Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

phần vi internet và world wide web

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 51 trang )

PHẦN

VI
INTERNET



WORLD

WIDE

WEB
(15 tiết)
BÀI

1:

CÁC

KHÁI

NIỆM



BẢN

VỀ

INTERNET
Internet là một li


ên

mạng

máy

tính

toàn

cầu,

cung

cấp

cho

bạn

nh
iều dịch
vụ hấp dẫn, như:
xem

các

trang

web


sinh

động,

gửi

thư

điện

tử,

gửi

tệp

tin


Bài

học này cung cấp

cho bạn những kiến thức



bản về


Internet, như:

Siêu
liên kết, URL, trình duyệt web, máy tìm kiếm , giúp bạn có được những khái
niệm ban đầu trư

ớc khi tìm hiểu và sử dụng các dịch vụ Internet.
Nội dung bài học bao gồm:
o

Phân biệt giữa Internet và WWW
o

Một số thuật ngữ: HTTP, Hyperlink, URL, ISP
o

Trình duyệt web
o

Máy tìm kiếm
o

Cookie
o

Vùng nhớ đệm
o

Kết nối Internet
Kết thúc bài học bạn có thể:

o

Nắm được

c khái niệm cơ
bản

về

Internet.
o

Nắm được tác dụng của Cookie và vùng nhớ đệm.
o

Nắm được
các

phương

pháp

kết

nối

Internet.
235
1.1


PHÂN

BIỆT

GIỮA

INTERNET

V
À

WWW
Internet là một li
ên

mạng

máy

tính

toàn

cầu.

Về

phần

cứng,


Internet

bao
gồm các mạng LAN, WAN tr
ên
khắp thế giới kết nối với nhau; về phần mềm,
cần có một ngôn ngữ dùng chung cho tất cả các máy tính trên Internet để chúng


thể

nhận

ra

nhau



liên

lạc

với

nhau,

ngôn


ngữ

đó

chính



bộ

giao

thức
TCP/IP.
World Wide Web (WWW) chỉ là một dịch vụ của Inter net. Ngoài WWW,
Internet còn có các dịch vụ khác, như: thư điện tử, truyền tệp, đăng nhập từ xa,
tán gẫu … Về bản chất, WWW là văn bản và hình ảnh được bạn xem bằng trình
duyệt web.
1.2

MỘT

SỐ

THUẬT

NGỮ

HTTP




viết

tắt

của

Hyper

Text

Transfer

Protocol,



nghĩa



giao
thức truyền tệp tin siêu văn bản. Trình duyệt web sử dụng giao thức này để kết
nối với máy phục vụ Web và tải các trang web

về máy người dùng. Chính vì
vậy m
à


bạn



thể

thấy



địa

chỉ

web

nào

cũng

được

mở

đầu

bằng

http
, chẳng

hạn:

.

Website
,

khu

vực

chứa

Web,



nơi

các

trang

web

được

lưu

trên


máy
phục vụ.

Trong số các trang web thuộc website, có một trang gọi l
à

trang

chủ
(Home Page). Trang chủ l
à

trang

mặc

định

được

hiển

thị

khi

bạn

truy nhập v

ào
website. Từ trang chủ, người sử dụng sẽ đi đến các trang web khác qua các siêu
liên kết được thiết lập trên trang chủ.

URL
là viết tắt của Uniform Resource Locator, có nghĩa là bộ định vị
tài nguyên đồng dạng.

URL
gồm tên giao thức (thường l à
HTTP
hoặc

FTP
),
theo

sau

bởi

địa

chỉ

máy

tính

bạn


muốn

kết

nối.



dụ,

URL
“” sẽ ra lệnh cho máy tính của bạn sử dụng giao thức FTP
để kết nối đến máy tính có tên

ftp.cdrom.com .

Siêu

liên

kết

(Hyperlink)
là một đoạn văn bản (hoặc đồ họa) trên một
trang web mà khi bạn nhấp chuột vào nó, nó sẽ tự động:
-

Chuyển bạn đến một phần khác của trang web này.
-


Chuyển bạn đến một trang web khác trong website này.
-

Chuyển bạn đến một trang web trên một website khác
-

Cho phép bạn nạp xuống một tệp tin
236
-

Cho phép bạn chạy một ứng dụng, nghe một bản nhạc hoặc xem một
bộ phim.
Hình ảnh bên dưới hiển thị một phần của trang web. Các d
òng

chữ

gạch
chân cho biết đó là siêu liên kết. Chữ thể hiện siêu liên kết thường có mầu xanh .

ISP
là viết

tắt

của

Internet


Service Provider, có

nghĩa là nhà cung cấp
dịch vụ Internet. Nếu bạn muốn kết nối Internet, bạn cần đăng ký thuê bao của
một

ISP.

ISP

cho

phép

người

dùng

truy nhập

Internet

thông qua

một

số

hình
thức: quay số qua Modem, ADSL, Kênh thuê riêng (leased line)

1.3

TRÌNH

DUYỆT

WEB
Để đi vào thế giới của những trang web, trên máy tính của bạn cần cài đặt
một chương trình ứng dụng gọi là trình duyệt web (web browser). Có rất nhiều
trình

duyệt

web

khác

nhau,



dụ

như:

Internet

E xplorer

(IE),


Netscape
Navigator, Opera, Mozilla, Firefox … Trong đó phổ biến hơn cả là IE.
Mỗi

phần

mềm

đều



các

phiên

bản

khác

nhau,

phiên

bản

mới

nhất



phiên bản có nhiều tính năng hơn
các

phiên

bản

trước

đó.
237
1.4

MÁY

TÌM

KIẾM
Sau một vài
năm

triển

k
hai dịch vụ web, một b
ài

toán


tất

yếu

nảy

sinh

đó
là người d
ùng

cần

được

cung

cấp

cách

thức

tìm

kiếm

thông


tin

trên

kho

tàng

dữ
liệu



cùng

rộng

lớn

của

Internet.

