Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

phần i sử dụng máy tính và quản lý tệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 37 trang )

PHẦN

I
SỬ

DỤNG

MÁY

TÍNH



QUẢN



TỆP
(12 tiết)
BÀI

1:

SỬ

DỤNG

MÁY

TÍNH
Bài học này


hướng

dẫn

bạn

các

thao

tác

hết

sức



bản

khi

bắt

đầu

làm
việc với máy tính, như bật, tắt máy tính, xem các thông tin c
ơ


bản

về

máy

tính,
thay đổi

một

số

thiết

lập



soạn

thảo

văn

bản

bằng

máy tín h.


Đây là

những
thao tác đơn giản nhưng hết sức quan trọng

đối với những người mới sử dụng
máy tính lần đầu.
Bài học bao gồm các nội dung sau:
o

Một số khái niệm
o

Bật, tắt, khởi động lại máy tính
o

Xem các thông tin cơ bản về máy tính
o

Thay đổi ngày giờ
o

Thay đổi cấu hình màn hình nền
o

Cài đặt và gỡ phần mềm
o

Soạn thảo văn bản

Kết thúc bài học này bạn có thể:
o

Bật, tắt v
à

khởi

động

lại

máy

tính

đúng

cách.
o

Xem các thông tin cơ bản về máy tính để biết được
phiên

bản

hệ

điều
hành, tốc độ bộ vi xử lý và

kích

thước

bộ

nhớ

RAM.
o

Thay đổi ng
ày

giờ

hệ

thống

cho

đúng

với

ngày

giờ


thực

tế.
o

Cài

đặt

các

phần

mềm

cần

thiết

v
à

gỡ

bỏ

các

phần


mềm

không

cần
thiết.
o

Soạn thảo một văn bản đơn giản trong môi trường Windows.
3
1.1

MỘT

SỐ

KHÁI

NIỆM

Nhấp

chuột
Chuột l
à

thiết

bị


giúp

người


ng có thể tương
tác

với

máy

tính

một

cách
trực quan và dễ dàng thông qua các thao tác bấm phím trên bề mặt chuột. Mỗi
con chuột thường có hai phím bấm, phím phải và phím trái.
Nhấp chuột là hành động bấm vào phím chuột. Khi nói nhấp chuột phải,
có nghĩa bấm phím chuột phải; nhấp chuột trái có nghĩa bấm phím chuột trái.
Thông thường bạn sử dụng phím chuột trái. Khi chọn một cái gì đó, bạn
nhấp

chuột

vào




bằng

phím

chuột

trái.

Trong cuốn

tài

liệu

này,

khi

chỉ

nói
nhấp chuột thì bạn mặc định hiểu đó là nhấp

chuột trái.

Chọn



thao


tác
Trong quá trình sử dụng windows, khi bạn muốn làm một việc gì đó, bạn
phải nói cho windows biết bạn đang định soạn thảo hay thao tác cái gì. Muốn
thao tác trên đối tượng nào,

trước tiên

bạn cần chọn đối tượng đấy.

Do vậy, nếu
bạn

muốn

di

chuyển

biểu

tượng

trên

màn

hình

nền,


trước

tiên

bạn

cần

nhấp
chuột

để

chọn



rồi

sau

đó

với

sử

dụng


kỹ thuật

kéo

thả

để

di

chuyển

biểu
tượng.

Nhấp

đúp

chuột
Nhấp

đúp

chuột



nghĩa


bạn

nhấp

chuột

hai

lần

li
ên

tiếp

(nhấp

càng
nhanh càng tốt). Đôi khi bạn nhận thấy việc nhấp đúp chuột không có tác dụng
vì có thể bạn đã hơi di chuột giữa hai lần nhấp chuột. Do vậy, bạn cần chú ý giữ
nguyên chuột giữa hai lần nhấp.

Di

chuyển

đối

tượng


bằng

“kéo

thả”
Thuật ngữ “kéo thả” về bản chất là việc “giữ” một

đối tượng

bằng chuột
và kéo nó đến một vị trí mới.

Kỹ thuật này có thể được áp dụng để di chuyển
một biểu tượng từ vị trí nà y đến vị trí khác trên màn hình hoặc kéo các tệp tin từ
thư mục này sang thư mục khác.
Để kéo và thả một đối tượng, trước tiên bạn

phải nhấp chuột để chọn nó.
Sau đó bạn giữ phím chuột (ở trạng thái bấm) rồi di chuột đến vị trí khác. Nói
tóm lại, kỹ thuật kéo thả cho phép bạn dễ dàng di chuyển các đối tượng.

Sao

chép

bằng

“kéo

thả”

Thao tác này cũng giống như
bạn

di

chuyển

đối tượng bằng cách kéo thả,
chỉ khác l
à

một

bản

sao

của

đối

được

bạn

kéo

sẽ

được


đặt



vị

trí

mới.

Để

sao
4
chép thay vì di chuyển, bạn giữ phím
Ctrl
khi bạn kéo chuột.

Lựa

chọn

nhiều

đối

tượng
Bạn


nhấp

chuột

v
ào

một

đối

tượng

nào

đó

để

chọn

nó.

Tuy

nhiên,

khi
nhấp


chuột

vào

đối

tượng

khác

thì đối

tượng

đó

được

chọn

nhưng

đối

tượng
trước

đây

không


được

chọn

nữa.

