Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Nội dung ôn tập Vật lý học kì 1 trường PTDTNT Tỉnh potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.19 KB, 4 trang )

đề cương này có 2 trang - 1 -
TRƯỜNG PTDTNT TỈNH

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I (năm học 2011 – 2012)
Môn: Vật lý
Khối: 10 (chương trình cơ bản)

I. LÝ THUYẾT GIÁO KHOA: (một số câu hỏi lý thuyết định hướng ôn tập)

Câu 1.Nêu đặc điểm vectơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều .
Câu 2. Thế nào là sự rơi tự do? Nêu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do?
Câu 3. Nêu định nghĩa chuyển động tròn đều. Trình bày những đặc điểm của vectơ vận tốc trong
chuyển động tròn đều?
Câu 4. Trình bày khái niệm, viết biểu thức tính chu kì, tần số của chuyển động tròn đều là gì?
Câu 5: Nêu đặc điểm của vector gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Câu 6: . Ba định luật Niutơn: Phát biểu nội dung và viết biểu thức
Câu 7:Các lực cơ học: Lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực ma sát.
a/ Nêu nội dung và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn và định luật Húc.
b/ Nêu đặc điểm và viết biểu thức tính lực ma sát.
Câu 8: Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy và đi
ều kiện cân bằng của vật chịu tác
dụng của ba lực không song song.
Câu 9: Định nghĩa và viết biểu thức momen lực và nêu quy tắc momen lực.
Câu 10: Phát biểu quy tắc hợp lực song song cùng chiều.

II.MỘT SỐ BÀI TOÁN THAM KHẢO

Bài 1: Một vật được thả rơi từ độ cao h so với mặt đất biết vận tốc lúc chạm đất là 38m/s bỏ qua sức
cản không khí, lấy g = 10m/s
2
. Tính h ?


Bài 2: Một vật rơi từ độ cao 45m xuống đất . Lấy g = 10m/s
2
. Tính:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
đề cương này có 2 trang - 2 -
a/ Quãng đường vật rơi sau 2s?
b/ Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng.
Bài 3: Tính khoảng thời gian rơi tự do của viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất,
vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy g = 10 m/s
2
Bài 4: Một bánh xe quay đều với vận tốc 5 vòng/giây. Bán kính bánh xe là 30 cm. Tính tốc độ dài và
gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe.
Bài 5. Một đĩa tròn có bán kính 37cm quay đều mỗi vòng trong 0,75s . Tính vận tốc dài, vận tốc
góc, gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành đĩa.
Bài 6. Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tìm :
a/ Chu kỳ tần số quay.
b/ Vận tốc dài, vận tốc góc của một điểm trên vành bánh xe.
Bài 7. Một ôtô khối lượng m = 50kg sau khi bắt đầu chuyển bánh đã chuyển động nhanh dần đều.
Khi đi được S = 25 m vận tốc ôtô là v = 18 km/h. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là
0,05
t


. Lấy g = 10 m/s
2
. Tính lực kéo của động cơ.
Bài 8 Một vật có khối lượng m = 5kg nằm trên mặt bàn ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt
bàn là
0,2

t


. Tác dụng vào vật lực
F

để vật chuyển động.Tìm:
a/ Giá trị của lực
F

để vật chuyển động.
b/ Quãng đường vật đi được trong thời gian t = 2s với F = 20N. Lấy g = 10 m/s
2
Bài 9. Một vật khối lượng 5kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang
F=22,5N. hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,35. Lấy g = 10m/s
2
. Tính.
a/ Gia tốc của vật .
b/ Thời gian của vật đi được 18m đầu tiên và vận tốc ở cuối quãng đường đó.
Bài 10. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tắt máy chuyển động chậm dần đều. Hệ số
ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Lấy g = 10m/s
2
.Tính gia tốc, thời gian và quãng đường
chuyển động chậm dần đều.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
đề cương này có 2 trang - 3 -
Bài 11. Kéo một thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng lực F = 80N theo hướng nghiêng 30
0
so với mặt

sàn. Biết thùng có khối lượng 16kg. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,4. Tìm gia tốc của
thùng. Lấy g = 10m/s
2

Bài 12. Một vật nhỏ khối lượng m trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng góc
30
o


so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0, 3464.
a/ Xác định gia tốc chuyển động của vật ?
b/ Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng?.
c/ Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát là 0,1.
Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng hẳn.
Bài 13.Kéo một vật đi lên một mặt phẳng nghiêng bằng một lực
F

nằm theo mặt phẳng nghiêng
hướnglên. Xác định độ lớn của lực đó. Cho biết hệ số ma sát trượt trên mặt phẳng nghiêng là
0,2
t


,
mặt nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc
0
45


.

Bài 14.Một vật có khối lượng m = 4kg chuyển động trên sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực
F


hợp với hướng chuyển động một góc
30
o


(như hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là
0,3
t


. Tính độ lớn của lực đó:
a/ vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s
2
.
b/ vật chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10m/s
2
.



Bài 15. Một vật được ném ngang với vận tốc v
0
= 30m/s ở độ cao h = 80m. Lấy g = 10m/s
2
.
a/ Viết phương trình quỹ đạo chuyển động của vật.

b/ Xác định tầm bay xa của vật .
c/ Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất.Bỏ qua sức cản không khí.
Bài 16. Một vật được ném ngang ở độ cao 20m phải có vận tốc ban đầu là bao nhiêu để khi sắp chạm
đất vận tốc của nó là 25m/s. Lấy g = 10m/s
2
.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
đề cương này có 2 trang - 4 -
Bài 17. Một quả cầu được ném trên phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc
quả cầu hợp với phương ngang một góc 45
0
.
a/ Tính vận tốc ban đầu của quả cầu.
b/ Quả cầu sẽ chạm đất lúc nào, ở đâu, với vận tốc bao nhiêu?
Bài 18: Một vật được ném ngang từ độ cao 45m.
1.Tính thời gian vật chuyển động.
2.Vận tốc ném vật là bao nhiêu để vận tốc của vật khi chạm đất là 50m/s;
Bài 19: Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi từ A đến B trên đường nằm
ngang dài 200m trong thời gian 20s. Hệ số masat 0,1.
1.Tính lực kéo của động cơ trên AB.
2.Từ B lực kéo của động cơ là 6000N, ô tô chuyển động đến C, biết BC dài 200m. Tính vận tốc
tại C và thời gian đi từ B đến C
Bài 20: Một xe tải có khối lượng 2 tấn chuyển động trên đường nằm ngang qua A với vận tốc 36km/h.
Sau 15s thì đến B có vận tốc 72km/h. Lực kéo của động cơ là 4000N.
1.Tính lực masat từ đó suy ra hệ số masat và quãng đường AB.
2.Đến B xe chuyển động chậm dần đều, sau 10s thì xe đến C có vận tốc là 15m/s. Tìm lực kéo
trên BC.

3.Đến C xe tắt máy và dừng lại tại C. Tính quãng đường CD.
4.Nếu đến C xe tắt máy chuyển động lên dốc nghiêng dài 30m và nghiêng 30
o
so với mặt
phẳng ngang. Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc không?

Lưu ý: trên đây là nội dung tham khảo dùng để ôn tập kiểm tra học kì, giáo viên và học sinh cần
ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học ở HKI.

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

×