Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ương Đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 126 trang )

Lời nói đầu
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp đang là nhu cầu rất
lớn của nớc ta trong giai đoạn phát triền nền kinh tế đát nớc. Từ khi có ý tởng
về một công trình đến khi công trình đó đợc đa vào sử dụng là một quá trình
rất phức tạp, đòi hỏi nhiều công sức của các kỹ s, kiến trúc s, công nhân. Một
sinh viên trớc khi ra trờng để trở thành một kỹ s xây dựng cần phải khẳng
định đợc là mình có khả năng làm chủ đợc quá trình đó. Đồ án tốt nghiệp là
phần cuối cùng trong giai đoạn đào tạo chuyên ngành của sinh viên khoa XD
dân dụng và công nghiệp - trờng ĐHXD. Qua đồ án này giúp em hệ thống lại
các kiến thức đã học đợc trong và ngoài nhà trờng và vận dụng các kiến thức
đó vào việc thiết kế một công trình thực tế , hiểu biết rõ hơn về công việc mình
phải làm sau khi ra trờng , mặt khác đây cũng là một dịp tốt để học tập thêm và
tiếp cận với những kiến thức mới, công nghệ mới mà không đợc học tập trong
nhà trờng.
Em xin chân thành cảm ơn:
Các thầy cô đã dạy dỗ em trong quá trình học tập tại trờng
Ngời thân và bạn bè đã động viên và giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Thầy trần nhật thành và thầy lê thế thái đã rất tận tình giúp đỡ em
trong quá trình làm đồ án.
Vũ mạnh cờng
Nhµ ë c¸n bé c«ng nh©n viªn c¸c ban thuéc trung ¬ng §¶ng
Vò M¹nh Cêng. Líp 45xd2
Môc lôc
1)frame element data 1
2)joint data 4
3)frame section propperty data 6
4)static load case TT 7
5)static load case TT1 10
6)frame span point loads TT 13
7)static load cases THHT1 14
8)static load cases THHT2 20


9)joint force load case GIO 24
10)b
ảng phân tải gió tĩnh về nút khung
25
11)n
ội lực dầm tĩnh tải
26
12)n
ội lực dầm
ho
ạt tải 1
29
13)nội lực dầm hoạt tải 2 32
14)n
ội lực dầm
do gió 35
15)n
ội lực
c
ột C1 do tĩnh tải
38
16)n
ội lực
c
ột C2 do tĩnh tải
39
18) n
ội lựccột C3
do t
ĩnh tải

40
19) n
ội lựccột C1 do hoạt
t
ải
1 41
20) n
ội lựccột C
2,C3 do ho
ạt tải 1
42
21) n
ội lựccột C2,C3
do ho
ạt tải 1
42
22) n
ội lựccột C1 do hoạt
t
ải
2 43
23) n
ội lựccột C2,C3
do ho
ạt tải 2
44
24) n
ội lựccột
C1 do gió 45
25) n

ội lựccột C2, C3
do gió 46
26) n
ội lựccột C2, C3
do gió 46
27) b
ảng tổ hợp nội lực cột C1
47
28) b
ảng tổ hợp nội lực cột C2
50
29) b
ảng tổ hợp nội lực dầm khung K2
53
30) b
ảng tính thép cột C1
68
31) b
ảng tính thép cột C2
70
32) b
ảng tính thép dầm khung K2
72
IN SÁP: Số thứ tự phần tử khung, nút, ký hiệu phần tử khung
Sơ đồ chất tải, mô hình biến dạng, biểu đồ nội lực khung K2
Nhµ ë c¸n bé c«ng nh©n viªn c¸c ban thuéc trung ¬ng §¶ng
Vò M¹nh Cêng. Líp 45xd2
33) kh
ối lượng bê tông cột, dầm, sàn
73

34) kh
ối l
ượng ván khuôn
75
35) kh
ối lượng cốt thép
77
36) kh
ối lượng công tác nền, công tác mái
80
37) kh
ối l
ượng công tác trát
82
38) nh
ững công tác khác
85
39) th
ống kê khối lượng p
h
ần ngầm
86
40) b
ảng li
ên hệ công việc
87
41) b
ảng thống kê hao phí lao động công việc
92
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng

Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
1
Phần I: kiến trúc
( 10% )
Gvhd chính: lê thế thái
Svth : vũ mạnh cờng
Lớp : 45xd2
Mã số : 4091-45
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
2
I. Giới thiệu công trình
1) tên công trình: nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng đảng
2) chức năng : nhà ở công cộng
3) chủ đầu t : ban tài chính quản trị trung ơng cục quản trị
4) địa điểm xây dựng : cổ nhuế -từ liêm - hà nội
5) vị trí : nằm trên khu đất quy hoạch rộng 2000m
2
, mặt chính
hớng về phía Tây Nam, bốn bên đều giáp với đờng quy hoạch, phía Đông Bắc giáp
với nhà ở Công ty nhập khẩu sách báo và cách công trình đó 8,5 m, vì vậy thi công
phải tránh gây ra tiếng ồn và chấn động mạnh, còn lại hai bên đông tây đều có các dải
cây để chống bụi, chống ồn.
6) Phân khu chức năng công trình
Tầng1: là nơi để xe, hệ thống khu vực kinh doanh tổng hợp phục vụ cho cán
bộ công nhân viên trong khu vực nhà ở cũng nh toàn khu vực, chứa máy phát
điện và máy biến áp phục vụ điện cho tòa nhà.
Tầng 2: bố trí các căn hộ có diện tích nhỏ phục vụ cho gia đình có số lợng 3-
4 nhân khẩu. Bao gồm: 6 căn hộ loại I( 90m2) có 2 phòng ngủ, 1 phòng loại I
(20 m2 ), 1 phòng loại II (18 m2 ).