Để

chọn

nhiều

đối

tượng

cùng

lúc,

bạn

giữ
phím
Ctrl
rồi nhấp chuột vào các đối tượng cần chọn.

Nút


chuột

phải
Khi bạn nhấp chuột phải vào một đối tượng nào đó,

bạn sẽ thấy một thực
đơn bật lên chứa những mục liên quan trực tiếp đến đối tượng. Chẳng hạn khi
bạn nhấp chuột

phải

vào vùng trống trên màn hình nền, bạn sẽ thấy một

thực
đơn bật lên cho phép bạn tùy chỉnh màn hình nền.
Thao tác nhấp chuột

phải

cho phép bạn tiết

kiệm nhiều thời

gian so với
việc sử dụng các thanh thực đơn
trên

các

cửa


sổ

ứng

dụng.
1.2

BẬT,

TẮT



KHỞI

ĐỘNG

LẠI

MÁY

TÍNH

Bật

máy

tính:
Để sử dụng máy tính, trước tiên bạn phải bật máy tính.


Bạn thực hiện các
công việc sau để bật máy tính:
1) Cắm dây nguồn của máy tính vào ổ điện.
2) Bỏ đĩa mềm khỏi ổ đĩa mềm.
3) Bật công tắc nguồn.
Chú

ý:
Nếu bình thường thì sau khoảng vài giây, trên màn hình máy tính
sẽ xuất hiện các dòng chữ. Nếu bạn không thấy gì xuất hiện trên màn hình thì
có thể công tắc nguồn củ

a màn hình chưa bật.
Có thể hệ điều hành sẽ yêu cầu bạn nhập tên và mật khẩu. Nếu bạn không
có mật khẩu, h
ãy

liên

hệ

với

người

quản




máy

tính.

Tắt

máy

tính:
5
Để tắt máy tính, bạn thực hiện các bước
sau:
1) Lưu tất cả các tệp tin bạn đang l
àm

việc.
2) Đóng tất cả các ứng dụng bạn đang sử dụng.
3) Nhấp chuột vào biểu tượng

Start
(ở góc trái phía dưới của màn hình)
và chọn
Turn

Off

Computer
.
Hộp thoại Turn Off Computer xuất hiện.
4) Nhấp nút

Turn

Off
Chú

ý:

Để

tắt

máy

tính

theo

kiểu

áp

đặt,

bạn

bấm



giữ


nút

POWER
trong khoảng 20 giây.

Khởi

động

lại

máy

tính:
Bạn thực hiện các bước
sau

để

khởi

động

lại

máy

tính:
1) Nhấp biểu tượng


Start
.
2) Chọn
Turn

Off

Computer
.
3) Chọn
Restart.
1.3

XEM

CÁC

THÔNG

TIN



BẢN

VỀ

MÁY


TÍNH
Bạn có thể xem các thuộc tính của hệ thống hoặc xem phiên

bản của hệ
điều hành bạn đang sử dụng bằng cách:
1) Nhấp biểu tượng

Start
.
2) Chọn
Settings
rồi chọn
Control

Panel
Cửa sổ Control Panel xuất hiện.
3) Chọn biểu tượng
System
.
Hộp

thoại

System

Properties

xuất

hiện,


cho

bạn

biết

phiên

bản

hệ

điều
hành đang sử dụng, dung lượng bộ nhớ RAM, tốc độ vi xử lý …
6
1.4

THAY

ĐỔI

NGÀY

GIỜ
Ở góc phải bên dưới cửa sổ của bạn có một đồng hồ nhỏ hiển thị giờ hiện
tại của hệ thống. Bạn có thể thay đổi ngay giờ của hệ thống bằng cách:
1) Nhấp đúp chuột vào biểu tượng đồng hồ ở góc phải

phía dưới của màn

hình.
Hộp thoại Date and Time Properties xuất hiện.
2) Thay đổi ngày giờ thông qua thẻ

Date

&

Time
7
3) Thay đổi múi giờ thông qua thẻ
Time

Zone
.
4) Đồng

bộ

thời

gian

tr
ên

máy

tính


của

bạn

với

thời

gian

của

máy

chủ
trên Internet thông qua thẻ
Internet

Time
.
1.5

THAY

ĐỔI

CẤU

HÌNH


MÀN

HÌNH

NỀN
Màn

hình

nền

(
Desktop
)



màn

hình

đầu

tiên

bạn

gặp

khi


bắt

đầu

làm
việc với Windows. Để tùy chỉnh màn hình nền, bạn nhấp chuột phải vào vùng
trống trên màn hình nền và chọn

Properties
.
Hộp thoại
Display

Properties
xuất hiện như dưới đây.

Thay

đổi

Theme:
Theme
là một tập hợp biểu tượng, phông chữ, mầu s ắc, âm thanh và các
phần tử khác được định nghĩa trước để màn hình nền của bạn có một

cái nhìn
nhất quán và phân biệt với các màn hình nền khác.
Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi theme:
8

1) Chọn

thẻ

Theme

trong

hộp

thoại

Display

Properties

(thẻ

này

được
chọn mặc định).
2) Nhấp chuột v
à
o mũi t
ên

chỉ

xuống


bên

cạnh

ô

Theme
và chọn theme
mong muốn.
3) Nhấp
OK
.

Thay

đổi

nền

của

màn

hình

nền:
Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi nền của màn hình nền:
1) Chọn thẻ
Desktop

trong hộp thoại
Display

Properties
.
2) Chọn ảnh nền trong ô
Background
.
3) Nhấp
OK
.