Đã



nhiều


cách

thức



giải

pháp

được
đưa

ra

nhưng

theo

thời

gian

sử

dụng

chỉ

còn


hai

cách

sau

đây được

sử

dụng
rộng rãi:
 Cách thứ nhất là tìm kiếm theo danh mục địa chỉ được các nhà cung cấp
dịch

vụ

đặt

trên

các

trang

web

tĩnh.




dụ

trang

web

của

VDC

tại

địa

chỉ
www.vnn.vn có cung cấp danh mục địa chỉ.
 Cách thứ hai là tìm kiếm qua các trang web động, gọi là máy tìm kiếm
(Search Engine). Máy tìm kiếm là một hệ thống cho phép tìm kiếm các thông
tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. M áy tìm kiếm

nắm được

thông
tin

về

các


website

trên

Internet.

Tuy

nhiên,



chỉ



thông

tin

về

những
website

đã

báo


cáo

với

nó,

hoặc

những

website



tự

động

tìm

ra.

Một

điều
quan trọng m
à

bạn


cần

nhận





một

máy

tìm

kiếm

không



thông

tin

đầy

đủ
về tất cả các website tr
ên


Internet.



nhiều

máy

tìm

kiếm

khác

nhau,

do

nh
iều
tổ chức cung cấp. Khi muốn t
ìm

kiếm,

bạn

nhập

cụm


từ

cần

tìm,

chẳng

hạn

đào
tạo

máy

tính
, máy tìm

kiếm

sẽ t
ìm

trong



sở


dữ

liệu

của





sẽ

hiển

thị
danh sách các website thỏa m
ãn

các

tham

số

tìm

kiếm

của


bạn.
1.5

COOKIE
Cookie



các

tệp

tin

văn

bản



kích

thước

nhỏ

được

hình


thành

trong
quá trình duyệt qua các trang web động. Cookie chứa thông tin mà đã thao tác
với trang web động như nhập tên và mật khẩu đăng nhập.
Ưu điểm của cookie là sau khi đã đăng nhập vào hệ thống nào đó, thì lần
sau khi bạn vào lại trang web này, website sẽ tự động truy nhập đến thông tin
về bạn và bạn không phải đăng nhập nữa.
Nhược

điểm

của

Cookie



giảm

mức

bảo

mật.



dụ


các

chương

trình
gián điệp được cài trên máy tính sẽ dựa vào Cookies để biết được các thông tin
mật của bạn.
1.6

VÙNG

NHỚ

ĐỆM

(CACHE)
Mỗi

khi

bạn

tải

trang

web,

bản


sao

thông

tin

(cả

văn

bản



hình ảnh)
được lưu
trên

đĩa

cứng

của

bạn.

Lý do của việc n
ày




nếu

lần

sau

bạn

thăm

lại
website

này thì

thông

tin

sẽ

được

nạp

nhanh

chóng


từ

bản

sao

trên

đĩa

cứ
ng,
238
chứ không phải nạp lại từ website.
Do

ảnh

được

lưu

trong

cache

nên

nếu


bạn

đang

thăm

một

website


nhiều trang web ri
êng

biệt



trên

mỗi

trang

đều



logo


của

công

ty

thì

tất

cả
các trang tiếp theo sẽ được nạp nhanh hơn đôi chút vì ảnh logo sẽ được n ạp từ
cache chứ không từ Internet.
1.7

KẾT

NỐI

INTERNET

Các

loại

kết

nối

thông


dụng
PSTN

(Public

Switched

Telephone

Network:

Mạng

điện

thoại

chuyển
mạch công cộng) là tên kỹ thuật của hệ thống điện thoại công cộng, chúng được
xây dựng dựa trên kỹ thuật dây

đồng truyền thống và có thể truyền dữ liệu dạng
tín

hiệu

tương

tự.


Với

đường

điện

thoại

thường

dùng ở

gia

đình,

bạn

cần

sử
dụng một thiết bị gọi là

Modem
để chuyển đổi tín hiệu số từ máy tính sang tín
hiệu

tương


tự

rồi

truyền

qua

đường

điện

thoại

đến

nhà

cung

cấp

dịch

vụ
Internet. Tốc độ truyền dữ liệu tối đa qua Modem là 56Kb/s.
ISDN
(Intergrated Services Digital

Network):


Mạng số tích hợp đa dịch
vụ)

cho

phép

tốc

độ

truyền

dữ

liệu

nhanh

hơn

so

với

trường

hợp


sử

dụng
Modem. Sử dụng ISDN bạn có thể truyền

dữ liệu với tốc độ 64 Kb/s hoặc 128
Kb/s.
ADSL
(Asymmetric Digital Subscriber Line: Đường thu
ê

bao

số

bất

đối
xứng) là kỹ thuật mới cho phép truyền dữ liệu tốc độ cao qua đường điện thoại.
Tốc độ hướng xuống của ADSL trong khoảng từ 0,5 đến 8 Mb/s và hướng

lên
là từ 16 đến 640 Kb/s.

Kết

nối

quay


số

qua

Modem


nhà,

bạn

thường

sử

dụng

kết

nối

bằng

đường

điện

thoại

sử


dụng
Modem.
Các bước thực hiện như
sau:
239
1)

Đăng



thuê

bao

v
ới

nhà

cung

cấp

dịch

vụ
Để sử dụng Internet, bạn cần đăng ký thuê bao v
ới


nhà

cung

cấp

dịch

vụ
Internet.