Tầng 3-10: Bố trí các căn hộ có diện tích lớn phục vụ cho gia đình có số lợng
nhân khẩu nhiều hơn.Bao gồm : 4 căn hộ loại I ( 90m2 ), 1 căn hộ loại II ( 110
m2 ), 1căn hộ loại III (70 m2 ). Căn hộ loại II có 3 phòng ngủ, 2 phòng ngủ loại
I(20 m2 ), 1phòng loại II (18 m2 ), căn hộ này dùng cho hộ gia đình có đông
nhân khẩu 4-6 ngời, hộ gia đình có 3 thế hệ chung sống. Căn hộ loại III chỉ có
một phòng ngủ loại II (18 m2 ) dùng cho hộ ít nhân khẩu, ngời sống độc thân.
Tâng 11: bố trí phòng sinh hoạt chung
Tầng Mái: đợc sử dụng là mái bê tông có các lớp cách nhiệt chống nóng và
chống thấm và hệ thống thoát nớc ma và 2 bể chứa nớc dự trữ dung tích 30m
3
phục vụ cho các hộ gia đình trong khu nhà ở .
II. Yêu cầu cơ bản của công trình
Công trình thiết kế cao tầng, kiến trúc đẹp mang tính hiện đại, uy nghiêm
mạnh mẽ, góp phần tạo cho thủ đô có đợc vẻ đẹp văn minh sang trọng.
Đáp ứng phù hợp với yêu cầu sử dụng và các quy định chung của quy hoạch
thành phố trong tơng lai, không làm phá vỡ ngôn ngữ khiến trúc của khu vực.
Đảm bảo phục vụ tốt cho đời sống sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong
khu vực khu nhà cao tầng nói riêng và toàn bộ khu dân c có công trình xây
dựng nói chung.
Bố trí sắp xếp các tầng hợp lý, khoa học tận dụng đợc địa điểm của công
trình gần đờng giao thông để làm nơi kinh doanh buôn bán các loại hình dịch
vụ.
Bố trí các căn hộ có diện tích hợp lý phục vụ đầy đủ các yêu cầu cho đối
tợng là cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng đảng có nhu cầu về
nhà ở .
Các tầng bố trí đầy đủ các khu vệ sinh, hệ thống kỹ thuật nh điện nớc, chiếu
sáng, cứu hoả an ninh
Bố trí thang máy, thang bộ đầy đủ đảm bảo giao thông thuận tiện và yêu cầu
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2

3
khác.
1) Yêu cầu thích dụng
Công trình đợc thiết kế phù hợp với nhu cầu sử dụng, phân chia không gian
phòng linh hoạt, các hộ gia đình đều khép kín, ngoài ra còn bố trí khu vực phụ
trợ hợp lý nh khu vực để xe, cửa hàng mua bán các vật dụng cần thiết cho các
hộ gia đình.Tầng 1làm không gian giao dịch chung nên đợc bố trí thông thoáng
với nhiều cửa kính và chiều cao tầng lớn. Hệ thống cầu thang đợc bố trí ở vị trí
trung tâm nhà, đảm bảo giao thông thuận lợi, dễ nhận biết.
Tổ chức hệ thống cửa đi, cửa sổ và kết cấu bao che hợp lý đảm bảo điều kiện
vi khí hậu nh cách nhiệt, thông thoáng, chống ồn
2) Yêu cầu bền vững
Là khả năng kết cấu chịu đợc tải trọng bản thân, tải trọng khi sử dụng, tải
trọng khi thi công công trình, đảm bảo tuổi thọ của công trình đặt ra. Độ bền này
đợc đảm bảo bằng tính năng cơ lý của vật liệu, kích thớc tiết diện và sự bố trí
cấu kiện phù hợp với sự làm việc của chúng, thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật trong
sử dụng hiện tại và lâu dài, thoả mãn yêu cầu về phòng cháy và có thể thi công
đợc trong điều kiện cho phép.
3) Yêu cầu kinh Tế
Kết cấu phải có giá thành hợp lý, giá thành của công trình đợc cấu thành từ tiền
vật liệu, tiền thuê hoặc khấu hao máy móc thi công, tiền trả nhân công Phụ
thuộc vào giải pháp kết cấu, biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công do đó cần lựa
chọn giải pháp kết cấu và biện pháp thi công hợp lý, phù hợp với đặc điểm công
trình nhng vẫn đảm bảo tiến độ đặt ra.
4) Yêu cầu mỹ quan
Công trình có tuổi thọ lâu dài vì vậy công trình đợc xây dựng ngoài mục đích thoả
mãn nhu cầu sử dụng còn phải có sức truyền cảm nghệ thuật, tạo cảm giác nhẹ nhàng,
thanh thoát, tránh gây sự nặng nề, tù túng ảnh hởng đến tâm lý làm việc của con
ngời. Giữa các bộ phận phải đạt mức hoàn thiện về nhịp điệu, chính xác về tỷ lệ, có
màu sắc chất liệu phù hợp với cảnh quan chung.

III. Giải pháp kiến trúc
1) Giải pháp mặt bằng
Các kích thớc 43.7mx15.5m ( tính theo khoảng cách 2 trục biên). Mặt bằng
đợc thiết kế đối xứng đơn giản và gọn, do đó có khả năng chống xoắn và chịu
tải trọng ngang.
Hệ thống 2 cầu thang máy và 2 thang bộ đợc bố trí ngay ở tiền sảnh thuận
tiện cho việc giao thông liên hệ từ thấp lên các tầng cao của nhà.
Giao thông theo phơng nằm ngang theo kiểu hành lang giữa, trong đó các
căn hộ đợc bố trí ở hai bên hành lang, hành lang liên hệ với các cầu thang máy
và cầu thang bộ ở 2 bên sảnh của ngôi nhà
Hệ thống khu vực kinh doanh tổng hợp đợc bố trí phía dới tấng 1 có 2 mặt
quay ra hớng đờng giao thông chính phục vụ cho việc kinh doanh buôn bán
các loại hình dịch vụ, 2 bên cửa hàng ta bố trí khu vực để xe, ban bảo vệ, trạm
biến thế Máy phát điện dự phòng . Hệ thống giao thông tầng 1 rất linh hoạt ,có
thể đi vào tòa nhà từ 4 hớng khác nhau.
Giải pháp liên hệ phân khu : Sử dụng giải pháp phân khu theo tầng và từng
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
4
khu vực trong tầng. Tòa nhà chia ra hai phân khu rõ rệt , mỗi khu gồm một khu
vực để xe , 3 căn hộ , một thang máy và một thang bộ. ở mỗi tầng 3 căn hộ sử
dụng chung một thang máy và một thang bộ.
2) Giải pháp mặt đứng
Công trình gồm 11 tầng, cao 41.7m, hình dáng cân đối và có tính liên tục
Tầng một : Cao 5,1m; cốt mặt sàn +0,00m cao hơn hẳn các tầng trên tạo cho
công trình có đợc hình dáng khoẻ chắc. Tầng một đợc sử dụng làm khu vực
kinh doanh dịch vụ tổng hợp , nơi giữ xe, phòng quản lý và chứa các máy móc,
thiết bị phục vụ cho toàn bộ công trình.
Tầng 2-10 : Bố trí các phòng ở các loại diện tích phục vụ cho nhiều yêu cầu về
nhà ở chiều cao tầng đều là 3,3m rất hợp lý tạo lên vẻ đồng điệu thống nhất hiện