Thay

đổi

Screen

saver:
Bạn thực hiện các bước
sau

để

thay

đổi

Screen


saver
:
1) Chọn thẻ

Screen

saver
trong hộp thoại
Display

Properties
.
2) Chọn
Screen

saver
trong ô
Screen

saver
.
3) Đặt thời gian đợi trước khi hiển thị

screen

saver
ở ô
Wait
.
4) Nhấp

OK
.
9

Thay

đổi

kiểu

cửa

sổ

v
à

nút

bấm
:
Bạn thực hiện các bước
sau

để

thay

đổi


kiểu

cửa

sổ



nút

bấm:
1) Chọn thẻ

Appearance
trong hộp thoại
Display

Properties
.
2) Chọn kiểu cửa sổ và nút bấm trong ô

Windows

and

buttons
.
10
3) Bạn




thể

thay

đổi

lược

đồ

mầu

hoặc

phông

chữ

trong

ô

Color
scheme

Font

size

.
4) Nhấp
OK
.

Thay

đổi

độ

phân

giải:
Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi độ phân giải của màn h

ình:
1) Chọn thẻ

Settings
trong hộp thoại
Display

Properties
.
2) Nhấp chuột vào ô

Screen

resolution

để thay đổi độ phân giải.
3) Nhấp
OK
.
1.6

CÀI

ĐẶT

V
À

GỠ

BỎ

PHẦN

MỀM

Cài

đặt

phần

mềm
Hầu


hết

các

chương
trình

ứng

dụng

ngày

nay

đều

được

cung

cấp

thông
qua đĩa CD. Để cài
đặt

phần

mềm


trên

đĩa

CD,

bạn

cho

đĩa

vào



đĩa



chương
trình cài đặt
sẽ

tự

động

chạy.


Phần lớn các quá tr
ình

cài

đặt



giống

nhau


bạn phải l
àm

theo

các

chỉ

dẫn

trên

màn


hình.

Gỡ

bỏ

phần

mềm
Một số chương trình sau khi cài đặt sẽ cung cấp ti

ện ích gỡ bỏ trên thực
đơn
Start
của Windows. Tuy nhiên, nếu chương trình không cung cấp tiện ích
11
này,

bạn



thể

sử

dụng

tiện


ích

Add

or

Remove

Programs

trong

cửa

sổ
Control

Panel
.
Bạn thực hiện các bước
sau

để

gỡ

bỏ

một


phần

mềm:
1) Nhấp biểu tượng

Start
.
2) Chọn
Settings
và chọn
Control

Panel
.
3) Chọn
Add

or

Remove

Programs
.
Cửa sổ Add or Remove Programs xuất hiện.
4) Chọn phần mềm bạn muốn gỡ rồi nhấp
Remove
.
1.7

SOẠN


THẢO

VĂN

BẢN

Bàn

phím

với

chức

năng

soạn

văn

bản
Hiện nay, chúng ta thường
sử

dụng

loại

bàn


phím

101/102 phím.
Các phím được chia thành các nhóm:
o

Nhóm các phím ký tự: dùng để nhập chữ cái và các dấu (phẩy, chấm,
ngoặc kép, lớn hơn, nhỏ hơn …)
12
o

Nhóm

các

phím

số:

dùng

để

nhập

chữ

số


v
à



hiệu

(tiền

tệ

$
,

phần
trăm
%
…).
o

Nhóm các phím chức năng: Từ
F1
đến
F12
.
o

Nhóm phím hỗ trợ:
Ctrl
,

Alt
,
Shift
và các phím đặc biệt như:
Caps

lock
:

Khi

bật

phím

Caps

lock

thì đèn

Caps

lock

(thường ở

vị

trí

trên cùng bên phải bàn phím) sáng, báo hiệu chế độ nhập văn bản chữ hoa đang
hoạt động.
Enter
: Nhấn phím
Enter
khi muốn thực hiện lệnh hay kết thúc một đoạn
văn bản và xuống dòng.
Tab
:

Chuyển

đến

đối

tượng

kế

tiếp

trong

chương

trình

hoặc


di

chuyển
qua nhiều khoảng trắng một lúc.
Ctrl
: Phím
Ctrl
thường được dùng kèm với một phím khác để xác định
một mệnh đề điều khiển (ví dụ:
Ctrl
+
C
=
Copy
).
Shift
:

Giữ phí

Shift
khi nhập văn bản sẽ nhập các ký tự hoặc dấu được
ghi ở phía tr
ên

cùng

của

mỗi


phím.
Home
: Về đầu d
òng

hoặc

về

đầu

trang

siêu

văn

bản.
End
: Về cuối d
òng

hoặc

về

cuối

trang


tài

liệu

siêu

văn

bản.
Page

up/Page

down
: Cuộn l
ên

/cuộn

xuống

giữa

các

trang

tài


liệu.
Esc
: Hủy bỏ các giao tiếp giữa người


máy,

đóng

cửa

sổ.

Mở

cửa

sổ

soạn

thảo
Để

mở

chương

trình


soạn

thảo

văn

bản,

bạn

nhấp

chuột

vào

nút

Start
,
chọn
Programs
, chọn
Accessories
rồi chọn
Wordpad
.
Giao diện của chương trình xuất hiện như sau:
Bạn nhập nội dung của văn bản vào vùng nội dung.
13

Để lưu
văn

bản

vào

đĩa

cứng,

bạn

mở

thực

đơn

File
, chọn
Save

as
.
Hộp thoại
Save

as
xuất hiện, bạn nhập tên cho văn bản vào ô


File

name
rồi nhấp
Save
.

