Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Giáo án điện tử công nghệ: ý nghĩa một số từ trong môn Công nghệ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.29 KB, 12 trang )

Ý nghĩa một số từ trong môn Công nghệ
Đemlơ và Đông cơ xăng
Chiếu
Biểu diễn một hình bằng cách kẻ qua từng điểm
của hình ấy những đường thẳng song song với
một phương cố định (hoặc cùng đi qua một điểm
cố định) rồi lấy hình tạo nên bởi các giao điểm của
những đường thẳng này với một đường thẳng cố
định hoặc mặt phẳng cố định.
Công
Đại lượng vật lý mô tả năng lượng từ dạng tiềm
tàng chuyển sang hiện thực (chẳng hạn có thể làm
các vật di chuyển), về giá trị bằng tích của quãng
đường chuyển dịch điểm đặt của lực với hình
chiếu của lực trên phương chuyển dời.
Công nghệ
Tổng thể nói chung các phương pháp gia công,
chế tạo, làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình
dáng nguyên vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng
trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hoàn
chỉnh.
Vd: Công nghệ chế tạo máy.
Công nghệ học
Khoa học về phương pháp tác động lên nguyên
vật liệu và bán thành phẩm bằng công cụ sản xuất
thích ứng.
Công suất
Công sản xuất hoặc tiêu thụ trong một đơn vị thời
gian.
Công trình
Vật xây dựng đòi hỏi phải sử dụng kỹ thuật phức


tạp.
Cơ khí
(Dùng hạn chế trong một số tổ hợp) 1. Máy móc
dùng trong sản xuất. 2. Ngành chế tạo và sử dụng
máy móc.
Dụng cụ
Vật chế tạo ra, dùng để giúp làm tăng khả năng,
hiệu lực hoặc phạm vi hoạt động của con người.
Gia công
Làm thay đổi hình dạng, trạng thái, tính chất, v.v…
của vật thể trong quá trình chế tạo sản phẩm.
Kỹ thuật
1. Tổng thể nói chung những phương tiện và tư
liệu hoạt động của con người, được tạo ra để thực
hiện quá trình sản xuất và phục vụ các nhu cầu phi
sản xuất của xã hội. 2. Tổng thể nói chung những
phương pháp, phương thức sử dụng trong một
lĩnh vực hoạt động nào đó của con người.
Nguyên liệu
Đối tượng lao động đã được con người khai thác
hoặc sản xuất.
Nhiên liệu
Chất đốt.
Phép …
Những nguyên tắc và phương pháp cần theo trong
một lĩnh vực hoạt động nào đó (nói tổng quát).
Phoi
Vật liệu được thải ra khi tạo hình bằng cách gọt.
Vd: Phoi bào. Phoi tiện. Phoi thép…
Phôi

Bán thành phẩm dùng để gia công tiếp tục và chế
tạo thành thành phẩm hoàn chỉnh.
Thi công
Tiến hành xây dựng một công trình theo thiết kế
Vật liệu
Vật dùng để làm cái gì (nói khái quát).
Vênh
Cong ở một bên, một phía nào đó chứ không
được phẳng hoặc không có tất cả các vị trí cùng ở
trên một mặt phẳng.
(Từ điển Tiếng Việt - TT Từ Điển Ngôn Ngữ, Hà Nội - 1992)
Chi tiết
Sản phẩm được chế tạo bằng vật liệu đồng nhất,
không sử dụng nguyên công lắp ráp. Những sản
phẩm được sơn phủ bảo vệ hay trang trí, hoặc
được chế tạo từ các mẩu vật liệu bằng cách hàn
vẩy, dán, hàn, v.v… cũng được gọi là chi tiết.
Công
Đại lượng vật lý đặc trưng cho sự biến đổi năng
lượng từ dạng này sang dạng khác, xảy ra trong
quá trình vật lý đang xét.
Cơ cấu
Tập hợp những vật thể (khâu) liên kết với nhau
một cách linh động, thực hiện những chuyển động
hợp lý nhất định khi có các lực tác động
Động cơ
Máy biến đổi một dạng năng lượng nào đó thành
cơ năng (công).
Hệ thống
Là tập hợp các yếu tố (các cụm, các tổ hợp, các

thiết bị, v.v.), các khái niệm, các tiêu chuẩn cùng
với các mối tương quan liên hệ giữa chúng với
nhau tạo nên một thể toàn vẹn và tuân theo một
quy tắc điều khiển xác định.
Hiệu suất
Hệ số tác dụng có ích – đại lượng η (êta) không
thứ nguyên đặc trưng cho độ hoàn thiện của một
thiết bị kỹ thuật nào đó về phương diện truyền
năng lượng hoặc biến đổi năng lượng từ dạng này
sang dạng khác.
Hình chiếu
Hình vẽ nhận được bằng cách chiếu một hình lên
một mặt phẳng hay một mặt nào đó. Hình chiếu
của một hình là tập hợp hình chiếu của tất cả các
điểm của hình đó.
(Từ điển Kỹ Thuật Bách Khoa - Tập I - Nhà xuất bản KHKT, Hà Nội - 1983)
Quy trình công nghệ
Về thực chất là trình tự các bước cần phải thực
hiện để chế tạo một chi tiết.
(Công nghệ Công nghiệp, Sách giáo viên - Nxb Giáo Dục - 2007)
Ma-nhê-tô
Máy phát điện xoay chiều kiểu điện từ, tạo ra sự
phóng điện giữa hai cực của nến đánh lửa để đốt
hỗn hợp làm việc trong các xilanh của động cơ đốt
trong.
Máy
Một kết cấu cơ học gồm các phần làm việc phối
hợp với nhau, thực hiện các chuyển động hợp lý
nhất định để biến đổi năng lượng, vật liệu hoặc
thông tin. Nhiệm vụ chính của máy là thay thế một

phần hoặc toàn bộ các chức năng sản xuất của
con người nhằm giảm nhẹ lao động và tăng năng
suất lao động.
Momen quay
Số đo tác dụng của ngoại lực lên vật quay, làm
thay đổi vận tốc góc của chuyển động quay.
Tiêu chuẩn
Theo nghĩa rộng của từ, tiêu chuẩn là mẫu mực,
mẫu chuẩn, mô hình được thừa nhận làm gốc để
so sánh những đối tượng cùng loại.
(Từ điển Kỹ Thuật Bách Khoa - Tập II - Nhà xuất bản KHKT, Hà Nội - 1984)

×