đại .
Tầng 11: Là tầng sinh hoạt chung thiếu nhi và ngời cao tuổi ,đợc bố trí trên
cao vừa thoáng mát vừa yên tĩnh và không ảnh hởng đến các tầng dới rất phù
hợp làm phòng sinh hoạt chung.
Tầng mái : Sử dụng các lớp chống thấm chống nóng, và để chứa nớc sinh
hoạt dự trữ trong 2 bể dung tích 30m3 cho khu nhà.
Giải pháp kiến trúc đa các ban công khối phụ nhô ra phía trớc, tạo ra hình
khối sinh độngcho mặt đứng để nó không phẳng lì đơn điệu.
IV. các giải pháp khác về kỹ thuật
1) thông gió
a) Thộng gió tự nhiên
Công trình đón hớng gió Đông Nam, hệ thống cửa sổ, ban công, lô gia hết sức
linh hoạt và phong phú đảm bảo cho việc thông gió của mỗi tầng. Ngoài ra còn
hệ thống các ống thông gió, thông hơi sảnh tầng ở phòng vệ sinh và bếp của mỗi
căn hộ nằm trong mỗi tầng đảm bảo tốt việc thông hơi ,thông gió trong nhà.
b)Thông gió nhân tạo
Với khí hậu nhiệt đới ẩm của Hà Nội nói riêng và của Việt Nam nói chung rất
nóng và ẩm. Do vậy để diều hoà không khí công trình có bố trí thêm hệ thống
máy điều hoà, quạt thông gió tại mỗi tầng.
2) Chiếu sáng
Cũng bao gồm cả chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo. Chiếu sáng tự nhiên là sự vận
dụng ánh sáng thiên nhiên thông qua các lớp cửa kính để phân phối ánh sáng vào
cả phòng. Để đảm bảo chiếu sáng tự nhiên thì thiết kế tỉ số diện tích cửa sổ cho
diện tích phòng phải lớn hơn 1/6, Ngoaì ra còn có hệ thống đèn điện nhằm đảm
bảo tiện nghi ánh sáng về ban đêm.
3) Cung cấp điện và nớc sinh hoạt
Hệ thống ống nớc đợc liên kết với nhau qua các tầng và thông với bể nớc mái
phía trên công trình, hệ thống ống dẫn nớc đợc máy bơm đa lên, các hệ thống
này đợc bố trí trong công trình, khu vực bếp và vệ sinh ở mỗi căn hộ đều có các
ống kỹ thuật nớc và ở trần tầng 1 có lắp trần kỹ thuật ở khu vc kinh doanh

dịch vụ tổng hợp để xử lý các đờng ống kỹ thuật tại khu vực này, đờng ống kỹ
thuật điện đựoc bố trí song song và bên cạnh ống kỹ thuật nớc nhằm đảm bảo
yếu tố an toàn khi sử dụng và điều kiện sửa chữa đợc thuận tiện.
4) Phòng cháy, chữa cháy
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
5
Để nhằm ngăn chặn những sự cố xảy ra tại mỗi tầng đều có hệ thống biển báo
phòng cháy, biển hớng dẫn phòng chống cháy tại các cửa cầu thang. Công trình
có bể nớc dự trữ để cứu hoả khi có hoả hoạn xảy ra, ở mỗi tầng đều có bố trí hệ
thống bình chữa cháy phòng khi có sự cố.
5) Thoát ngời khi có sự cố
Bố trí các lối thoát phải là ngắn nhất đồng thời tác dụng của lối thoát này cũng
phải hữu dụng khi sử dụng bình thờng. Giải pháp 2 cầu thang bộ là giải pháp
hợp lý nhất vừa tận dụng đợc khả năng lu thông và thoát ngời khi có sự cố.
Các cầu thang đợc bố trí ngay trục chính là nơi mà mọi điểm trên mặt bằng đến
đó ngắn nhất, lối thoát cuối cùng bố trí ở hai cầu thang bộ ở tầng.với công trình
có bậc chịu lửa là 1-2 khoảng cách giữa hai cầu thang bộ đảm bảo nhỏ hơn 40-
45m.
6) Thoát nớc mái, nớc thải, vận chuyển rác xuống tầng 1
Các ống thoát nớc đợc bố trí từ tầng mái xuống tầng 1để thoát nớc ma ,hệ
thống ống thoát nớc đợc bố trí tại các tầng và đợc nối với nhau xuống tầng 1
để thoát nớc thải sinh hoạt
Kho chứa rác đợc thiết kế tại vị trí gần thang máy và đợc thải từ tầng trên
xuống tầng dới bằng hệ thống đờng ống. Tại tầng 1 kho chứa rác có hố ga thu
nớc bẩn để xử lí trớc khi thải ra ngoài hệ thống thoát nớc chung.
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
6
I. Giới thiệu công trình 2

1) tên công trình 2
2) chức năng 2
3) chủ đầu t 2
4) địa điểm xây dựng 2
5) vị trí 2
6) Phân khu chức năng công trình 2
II. Yêu cầu cơ bản của công trình 2
1) Yêu cầu thích dụng 3
2) Yêu cầu bền vững 3
3) Yêu cầu kinh Tế 3
4) Yêu cầu mỹ quan 3
III. Giải pháp kiến trúc 3
1) Giải pháp mặt bằng 3
2) Giải pháp mặt đứng 4
IV. các giải pháp khác về kỹ thuật 4
1) thông gió 4
a) Thộng gió tự nhiên 4
b) Thông gió nhân tạo 4
2) Chiếu sáng 4
3) Cung cấp điện và nớc sinh hoạt 4
4) Phòng cháy, chữa cháy 4
5) Thoát ngời khi có sự cố 5
6) Thoát nớc mái, nớc thải, vận chuyển rác xuống tầng 1 5
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
6
CHƯƠNG I: CHUẩN Bị S LIệU TíNH TOáN 6
I. PHâN TíCH CH PHơNG áN KếT CấU CHO CôNG TRìNH 8
1) Phơng án hệ kết cấu chịu lực 8
2) Phơng án kết cấu sàn 8