Soạn

thảo

tiếng

Việt
Để soạn thảo và in ra một văn bản bằng tiếng Việt, bạn cần tìm hiểu vấn
đề mã tiếng Việt, các bộ phông tiếng Việt và sử dụng bộ gõ tiếng Việt.




phông

chữ

tiếng

Việt:
Tiếng Việt có một số ký tự đặc biệt và hệ thống dấu thanh không có trong
tiếng Anh. Vấn đề lựa chọn cách mã hóa những ký tự này đưa đến nhiều giải

pháp khác nhau. Do đó, hiện nay có nhiều bộ mã tiếng Việt khác nhau. Đi kèm
với các bộ mã là những bộ phông chữ tương ứng để hiển thị và in ấn.
Các bộ mã và phông chữ tiếng Việt thường gặp bao g ồm:
oBộ m
ã
TCVN3 là bộ m
ã

tiêu

chuẩn

quốc

gia

năm

1993,

thường

được

sử
dụng

tại

các


tỉnh

phía

Bắc.

Các

bộ

phông

thiết

kế

k
èm

theo



phông

ABC,
thường được
đặt


tên

bắt

đầu

bằng

dấu

chấm



hai

chữ

vn.

Phông

chữ

hoa

kết
thúc bằng chữ H. Ví dụ: .VnTime; .VnTi

meH.

14
oBộ

m
ã



phông

VNI:

do

công

ty

Vietnam

International

(USA)

phát
triển, thường
được

dùng




các

tỉnh

phía

Nam





ngoài

nước.

Các

bộ

phông
VNI thường được
đặt

tên

bắt


đầu

bằng

VNI.

Ví dụ: VNI-Time.
oBộ mã tiếng Việt 16 bit TCVN 6909 là bộ mã theo chuẩn

UNICODE đã
được ban hành như chuẩn quốc gia, được chính phủ quyết định sử dụng trong
khối



quan hành chính Nhà nước. Bộ phông chữ Unicode có sẵn trong mọi
máy tính cài đặt hệ điều hành Windows. Ví dụ: Time New Roman, Arial …
Giới

thiệu

bộ



UNIKEY:
Bộ gõ tiếng Việt là phần mềm cho phép gõ các ký tự tiếng Việt. Hiện nay,
có nhiều phần mềm thông dụng nhưng để thực hành kỹ năng với kiểu gõ telex,
chúng ta sử dụng phần mềm Unikey.
Cài


đặt

bộ



:
Bạn truy nhập vào website

để tải phần mềm về và
tự cài đặt theo hướng dẫn của chương trình.
Sử

dụng

bộ

g
õ:
Nhấp

đúp

v
ào

biểu

tượng


Unikey

trên

màn

hình

nền

để

khởi

động
Unikey.
Hộp thoại Unikey xuất hiện.
Bạn chọn bảng mã trong ô bảng mã và kiểu gõ trong

ô kiểu gõ.

Hiện nay,
bảng mã và kiểu gõ được sử dụng phổ biến nhất là Unicode và Telex. Do vây,
trong

hai

ô


này,

bạn

chọn

Unicode



Telex
.

Chọn

lựa

xong,

bạn

nhấp

nút
Đóng
.
15
Trên

thanh


tác

vụ

của

Windows

xuất

hiện

biểu

tượng

của

chương

trình
Unikey.

Nếu

biểu

tượng




chữ

V



nghĩa

đang



chế

độ

g
õ

tiếng

Việt,

nếu
biểu tượng


chữ


E

có nghĩa đang tắt

chế độ tiếng Việt.

Bạn nhấp chuột v
ào
biểu tượng để chuyển đổi giữa chế độ gõ tiếng Việt và tiếng Anh.
Cách



tiếng

Việt

kiểu

Telex:
f = huyền
s = sắc
r = hỏi
x = ngã
j = nặng
aa =â
aw =ă
ee =ê
oo =ô

w, uw, ] =ư
Ow, [ =ơ
dd =đ
Z = Khử dấu (xóa dấu)


dụ

nếu

bạn

muốn



dòng

chữ


Cộng

hòa



hội

chủ


nghĩa

Việt
Nam
” theo kiểu telex thì bạn gõ dòng chữ sau: “
Coongj

hoaf

xax

hooij

chur
nghiax

Vieetj

Nam
”.
TỔNG

KẾT

BÀI
Trong bài học này bạn đã học các nội dung:
oBật, tắt, khởi động lại máy tính
oXem các thông tin cơ bản về máy tính
oThay đổi ng

ày

giờ
oThay đổi cấu h
ình

màn

hình

nền
oCài đặt v
à

gỡ

phần

mềm
oSoạn thảo văn bản
16
CÂU

HỎI

V
À

BÀI


TẬP
1.

Bạn hãy trình bày cách bật tắt máy tính đúng cách.
2.

Bạn h
ãy

trình

bày

cách

xem

thông

tin

về

kích

thước

bộ

nhớ


RAM

của
máy tính.
3.

Thay đổi ngày giờ hệ thống

theo giờ Việt Nam. Đặt múi giờ GMT +7.
4.