Hiện

nay,

các

nh
à

cung

cấp

dịch

vụ

Internet


cung

cấp

tài

khoản

vào
Internet dưới nhiều hình thức: mua thẻ trả trước, thuê bao trả sau, quay số vào
tài khoản công cộng (ví dụ vnn1269 do VDC cung cấp).
2)

Cài

đặt

Modem
Nếu bạn dùng Windows

XP thì hệ điều hành này sẽ nhận

biết được hầu
hết

các

loại


Modem.

Trong

trường

hợp

hệ

điều

hành

không

nhận

biết

được
modem, bạn sử dụng đĩa cài đặt đi kèm modem để cài đặt modem. Bạn cũng có
thể tải các trình điều khiển modem

từ Internet.
3)

Tạo

kết


nối

mạng
o

Nhấp

chuột

phải

vào

biểu

tượng

My

Network

Places

trên

màn

hình
nền rồi chọn

Properties
.
Hộp thoại Network Connections xuất hiện.
o

Chọn
Create

a

New

Connection
.
o

Chọn
Next
để tiếp tục.
o

Trong

hộp

thoại

tiếp

theo,


bạn

chọn

Connect

to

Internet

rồi

nhấp
Next
để tiếp tục.
240
o

Trong hộp thoại tiếp theo, bạn chọn

Set

up

my

connection

manually

rồi nhấp
Next
để tiếp tục.
o

Trong hộp thoại tiếp theo, nhấp
Next
để tiếp tục.
o

Trong hộp thoại tiếp theo, đặt tên cho kết nối vào ô

ISP

Name
rồi nh

ấp
Next
để tiếp tục.
o

Trong hộp thoại tiếp theo, nhập số điện thoại của ISP (chẳng hạn 1260)
vào ô
Phone

Number
.
o


Trong hộp thoại tiếp theo, gõ tên tài khoản vào ô
User

name
, mật khẩu
vào ô
Password
và xác nhận mật khẩu vào ô

Confirm

Password
.
241
o

Trong hộp thoại tiếp theo, nhấp
Finish
để kết thúc.

Kết

nối

thông

qua

LAN
Các máy tính trong mạng LAN có thể kết nối Internet qua một máy tính

trung gian có cài đặt chương
trình

gọi



Proxy

Server
. Máy tính Proxy Server
kết nối với nhà cung cấp dịch vụ bằng đường điệ n thoại, ADSL hoặc kênh thuê
riêng, sau đó chia sẻ kết nối này để các máy tính khác có thể truy nhập Internet.
Internet
Ethernet
Proxy Server
192.168.24.1
8080
Để kết nối Internet thông qua Proxy Server, bạn phải biết địa chỉ IP v
à

số
hiệu cổng của Proxy Server (chẳng hạn 192.168.24.1 và 8080 như trên hình v
ẽ).
Thông tin này phải lấy từ người
quản

trị

mạng.

Bạn thực hiện các bước sau:
242
o

Mở
Internet

Explorer
.
o

Mở thực đơn
Tools
, chọn
Internet

Options
.
Hộp

thoại

Internet

Options
xuất hiện.
o

Chọn thẻ
Connections

.
o

Nhấp nút
LAN

setting
.
Hộp thoại Local Area Network (LAN) Settings xuất hiện.
o

Trong vùng Proxy Server, Đánh dấu ô

Use

a

proxy

server

for

LAN
rồi nhập địa chỉ IP vào ô
Address
và số hiệu cổng vào ô
Port
.
o


Nhấp
OK
.
243
TỔNG

KẾT

B
ÀI
Trong bài này bạn đ
ã

học

các

nội

dung

:
o

Phân biệt giữa Internet v
à

WWW
o


Một số thuật ngữ: HTTP, Hyperlink, URL, ISP
o

Trình duyệt web
o

Máy tìm kiếm
o

Cookie
o

Vùng nhớ đệm
o

Kết nối Internet
CÂU

HỎI



BÀI

TẬP
1.

WWW là gì?
2.


Tác dụng của giao thức HTTP là gì?
3.

Trình

duyệt

web



chương

trình

phần

mềm

chạy

trên

máy

chủ

hay
máy khách?

4.

Hãy viết URL của website của Viện Đại học Mở Hà Nội.
5.

Các

máy

tìm

kiếm

khác

nhau



cho

kết

quả

t
ìm

kiếm


khác

nhau
không? Tại sao?
6.

Muốn sử dụng Internet, bạn đăng ký với tổ chức n
ào?
7.

Hãy trình bày các bước
kết

nối

Internet

bằng

Modem.
8.

Cookie là gì? Ưu nhược điểm của cookie là gì?
244
BÀI

2:

SỬ


DỤNG

TRÌNH

DUYỆT

WEB
Web là một trong những dịch vụ Internet được sử dụng phổ biến nhất hiện
nay.



cho

phép

bạn

xem

các

trang

tài

liệu

siêu


văn

bản

(trang

web)

trên
Internet. Để xem trang web, máy tính của bạn cần có một chương trình có tên
trình duyệt web. Bài học này hướng dẫn bạn cách sử dụng trình duyệt web, giúp
bạn duyệt web dễ dàng và hiệu quả.
Nội dung bài học bao gồm:
o