II. CHN VậT LIệU CHO CôNG TRìNH 9
III. LA CHN Sơ Bẫ KíCH THC TIếT DIệN 9
1) Chọn chiều dày sàn 9
2) Chọn tiết diện dầm 10
3) Chọn tiết diện cột 10
4) Chọn tiết diện lõi + vách 13
IV. XáC địNH TảI TRNG 13
1) Tĩnh tải 13
2) Hoạt tải sử dụng 15
3) Tải trọng gió 16
V. PHâN TảI GI CHO KHUNG Và VáCH 16
1) xác định độ cứng của vách 17
2) độ cứng của lõi thang máy 17
3) độ cứng của khung tơng đơng 18
4) độ cứng của vách cứng và khung tơng đơng 20
VI. XáC địNH TảI TRNG TáC DONG VàO KHUNG K2 21
1) Sơ đồ phân tải cho khung tầng điển hình 21
2) TảI trọng truyền từ sàn vào dầm phụ D3 là: 22
3) tảI trọng truyền từ sàn S3 vào D6 là : 22
4) tảI trọng truyền từ sàn S1 vào D6 là : 22
5) tảI trọng truyền từ dầm D1 vào cột biên trong khung K2
23
6) tảI trọng truyền từ dầm D8 vào cột giữa trong khung K2
24
7) tầng 11 25
VII. Sơ đ CHấT TảI KHUNG K2 26
1) tĩnh tải 26
2) hoạt tải 28
VIII. Tặ HẻP NẫI LC 31
IX. KếT QUả NẫI LC Và Tặ HẻP NẫI LC CHO KHUNG K2 32

CHƯƠNG II: TíNH TOáN CẩT THéP KHUNG K2 32
I. TíNH TOáN CẩT THéP CHO CẫT 32
1) tính toán cột C1 trục a-2 33
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
7
2) tính toán cột C2 trục b-2 35
1) bảng thép cột khung k-2 37
II. TíNH TOáN CẩT THéP CHO DầM 37
1) lý thuyết tính 37
2) tính dầm trục 2 tầng 2. 39
3) bảng thép dầm trục 2 42
CHơNG III : TíNH TOáN MNG 42
I. Sẩ LIệU địA CHấT 42
II. GIảI PHáP NềN Và MNG. 43
1) Đặc điểm thiết kế 43
2) So sánh phơng án móng 43
III. TíNH TOáN CẩT THéP MNG 47
1) cọc đờng kính 1,4 m 47
2) tính toán móng cọc C1 trục a-2 52
CHơNG IV: TíNH CẩT THéP SàN 56
I. CấU TạO CẹA BảN SàN 56
II. Sẩ LIệU TíNH TOáN CẹA VậT LIệU 56
III. TảI TRNG Và NẫI LC 57
IV. TíNH TOáN - Bẩ TRí THéP SàN 57
1) Ô bản loại bản kê bốn cạnh 57
2) Ô bản loại dầm 59
3) Tính toán thép sàn khu vệ sinh 61
CHơNGV: TíNH TOáN CẩT THéP THANG Bẫ 62
I. MặT BằNG KếT CầU THANG TầNG 3 62

II. CáC KíCH THC HìNH HC 63
III. TíNH TOáN CẩT THéP THANG 63
1) Tính bản thang loại 1 63
b) Tải trọng tác dụng lên bản thang: 64
c) Mô men 65
d) Tính toán cốt thép dọc. 65
2) Tính bản thang loại 2 65
a) Sơ đồ tính 65
b) Tải trọng tác dụng 66
c) Mô men 66
d) tính thép 66
3) Tính dầm chiếu nghỉ 67
a) Chọn kích thớc sơ bộ của dầm 67
b) Tải trọng tác dụng 67
c) Tính toán cốt thép dọc 68
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
8
d) Tính toán cốt thép đai 69
uẩN Bị Số LIệU TíNH TOáN
I. phân tích Chọn phơng án kết cấu cho công
trình
1)Phơng án hệ kết cấu chịu lực
Trong nhà cao tầng, thờng sử dụng một số kết cấu chịu lực cơ bản sau:
Hệ khung chịu lực đợc tạo thành từ các thanh cứng (cột) và ngang (dầm) liên
kết cứng với nhau tại các nút của khung.
Hệ tờng chịu lực đợc tạo thành từ các tấm tờng phẳng chịu tải trọng thẳng
đứng.
Hệ lõi chịu lực có cấu kiện chịu lực là lõi có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín
hoặc hở. Phần không gian bên trong lõi thờng dùng để bố trí các thiết bị vận

chuyển theo phơng thẳng đứng (cầu thang bộ, cầu thang máy), các đờng ống
kỹ thuật (cấp thoát nớc, điện).
Hệ hộp chịu lực có các bản sàn đợc gối vào các kết cấu chịu tải nằm trong mặt
phẳng tờng ngoài mà không cần các gối trung gian khác bên trong.
Từ các hệ có bản đó ngời ta cấu tạo nên các hệ hỗn hợp đợc tạo thành từ sự
kết hợp giữa hai hoặc nhiều hệ cơ bản:
Hệ khung - Tờng chịu lực.
Hệ khung -Lõi chịu lực.
Hệ khung -Hộp chịu lực.
Hệ hộp - Lõi chịu lực.
Hệ khung - Hộp -Tờng chịu lực.
Trong các hệ hỗn hợp có sự hiện diện của khung, tuỳ theo cách làm việc của
khung mà ta sẽ có sơ đồ giằng hoặc sơ đồ khung giằng.
Trong sơ đồ giằng khung chỉ chịu đợc phần tải trọng thẳng đứng tơng ứng
với diện tích truyền tải đến nó, còn toàn bộ tải trọng ngang và một phần tải trọng
thẳng đứng do các kết cấu chịu tải cơ bản khác chịu (lõi, tờng, hộp).
Trong sơ đồ khung giằng khung cùng tham gia chịu tải trọng thẳng đứng và
ngang với các kết cấu chịu lực cơ bản khác.
Do công trình có chiều cao lớn , 11 tầng cao 41,7 m kể cả bể chứa nớc , nên
tải trọng ngang và thẳng đứng rất lớn . Để thuận tiện trong sinh hoạt hàng ngày ,
giao thông và thoát nạn theo phơng đứng , công trình có hệ thống thang bộ và
thang máy bố trí ở 2 bên hành lang theo phơng ngang nhà .
lựa chọn kết cấu khung- vách chịu lực theo sơ đồ khung giằng, sử dụng các
lỏi thang máy và vách thang bộ cùng tham gia chịu lực với hệ khung .Thông qua
liên kết truyền lực của sàn ở độ cao mổi tầng, tải trọng ngang của công trình
đợc truyền hầu hết vào vách và lõi
2)Phơng án kết cấu sàn
a)Sàn sờn toàn khối
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2