Thực hành cài đặt phần mềm Unikey.
5.

Mở

chương

trình

Wordpad,

gõ đo ạn

văn

bản:

“Đây là


dòng

văn

bản
đầu

tiên

của

tôi.”

Rồi

lưu

văn

bản

dưới

tệp

tin

Bai1.txt




thư

mục

My
Documents.
17
BÀI

2:

MÀN

HÌNH

NỀN
Màn

hình

nền



cửa

sổ


đầu

tiên

của

hệ

điều

hành

Windows

dành

cho
người

sử

dụng.

Người

dùng

ra

lệnh


cho

hệ

điều

hành

bằng

cách

thao

tác

với
biểu

tượng.

Bài

học

này

cung


cấp

cho

bạn

những

kiến

thức



bản

về

biểu
tượng, cửa sổ và các thao tác trên chúng.
Bài học gồm những nội dung sau:
oCác biểu tượng phổ biến trên màn hình nền
oChọn và di chuyển biểu tượng
oMở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nền
oCác thành phần khác nhau của cửa sổ
oĐóng, di chuyển và
thay

đổi


kích

thước

cửa

sổ
oDi chuyển giữa các cửa sổ
Kết thúc b
ài

học

này

bạn



thể:
oNắm được
khái

niệm

về

biểu

tượng




các

biểu

tượng

phổ

biến

trên

màn
hình nền; biết cách chọn v
à

di

chuyển

biểu

tượng.
oNắm được khái niệm về cửa sổ, các thành phần khác nhau của cửa sổ;
biết cách thực hiện các thao tác đối với cửa sổ.
18
2.1


CÁC

BIỂU

TƯỢNG

PHỔ

BIẾN

TRÊN

MÀN

HÌNH

NỀN
Biểu

tượng



những

hình

ảnh


nhỏ

được

sử

dụng

khắp

mọi

nơi

trong
Windows để biểu hiện ứng dụng phần mềm, tệp dữ liệu, thư
mục

cũng

như

các
tài nguyên phần cứng và công cụ.
Các biểu tượng xuất hiện trên màn hình nền, trong thực đơn và trong ứng
dụng. Một số biểu tượng biểu hiện các đối tượng thật, chẳng hạn chươ ng trình
hoặc tệp dữ liệu. Trong khi một số biểu tượng chỉ là lối tắt tới đối tượng.
Trên màn hình nền thường có các loại biểu tượng sau:

Biểu


tượng

của

hệ

điều

hành:
Khi bạn chạy Windows XP lần đầu, các biểu tượng:

My

Documents
,
My
Computer
,
My

Network

Places
,
Internet

Explorer

Recycle


Bin
được mặc
định xuất hiện trên màn hình nền.

Biểu

tượng

thư

mục:
Thư mục được Windows biểu diễn bằng biểu tượng túi hồ sơ mầu vàng.
Tên biểu tượng xuất hiện bên dưới. Để truy nhập nhanh đến thư mục, người ta
thường tạo biểu tượng lối tắt (
shortcut
) cho thư mục trên màn hình nền. Biểu
tượng lối tắt thư mục là túi hồ sơ mầu vàng có

thêm mũi tên ở góc dưới bên trá i.
Biểu tượng lối tắt thư mục không biểu diễn một thư mục cụ thể mà nó chỉ cho
phép bạn truy nhập nhanh đến thư mục.
19
Biểu tượng
thư

mục
Biểu tượng lối tắt thư mục

Biểu


tượng

tệp

tin:
Một

tệp

tin

được

Windows

XP

biểu

diễn

bằng

một

biểu

tượng.


Biểu
tượng của tệp tin rất đa dạng, tùy thuộc vào chương trình ứng dụng tạo nó. Biểu
tượng lối tắt cho tệp tin giống như biểu tượng tệp tin nhưng có thêm mũi tên ở
góc dưới bên trái.
Biểu tượng tệp tin
Biểu tượng lối tắt tệp tin

Biểu

tượng

ứng

dụng:
Một

ứng

dụng

phần

mềm

được

Windows

XP


biểu

diễn

bằng

một

biểu
tượng, chẳng hạn biểu tượng
Internet

Explorer
.
Biểu tượng ứng dụng
Biểu tượng
lối

tắt

ứng

dụng
20
2.2

CHỌN

V
À


DI

CHUYỂN

BIỂU

TƯỢNG

Chọn

biểu

tượng:
Để chọn biểu tượng,
bạn

di

chuột

đến

biểu

tượng



nhấp


chuột.

Khi

biểu
tượng được chọn nó sẽ đổi mầu.
Biểu tượng chưa chọn Biểu tư ợng đã chọn

Di

chuyển

biểu

tượng:
Để di chuyển biểu tượng, bạn nhấp chuột vào biểu tượng để chọn nó, giữ
và di chuột để kéo biểu tượng đến vị trí mong muốn.
Chú

ý:
Nếu bạn di chuyển biểu tượng, nhưng nó lại tự động quay trở lại
vị trí ban đầu thì là do tính năng tự động sắp xếp màn hình nền đang được kích
hoạt. Để tắt tính năng này, bạn bấm chuột phải vào khoảng trống trên màn hình
nền, chọn mục
Arrange

Icon

by

và bỏ chọn
Auto

Arrange
.
2.3

MỞ

TỆP

TIN,

THƯ

MỤC



ỨNG

DỤNG

TỪ

MÀN

HÌNH

NỀN

Để mở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nền, bạn nhấp đúp chuột
vào biểu tượng.
Chú

ý:
Khi tệp tin được
mở,

cả

nội

dung

tệp

tin



chương

trình

ứng

dụng
được sử dụng để tạo t
ài


liệu,

đều

được

mở.
2.4

CÁC

THÀNH

PHẦN

KHÁC

NHAU

CỦA

CỬA

SỔ
Khi bạn mở biểu tượng,
nội

dung

của nó sẽ xuất hiện b

ên

trong

một

cửa
sổ.