Khởi động trình duyệt web
o

Chức năng của các nút tiêu biểu trên thanh c ông cụ của trình duyệt web
o

Thay đổi trang nhà
o

Hiển thị trang web trong một cửa sổ mới
o

Dừng việc tải trang web
o


Làm tươi trang web
o

Hiển thị v
à

ẩn

ảnh

trong

trang

web
o

Di chuyển giữa các trang web
o

Thêm trang yêu thích
o

Quản lý trang y
êu

thích
o

Xem, xoá History

o

Lưu trang web
o

In trang web
Kết thúc bài học bạn có thể:
o

Sử dụng trình duyệt web để duyệt các trang web trên Internet.
o

Tổ chức quản lý địa các trang web yêu thích.
o

In trang web ra giấy.
245
2.1

KHỞI

ĐỘNG

TR
ÌNH

DUYỆT

WEB
Bạn thực hiện một trong hai cách sau để khởi động tr

ình

duyệt

web:
1) Nhấp đúp chuột v
ào

biểu

tượng

Internet

Explorer

trên màn hình nền.
2) Nhấp
Start
, chọn
Programs
, chọn
Internet

Explorer
.
Biểu tượng Internet Explorer.
2.2

MỘT


SỐ

NÚT

TRÊN

THANH

CÔNG

CỤ
Nút

lùi

(
Back
):

Cho

phép

bạn

quay lại

trang




bạn

vừa

xem
trước

đó.

Ban

đầu

bạn

khởi

động

trình

duyệt,

nút

Back

sẽ


bị

mờ

đi



trình
duyệt web mới mở trang đầu tiên. Sau đó bạn có thể đi theo các siêu liên kết để
lần lượt đi tới các trang web khác, lúc này nút

Back
bắt đầu tác dụng và sáng
lên.
Nút

tiến

(
Forward
):

Chức

năng




các

trạng

thái

biểu

hiện

của
nút

Forward

giống hệt

nút

Back
,

chỉ

khác



chức


năng của

nút

Forward


sau

khi

bạn

đ
ã

quay

trở

lại

trang

trước

đó

bằng


nút

Back
,

bạn

muốn

tiếp

tục
theo đường đi m
à

mình

từng

đi,

bạn

nhấp

nút

Forward
.
Nút dừng (

Stop
):

Nút
Stop
có chức năng ngừng tải một trang web.
Nếu bạn không muốn tiếp tục tải trang web nào
đó

nữa,

bạn

nhấp

nút

Stop
.
Nút làm tươi nội dung (
Refresh
): Nút
Refresh
có chức năng tải lại
nội dung của trang web mà bạn đang xem.

Cụm từ “làm tươi” có nghĩa là đôi
khi trang web bạn đang xem có nội dung đã cũ hoặc nội dung chưa chọn vẹn do
trình


duyệt

chưa

tải

hết.

Muốn

cho

trình

duyệt

tải

lại

trang

này,

bạn

nhấp
Refresh
.
Nút


nhà

(
Home
):

Nút

Home



chức

năng

đưa

bạn

đến

với

trang
khởi động mặc định (
trang

nhà

). Nếu bạn muốn mỗi khi trình duyệt web bật
lên sẽ kết nối tới thẳng một trang web nào đó, bạn đặt địa chỉ trang web đó là
trang nhà.
246
Nút tìm kiếm (
Search
): Nút
Search
cho phép mở ra một cửa sổ
phía bên trái trình duyệt. Cửa sổ đó sẽ tự động kết nối tới trang t
ìm

kiếm

mặc
định (thường



www.search.msn.com

) và cho phép bạn nhập vào
các

điều

kiện
tìm kiếm. Sau đó kết quả t
ìm


kiếm

sẽ

hiển

thị



màn

hình

chính

của

trình

duyệt.
Nút

trang

yêu

thích

(

Favorites
):

Nút

Favorites

cũng

cho
phép bạn mở

một cửa sổ phía b
ên

trái

trình

duyệt

chứa

danh

sách

tiêu

đề


các
trang web mà bạn y
êu

thích.
Nút

các

trang web

đã

truy nhập

(
History
):

Nút

History

cho

phép
bạn mở một cửa sổ mới ở vị trí giống vị trí của nút
Search


Favorites
. Nội
dung trong cửa sổ này là danh sách các trang web bạn đã từng truy nhập. Danh
sách này có thể được sắp xếp theo ngày tháng, rất thuận tiện nếu bạn muốn biết
hôm

nay, hôm

qua mình

đ
ã

truy

nhập

những

trang

web

nào

hoặc

c
ũng có thể
được sắp xếp theo site.

Nút in (
Print
): Nút
Print
cho phép bạn in nội dung trang web đang
hiển thị hoặc in v
ùng

nội

dung

bạn

lựa

chọn.
2.3

THAY

ĐỔI

TRANG

NH
À

Trang


nhà

(home

page)



gì?
Trang nhà là trang web bạn đặt để khi bạn mở tr
ình

duyệt

web, trang này
tự động được
mở.
Để

thiết

lập

trang nh
à

cho

trình


duyệt

web,

bạn

thực

hiện

các

bước

sau
đây :
1) Mở thực đơn
Tools
, chọn
Internet

Options
.
Hộp thoại Internet Options xuất hiện.
2) Chọn thẻ
General
.
3) Thiết lập địa chỉ trang nhà.
o


Nếu bạn muốn sử dụn

g trang hiện tại (trang mà trình duyệt web đang
mở) là trang nhà, bạn nhấp nút

Use

current
.
o

Nếu bạn muốn trang nhà là trang mặc định do Microsoft quy định, bạn
nhấp
Use

default
.
247
o

Nếu bạn muốn khi khởi động tr
ình

duyệt

web

không

mở


trang

nào,

bạn
chọn
Use

blank
.
o

Nếu

bạn

muốn

tự

đặt

trang

nh
à,

bạn


nhập

địa

chỉ

trang

nhà

vào

ô
Address
.
4) Nhấp
OK
.
2.4

HIỂN

THỊ

TRANG

WEB

Hiển


thị

trang

web

bằng

cách

nhập

địa

chỉ:
1) Khởi động trình duyệt web.
2) Trong phần
Address
(địa chỉ) của cửa sổ chương trình, gõ địa chỉ URL
đầy đủ mà bạn muốn hiển thị.



