính 40 cm, quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Hãy xác định:
a/ Chu kỳ, tần số.
b/ Tốc độ góc của bánh xe
c/ Tốc độ dài của xe
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Từng HS trả lời câu hỏi của
GV

.Là thời gian vật chuyển
động hết 1 vòng:
Y/cầu HS nhắc lại kiến thức
cũ:
.Định nghĩa, công thức tính
và đơn vị của chu kỳ?
.Định nghĩa, công thức tính
và đơn vị của tần số ?
.Định nghĩa, công thức tính
và đơn vị của tóc độ góc ?



Tóm tắt:
r = 40 cm = 0,4 m
n = 100 vòng
t = 2s
Giải

a/Chu kỳ:
)s(02,0
100
2
n
t

T 

Tần số:
T
1
f 
=
02,0
1
= 50 (vòng/s)
b/ Tốc độ góc của bánh xe:
Từ công thức:

)s/rad(314
02,0
14,3.2
T
22
T 







c/Tốc độ dài của xe:
Ta có: v = r. = 0,4.314 = 125,6 (m/s)
d)Gia tốc hướng tâm:
222
2
22
3839443140
38394
40
6512
s/m,,.,.ra
s/m,

,
.,
r
v
a
ht
ht






Bài 13 trang 34 SGK.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm


Có thể tìm:
T



2
sau đó tìm v = r.


hoặc tìm
t
S
v



trong đó

S

là chu vi đường tròn quĩ
đạo của đầu kim:



.
r
S
2


sau đó tìm
r
v


Chu kỳ kim phút: 3600
giây.
Chu kỳ kim giờ: 43200
giây.
Dựa vào đề bài có thể tìm tốc
độ góc và tốc độ dài bằng công
thức nào ?







Kim phút quay 1 vòng mất
bao lâu ? Chu kỳ bao nhiêu
giây ?
Kim giờ quay 1 vòng mất
bao lâu ? Chu kỳ bao nhiêu
giây ?


Tóm tắt:
r
p
= 10cm = 0.1m
r
g
= 8cm = 0.08m
v
p
,
p


= ?
v
g
,
g

= ?
Giải:
Kim phút:
Chu kỳ: T
p

= 3600 (s)
Tốc độ góc: 001740
2
,
T
p
p


 rad/s
Tốc độ dài: v = r
p

.
p

= 0,1.0,00174
= 0,000174 m/s
Kim giờ:
Chu kỳ: T
g
= 43200 (s)
Tốc độ góc: 0001450
2
,

T
g
g


 rad/s
Tốc độ dài: v = r
g
.
g

= 0,08.0,000145

= 0,0000116 m/s
IV.Củng cố:
- Các công thức của chuyển động tròn đều. Chú ý có thể tìm theo định nghĩa của các khái niệm.
V.Dặn dò:
- Làm tiếp các bài tập còn lại và bài tập trong SBT.
- Xem trước bài “Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý”
- Đọc lại bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, …

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

×