Các

cửa

sổ



thể



một

số

th
ành

phần


khác

nhau

tuỳ

thuộc

vào

loại
chương trình, tệp tin và thư mục nó hiển thị. Tuy nhiên, chúng đều có một số
thành phần cơ bản giống nhau.

Thanh

tiêu

đề
: Nằm ở phía trên cùng của

cửa sổ. Nó hiển thị các thông
tin như tên ứng dụng và tên tài liệu đang làm việc.
21

Thanh

thực

đơn

: Chứa một loạt thực đơn
thả

xuống, cho phép bạn truy
nhập tới mọi đặc tính mà
chương

trình

hoặc

cửa

sổ

cung

cấp.

Mỗi

thực

đơn


nhiều mục để bạn lựa chọn.

Thanh


công

cụ
: Chứa một loạt biểu tượng, cho phép bạn truy nhập dễ
dàng đến những mục thực đơn được sử dụng thường xuyên nhất. Thanh công cụ
chỉ là tuỳ chọn và bạn có thể tắt chúng.

Thanh

trạng

thái
: Nằm ở đáy của cửa sổ và sẽ khác nhau đối với các
chương trình và cửa sổ khác nhau. Nó hiển thị thông tin về chương trình và tệp
tin mà bạn đang làm việc.

Thanh

cuộn
: Thanh cuộn ngang và cuộn dọc sẽ tự động xuất hiện ở đáy


cạnh

cửa

sổ

khi


một

phần

nội

dung

trong

cửa

sổ

bị

che

khuất.

Bạn

nhấp
chuột v
ào

c
ác nút mũi t
ên




hai

đầu

các

thanh

cuộn

để

cuộn

nội

dung.
2.5

ĐÓNG,

DI

CHUYỂN



THAY


ĐỔI

KÍCH

THƯỚC

CỬA

SỔ
Bạn có thể thực hiện nhiều thao tác khi l
àm

việc

với

cửa

sổ,

bao

gồm:

Mở
rộng v
à

thu


nhỏ

cửa

sổ,

thay

đổi

kích

thước

cửa

sổ,

di

chuyển

cửa

sổ,

chu
yển
giữa các cửa sổ và

đóng

cửa

sổ.

Mở

rộng

cửa

sổ
Để mở rộng cửa sổ, bạn nhấp nút
Maximize
(nằm ở góc tr
ên

bên

phải
của cửa sổ). Lúc n
ày,

cửa

sổ

sẽ


chiếm

toàn

bộ

màn

hình



nút

Maximize
được
chuyển thành nút

Restore
.
22

Khôi

phục

kích

thước


cửa

sổ:
Nhấp nút
Restore
(nằm ở góc trên bên phải của cửa sổ) để khôi phục
cửa sổ về kích thước trước đây.

Thu

nhỏ

kích

thước

cửa

sổ

:
Bạn có thể ẩn cửa sổ (thu nhỏ tới mức tối thiểu) để làm việc với các cửa
sổ khác bằng cách nhấp nút

Minimize
(nằm ở góc trên bên phả

i của cửa
sổ). Lúc này, cửa sổ trở thành một nút trên thanh tác vụ.


Di

chuyển

cửa

sổ:
Để di chuyển cửa sổ, bạn di chuột vào thanh tiêu đề của cửa sổ, nhấp và
kéo chuột để di chuyển cửa sổ đến vị trí mong muốn.

Thay

đổi

kích

thước

cửa

sổ:
Để thay đổi kích thước cửa sổ, bạn di

chuột đến các đường
biên



góc
của cửa sổ. Khi con chuột đổi th

ành

mũi

tên

2

chiều

thì

bạn

nhấp



kéo

chuột.

Đóng

cửa

sổ:
Để đóng cửa sổ, bạn nhấp chuột vào nút

Close

(nằm ở góc trên bên
phải của cửa sổ), hoặc bấm tổ hợp phím
Alt
+
F4
.
2.6

DI

CHUYỂN

GIỮA

CÁC

CỬA

SỔ
Mỗi

cửa

sổ

đang

mở

đều




một

biểu

tượng

trên

thanh

tác

vụ

của
Windows. Để chuyển sang cửa sổ khác, bạn chỉ cần nhấp chuột v
ào

biểu

tượng
của cửa sổ tr
ên

thanh

tác


vụ

hoặc

dùng

tổ

hợp

phím

Alt
+
Tab
.
TỔNG

KẾT

BÀI
Trong bài học này bạn đã học các nội dung:
oCác biểu tượng phổ biến trên màn hình nền
oChọn và di chuyển biểu tượng
oMở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nền
oCác thành phần khác nhau của cửa sổ
oĐóng, di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổ
oDi chuyển giữa các cửa sổ
23

CÂU

HỎI

V
À

BÀI

TẬP
1.

