Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Thực trạng thu chi ngân sách trên địa bàn xã duyên thái, huyện thường tín, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 0 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG THU CHI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ DUYÊN THÁI, HUYỆN THƢỜNG TÍN, TP. HÀ NỘI

NGÀNH: KINH TẾ
MÃ SỐ: 7310101

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Vũ Thị Thúy Hằng
Sinh viên thực hiện

: Đặng Thu Thảo

Mã sinh viên

: 1653090321

Lớp

: K61-Kinh tế

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i




LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là một phần quan trọng thể hiện quá trình học tâp và
nghiên cứu của tôi sau bốn năm trên giảng đƣờng đại học. Để hồn thồnh bài
khóa luận này, ngồi sự cố gắng và lỗ lực của bản thân, tơi cịn nhận đƣợc sự
giúp đỡ, động viên của quý thầy cô, ban lãnh đạo cơ quan, gia đình và bạn
bè...Và nhân đây tơi muốn gửi tới họ lòng biết ơn trân thành rất của mình.
Tơi xin trân thành cảm ơn các thầy cơ giáo, cơ giáo trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
trong suất bốn năm học tại trƣờng. Đặc biệt là cô giáo, Thạc sỹ Vũ Thị Thúy
Hằng ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này với tất
cả lịng nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn trân thành tới tất cả ban lãnh đạo và toàn thể
cán bộ, nhân viên UBND xã Dun Thái, các cơ dì trong phịng kế tốn và đặc
biệt là bác Hồng Ngọc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi tìm hiểu, học hỏi
những kinh nghiệm thực tiễn hồn thành bài khóa luận này trong suất thời gian
hồn thành bài khóa luận này trong suất thời gian thực tập tại đơn vị.
Nhân đây tơi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn
bè của tôi đã luôn tạo kiện, động viên và giúp đỡ đỡ tôi trong suất thời gian vừa
qua
Do điều kiện thời gian có hạn cũng nhƣng những kiến thức của của bản
thân còn hạn chế nên đề tài của tơi khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc sự quan tâm , đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng bạn bè đọc đề tài
đƣợc hồn hiện hơn. Tơi xin trân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày ...tháng ... năm2020
Sinh viên thực hiện

Đặng Thu Thảo


i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu. ................................................................................. 2
4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu....................................................................... 3
5.2. Phƣơng pháp xử lý phân tích số liệu ............................................................ 3
5.2.1. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................ 3
5.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................. 3
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................... 4
Đặt vấn đề Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về công tác thu, chi ngân sách xã. ............. 4
Chƣơng 2. Những đặc điểm cơ bản cuả xã Duyên Thái, huyện Thƣờng Tín,
Thành phố Hà Nội. ............................................................................................. 4
Chƣơng 3. Thực trạng công tác thu, chi ngân sách tại xã Duyên Thái, huyện
Thƣờng Tín, Thành Phố Hà Nội.. ....................................................................... 4
Kết luận .............................................................................................................. 4

Chƣơng 1 CỞ LÝ LUẬN VỀ THU CHI NGÂN SÁCH XÃ .............................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về ngân sách nhà nƣớc ........................................................... 5
ii


1.1.1. Khái niệm và bản chất của ngân sách nhà nƣớc ........................................ 5
1.1.2. Vai trò của Ngân sách Nhà nƣớc .............................................................. 6
1.1.3. Bản chất của Ngân sách Nhà nƣớc ............................................................ 8
1.1.4. Hệ thống ngân sách Nhà nƣớc .................................................................... 8
1.2. Cơ sở lý luận về sách xã ............................................................................ 10
1.2.1. Khái niệm ngân sách xã .......................................................................... 10
1.2.2. Đặc điểm của ngân sách xã ..................................................................... 10
1.2.3. Vai trò của ngân sách xã ......................................................................... 11
1.3. Nội dung thu chi ngân sách xã ................................................................... 11
1.3.1. Thu ngân sách xã .................................................................................... 11
1.3.2. Chi ngân sách xã..................................................................................... 13
1.3.3. Quy trình quản lý Ngân sách xã ............................................................. 14
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thu, chi NSX .................................... 19
1.4.1. Cơ chế quản lý tài chính ......................................................................... 19
1.4.2. Phân cấp quản lý hệ thống ngân sách Nhà nƣớc ..................................... 20
1.4.3. Nhận thức của địa phƣơng về tầm quan trọng ngân sách cấp xã ............. 20
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ DUYÊN THÁI, HUYỆN THƢỜNG
TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................ 22
2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .................................................................. 22
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 22
2.1.2. Địa hình, địa mạo ................................................................................... 22
2.1.3. Khí hậu ................................................................................................... 22
2.1.4 Đất đai ..................................................................................................... 23
2.1.5. Thủy văn ................................................................................................ 24
2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của xã Duyên Thái .............................................. 24

2.2.1. Dân số và lao động................................................................................... 24
2.2.2. Thu nhập và mức sống ............................................................................ 26
2.2.3. Văn hóa, giáo dục ................................................................................... 26
2.2.4. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 29
iii