9
Ưu điểm: Tính toán, cấu tạo đơn giản, đợc sử dụng phổ biến ở nớc ta với
công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi
công.
Nhợc điểm: Với vật liệu bê tông cốt thép thông thờng, chiều cao dầm và độ
võng của bản sàn thờng rất lớn khi vợt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng
của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang
và không tiết kiệm đợc không gian sử dụng.
Tuy nhiên, với vật liệu thép, bê tông thép hỗn hợp hoặc sử dụng bê tông cốt
thép ứng lực trớc thì vấn đề đã đợc giải quyết một cách tơng đối triệt để.
Chiều dày sàn cũng nh chiều cao dầm giảm đáng kể khi sử dụng các phơng án
này.
b)Sàn ô cờ
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phơng, chia bản sàn thành
các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các
dầm không quá 2m.
Ưu điểm: Tránh đợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đợc không
gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ
cao và không gian sử dụng lớn nh hội trờng, câu lạc bộ.
Nhợc điểm: Không tiết kiệm vật liệu, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt
bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không
tránh đợc những hạn chế do chiều cao dầm chính phải cao để giảm độ võng.
c)Sàn nấm
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột. Đầu cột làm mũ cột để đảm bảo liên
kết chắc chắn và tránh hiện tợng đâm thủng bản sàn.
Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đợc chiều cao công trình. Tiết kiệm
đợc không gian sử dụng.
Nhợc điểm: Tính toán, cấu tạo phức tạp, tốn kém vật liệu. Trong một số
trờng hợp gây ảnh hởng đến giải pháp kiến trúc vì bắt buộc phải làm mũ
cột.Thi công khó


Kết luận:Căn cứ và đặc điểm kết cấu và kiến trúc của công trình, trên cơ sở
phân tích sơ bộ ta đi đến kết luận chọn phơng án sờn toàn khối để thiết kế cho
công trình.
II. Chọn vật liệu cho công trình
Chọn bê tông mác 300 cho cột - dầm - sàn - cầu thang vách
Chọn thép < 10 nhóm AI , 10 nhóm AII
III. Lựa chọn sơ bộ kích thớc tiết diện
1)Chọn chiều dày sàn
chọn chiều dày bản theo công thức
h
b
=
n
l
m
D
với h
b
>h
min
= 6 cm đối với nhà dân dụng
D = 0,8ữ1,4 phụ thuộc vào tải trọng
M = 30ữ35 với bản loại dầm (l là nhịp bản )
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
10
M =40ữ 45 với bản kê 4 cạnh (l là cạnh bé )
Các ô bản của công trình chủ yếu là bản kê bốn cạnh, nên chọn chiều dày ở tất
cả các ô bản là nh nhau và lấy bản lớn nhất để chọn cho toàn công trình. nhịp

bản lớn nhất theo phơng ngắn là 6m
chọn D =1,3,M = 42 ta đợc chiều dày bản chọn là :h
b
=
18,06
42
3,1

(m)
2)Chọn tiết diện dầm
Chọn bề rộng tiết diện dầm chính 350 (m m)
Chọn bề rộng tiết diện dầm phụ và dầm bo bằng chiều dày tờng bằng 220 mm
.
Chọn chiều cao dầm chính theo công thức :
nd
l)
12
1
8
1
(h
. Với l
n
là nhịp tính toán của dầm , lấy gần đúng là khoảng cách
giữa hai tâm vách ở biên nhà .
Dầm chính ngang nhà l
n
= 7400 mm
7400.
6,10

1
6,10
1

nd
lh
700mm
Dầm chính dọc nhà l
n
= 6000 mm
6000.
10
1
10
1

nd
lh
= 600mm
Kết hợp với yêu cầu kiến trúc , chọn h
d
= 600 mm cho các dầm chính dọc nhà
và h
d
= 700 mm cho dầm chính ngang nhà
Dầm trên tầng mái có nhịp 8000mm chọn
8000.
10
1
10

1

nd
lh
= 800mm ;B
d
=
400 mm
Các dầm liên kết vách cầu thang với lõi thang máy : l
n
= 6600 mm ;h
d
=
6600.
8
1
8
1

n
l
= 800 mm . Chọn chiều cao dầm h
d
= 800 mm , b = 350 mm
Chọn chiều cao dầm phụ theo công thức:
nd
lh )
15
1
12

1
(
nhịp l
1
= 5000 mm và l
2
= 6000 mm
h
dp1
=
5000.
15
1
15
1

n
l
=300 mm, h
dp2
=
6000.
15
1
15
1

n
l
=400 mm. vậy ta có kích

thớc tiết diện dầm :
D
1
= 600x 350 D
2
= 800x350
D
3
= 400x220 D
4
= 300x220
D
5
= 800x400 D
6
= 700x350
3)Chọn tiết diện cột
a)Cột tầng điển hình
Diện tích cột đợc xác định sơ bộ theo công thức
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
11
F
c
=
n
R
N
).5,12,1(
N = n . q . F

n : Số sàn ở phía trên cột , n = 10
Bê tông cột mác 300 R
n
= 130 kG/cm
2
= 1300 t/m
2
F : Diện tích truyền tải của một sàn vào cột , lấy đối với cột trục C - 2 nh hình
vẽ :
Sơ bộ chọn q = 1,18 t/m
2
Cột giữa lấy cột trục B - 2 để tính toán
Cột biên lấy cột trục A - 2 để tính toán
Diện truyền tải vào cột biên
F = 6 . 3,8 = 22,8 m
2
N = 10 . 1,18 . 22,8= 269t
F
c
=
269,0
1300
269
.3,1
m
2
= 2690 cm
2
Chọn cột chữ nhật h = 70 cm b = 50cm .
Diện truyền tải vào cột giữa

Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
12
c
b
a
3
2
1
F = 6 . 7,4 = 45 m
2
N = 10 . 1,18 . 45= 531t
F
c
=
531,0
1300
531
.3,1
m
2
= 5310 cm
2
Chọn cột chữ nhật h = 90 cm b = 60 cm
b)Cột tầng 11
Tổng tải trọng tác dụng lên một sàn :
Sơ bộ chọn q = 1,46 t/m
2
dịên tích truyền tải
2

3
b
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
13
F = 3 . 2 = 6 m
2
N = 1,46 . 6= 8,8t
F
c
=
0088,0
1300
8,8
.3,1
m
2
= 88 cm
2
Chọn cột h = 30 cm,b = 30cm. Cột giữa tầng 11 là cột giữa tầng 10 kéo lên .Tiết
diện cột nh nhau từ tầng 1 đến tầng 5 và từ tầng 6 đến tầng 11.tải trọng tác
dụng lên cột tầng 6 là :
với cột biên : F
c
=1,3.
1300
8,3.6.18,1.6
=1614cm
2
.chọn cột tiết diện 50x40cm

với cột giữa : F
c
=1,3.
1300
18,1.6.4,7.6
=3143cm
2
.chọn cột tiết diện 70x50cm
4)Chọn tiết diện lõi + vách
Theo TCXD 198 - 1997 tổng diện tích tiết diện lõi và vách xác định theo công
thức:
F
vl
= 0,015 . F
st
F
vl
: tổng diện tích tiết diện lõi + vách
F
st
: tổng diện tích sàn từng tầng , F
st
= 43,7 . 15,5 = 678 m
2
F
vl
= 0,015 . 678 = 10,17 m
2
Tổng chiều dài các vách là : l 54,86 m
Chiều dày vách là :


vl
=
l
F
vl
=
86,54
17,10
= 0,185m18,5cm
Chọn chiều dày các vách là 25 cm . Thoả mãn các điều kiện
vl
15 cm và
vl

5,16
20
330
20
h
tầng

cm. h
max
là chiều cao tầng nhà.
IV.xác định tải trọng
1)Tĩnh tải
a)Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 1
Lớp gạch lát dày 1,5 cm = 1,8 t/m
3

: g
1
= n
1
. h
1
.
1
= 1,1 . 0,015 . 1,8 = 0,03
t/m
2
Lớp vữa lát dày 1,5 cm = 1,8 t/m
3
: g
2
= n
2
. h
2
.
2
= 1,3 . 0,015 . 1,8 = 0,035
t/m
2
Lớp trát trần dày 1,5 cm = 1,8 t/m
3
: g
3
= n
4

. h
4
.
4
= 1,3 . 0,015 . 1,8 = 0,035
t/m
2
Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn là :
g = g
1
+ g
2
+ g
3
= 0,03 + 0,035 + 0,035 = 0,10 t/m
2
b)Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng điển hình ( từ tầng 2 đến tầng 10 )
trọng lợng bản thân sàn là : g
s
=1,1.0,18.2500=0,495t/m
2
Lớp gạch lát dày 1,5 cm = 1,8 t/m
3
: g
1
= n
1
. h
1
.

1
= 1,1 . 0,015 . 1,8 = 0,03
t/m
2
Lớp vữa lát dày 1,5 cm = 1,8 t/m
3
: g
2
= n
2
. h
2
.
2
= 1,3 . 0,015 . 1,8 = 0,035
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
14
t/m
2
Lớp trát trần dày 1,5 cm = 1,8 t/m
3
: g
3
= n
4
. h
4
.
4

= 1,3 . 0,015 . 1,8 = 0,035
t/m
2
Tờng gạch qui về phân bố đều trên sàn theo công thức :


F
G
g
4
G : Tổng trọng lợng tờng trên sàn .
F : Tổng diện tích sàn , lấy bằng 678 m
2
.
G = n
5
. h . . ( 0,11 . l
1
+ 0,22 . l
2
)
n
5
: hệ số vợt tải , lấy bằng 1,1
h : chiều cao tờng , lấy bằng 3,00 m
: trọng lợng riêng , lấy bằng 1,8 t/m
3
l
1
: tổng chiều dài tờng 110 , lấy bằng l

1
= 43,2+19,8 +15,3 +72 = 150 m
l
2
: tổng chiều dài tờng 220 , lấy bằng l
2
= (36 +31 +72 + 24)0,75 = 122 m
G = 1,1 . 3,00 . 1,8 . ( 0,11 . 150 + 0,22 . 122 ) = 264 t
g
4
=
678
264
= 0,39 t/m
2
Tổng tỉnh tải
g =g
s
+ g
2
+ g
3
+ g
4
=0,495+ 0,03 + 0,035 + 0,035 + 0,39 = 0,985 t/m
2
c)Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 11:
phần mái tôn:
Trọng lợng mái tôn dày 0,47 mm, = 7,8 t/m
3

g
1
= n
1
. h
1
.
1
= 1,2 . 0,47.10
-3
. 7,8 = 0,004 t/m
2
trọng lợng xà gồ : g
2
= 32 kg/m
2
=0,032 t/m
2
vữa xi măng dày 2,5 cm = 1,8 t/m
3
g
3
= n
1
. h
1
.
1
= 1,3 . 0,025.1,8 = 0,059
t/m

2
trát trần dày 15 cm = 1,8 t/m
3
: g
4
= n
4
. h
4
.
4
= 1,3 . 0,015 . 1,8 = 0,035
t/m
2
trọng lợng tờng thu hồi quy về tải phân bố :
g
5
= 1,1.1,8.0,22.[(0,4 + 0,4 + 0,8).7 + (0,8 +0,4).13/2]/ 120= 0,062 t/m
2
Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn là :
g = g
1
+ g
2
+ g
3
+ g
4
+ g
5