Hãy trình bày sự khác nhau giữa biểu tượng
tệp

tin



biểu

tượng

lối
tắt tệp tin.
2.

Những biểu tượng nào có sẵn sau khi cài đặt Windows?
3.


Thành phần nào của cửa sổ hiển thị tên ứng dụng và tên tài liệu đang
làm việc?
4.

Khi mở một tệp tin thì cả nội dung tệp tin và chương trình ứng dụng
tạo tệp tin đều được mở. Đúng hay sai?
24
BÀI

3:

QUẢN



TỆP

TIN



THƯ

MỤC
Trong hệ điều hành Windows,

tệp tin

là đối tượng chứa dữ liệu , thư mục



đối

tượng để

lưu

giữ,

sắp

xếp

tệp tin

thành

một

hệ

thống phân

cấp



tính
chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm.


Bài học này giúp bạn nắm vững những khái
niệm về tệp tin và thư mục, cách tổ chức và quản lý chúng trong hệ điều hành
Windows.
Nội dung bài học bao gồm:
oCác khái niệm về ổ cứng, thư mục và tệp tin
oCác thao tác đối với tệp tin và thư mục
oQuản lý tệp tin và thư mục
oTìm kiếm tệp tin và thư mục
oNén và giải nén tệp tin và thư mục
Kết thúc b
ài

học

này

bạn



thể:
oNắm được
cách

tổ

chức

tệp


tin



thư

mục

của

hệ

điều

hành

Windows.
oTìm

kiếm

tệp

tin



thư

mục


khi

không

biết

chính

xác

vị

trí

lưu

giữ
chúng.
oBiết cách sử dụng chương trình Windows Explorer để hiển thị và quản
lý tệp tin và thư mục.
oBiết cách nén tệp tin hoặc thư mục thành tệp tin nén có kích thước nhỏ
hơn để thuận tiện cho việc trao đổi dữ liệu, đặc biệt là trao đổi thông qua môi
trường Internet.
25
3.1

CÁC

KHÁI


NIỆM

VỀ



ĐĨA

CỨNG,

THƯ

MỤC



TỆP

TIN



đĩa

cứng

vật






lôgic
Máy

tính

lưu

dữ

liệu

v
à

kết

quả

xử



trên

các

bộ


nhớ

ngoài,

như

đĩa
mềm, đĩa cứng và đĩa quang. Đĩa cứng có dung lượng rất lớ n nên hệ điều hành
có chức

năng chia nhỏ đĩa cứng vật lý thành các đĩa cứng lôgic để người dùng
tiện sử dụng. Mỗi ổ đĩa được hệ điều hành đặt tên theo một chữ cái.
Chữ cái A, B được sử dụng để gán cho ổ đĩa mềm. Các chữ cái từ C trở đi
được dùng đề gán cho

các ổ đĩa cứng lôgic, đĩa quang, đĩa CD.

Tệp

tin

(file)
Tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu. Chẳng hạn văn bản khi nhập vào máy
tính được lưu thành tệp tin để sau này có thể mở ra xem lại, chỉnh sửa hoặc in
ấn.
Tên tệp tin bao gồm 2 phần: Tên tệp tin và kiểu tệp tin. Hai phần này được
phân tách bởi dấu chấm.
Tên


tệp

tin.Kiểu

tệp

tin
Phần

kiểu

tệp

tin c
òn

được

gọi



phần

mở

rộng.

Đây




thông

tin

quan
trọng giúp hệ điều h
ành

thực

hiện

đúng

yêu

cầu

của

tệp

tin.



dụ,


nếu

bạn

bấm
đúp

chuột

v
ào

tệp

tin

giaymoi.doc

thì

hệ

điều

h
ành



thể


hiểu



sử

dụng
chương trình Microsoft Word
để

mở

tệp

tin

này.
Một số kiểu tệp tin thông dụng được liệt kê dưới đây:
o

Doc,

txt,

rtf:
Các tệp văn bản, thường được tạo ra bởi các chương trình
soạn thảo văn bản.
o


Exe,

bat:
Các tệp tin chương trình.
o

Html,

htm:
Các tệp siêu văn bản.
o

Sql,

mdb:
Các tệp chứa cơ sở dữ liệu.
o

Mp3,

dat,

cda:
Các tệp chứa âm thanh, video.
o

Gif,

jpeg,


bmp:
Các tệp chứa hình ảnh.

Thư

mục

(Folder)
Để lưu giữ, sắp xếp tệp tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặ t chẽ
và tiện dụng khi tìm kiếm, Windows XP cho phép người sử dụng xây dựng thư
mục theo cách thức:
o

Ổ đĩa cứng lôgic được
xác

định



thư

mục

gốc.
26
o

Có thể tạo nhiều thư
mục


con

trong

thư

mục.
o

Tệp tin phải được
chứa

trong

một

thư

mục.
Có thể h
ình

dung

hệ

thố
ng thư mục của Windows qua tủ đựng ngăn phiếu
tra cứu sách tại thư viện. Tủ đựng ngăn phiếu là thư mục gốc, trong tủ sách có

các ngăn chia nhỏ theo từng chủ đề, đó là các thư mục con. Mỗi tấm phiếu là
một tệp tin chứa thông tin tóm tắt về cuốn sách.
3.2