2.2.5. Tình hình phát triển kinh tế của xã Duyên Thái ...................................... 29
2.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội cả xã Duyên Thái ... 30
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU CHI NGÂN SÁCH XÃ DUYÊN
THÁI HUYỆN THƢỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................. 32
3.1. Thực trạng công tác thu chi ngân sách tại xã Duyên Thái, Thƣờng Tín, Hà
Nội Giai đoạn năm 2017 – 2019 ....................................................................... 32
3.1.1. Thực trạng thu ngân sách tại xã Duyên Thái ........................................... 32
3.1.2. Thực trạng chi ngân sách của xã Duyên Thái ......................................... 36
3.1.3. Cân đối thu chi ngân sách của xã Duyên Thái ........................................ 39
3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nguồn thu chi, ngân sách xã. ........................... 40
3.3 Đánh giá chung về công tác thu, chi ngân sách xã Duyên Thái .................. 41
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .................................................................................... 41
3.4 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác thu chi ngân sách ................... 42
3.4.1 Nhóm giải pháp quản lý thu NSX ............................................................ 42
3.4.2 Nhóm giải pháp chi ngân sách ................................................................. 46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


STT

Từ viết tắt

1

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển

2

HĐND

Hội đồng nhân dân

3



Nghị định

4

NS

Ngân sách

5


NSX

Ngân sách xã

6

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

7

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

8

NSTƢ

Ngân sách trung ƣơng

9



10

QLNN


Quản lý nhà nƣớc

11

TCCN

Tổ chức cá nhân

12



13

UBND

14

ANTT

Nội dung

Quy định

Trung ƣơng
Uỷ ban nhân dân
An ninh trật tự

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Duyên Thái các năm 2017-2019 ....... 23
Bảng 2.2. Tình hình biến động dân số và lao động của xã Duyên Thái qua các
năm 2017-2019 ................................................................................................ 25
Bảng 2.3: Gía trị sản phẩm của xã Duyên Thái giai đoạn 2017-2019 ............... 30
Bảng 3.1: Tình hình thu ngân sách qua các năm 2017-2019 ............................. 35
Bảng 3.2. Tình hình chi ngân sách qua các năm 2017-2019 ............................. 37
Bảng 3.3. Cân đối thu chi ngân sách xã Duyên Thái qua 3 năm 2017-2019 ...... 39

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức Ngân sách Nhà nƣớc Việt Nam ............................. 9

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ nghĩa cần đòi hỏi Nhà nƣớc
phải sử dụng một cách có hiệu quả các cơng cụ, chính sách tài chính, chính sách
tiền tệ, đặc biệt là chính sách thu chi ngân sách. Điều đó góp phần khắc phục
khuyết tật của cơ chế thị trƣờng thơng qua việc sử dụng bàn tay hữu hình. Thơng
qua hệ thống chính trị, bộ máy chính quyền điều hành của các cấp trong đó
UBND thực hiện tốt vai trị là một cấp chính quyền điều hành của các cấp trong
hệ thống pháp quyền của Nhà nƣớc. Là nơi trực tiếp tổ chức thực hiện các chủ
chƣơng đƣờng lối chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nƣớc, có mối quan hệ
trực tiếp với nhân dân, giải quyết các vấn đề cụ thể liên quan đến đời sống vật

chất, tinh thần của ngƣời dân. Để thực hiện điều đói cần có nguồn ngân sách để
phục vụ bộ máy hoạt động, nguồn ngân sách phải đƣợc xây dựng kế hoạch chi
tiêu hợp lý, đúng Luật Ngân sách, để đem lại hiệu quả cao nhằm nâng cao đời
sống văn hóa tinh thần, ổn định an ninh chính trị và trật tự an tồn xã hội.
Dun Thái là xã ở Đơng Bắc huyện Thƣờng Tín, có diện tích tự nhiên là
3,83 km2, dân số 11.818 ngƣời, đa số là ngƣời Kinh, phía Bắc giáp xã Đông Mỹ
và xã Liên Ninh (thuộc huyện Thanh Trì), phía Nam giáp xã Văn Bình, phía
Đơng và Đơng Nam giáp xã Ninh Sở và xã Liên Phƣơng, phía Tây giáp xã Nhị
Khuê. Những năm qua cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực, năng lực
sản xuất và đời sống nhân dân đƣợc cải thiện. Tuy nhiên ngân sách xã cũng có
nhiều tồn tại khó khăn, nguồn thu thƣờng xuyên lớn. Công tác quản lý nguồn
thu ngân sách cịn nhiều lỏng lẻo, các khoản thu thuế, phí, lệ phí các khoản đóng
góp theo Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, gây thất thoát cho nguồn thu, chi ngân sách
tỷ lệ cao chƣa đảm bảo nguyên tắc, sử dụng ngân sách chƣa đúng mục đích gây
lãng phí.
Chính vì vậy, công tác quản lý thu chi ngân sách cần đƣợc đổi mới để đáp
ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế, sự ổn định vững chắc của NSX sẽ góp
phần vào sự phát triển của NSNN và nền Tài chính Quốc gia. Cơng tác quản lý
1


thu chi NSX đóng vai trị rất lớn trong q trình xây dựng và phát triển khơng
ngừng của đất nƣớc.
Xuất phát từ những thực tiễn đó em đã chọn đề tài tìm hiểu về “Thực
trạng cơng tác thu chi ngân sách xã Duyên Thái, huyện Thƣờng Tín, thành
phố Hà Nội” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Vận dụng lý luận về NSNN, Công tác quản lý thu, chi ngân sách để phân
tích, đánh giá thực trạng thu chi ngân sách tại địa bàn xã Duyên Thái. Từ đó đề

xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu chi ngân sách tại xã
Duyên Thái.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát lý luận cơ bản về NSNN, quản lý thu, chi ngân sách.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thu, chi ngân sách trên địa bàn xã
Duyên Thái.
- Tìm hiểu thực trạng thu chi ngân sách của xã Duyên Thái
- Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thu, chi ngân sách xã Dun
Thái.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác thu, chi ngân sách tại xã
Duyên Thái, huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động thu chi ngân sách xã từ năm
2017 -2019
- Không gian: Thông tin sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập trong phạm vi
xã Duyên Thái, huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội.
-Thời gian:

2


+Thời gian thực hiện nghiên cứu từ ngày 20 tháng 3 đến ngày 25 tháng 5
năm 2020
+Thời gian tu thập số liệu từ năm 2017-2019
4. Nội dung nghiên cứu
- Những lý luận cơ bản về ngân sách, quản lý thu, chi NSX
- Đặc điểm kinh tế -xã hội, tự nhiên của xã Duyên Thái.
- Thực trạng thu, chi ngân sách tại xã Duyên Thái: Thu ngân sách xã, chi

ngân sách xã.
- Một số giải pháp hồn thiện cơng tác thu, chi ngân sách.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu của đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp và đƣợc thu thập thông qua
các kênh và nguồn thông tin nhƣ sau:
Văn bản luật pháp và quy định: Luật ngân sách, Luật quản lý thuế, các
Luật Thuế, các văn bản dƣới quy định về chế độ quản lý thu, chi ngân sách Nhà
nƣớc, quy định của đơn vị trực thuộc.
-Các báo cáo kết quả hàng năm về tình hình thu, chi ngân sác và báo cáo
quyết toán ngân sách của xã Duyên Thái.
- Thu thập số liệu và thông tin qua các trang báo điện tử, các trang báo
viết về xã Duyên Thái.
- Các công trình nghiên cứu liên quan đƣợc cơng bố trên sách, tạp chí
chuyên ngành, đề tài các cấp…
5.2. Phương pháp xử lý phân tích số liệu
5.2.1. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi số liệu đƣợc thu thập, tiến hành điều tra, đối chiếu, rà sốt lại
những thơng tin tiến hành xử lý theo các bảng, biểu và sử dụng phần, mềm excel
để xử lý số liệu.
5.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

3


-Phƣơng pháp thống kê mô tả: Các thông tin, số liệu về thu, chi ngân sách
xã thu thập đƣợc thể thiện qua dạng phân tích, mơ tả, bảng biểu để thấy đƣợc
thực trạng thu, chi ngân sách trên địa bàn xã Duyên Thái.
-Phƣơng pháp phân tích so sánh: Đây là phƣơng pháp sử dụng nhiều trong
nghiên cứu kinh tế, số liệu đƣợc thu thập dùng để so sánh đối chiếu sự biến động

của các vấn đề thời gian. So sánh thuận lợi cũng nhƣ khó khăn về cơng tác quản
lý thu, chi ngân sách, so sánh số liệu giữa kỳ này với kỳ khác. Từ đó tìm ra
ngun nhân ảnh hƣởng đến vấn đề nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý thu, chi ngân sách trên địa bàn xã.
6. Kết cấu khóa luận
Đặt vấn đề
Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác thu, chi ngân sách xã.
Chương 2. Những đặc điểm cơ bản cuả xã Duyên Thái, huyện Thường Tín, Thành
phố Hà Nội.
Chương 3. Thực trạng công tác thu, chi ngân sách tại xã Duyên Thái, huyện
Thường Tín, Thành Phố Hà Nội..
Kết luận

4


Chƣơng 1
CỞ LÝ LUẬN VỀ THU CHI NGÂN SÁCH XÃ
1.1. Cơ sở lý luận về ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Khái niệm và bản chất của ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là một phạm trù kinh tế, lịch sử thành phần
trong hệ thống tài chính. Đây là một thuật ngữ rộng rãi song quan niệm về ngân
sách nhà nƣớc lại chƣa đƣợc thống nhất, có rất nhiều định nghĩa về ngân sách
nhà nƣớc tùy theo các trƣờng phải có lĩnh vực nghiên cứu. Theo quan điểm của
nƣớc ta đƣợc quốc hội thơng qua ngày 16/12/2002 thì “luật ngân sách nhà nƣớc
là khoản thu chi ngân sách nhà nƣớc trong dự tốn đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện
các chức năng và nhiệm vụ của nhà nƣớc. Ngân sách nhà nƣớc bao gồm ngân
sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng
Ngân sách xã (NSX) là một bộ phận của hệ thống nhà nƣớc. Các khoản

thu, chi của ngân sách xã là những khoản thu, chi của Ngân sách nhà nƣớc giao
và giám sát thực hiện theo nhiệm vụ quyền hạn của Luật Ngân sách nhà nƣớc
quy định. Là một bộ phận hệ thống ngân sách nhà nƣớc nên ngân sách xã cũng
mang những đặc trƣng trung của ngân sách đó là: về bản chất ngân sách xã là
một hệ thống các quan hệ kinh tế của nhà nƣớc và các chủ thể khác, phát sinh
trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền nhà
nƣớc xã nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính
quyền nhà nƣớc cấp cơ sở. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa ngân sách xã với cấp
ngân sách khác trong hệ thống Ngân sách nhà nƣớc, đó là: ngân sách xã vừa là
một cấp ngân sách lại vừa nhƣ một đơn vị dự toán ngân sách
Thu ngân sách là tồn bộ các khoản thu trong dự tốn đã đƣợc hội đồng
nhân dân xã quyết định và thực hiện trong một năm để thực hện các chức năng,
nhiệm vụ của chính quyền cấp xã. Thu ngân sách cấp xã bao gồm các khoản thu
ngân sách hƣởng 100% các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân
5