dụ, nhập





rồi


nhấn
Enter.
248

Hiển

thị

trang

web

trong

một

cửa

sổ

mới:
Sau khi bạn đ
ã

vào

được

website


của

một

tổ

chức

nào

đó,

bạn

muốn

xem
ti ếp các thông tin b
ên
trong. Tuy nhiên, bạn không muốn nội dung của các trang
web sau hiện lên trên cửa sổ mà bạn đang xem. Trong trường hợp này bạn mở
trang web trên một cửa sổ mới.
Để thực hiện điều này, bạn nhấp chuột phải vào siêu liên kết tới trang web
bạn muốn mở. Một thực đơn hiện ra. Bạn chọn
Open

in

New


window
.
2.5

DỪNG

TẢI

TRANG

WEB
Trong quá trình duyệt web, có rất nhiều tình huống bạn muốn ngừng tải
một trang web, chẳng hạn:
oBạn

gõ sai địa chỉ, đã nhấn

Enter
và bạn muốn dừng lại

để gõ lại địa
chỉ.
oDo đường truyền chậm, bạn muốn dừng tải trang web để chỉ đọc những
thông tin đã tải về hoặc để mở một trang web khác.
Trong những trường hợp này, bạn nhấp nút

Stop
trên thanh công cụ
của trình duyệt.

249
2.6

LÀM

TƯƠI

MỘT

TRANG

WEB
Sau

khi

trình

duyệt

đ
ã

tải

hết

nội

dung


của

mộ

t

trang

web,

trình

duyệt
ngừng kết nối trong khi vẫn hiển thị nội dung trang web đó tr
ên

màn

hình.
Như
vậy, rất có thể trong khi bạn đang đọc những nội dung trên trang web thì máy
chủ

web

đã

cập


nhật

những

thông

tin

này.

Muốn

xem



sự

thay đổi

từ

phía
máy chủ hay không, thỉnh thoảng bạn phải nhấp nút

Refresh
để trình duyệt tải
lại và cập nhật nội dung nếu có sự thay đổi.
Một số trang web được lập trình sẵn để sau một khoảng thời gian, trang
web đó sẽ tự động thực hiện chức năng làm tươi để tải về những thông tin mới

nhất từ phía máy chủ.
Để

làm

tươi

trang

web,

bạn

nhấp

chuột

vào

nút

Refresh
trên

thanh
công cụ.
2.7

HIỂN


THỊ



ẨN

ẢNH

TRONG

TRANG

WEB
Theo mặc định, trình duyệt web sẽ tự động hiển thị bất kỳ hình ảnh nào
trong một trang web. Tuy nhiên, bạn c ó thể lựa chọn bỏ thuộc tính này để tăng
tốc độ cho trình duyệt.
Bạn thực hiện các bước sau:
1) Mở thực đơn
Tools
, chọn
Internet

Options
.
2) Chọn thẻ
Advanced
.
3) Kéo thanh cuộn trong cửa sổ n
ày


xuống

tới

mục

Multimedia
, bạn sẽ
thấy chức năng
bật/tắt
hình ảnh của trình duyệt.
250
4) Nếu bạn bỏ chọn t
ùy

chọn

này

thì

trình

duyệt

không

tải

ảnh


trên

trang
web đó. Nếu chọn, tr
ình

duyệt

sẽ

tải



hiển

thị

hình

ảnh.
5) Đóng và khởi động lại tr
ình

duyệt.
2.8

DI


CHUYỂN

GIỮA

CÁC

TRANG

WEB

Sử

dụng

nút

Back
Khi

bạn

đang xem

một

trang

web

nào


đó



bạn

muốn

quay trở

lại

các
trang web trước đó thì cách nhanh nhất là bạn sử dụng nút

Back
. Nếu bạn nhấp
nút
Back
nhiều lần, bạn sẽ lần lượt quay trở lại các trang web mà bạn đã từng
vào trước đó.
Nút Back trên thanh công cụ.
Chú

ý:

Bạn




thể

bấm

tổ

hợp

phím

ALT

+

Phím

mũi

tên

sang

trái
thay cho việc nhấp nút
Back
trên thanh công cụ.

Sử


dụng

nút

Forward
Sau

khi

bạn

đã

di

chuyển

ngược

lại

(đã

sử

dụng

nút

Back

)



bạn

lại
muốn đi tiếp tới các trang mà bạn đã từng ở đó trước khi quay lại, bạn s

ử dụng
nút
Forward
.
Nút Forward trên thanh công cụ.
Chú

ý:
Bạn

có thể bấm

tổ hợp phím

ALT

+

Phím

mũi


tên

sang

phải
thay cho việc nhấp nút
Forward
trên thanh công cụ.
2.9

TỔ

CHỨC

CÁC

TRANG

Y
ÊU

THÍCH
Bạn có thể sử dụng tr
ình

duyệt

web


để

tạo

ra

sổ

địa

chỉ

để lưu
địa

chỉ

các
trang web yêu thích mà bạn đ
ã

tìm

thấy.

Điều

này

giống


như

việc

đánh

dấu

một
quyển sách, khi bạn đọc đến trang sách hay v
à

bạn

muốn

đánh

dấu

trang

sách
đó.
Ưu điểm lớn nhất của tiện ích này là bạn có thể đánh dấu nhiều trang web
yêu thích mà bạn đã từng duyệt qua và dễ dàng xem chúng sau này. Ngoài ra,
các

trang web




bạn

đã đánh

dấu



thể

được

sắp

xếp

theo

các

chủ

đề,

các
nhóm và việc quản lý các nhóm này được thực hiện khá dễ dàng.