= 0,004 + 0,032 + 0,059 + 0,062 = 0,192 t/m
2
tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 11 kể cả trọng lợng phần mái tôn
là :0,985+0,192=1,177t/m
2
.
d)Tĩnh tải tác dụng lên mái tum
2 lớp gạch lá nem dày 2cm = 1,8 t/m
3
: g
1
= n
1
. h
1
.
1
= 1,1 . 0,02 . 1,8 =
0,04 t/m
2
Lớp vữa tạo dốc 20 cm, = 1,8 t/m
3
: g
2
= n
2
. h
2
.
2

= 1,3 . 0,2 . 1,8 = 0,468
t/m
2

Lớp bê tông sàn dày 18 cm, = 2,5 t/m
3
: g
3
= n
3
. h
3
.
3
= 1,1 . 0,28 . 2,5 = 0,5
t/m
2
Lớp trát trần dày 1,5 cm , = 1,8 t/m
3
: g
4
= n
4
. h
4
.
4
= 1,3 . 0,015 . 1,8 =
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2

15
0,035 t/m
2
Trần nhựa g
5
= 0,033 t/m
2
Chống thấm dày 0,5 cm, = 1,8 t/m
3
: g
6
= n
4
. h
4
.
4
= 1,1 . 0,05 . 1,8 = 0,01
t/m
2
Lớp chống nóng dày 15 cm, = 1,8 t/m
3
: g
6
= n
4
. h
4
.
4

= 1,1 . 0,15 . 1,8 =
0,297 t/m
2

Tổng tỉnh tải : g = g
1
+ g
2
+ g
3
+ g
4
+ g
5
+ g
6
=
0,04+0,468+0,5+0,035+0,033+0,01+0,297 = 1,38 t/m
2
b.Tĩnh tải do bể nớc mái
Bể nớc mái chúa 15 m
3
một bể tơng đơng 15 (t) , đặt lên 2 dầm tầng áp mái
,mỗi dầm dài 4,3m.Ta quy về tải phân bố lên các dầm ở tầng mái , mỗi dầm
q
tt
= 1,7 t/m
2
c.tĩnh tải phụ tác dụng lên dầm cột ,vách
Lớp trát dày 1,5 cm , = 1,8 t/m

3
Dầm d
1
: 0,35 . 0,6 g =0,04 t/m
D
2
: 0,35 . 0,7 g =0,045 t/m
D
3
: 0,22 . 0,4 g =0,024 t/m
D
4
: 0,22 . 0,3 g =0,019 t/m
D
5
: 0,35 . 0,8 g =0,05 t/m
Cột C
1
: 0,5 . 0,7 g =0,06 t/m
C
2
: 0,6 . 0,9 g =0,086 t/m
Vách g = 0,015 . 1,8 = 0,027 t/m
2
2)Hoạt tải sử dụng
a)Hoạt tải sử dụng đợc lấy theo TCVN 2737 1995
Hoạt tải tác dụng lên phòng ngủ, khách, bếp, vệ sinh : lấy qtc = 150 kG/m2 =
0,15 t/m2 qtt = n . qtc = 1,3 . 0,15 = 0,195 t/m2
Hành lang ,cầu thang lấy q
tc

= 300 kG/m
2
= 0,3 t/m
2
q
tt
= n . q
tc
= 1,2 . 0,3
= 0,36 t/m
2
Ban công lấy q
tc
= 200 kG/m
2
= 0,4 t/m
2
q
tt
= n . q
tc
= 1,3 . 0,2 = 0,26
t/m
2
Mái không sử dụng lấy q
tc
= 75 kG/m
2
= 0,075 t/m
2

q
tt
= n . q
tc
= 1,3 .
0,075 = 0,0975 t/m
2
Mái tôn lấy q
tc
= 30 kG/m
2
= 0,03 t/m
2
q
tt
= n . q
tc
= 1,3 . 0,03 = 0,039 t/m
2
Phòng sinh hoạt chung lấy q
tc
= 400 kG/m
2
= 0,4 t/m
2
q
tt
= n . q
tc
= 1,2 . 0,4

= 0,48 t/m
2
b)hệ số giảm tải của hoạt tải :
Do số tầng càng tăng lên xác suất xuất hiện đồng thời tải trọng ở tất cả các tầng
càng giảm, nên ta sử dụng hệ số giảm tải cho hoạt tải. Theo tcvn 2737-95 khi
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
16
diện tích sàn A A
1
=36 m
2
thì
1
= 0,5 +
1
5,0
A
A
.khi diện tích sàn A
1
A A
2
=9 m
2
thì
1
= 0,4 +
2
6,0

A
A
. để dơn giản tính toán ta xét 2 ô sàn điển hình
Sàn 1 : có A = 6 . 7,4 = 44,4
1
= 0,5 +
1
5,0
A
A
= 0,5 +
36
4,44
5,0
= 0,95
Sàn 2 : có A = 3,6 . 8 = 28,8
1
= 0,4 +
2
6,0
A
A
= 0,4 +
9
28
6,0
= 0,76
c)hoạt tải sau khi đã giảm tải
Hoạt tải tác dụng lên phòng ngủ, khách, bếp, vệ sinh: q = 0,195 . 0,95 = 0,185
t/m

2
Hành lang ,cầu thang: q = 0,76 . 0,36 = 0,273 t/m
2
Ban công lấy gi nguyên: q = 0,26 t/m
2
Mái không sử dụng lấy: q
1
= 0,0975 . 0,95 = 0,092 t/m
2
, q
2
= 0,0975 . 0,75 =
0,074 t/m
2
Mái tôn lấy giữ nguyên: q = 0,039 t/m
2
Phòng sinh hoạt chung lấy: q1 = 0,48 . 0,95 = 0,456 t/m2,
q2 = 0,48 . 0,75 = 0,364 t/m2
3)Tải trọng gió
Chiều cao công trình tính từ mặt đát tự nhiên tới mặt sàn mái là 38,1 m, do đó
trong tính toán chỉ xét tới tác dụng tĩnh của gió bỏ qua tác dụng động của gió.
Tải trọng gió tĩnh đợc xác định theo công thức sau :
W
tc
= W
o
K.C
Trong đó:
K hệ số kể tới sự thay đổi áp lực gió theo độ cao công trình.
C hệ số khí động.