sách xã và ngân sách cấp trên (do UBND tỉnh quyết định) và các khoản thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên cho xã.
Chi ngân sách là các khoản chi nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan
nhà nƣớc, Đảng đoàn thể cấp xã (chi thƣờng xuyên) và các khoản chi về quản lý
và phát triền kinh tế xã hội thuộc chức năng, nhiệm vụ của chính quyền xã (chi
đầu tƣ phát triển).
1.1.2. Vai trò của Ngân sách Nhà nước
Ngân sách nhà nƣớc rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế xã
hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nƣớc. Tuy nhiên, vai trò của
NSNN cũng gắn liền với vai trò của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ nhất định
Huy động nguồn tài chính của NSNN để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của
Nhà nƣớc theo mục tiêu của từng giai đoạn.
Nhà nƣớc thông qua quyền lực của mình để thu một phần của cải làm ra

của xã hội vào NSNN với nhiều hình thức khác nhau. Trong đó có hình thức phổ
biến nhất là thu thuế, phí, lệ phí. Đây là nguồn thu chủ yếu của Nhà nƣớc. Nhà
nƣớc sử dụng NSNN để xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng, mua sắm cơ sở
vật chất và chi phí phục vụ quản lý hành chính cơ quan Nhà nƣớc, cơng an, qn
đội. Đồng thời NSNN chỉ cho việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của
Nhà nƣớc.
Quản lý, điều tiết vĩ mô theo mục tiêu của từng giai đoạn cho tăng trưởng
kinh tế và bù đắp những khiếm khuyết của thị trường, kích thích sự tăng trưởng
của nền kinh tế.
Nguồn thu của NSNN đƣợc thu từ mọi lĩnh vực hoạt động, mọi chủ thể
kinh tế - xã hội, chỉ của NSNN mang tính chất xã hội lớn mà Nhà nƣớc phải
đảm bảo. Vì vây NSNN có vai trị chi phối, phân bổ thu nhập, hƣớng dẫn, điều
chỉnh các hoạt động Tài chính của các chủ thể kinh tế - xã hội khác.
Các chính sách thu NSNN, chủ yếu là chính sách thuế, điều tiết thu nhập.
góp phần định hƣớng phát triển sản xuất. Chính sách thuế có lợi sẽ thu hút
doanh nghiệp đầu tƣ mạnh vào những nơi, những lĩnh vực cần thiết, ngƣợc lại
6


chính sách thuế khắt khe sẽ làm giảm bớt luồng di chuyển vốn đến nơi hạn chế
sản xuất kinh doanh. Đồng thời các khoản chi đầu tƣ vốn vào các tập đoàn kinh
tế lớn và xây dựng kết cấu hạ tầng của NSNN chi phối, hƣớng dẫn các hoạt
động kinh tế tài chính trong nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
Điều tiết thị trƣờng giá cả và chống lạm phát
Nền kinh tế hàng hóa hoạt động theo cơ chế thị trƣờng có đặt điểm nổi bật
là sự cạnh tranh giữa các nhà doanh nghiệp nhằm đạt lợi thế trên thị trƣờng. Hai
yếu tố cơ bản của thị trƣờng là cung – cầu và giá cả thƣờng xuyên tác động lẫn
nhau và chi phí hoạt động của thị trƣờng. Sự mất cân đối giữa cung và cầu gây
biến động giá cả trên thị trƣờng. Để đảm bảo lợi ích ngƣời sản xuất và ngƣời
tiêu dùng. Nhà nƣớc sử dụng NSNN để can thiệp vào thị trƣờng thông qua chính

sách tăng hay giảm thuế và điều chỉnh các khoảng chi NSNN dƣới hình thƣớc
tài trợ vốn, trợ giá và sử dụng các quỹ dự trữ Nhà nƣớc về hàng hóa và dự trữ
Tài chính. Trong q trình điều chỉnh thị trƣờng, NSNN còn tác động đến sự
hoạt động của thị trƣờng tiền tệ, thị trƣờng vốn, thông qua các chính sách huy
động và đầu tƣ vốn linh hoạt để tiết cung, cầu tiền, kiểm soát lạm phát.
Những vai trị tích cực nói trên của NSNN chỉ có thể có đƣợc nếu sử dụng
đúng đắng các chức năng của nó trong thực tiễn, ngƣợc lại nó có thể cản trở sự
phát triển kinh tế - xã hội, làm tăng các khuyết tật của kinh tế thị trƣờng. Vì vậy,
các quy luật và các yêu cầu khách quan của thực tiễn quá trình phát triển kinh tế
- xã hội.
-Điều tiết thu nhập dân cƣ góp phần thực hiện cơng bằng xã hội.
Nền kinh tế thị trƣờng với những khuyết tật của nó sẽ dẫn đến xã hội bị
phân hóa về thu nhập. Để giảm bớt sự chênh lệch và điều tiết thu nhập các tầng
lớp trong xã hội cần có “bàn tay hữu hình” của Nhà nƣớc tác động bằng sử dụng
NSNN. Khả năng của NSNN trong tái phân phối thu thập tùy thuộc vào các yếu
tố khác nhau trong nền kinh tế nhƣ hệ thống lƣơng, hệ thống giá và hệ thống
luật. Thu NSNN thông qua các thuế thu nhập, thuê gián thu hoặc thuế đánh theo
lũy tiến, NSNN huy động sự đóng góp của những thành phần kinh tế và cá nhân.
7