Thêm

trang

yêu

thích
1) Mở thực đơn
Favorites
, chọn
Add

to

Favorites
Hộp thoại Add favorite xuất hiện.
251
2) Nhập t
ên

gợi

nhớ

cho

trang

yêu


thích.
3) Nhấp
OK
.

Hiển

thị

trang

web

bằng

cách

chọn

Favorites
Khi

bạn

đã

lưu

một


địa chỉ

trang web

nào

đó



bây giờ

bạn

muốn

mở
trang web đó ra. Để làm
điều

này,

bạn

thực

hiện

các bước sau:
1) Mở thực đơn

Favorites
.
Một danh sách các địa chỉ m
à

bạn

đã

thêm

xuất

hiện.
2) Chọn địa chỉ m
à

bạn

muốn

mở.

Quản



các

trang


yêu

thích
Danh sách các trang yêu thích của bạn sẽ ngày một dài ra và đến một lúc
nào đó, bạn có nhu cầu tổ chức lại dan

h sách này sao cho dễ tìm đến trang mình
cần. Bạn có thể lựa chọn tiêu chí của riêng mình để tổ chức lại các trang này.


Tạo

thư

mục

chứa

địa

chỉ

các

trang

yêu

thích

1) Mở thực đơn
Favorites
, chọn
Organize

favorites
.
Cửa sổ Organize favorites xuất hiện.
2) Nhấp nút
Create

Folder
.
3) Nhập tên thư mục.
252
4) Nhấp
Close
.


Thêm trang web vào thư mục chứa trang y
êu

thích
1) Mở thực đơn
Favorites
, chọn
Add

to


Favorites
Hộp thoại Add favorite xuất hiện.
2) Nhấp nút
Create

in
để hiển thị danh sách thư mục.
3) Chọn thư mục chứa trang yêu t hích.
4) Nhập tên cho trang yêu thích.
5) Nhấp
OK
.


Đổi

tên

hoặc

xóa

một

trang

yêu

thích

1) Mở thực đơn
Favorites
, chọn
Organize

favorites
.
Cửa sổ Organize favorites xuất hiện.
2) Chọn các đối tượng mà bạn muốn đổi tên hoặc xóa.
3) Nhấp chuột vào nút

Rename/Delete
.
4) Nhấp
Close
.
2.10

XEM



XÓA

HISTORY
History là

một

danh


sách

những website

m
à

máy

tính

của

bạn

mới

truy
nhập gần đây. Bạn có thể sử dụng danh sách này
để

truy

nhập

lại

những


website
đó.

Xem

history
Để

hiển

thị

History
,

bạn

nhấp

chuột
vào nút
History
trên thanh công cụ.
Một

cửa

sổ

sẽ


hiện

ra



b
ên

trái

của
màn hình, ở đó bạn có thể lựa chọn cách m
à
bạn muốn hiển thị những trang m
à

bạn

mới
truy nhập gần đây nhất.

Xóa

history
1) Mở thực đơn
Tools
, chọn
Internet

Options
.
2) Chọn thẻ
General
.
253
3) Trong phần
History
, nhấp chuột vào nút
Clear

History
.
2.11

LƯU

TRANG

WEB

Sao

chép

ảnh
Khi xem các trang web, bạn thấy có những bức ảnh đẹp và bạn muốn sử
dụng những bức ảnh này để đưa vào tài liệu của mình. Bạn nhấp chuột phải vào
bức ảnh bạn thích, một thực đơn
hiện


ra



bạn

chọn

Copy
.
Hình

ảnh

sẽ

được

sao

chép
vào

bộ

đệm

của


máy

tính

v
à

sẵn
sàng

được

dán

v
ào

trong

một

tài
liệu

nào

đó,

chẳng


hạn

một

văn
bản word.
Nếu

bạn

muốn

lưu

bức

ảnh
đó vào ổ cứng mày tính, bạn nhấp
chuột

phải

vào

bức

ảnh

trên


trang
web rồi chọn
Save

Picture

As
.
254

Lưu

trang

web
Bạn



thể

lưu

trang

web

vào




cứng

máy

tính

để



thể

xem

lại


không cần kết nối Internet.
1) Mở trang web bạn muốn lưu.
2) Mở thực đơn
File
, chọn
Save

As
.
Hộp thoại save web page xuất hiện.
3) Chọn thư
mục


lưu

trang

web.
4) Đặt t
ên

cho

tran

g web.
5) Nhấp nút
Save
.
2.12

IN

TRANG

WEB

Xem

trước

khi


in
Thông thường, trước
khi

in

ấn,

bạn

cần

xem

trước

tài

liệu

(

preview
). Để
thực

hiện

chức


năng

này,

bạn

mở

thực

đơn

File
,

chọn

Print

Preview
.

Trang
web sẽ hiển thị trên màn hình như khi được in ra.
Sau

khi

xem


trước



thực

hiện

những

căn

chỉnh

cần

thiết,

bạn



thể
quyết định in hoặc thoát khỏi chế độ xem trước.
255

In

trang


web
Để in to
àn

bộ

trang

web

đang

hiển

thị

trên

màn

hình,

bạn

nhấp

chuột

vào

biểu tượng
in

trên

thanh

công

cụ.

Lệnh

này

ngay

lập

tức

in trang web đang hiển
thị tr
ên

màn

hình




không

phải

yêu

cầu

bạn

thiết

lập

bất

kỳ

tham

số

hay

giá

trị
nào.