Mặt bằng công trình có dạng hình chữ nhật: phía đón gió: C= 0,8.
phía hút gió : C= 0,6.
W
tt
= n.W
tc
trong đó : n=1,2 (hệ số vợt tải ). Địa điểm xây dựng công trình là Hà
Nội, thuộc vùng gió II-B (W
o
= 95kg/cm
2
).
Trên trực tế tải gió phân bố phức tạp tăng dần theo chiều cao nhng để dễ tính
toán, ta xem tải gió phân bố đều trên từng tầng, giá trị tải lấy ở cao độ sàn lớn
nhất của tầng.Cao độ tính gió bắt đầu từ mặt đát tự nhiên(-0,6m ).
Giá trị tải gió ở mỗi tầng đợc thể hiện trong bảng (excell).
V.phân tải gió cho khung và vách
Để phân tải gió cho khung và vách ,lõi ta phải biến đổi toàn bộ khung và lõi về
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
17
các vách tơng đơng .sau đó tiến hành phân tải gió cho các vách tỉ lệ với độ
cứng EJ của chúng. tại mỗi mức sàn tổng tải trọng gió tính toán W
tt
đợc nhân
với diện tích truyền tảI có chiều dài bằng diện tích đón gió của toàn bộ công
trình và chiều rộng bằng nửa chiều cao tầng trên cộng với nửa chiều cao tầng
dới .tổng tảI trọng gió đợc quy về một lực tập trung và phân bố về khung đang
xét theo độ cứng của nó .
1)xác định độ cứng của vách

xác định hệ trục quán tính chính trung tâm của tiết diện :
trục đối xứng oY chính là một trục của hệ trục quán tính chính trung tâm
khoảng cách từ trục X đến trục x _trục quán tính chính trung tâm của tiết diện
vách cứng là :
Y
c
=
A
S
X
,với Sx là mô men tĩnh của tiết diện với trục X ,và A là diện tích của toàn
bộ tiết diện .Yc=144.3cm
mô men quán tính với trục x của vách là :
Jx=2

45.646502524123.144.25.109
12
25
.1097.31.497.25
12
497.25
3
3
2
3
mcm

















2)độ cứng của lõi thang máy
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
18
gọi hệ trục quán tính chính trung tâm của tiết diện là xOy.hệ trục XOY gồm
các trục đI qua trung điểm các cạnh của tiết diện. Khoảng cách từ trục X đến
trục x là :
Yc=
A
SX
=


cm4.20
25.30925.34125.394.2
5.42.25.3095.124.25.341




khoảng cách từ trục Y đến trục y là:
Xc=
A
SY
=
25.30925.341)25.394.(2
)0.47.(309.25


=-10.1cm
mô men quán tính của tiết diện với hệ trục quán tính chính trung tâm là:
Jx=2.
44477236909,62).309.25(
12
309.25
104).25.341(
12
25.341
4,20).394.25(
12
394.25
2
.3
2
3
2
3
cm








=4,47m4
3)độ cứng của khung tơng đơng
khung đợc coi là tơng đơng với vách khi có cùng chuyển vị đỉnh và có cùng
độ cứng .độ cứng của khung tơng đơng đợc xác định nh sau:khung phẳng
chịu tác dụng của một lực tập trung tại đỉnh bằng 1t .dúng chơng chình sáp
2000 tìm đợc chuyển vị tại đỉnh của khung .coi khung là một thanh công xôn
thì theo cơ kết cấu chuyển vị đỉnh công xôn đợc xác định nh sau :

JE
HP
.3
.
3
từ đó suy ra độ cứng của khung tơng đơng là :
(E.J)tđ=
3
.
3
HP
a)khung trục 1.
P=1t, H=34.8m,chuyển vị đỉnh khung là =1.577E-03m.
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
19

(E.J)tđ1=
3
3
10.577,1.3
8.34.1000

=8908093849(kg/cm2)
mô hình tính chuyển vị khung trục 1
b)khung trục 2.
P=1t, H=38.1m,chuyển vị đỉnh khung là =1.911E-03m.
(E.J)tđ2=
3
3
10.911,1.3
1.38.1000

=9647015699(kg/cm2)
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
20
mô hình tính chuyển vị khung trục 2
4)độ cứng của vách cứng và khung tơng đơng
Vách tơng đơng
E.Jx(kg/cm2)
tỉ lệ % tảI (1 vách0
Trục 1
8908093849
4.67
Trục 2
9647015699

5.06
Vách thang bộ
422500.10
5
22.15
Lõi thang máy
297255.10
5
15.58
Tổng độ cứng công trình
190708.10
6
100
thấy 4 lõi chịu 2.(22.15+15.58)=75.46% tảI gió
Nhà ở cán bộ công nhân viên các ban thuộc trung ơng Đảng
Vũ Mạnh Cờng. Lớp 45xd2
21
B
NG PHN TI GIể TNH V NT KHUNG
TNG


CAO
M
K
W
O
kg/m2
C
d

C
h
wt(d)
kg/m2
wt(h)
kg/m2
din
tớch
ún
giú
m2
t
ng
lc y
kg
t
ng
lc hỳt
kg
l
c y
phõn
v

nỳt
khung
kg
l
c hỳt
phõn

v

nỳt
khung
kg
1
5.1
0.89
95
0.8
0.6
67.64
50.73
222.87
15075
11306
762.79
572.09
2
8.4
0.96
95
0.8
0.6
72.96
54.72
144.21
10522
7891
532.39

399.29
3
11.7
1.02
95
0.8
0.6
77.52
58.14
144.21
11179
8384
565.67
424.25
4
15
1.08
95
0.8
0.6
82.08
61.56
144.21
11837
8878
598.94
449.20
5
18.3
1.11

95
0.8
0.6
84.36
63.27
144.21
12166
9124
615.58
461.68
6
21.6
1.15
95
0.8
0.6
87.40
65.55
144.21
12604
9453
637.76
478.32
7
24.9
1.18
95
0.8
0.6
89.68

67.26
144.21
12933
9700
654.40
490.80
8
28.2
1.21
95
0.8
0.6
91.96
68.97
144.21
13262
9946
671.03
503.28
9
31.5
1.23
95
0.8
0.6
93.48
70.11
144.21
13481
10111

682.13
511.59
10
34.8
1.25
95
0.8
0.6
95.00
71.25
144.21
13700
10275
693.22
519.91
11
38.1
1.27
95
0.8
0.6
96.52
72.39
104.61
10097
7573
510.91
383.18
VI.Xác định tải trọng tác dụng vào khung k2
1)Sơ đồ phân tải cho khung tầng điển hình

×