Bên cạnh cơng cụ thuế thì các giải pháp chi của NSNN dƣới hình thƣớc trợ
cấp và cách khoản phúc lợi cho các chƣơng trình phát triển xã hội: phịng chống
dịch bệnh, bảo vệ môi trƣờng… Là nguồn bổ sung thu nhập của một số tầng lớp
dân cƣ trong xã hội, nó góp phần tăng cƣờng tính ổn định trong đời sống kinh tế xã hội.
1.1.3. Bản chất của Ngân sách Nhà nước
Bản chất của Ngân sách Nhà nƣớc là hệ thống các quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính của xã để tạo lập và sử dụng
quỹ tiền tệ của Nhà nƣớc nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nƣớc.
Trong quá trình phân phối các nguồn tài chính xã hội, NSNN huy động và

sử dụng một bộ phận thu nhập trong xã hội để thực hiện chức năng của Nhà
nƣớc. Nguồn thu cơ bản mang tính chất bắt buộc của NSNN là thu nhập quốc
dân, đƣợc tạo ra trong khu vực sản xuất kinh doanh và các khoản chi chủ yếu
của NSNN mang tính chất khơng hồn lại trực tiếp đƣợc hƣởng vào đầu tƣ phát
triển kinh tế và tiêu dùng xã hội. Qúa trình phân phối tổng sản phẩm quốc dân,
xuất hiện các mối quan hệ kinh tế Nhà nƣớc với chủ thể kinh tế trong nền kinh
tế- xã hội. Sự tồn tại của Nhà nƣớc, vai trò của Nhà nƣớc đối với đời sống kinh
tế- xã hội là những yếu tố cơ bản quyết định tồn tại của Nhà nƣớc và tính chất
hoạt động của nó.
Thứ nhất, Ngân sách Nhà nƣớc là kế hoạch tài chính vĩ mơ trong các kế
hoạch tài chính của Nhà nƣớc để quản lý các hoạt động kinh tế- xã hội.
Thứ hai, Ngân sách Nhà nƣớc là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nƣớc.
Thứ ba, Ngân sách Nhà nƣớc là khâu chủ đạo trong hệ thống các khâu tài chính
1.1.4. Hệ thống ngân sách Nhà nước
Hệ thống NSNN là thổng thể ngân sách của các cấp chính quyền Nhà nƣớc,
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình thực hiễn nhiệm vụ thu, chi của
từng cấp ngân sách. Hệ thống Ngân sách chịu tác động bởi nhiều yếu tố mà trƣớc
hết là chế độ xã hội của một Nhà nƣớc và phân chia lãnh thổ hành chính.

8


Mỗi cấp chính quyền có một cấp ngân sách riêng, cung cấp phƣơng tiện
vật chất cho chính quyền đó thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình trên vùng
lãnh thổ. Sự ra đời của hệ thống chính quyền nhà nƣớc là tiền đề để tổ chức hệ
thống ngân sách nhà nƣớc nhiều cấp.

Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức Ngân sách Nhà nƣớc Việt Nam
Ngân sách Nhà nƣớc bao gồm Ngân sách Trung ƣơng và Ngân sách địa
phƣơng. NSĐP gồm ngân sách của các cấp chính quyền đại phƣơng (các ban có

Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân). theo quy định của Luật tổ chức Hội
đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân hiện hành bao gồm:
- Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng (gọi tắt là Ngân sách
tỉnh)
- Ngân sách quận, huyện thuộc thành phố, ngân sách thị xã, thanh phố,
huyện thuộc tỉnh (gọi tắt là Ngân sách huyện).
- Ngân sách địa phƣơng, xã thị trấn thuộc huyện (gọi tắt là Ngân sách xã).

9


1.2. Cơ sở lý luận về sách xã
1.2.1. Khái niệm ngân sách xã
Xét về hình thức, Ngân sách xã là tồn bộ các khoản thu, chi trong dự
tốn đã đƣợc Hội đồng nhân dân quyết định và thực hiện trong một năm nhằm
đảm bảo tài chính cho chính quyền Nhà nƣớc cấp xã trong quá trình thực hiện
các chức năng nhiệm vụ về quản lý kinh tế, xã hội trên địa bàn.
Xét về bản chất, Ngân sách xã là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa chính
quyền Nhà nƣớc cấp xã với cấp các cấp chủ thể phát sinh trong q trình phân
phối các nguồn tài chính nhằm tạo lập quỹ NSX. Trên cơ sở đó mà đáp ứng
nhiệm vụ chủ chính quyên Nhà nƣớc cấp xã.
1.2.2. Đặc điểm của ngân sách xã
Ngân sách xã là một cấp trong hệ thống NSNN nên nó cũng mang đầy đủ
những đặc điểm chúng của NSNN. Thêm vào đó là đặc điểm riêng tạo nên sự
khác biệt căn bản các cấp ngân sách khác.
- Đặc điểm chung
+ Hoạt động của NSX luôn gắn chặt với hoạt động của chính quyền Nhà
nƣớc cấp xã.
+ Quản lý NSX nhất thiết phải tuân thủ theo một chu trình chặt chẽ và
khoa học.

+ Phần lớn các khoản thu, chi NSX đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp
phân phối lại và khơng hồn trả một cách trực tiếp.
- Đặc điểm riêng
Hiện nay Ngân sách Việt Nam bao gồm 4 cấp. Tuy chức năng, nhiệm vụ
giống nhau, phạm vi và quy mơ hoạt động có khác nhau nhƣng NSX có đặc
điểm riêng, đó là: Ngân sách xã vừa là một cấp Ngân sách cơ cấu trong hệ thông
NSNN, vừa là một đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí. Đặc điểm riêng này có ảnh
hƣởng khơng nhỏ đến việc thiết lập các chính sách trong quản lý NSX.