Như

vậy,

trước

khi

chọn

chức

năng

này,

phải

phải

chắc

chắn

rằng

trang
web in ra sẽ như ý bạn muốn.
256
Để




thể

điều

chỉnh

các

tham

số

in

ấn,

bạn

n
ê
n

chọn

chức

năng


Print
trong thực đơn

File
. Sau khi chọn lệnh n
ày,

hộp

thoại

Print
sẽ hiện ra, v
à



đó
bạn có thể chọn các chức năng như
số

lượng

bản

in,

máy


in

sử

dụng.
Bạn cũng có thể chỉ in những phần bạn muốn:
1) Chọn phần văn bản cần in.
2) Mở thực đơn
File
, chọn
Print
.
3) Trong phần
Page

Range
, bạn chọn
Selection
.
TỔNG

KẾT

BÀI
Trong bài học này bạn đã học các nội dung:
o

Khởi động tr
ình


duyệt

web
o

Chức năng của các nút tiêu biểu trên thanh công cụ của trình duyệt web
o

Thay đổi trang nhà
o

Hiển thị trang web trong một cửa sổ mới
o

Dừng việc tải trang web
o

Làm tươi trang web
o

Hiển thị và ẩn ảnh trong trang web
o

Di chuyển giữa các trang web
o

Thêm trang yêu thích
o

Quản lý trang yêu thích

o

Xem, xoá History
o

Lưu trang web
o

In trang web
CÂU

HỎI



BÀI

TẬP
1.

Trình duyệt Web là gì? Hãy kể ba trình duyệt web mà bạn biết.
2.

Mở trang web

và bấm vào các siêu liên
kết trên trang web để xem các thông tin của các web.
3.

Đặt


trang

nhà

cho

trình

duyệt

web

của

bạn

là:


-

hnou.edu.vn/
4.

Thêm

trang

/>


vào

danh

sách

trang

web
yêu thích của bạn.
5.

Trình bày cách bỏ tính năng tải ảnh của trình duyệt.
257
BÀI

3:

TÌM

KIẾM

THÔNG

TIN

TRÊN

INTERNET

Sau một vài năm triển khai dịch vụ web, một bài toán tất yếu nảy sinh đó
là người dùng cần được cung cấp cách thức tìm kiếm thông tin trên kho tàng dữ
liệu vô cùng rộng lớn của Internet. Bài học này hướng dẫn bạn cách tìm kiếm
thông tin trên Internet.
Nội dung bài học bao gồm:
o

Địa chỉ của các trang web hỗ trợ chức năng tìm kiếm
o

Tìm kiếm sử dụng từ khoá
o

Tìm kiếm kết hợp
Kết thúc bài học bạn có thể:
o

Tìm kiếm hiệu quả những thông tin bạn cần tr
ên

Internet.
258
3.1

CÁC

TRANG

WEB


HỖ

TRỢ

CHỨC

NĂNG

T
ÌM

KIẾM
Trên

Internet

có rất

nhiều website hỗ trợ

chức năng t
ìm

kiếm

thông

tin,
trong đó có một số trang phổ biến như:
ASK


JEEVES

GOOGLE
LYCOS
MSN
YAHOO
ALTA

VISTA
Ở Việt Nam, hai trang web sau hỗ trợ các chức năng tìm kiếm tiếng Việt
khá tốt:
VINASEEK
PANVIETNAM
Để sử dụng một trong các công cụ tìm kiếm trên, bạn gõ địa chỉ của máy
tìm kiếm tương ứng vào thanh địa chỉ của trình duyệt và nhấn Enter.
3.2

SỬ

DỤNG

TỪ

KHÓA

ĐỂ

T
ÌM


KIẾM
Để t
ìm

kiếm

các

thông

tin

bạn

cần

trên

Internet,

bạn



từ

khóa

li

ên quan
đến vấn đề đó v
ào

ô

tìm

kiếm.



dụ:

mạng

Internet,

TCP/IP,

ADSL



rồi

nhấn
nút “Search” hoặc nút “Tìm”
tùy


theo

website

bạn

sử

dụng.
Nhiều

người

nghĩ

rằng,

khi

sử

dụng

một

công

cụ

tìm


kiếm,

chẳng

hạn
Google,

trang

tìm

kiếm

này

sẽ

tự

động

tìm

tất

cả

các


trang

web



hiển

thị
những thông tin mà bạn đang cần tìm. Tuy nhiên, điều này là không đúng. Máy
259
tìm

kiếm

chỉ

t
ìm

kiếm

trong

danh

sách

các


website

chúng

lưu

trữ.

Những
website này có thể do máy t
ìm

kiếm

đã

tìm

được

trước

đó

hoặc

do

các


website
đăng ký với máy t
ìm

kiếm.

Do

vậy,

kết

quả

bạn

tìm

được

khi

sử

dụng

các

trang
web khác nhau là khác nhau.

Thêm nữa, mỗi công cụ tìm kiếm lại sắp xếp kết quả tìm kiếm theo các
tiêu chí khác nhau. Các kết quả tìm kiếm thường được liệt kê theo kiểu mười
mục trên một trang, với các thông tin mô tả ngắn gọn về website mà chúng tìm
được theo yêu cầu của bạn.
Thế

nào



một

từ?
Một từ là sự kết hợp các chữ cái hoặc các số với nhau trong đó không bao
gồm

các

khoảng

trống.