LÀM

VIỆC

VỚI

TỆP

TIN



THƯ

MỤC

Giới

thiệu

về

Windows

Explorer
Windows Explorer là một tiện ích của Windows, cho phép bạn khám phá

mọi khía cạnh của hệ thống theo cái nhìn phân cấp.
Để

mở

chương

trình

này,

bạn

nhấp

biểu

tượng

Start
,

chọn

Programs
,
chọn
Accessories
rồi chọn
Windows


Explorer
.
Nhấp vào nút này để chuyển
đổi giữa ô tác vụ và ô thư mục
Cửa sổ Windows Explorer được chia thành hai phần. Phía bên trái là ô thư
mục hoặc ô tác vụ (Nhấp chuột vào nút Folders trên thanh công cụ để chuyển
đổi giữa hai ô tác vụ và thư mục ) và phía phải hiển thị nội dung cụ thể của thư
mục.
27

Hiển

thị

tệp

tin



thư

mục
Windows Explorer cho phép bạn hiển thị

v
à

sắp


xếp

thư

mục



tệp

tin
theo nhiều cách. Bạn nhấp nút
Views
trên thanh công cụ để truy nhập tới những
tuỳ chọn hiển thị sẵn có.
o

Thumbnails
: Hiển thị các ảnh mà thư mục

chứa bên trong biểu tượng
thư mục. Do vậy bạn dễ dàng nhận diện được nội dung của thư mục.
o

Tiles
:

Hiển


thị

tệp

tin



thư

mục

dưới

dạng biểu

tượng.

Biểu

tượng
này to hơn biểu tượng trong cách nhìn Icons. Thông tin sắp xếp bạn chọn được
hiển thị bên dưới

tên tệp tin và thư mục.
28
o

Icons
:


Hiển

thị

tệp

tin



thư

mục

dưới

dạng biểu

tượng.

Tuy nhiên,
thông tin sắp xếp không được hiển thị.
o

List
:

Hiển


thị

nội

dung

thư

mục

dưới

dạng

danh

sách.

Cách

hiển

thị
này phù hợp với những thư
mục

chứa

nhiều


tệp

tin.
29
o

Details
: Hiển thị nội dung thư mục dưới dạng danh sách chi tiết, bao
gồm các thông tin như tên, loại, kích thước, ngày sửa đổi.
30

Sắp

xếp

tệp

tin



thư

mục:
Để

sắp

xếp,


bạn

chọn

thực

đơn

View



chọn

mục

Arrange

Icons

by
.
Bạn cũng có thể sắp xếp bằng cách bấm chuột phải v
ào

vùng

trống

trong


ô

nội
dung rồi chọn
Arrange

Icons

by
.
o

Name
: Sắp xếp theo tên.
o

Size
: Sắp xếp theo kích thước.
o

Type
: Sắp xếp theo kiểu.
o

Modified
: Sắp xếp theo ngày sửa đổi.

Xem




thay

đổi

thuộc

tính

tệp

tin
Muốn xem và
thay

đổi

c
ác thuộc tính của tệp tin, bạn nhấp chuột phải v
ào
tệp tin rồi chọn
Properties
.
Hộp

thoại

Properties


xuất

hiện

cung

cấp

cho

bạn

các

thông

về

tệp

tin
như: tên, loại, ứng dụng mở tệp tin, vị trí, kích thước, ngày tạo, ngày sửa đổi,
ngày truy nhập và thuộc tí nh (chỉ đọc và ẩn).
o

Thay

đổi

tên


: Nhập tên vào ô tên tệp tin.
o

Thay

đổi

ứng

dụng

mở

tệp

tin
: Nhấp chuột vào nút
Change
.
31
o

Thay

đổi

thuộc

tính

:

Nhấp

chọn,

hoặc

bỏ

chọn

các

thuộc

tính

trong
phần
Attributes
.


Chỉ đọc (
Read

only
): Chỉ cho phép xem tệp tin, không cho phép thay đổi.



Ẩn (
Hidden
): Ẩn không hiển thị tệp tin.

Đổi

tên

tệp

tin
Bạn thực hiện một trong ba cách sau để đổi tên tệp tin:
o

Cách



1

: Nhấp chuột vào tệp tin, chọn lệnh

Rename

This

File
trong ô
tác vụ, nhập tên mới cho tệp tin và nhấn phím


Enter
.
o

Cách



2

: Chọn tệp tin, nhấn phím
F2
, nhập tên mới cho tệp tin và nhấn
phím
Enter
.
o

Cách



3

: Nhấp chuột phải vào tệp tin, chọn

Rename
, nhập tên mới cho
tệp tin và nhấn phím

Enter
.
Chu

ý:
Ở chế độ

mặc

định, Windows XP

không hiển thị

phần

mở

rộng
của tệp

tin. Do

vậy,

khi

bạn thay đổi

tên,


bạn

thường không cần



phần mở
rộng. Tuy nhi
ên,

khi

phần

mở

rộng

được

hiển

thị,

bạn

phải

chú


ý

không

thay
đổi nó v
ì



thể

Windows

không

nhận

diện

được

phần

mở

rộng

bạn


mới

nhập
vào và do đó không biết dùng
chương

trình

nào

để

mở

t
ệp tin.

Tạo

thư

mục:
Bạn thực hiện các bước
sau

để

tạo

thư


mục:
1) Mở

thực

đơn

File
,

chọn

New

rồi

chọn

Folder
;

hoặc

nhấp

chuột

phải
vào vùng trống trong ô nội dung, chọn

New
rồi chọn
Folder
.

×