10


1.2.3. Vai trị của ngân sách xã
Ngân sách xã có vai trị quan trọng trong tồn bộ hoạt động kinh tế- xã
hội, an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vai trò của Ngân sách ln gắn liền với vai
trị của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ nhất định
Có thể xem vai trò của NSX trên một số lĩnh vực sau đây:
- NSX là nguồn tài chính chủ yếu để đảm bảo cho chính quyền nhà nƣớc
cấp xã thực thi các nhiệm vụ kinh tế xã hội trên địa bàn. Để định hƣớng phát
triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế ổn định
và bền vững.
- NSX là cơng cụ tài chính quan trọng để giúp chính quyền nhà nƣớc các
xã khai thác mạnh về kinh tế, xã hội trên địa bàn. Ngân sách còn đáp ứng nhu
cầu chi phát triển kinh tế- xã hội thông qua các khoản chi thƣờng xuyên đầu tƣ
xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kinh tế, phát triền các ngành, lĩnh vực có tỷ
suất lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh, ƣu tiên các ngành mũi nhọn có khả năng
cạnh tranh trên thị trƣờng, đẩy mạnh sản xuất có thế mạnh.
- NSX là cơng cụ tài chính giúp chính quyền Nhà nƣớc cấp trên giám sát
hoạt động của hình chính quyền xã. Thơng qua Ngân sách, kiểm tra q trình phát
triển kinh tế quốc dân, cùng nhƣ các ngành, đơn vị sản xuất kinh doanh nhằm

thúc đẩy, phát hiện, khai thác tiềm năng kinh tế, kiểm tra bảo vệ tài sản quốc gia,
tài sản Nhà nƣớc, chống thất thoát lãng phí, kiểm tra việc chấp hành luật về
NSNN, kỹ luật tài chính, bảo đảm trật tự kỷ cƣơng trong hoạt động tài chính.
1.3. Nội dung thu chi ngân sách xã
1.3.1. Thu ngân sách xã
Theo luật NSNN năm 2002 các khoản thu cho NSX đƣợc hƣởng bao gồm
những khoản gì là tùy thuộc quyết định của HĐND Tỉnh. Tuy vậy, Bộ Tài chính
cũng khuyến cáo có thể đƣa ra các khoản thu sau vào danh mục chi NSX đƣợc
hƣởng, cụ thể:
a. Các khoản thu ngân sách hưởng 100%

11


Từ các khoản thu phát sinh trên địa bàn xã và NSX trên địa bàn xã và
NSX đƣợc hƣởng 100% số thu từ các khoản này (ngƣời ta gọi tắt là: các khoản
thu NSX hƣởng 100%). Đó là các khoản thu từ các khoản:
+Thuế mơn bài
+Các khoản phí và lệ phí
+Tiền sử dụng đất cơng ích và hoa lội cơng sản
+Chênh lệch thu lớn hơn chi từ các hoạt động sự nghiệp thu
+Các khoản đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân
+Thu kết dƣ ngân sách
+Lệ phí trƣớc bạ nhà đất
+Thuế sử dụng đất nông nghiệp
+Thuế chuyển quyền sử dụng đất
b. Các khoản thu chia theo tỷ lệ phần %
Từ các khoản thu phát sinh trên địa bàn xã, những NS chỉ đƣợc một phần
và đƣợc tính theo tỷ lệ phần trăm nó đó (Ngƣời ta gọi tắt là các khoản thu điều
tiết, hay các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % với NS cấp trên). Các khoản thu

bao gồm:
+ Các khoản thu khác theo quy định
+ Lệ phí trƣớc bạ
+ Thuế giá trị gia tăng
+ Tiền sử dụng đất
+ Qũy ngày cơng lao động cơng ích
+ Các khoản thu khác
c. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
Các khoản thu đƣợc hình thành từ số chi của NS cấp trên để đảm bảo cho
sự cân đối của NSX (thƣờng gọi là bổ sung từ NS cấp trên hoặc thu trực tiếp)
Bao gồm các khoản:
+ Thu bổ sung cân đối ngân sách
+ Thu bổ sung để thực hiện các chƣơng trình mục tiêu
12


1.3.2. Chi ngân sách xã
Có rất nhiều nội dung chi mà NS phải đảm bảo, song khi nhìn nhận một
cách khai quát thi chi NSX bao gồm 2 nhóm lớn là chi thƣờng xuyên và chi đầu
tƣ phát triển
1.3.2.1. Các khoản chi thường xuyên
Căn cứ vào định mức chế độ, tiêu chuẩn của Nhà nƣớc, HĐND tỉnh quy
định cụ thể mức chi thƣờng xuyên cho từng công việc phù hợp với tình hình đặc
điểm và khả năng NSĐP. Chi thƣờng xuyên bao gồm:
+ Chi công tác XH hoạt động văn hóa thơng tin,TDTT
+ Chi sự nghiệp y tế
+ Chi sự nghiệp giáo dục
+ Chi bảo dƣỡng duy trì các cơng tác phúc lợi, đƣờng giao thông
+ Chi hoạt động cơ quan, quản lý nhà nƣớc cấp xã
+ Chi hoạt hoạt động tổ chức Đảng