Chương

trình

tìm

kiếm


phân

biệt

các

từ

theo



tự
khoảng trống (tạo bằng phím
SpaceBar
) hoặc kí tự cách (tạo bằng phím

Tab
).


dụ tạo câu điều kiện có

bốn

từ tìm

kiếm

đào


tạo

máy

tính

như hình dưới
đây:
Chú

ý:
Trong câu điều kiện được nhập, số kí tự trống giữa các từ không làm thay
đổi kết quả tìm kiếm.
Máy

tìm

kiếm

không

phân

biệt

chữ

hoa




chữ

thường

trong

câu

điều
kiện.
Không

nên

tìm

kiếm

theo

một

từ

khóa

đơn:
Thường th

ì

bạn

nên

sử

dụng

từ

hai

từ

trở

lên

hoặc

một

cụm

từ

ngắn


hơn


sử

dụng một

từ

đơn

khi

thực

hiện

tìm

kiếm.

Những

từ

bạn

chọn

làm


từ

khóa
phải l
à

những

từ

liên

quan

trực

tiếp



đặc

trưng

đối

với

vấn


đề

bạn

đang

tìm.
Ví dụ, nến bạn đang t
ìm

thông

tin

về

đào

tạo

máy

tính

thì

cụm

từ


bạn


vào là “đào tạo máy tính” chứ không chỉ là “đào tạo” hoặc chỉ là “máy tính”.
260
3.3

TÌM

KIẾM

KẾT

HỢP
Nếu bạn muốn t
ìm

kiếm

các

thông

tin

về

đào tạo máy tính mà bạn chỉ g
õ

mỗi cụm từ là
đào

tạo

máy

tính

vào

ô

tìm

kiếm

thì

máy

sẽ

tìm

các

trang




từ
đào, các trang có từ tạo, các trang có từ máy và các trang có từ tính. Sở dĩ như
vậy là vì máy tìm kiếm khô ng biết cả ba từ trên mới là từ khóa bạn muốn tìm.
Kết quả tìm kiếm

: Những trang có từ:
máy,

tính
,
đào,

tạo
.
Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụm từ

đào tạo máy tính,
bạn phải bao cụm từ đó bằng dấu ngoặc kép, lúc này, từ khóa là: “đào tạo máy
tính”. Với từ khóa này, máy tìm kiếm sẽ tìm được những nội dung sát với nhu
cầu của bạn hơn.
261
Kết quả tìm kiếm : Các trang phải chứa cụm từ “
đào

tạo

máy

tính

”.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng dấu “
+
” để tìm kiếm sao cho nội dung trang
kết quả vừa có từ khóa này, vừa có từ khóa kia.

Chẳng hạn bạn gõ:

“đào

tạo”+
“máy

tính”
để tìm những trang web vừa có cụm từ

“đào

tạo”,
vừa có cụm từ
“máy

tính”
.

Bạn

sử

dụng


dấu





để

tìm

kiếm

sao

cho

nội

dung

trang

kết

quả


chứa


cụm

từ

này nhưng

không

được

chứa

cụm

từ

kia.

C hẳng

hạn

bạn

gõ:
“đào

tạo”

“máy


tính”

để

tìm

những

trang

web



cụm

từ

“đào

tạo”

nhưng
không được chứa cụm từ
“máy

tính”
.
262

Kết quả t
ìm

kiếm
: các trang có cả cụm từ “
đào

tạo
” và cụm từ “
máy

tính
”.
Kết quả tìm kiếm

: các trang có cụm từ “
đào

tạo
” nhưng không có
cụm từ “
máy

tính
”.
Chọn

chuẩn

tiếng


Việt
Trên trạng web, bạn có thể chọn chuẩn tiếng Việt l
à

TCVN,

UNICODE
hay VNI. Chuẩn được
chọn

cho

máy

tìm

kiếm

phải

phù

hợp

với

chuẩn

được


sử
dụng tr
ên

bộ



của

bạn.



dụ,

nếu

bạn

chọn

tiêu

chuẩn

UNICODE

cho


máy
tìm kiếm th
ì

bạn

cũng

phải

sử

dụng

chuẩn

UNICO
DE trên bộ g
õ

UNIKEY.

Nếu
bạn chọn đúng thì chữ tiếng Việt sẽ hiển thị đúng trong ô tìm kiếm.
Chọn Unicode
Chọn Unicode
263
TỔNG


KẾT

B
ÀI
Nội dung b
ài

học

bao

gồm:
1.

Địa chỉ của các trang web hỗ trợ chức năng t
ìm

kiếm
2.

Tìm kiếm sử dụng từ khoá
3.

Tìm kiếm kết hợp
CÂU

HỎI




BÀI

TẬP
4.

Hãy liệt kê địa chỉ của ba trang web tìm kiếm mà bạn biết.
5.

Bạn hãy cho biết kết quả tìm kiếm sẽ khác nhau như thế nào nếu bạn nhập:
o

“College football”
o

Football +College
6.

Hãy tìm kiếm thông tin về E-learning ở Việt Nam.
264
BÀI

4:

SỬ

DỤNG

THƯ

ĐIỆN


TỬ
Thư điện tử là một dịch

vụ khá phổ biến

của

Internet. Nó cho phép bạn
gửi và nhận thư thông qua môi trường Internet. Để có thể gửi và nhận thư, mỗi
người dùng phải đăng ký một tài khoản thư điện tử. Bài học này hướng dẫn bạn
cách đăng ký tài khoản thư điện tử và sử dụng hộp thư vừa đăng ký để

gửi và
nhận thư.
Nội dung bài học bao gồm:
1.

Một số khái niệm và thuật ngữ
2.

Các thao tác cơ bản với thư điện tử
3.

Đọc thư
4.

Trả lời thư
5.


Gửi thư
6.

Xóa thư
7.

Đính kèm tệp tin
8.

Sử dụng sổ địa chỉ
Kết thúc bài học bạn có thể:
o

Tự đăng ký được
một

tài

khoản

thư

điện

tử

miễn

phí.
o


Sử dụng hộp thư
vừa

tạo

để

gửi



nhận

thư

điện

tử.

×