+ Chi sinh hoạt phí, kinh phí cho tổ chức chính trị
+ Chi đóng góp BHXH, BHYT Theo chế độ quy định của cán bộ xã
+ Chi cơng tác dân sự, tự vệ
+ Chi khuyến khích phát triển kinh tế nhƣ khuyến nông, lâm, ngƣ
+ Chi phát triển nguồn thu của xã
+ Hỗ trợ sự nghiệp nguồn thu của xã nhƣ chợ, đò, bến, hải
+ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
1.3.2.2. Các khoản chi đầu tư phát triển
Nhóm đầu tƣ phát triển là tập hợp các nội dung chỉ có liên quan đến việc
cải tạo, nâng cấp hoặc làm mới các cơng trình thuộc hệ thống cơ sở vật chất kỹ
thuật của xã nhƣ: đƣờng giao thông, kênh mƣơng tƣới tiêu nƣớc, trƣờng học,
trạm xã, hệ thống truyền tải và cung cấp điện năng. Do vậy các khoản chi ĐTPT
thể hiện rõ mục đích tích lỹ nên cần phải ƣu tiên đầu tƣ cốn cho nó nhiều hơn.
Chi ĐTPT của Ngân sách xã hiện nay gồm:

13


- Chi đầu tƣ để xây dựng kết cấu hạ tầng, kinh tế- xã hội của xã khơng có
khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh.
- Chi đầu tƣ xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã
có nguồn huy động đóng góp của các tổ chức cá nhân cho từng dự án nhất định
theo quy định pháp luật, do HĐND xã quyết định đƣa vào NSX quản lý.
-Các khoản chi ĐTPT khác theo quy định của pháp luật.
1.3.3. Quy trình quản lý Ngân sách xã
Căn cứ vào luật ngân sách hiện hành và thông tƣ số 118/2000/TT-BTC ngày
22/12/2000 của Bộ Tài chính quy định về quản lý NSX hoạt động tài chính khác ở
xã, phƣờng, thi trấn đã quy định cụ thể về quy trình quản lý NSX nhƣ sau:
1.3.3.1. Lập dự toán Ngân sách xã
Lập dự toán NSX đƣợc coi là khâu mở đầu cho một chu trình NS. Lập dự

tốn NSX là một q trình phân tích đánh giá khả năng và nhu cầu nguồn tài
chính của ngân sách để từ đó xác định các chi tiêu thu chi ngân sách cần phải
thực hiện cho năm ngân sách kế tiếp, đồng thời xác lập các biện pháp có thể áp
dụng nhằm đạt đƣợc các chi tiêu thu, chi đã dự kiến.
Lập dự toán ngân sách phải đảm bảo: phải bám sát kế hoạch phát triển
kinh tế- xã hội của địa phƣơng, phải tính tốn đầy đủ và chính các các khoản thu
theo đúng chế độ quy định và bố trí hợp lý các nhu cầu chi tiêu đảm bảo thực
hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền xã, đồng thời góp phần xây
dựng nơng thơn phát triển.
* Căn cứ lập dự tốn
- Căn cứ vào nhóm nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo an ninh,
quốc phịng của địa phƣơng .
- Căn cứ các chính sách, chế độ thu NSNN, cơ chế phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi ngân sách và tỷ lệ phân chia nguồn thu do HĐND tỉnh quy định.
- Căn cứ các chế độ, tiêu chuẩn định mức chi NS do chính phủ, Bộ Tài
chính và HĐND cấp tỉnh quy định.
-Căn cứ cứ số kiểm tra về dự toán NSX do UBND huyện thông báo.
14


- Căn cứ tình hình thực hiện dự tốn NSX hiện hành và các năm trƣớc.
*Trình tự lập dự tốn NSX
Ở cấp xã, việc lập dự toán ngân sách đƣợc tiến hành theo quy trình huyện
giao số kiểm tra cho xã, xã lập dự tốn gửi lên huyện, sau đó huyện giao dự tốn
chính thức để xã điều chỉnh và HĐND xã quyết định. Việc lập dự toán thuộc
trách nhiệm vụ UBND xã, trong đó trực tiếp là kế tốn xã. Trên cơ sở dự toán
nhu cầu chi ngân của các ban hoặc các tổ chức thuộc xã lập nên, kế tốn NSX
tính tốn các khoản thu NSNN giao cho xã quản lý và tỉnh tốn nguồn thu NSX.
Sau đó kế toán lập dự toán thu, chi ngân sách xã trình UBND và Phịng tài chính
cấp huyện. Các mốc thời gian thông báo số kiểm tra của huyện cho xã hoặc báo

cáo xã lên huyện không đƣợc quy định cụ thể, thành phố quy định cho phù hợp
với từng địa phƣơng nhƣng phải đảm bảo yêu cầu.
Dự toán của UBND xã quyết định trên cơ sở nhận đƣợc quyết định giao
nhiệm vụ thu, chi ngân sách của UBND huyện, dự tốn NSX và phƣơng pháp
phân bổ NSX đƣợc UBND hồn thành và trình HĐND. Sau khi dự tốn đã đƣợc
HĐND xã quyết định, UBND xã báo cáo UBND huyện, Phòng tài chính huyện
đồng thời thơng báo cơng khai dự tốn NSX cho nhân dân biết theo chế độ công
khai tài chính về NSNN.
1.3.3.2. Chấp hành dự tốn NSX
Các chỉ tiêu trong dự tốn Ngân sách đã đƣợc HĐND xã thơng qua bắt
buộc UBND xã và các ban hành có liên quan phát triển khai và biển chúng thành
hiện thực, không đƣợc tự ý điều chỉnh. Nhằm nhấn mạnh nghĩa vụ đó của
UBND và các ban ngành có liên quan đến thu, chi NSX nên ngƣời ta dùng thuật
ngữ “chấp hành ngân sách xã”.
Chấp hành ngân sách xã là khâu thứ hai trong chu trình NSX. Tại đây
phải tổ chức quản lý sao cho các chỉ tiêu đã ghi trong dự toán ngân sách dần dần
trở thành hiện thực. Trong khi các số liệu của các chỉ tiêu trong dự toán mới chỉ
là dự toán, nhƣng lại bắt buộc phải thực hiện nên kết quả sau phải tùy thuộc vào
chất lƣợng của quá trình chấp hành ngân sách mà UBND và các ban ngành đoàn
15


thể có trach nhiệm tổ chúc. Do đó ngƣời ta coi chấp hành Ngân sách là khâu có
ý nghĩa quyết định đối với chu trình ngân sách xã.
Để quản lý khâu chấp hành dự toán ngân sách cần thiết tiến hành quản lý
các nội dung sau:
Để làm căn cứ thanh toán và kiểm soát chi, UBND xã phân bổ chi tiết dự
toán chi NSX theo mục lục NSNN gửi kho bạc Nhà nƣớc nơi giao dịch. Chủ tịch
UBND xã hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền là chủ tài khoản thu, chi NSX
-Số thu bổ sung từ ngân sách huyện cho NSX. Phịng tài chính huyện căn

cứ vào dự tốn số bổ sung đã giao cho từng xã, dự toán thu, chi hàng tháng của
các xã và khả năng cân đối của ngân sách huyện, thông báo số bố sung hàng quý
(chia ra tháng) cho xã chủ động điều hành NS Phòng tài chính huyện cấp số bổ
sung cho xã (bằng lệnh chi tiền) theo định kỳ hàng tháng.
- Tổ chức thu ngân sách: Bạn hành tài chính có nhiệm vụ phối hợp với có
quan thuế trên địa bàn tiến hành đơn đốc thu nộp các khoản thu ngân sách đảm
bảo đúng, đủ kịp thời vào NSX. Tất cả các khoản thu đều phải có biên lại theo
quy định và đều phải đƣợc quản lý tại Kho bạc Nhà nƣớc. Trừ một số khoản cơ
quan thu có thể thu trực tiếp song định kỳ nộp vào Kho bạc Nhà nƣớc theo quy
định của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
- Quản lý chi NSX: chi ngân sách phải dựa trên nguyên tắc chi theo dự
toàn đƣợc giao. Chi ngân sách phải đảm bảo chi đúng, chi đủ theo tiêu chuẩn,
định mức, chế độ do Nhà nƣớc quy định. Các khoản chi phải do chủ tài khoản
(hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền) quyết định chi và phải đƣợc thực hiện thanh toán
theo đúng quy định về chế độ chứng từ kế toán ngân sách.
- Đối với các khoản chi thƣờng xuyên: ƣu tiên chi trả tiền lƣơng, các
khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức xã, nghiêm cấm việc nợ lƣơng và các
khoản phụ cấp. Các khoản chi thƣờng xuyên khác phải căn cứ vào dự tốn năm,
khối lƣợng thực hiện cơng việc, khả năng của NSX tại thời điểm chi đề thực
hiện chi cho phù hợp.

16


Đối với chi đầu tƣ phát triển: việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
của NSX phải đƣợc thực hiện đầy đủ theo quy định của Nhà nƣớc về quản lý
đầu tƣ và xây dựng cơ bản và theo cấp của tỉnh, việc cấp phát thanh toán, quyết
toán vốn dầu tƣ xây dựng cơ bản của ngân sách xã thực hiện theo quy định của
Bộ tài chính.
- Kiểm tra giám sát hoạt động NSX: HĐND xã giám sát việc thực hiện

thu, chi NSX. Cơ quan tài chính cấp trên thƣờng xuyên kiểm tra, hƣớng dẫn
công tác quản lý ngân sách xã.
* Quản lý quá trình thu
- Ban tài chính xã có nhiệm vụ phối hợp với cơ quan thuế giám sát, kiểm
tra các nguồn thu đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời nộp vào NSNN.
- Khuyến khích các đối tƣợng thu nộp ngân sách trực tiếp tại Kho bạc
Nhà nƣớc, trƣờng hợp đổi tƣợng phải nộp NS khơng có điều kiện nộp tiền trực
tiêp vào NS tại Kho bạc Nhà nƣớc thị các khoản thu thuộc nhiệm vụ thu của cơ
quan nào cơ quan đó thu, sau đó viết giấy nộp tiền mang tới Kho bạc Nhà nƣớc
để nộp vào NS.
- Nghiêm cấm thu không biên lai, thu để ngoài số sách.
- Trƣờng hợp phải hoàn trả thu NSX. Kho bạc Nhà nƣớc xác nhận rõ số
tiền đã thu vào NSX để ban tài chính xã làm căn cứ thối thủ cho đối tƣợng
đƣợc hồn trả. Chứng từ thu phải đƣợc luân chuyển theo đúng quy định.
- Đối với các khoản thu bổ sung của NSX, phịng Tài chính huyện căn cứ
vào dự tốn bổ sung đã giao cho từng xã, dự toán thu chi từng quý và khả năng
cân đối Ngân sách Huyện thông báo và cấp bổ sung NS hàng quý cho xã chủ
động điều hành NS
* Quản lý quá trình chi
-Việc thực hiện chi phải đảm bảo điều kiện: đã đƣợc ghi trong dự toán,
đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định, đƣợc Chủ tịch UBND xã hoặc
ngƣời ủy quyền chuẩn chi.

17


×