Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần kinh tế thị trường xd thương mại hoàng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.52 KB, 50 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

MC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT TÀU THỦY...................................2
XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI HOÀNG ANH.............................................2
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ
THUẬT TÀU THỦY XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI HỒNG ANH:................2
1.1.1

Khái qt về Cơng ty Cổ phần kỹ thuật Tàu thủy Xây Dựng &

Thương Mại Hoàng Anh:..................................................................................2
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
KTTT – XD & TM Hoàng Anh:.......................................................................3
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần KTTT – XD &
TM Hồng Anh:................................................................................................5
1.3.1 Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý:.............................................................5
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý:.................6
1.4 Tình hình tài chính và kinh doanh của Cơng ty một số năm gần đây:........8
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT TÀU THỦY – XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HOÀNG ANH......................................................................10
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty cổ phần KTTT – XD &
TM Hồng Anh:..............................................................................................10
2.1.1 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn:...........................................................10
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán:.................................11


2.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phn KTTT XD &
TM Hong Anh:..............................................................................................12

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A K10 i


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

2.2.1 Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty:................................................12
2.2.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:......................................................13
2.2.3 Tổ chức vận dụng tài khoản kế tốn:.....................................................14
2.2.4 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán:.....................................................15
2.2.5 Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính:......................................................17
2.3 Đặc điểm tổ chức hạch tốn kế tốn một số phần hành:...........................18
2.3.1 Kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần KTTT – XD & TM Hoàng Anh:..18
2.3.1.1 Đặc điểm và phân loại vốn bằng tiền:.................................................18
2.3.1.3 Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền tại Cơng ty:......................................19
2.3.2 Kế tốn vật tư tại Công ty cổ phần KTTT – XD & TM Hoàng Anh: 22
2.3.2.1 Đặc điểm và phân loại vật tư:..............................................................22
2.3.2.2 Tính giá ngun vật liệu tại Cơng ty:..................................................23
2.3.2.3 Luân chuyển chứng từ và kế toán chi tiết NVL tại Cơng ty:..............24
2.3.2.4 Kế tốn tổng hợp NVL tại Cơng ty:....................................................26
2.3.3 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần
KTTT – XD & TM Hồng Anh:.....................................................................27
2.3.3.1 Đặc điểm kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty:..27
2.2.3.2 Ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo

lương tại Cơng ty:............................................................................................28
2.2.3.3 Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty:
.........................................................................................................................29
2.2.3.4 Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty:. .31
2.3.4 Kế tốn TSCĐ tại Cơng ty cổ phần KTTT – XD & TM Hoàng Anh:...32
2.3.4.1 Đặc điểm và phân loại kế tốn TSCĐ tại Cơng ty:.............................32
2.3.4.2 Xác định nguyên giá và giá trị hao mòn TSCĐ:.................................32
2.3.4.3 Ln chuyển chứng từ kế tốn TSCĐ tại Cơng ty:.............................33
2.3.4.4 Phương pháp kế tốn và quy trình ghi sổ kế toỏn TSC ti Cụng ty: 33

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: KÕ to¸n A – K10 ii


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

2.3.5 Kế tốn chi phí và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần KTTT – XD &
TM Hoàng Anh:..............................................................................................36
2.3.5.1: Đặc điểm kế tốn chi phí và tính giá thành tại Cơng ty:....................36
2.3.5.2 Ln chuyển chứng từ chi phí và tính giá thành tại Cơng ty:.............36
2.3.5.3 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty:.......37
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KTTT – XD & TM HỒNG ANH....................39
3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn:.............................................................39
3.1.1 Ưu điểm:.................................................................................................39
3.1.2 Hạn chế:..................................................................................................40
3.2 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán:.......................................................40

3.2.1 Ưu điểm:.................................................................................................40
3.2.2 Một số ý kiến đề xut:............................................................................42
KT LUN.....................................................................................................43
TI LIU THAM KHO...............................................................................44

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế to¸n A – K10 iii


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KTTT – XD & TM: Kỹ thuật tàu thủy – Xây dưng & Thương mại
NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Công cụ, dụng cụ
TSCĐ: Tài sản cố định
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
PT, PC: Phiếu thu, phiếu chi
GBN, GBC: Giấy báo nợ, giấy báo có
VAT: Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
HĐKT: Hợp đồng kinh tế
CPSXKD: Chi phí sản xuất kinh doanh
HĐGTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng
NKC: Nhật ký chung
BCTC: Báo cáo tài chính

TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn
NVCSH: Nguồn vốn chủ sở hữu
CP: Chi phí
CNV: Cơng nhân viên
BH: Bảo hiểm
MST CN: Mã số thu cỏ nhõn

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A – K10 iv


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất..................................................5
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần KTTT – XD &
TM Hoàng Anh.................................................................................................6
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần KTTT – XD &
TM Hoàng Anh...............................................................................................11
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung.........17
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán tiền mặt...................................................................21
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán Tiền gửi ngân hàng.................................................22
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp vốn bằng tiền theo hình
thức NKC........................................................................................................23
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song...26
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế tốn tổng hợp NVL theo hình thức NKC.......................27

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán Tiền lương...............................................................30
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế tốn Các khoản trích theo lương.....................................31
Sơ đồ 2.10 Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty theo hình thức Nhật ký chung.......................................................32
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ.....................................35
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ kế toán tổng hợp TSCĐ tại Cơng ty theo hình thức Nhật ký
chung...............................................................................................................36
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty.......38
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí, tính giá thành ti Cụng ty.........39

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A – K10 v


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

LI NÓI ĐẦU
Ngày nay trước xu thế hội nhập kinh tế thế giới đã và đang diễn ra mạnh
mẽ, đặc biệt là khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế
giới (WTO) đã đặt doanh nghiệp Việt Nam trước những thử thách to lớn, cạnh
tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt. Để tồn tại và phát triển địi hỏi các doanh
nghiệp phải có sự nhanh nhạy trong việc nắm bắt thơng tin về quản lý.
Kế tốn với tư cách là một bộ phận của hệ thống cơng cụ quản lý kinh
tế - Tài chính, có vai trị khơng thể thiếu trong quản lý điều hành và kiểm sốt
các hoạt động kinh doanh.
Sau khi hồn thành khóa học kế toán do trường Đại học Kinh Tế Quốc
Dân đào tạo chúng em được nhà trường cho đi thực tập tại các doanh nghiệp

để hiểu rõ hơn về chuyên ngành chúng em đã được học, đươc tiếp cận với
thực tế hiểu rõ hơn về ngành nghề hoạt động cũng như cơng tác quản lý tài
chính kế tốn trong doanh nghiệp giúp sinh viên chúng em khỏi bỡ ngỡ khi ra
trường đi làm. Vì vậy em đã xin thực tập tại Công ty Cổ phần kỹ thuật Tàu
thủy Xây dựng & Thương mại Hoàng Anh. Tại đây em đã phần nào hiểu rõ
hơn về đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm bộ máy kế toán và
tổ chức quản lý của Công ty. Dưới sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy
giáo, TS Trần Văn Thuận cùng tồn bộ các cán bộ, nhân viên Cơng ty em
đã hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận Báo cáo tổng hợp gồm ba nội dung
chính sau đây:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kỹ Thuật Tàu
Thủy Xây Dựng & Thương Mại Hồng Anh.
Phần 2: Thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty cổ phần
KTTT – XD & TM Hoàng Anh
Phần 3: Đánh giá khái quát tổ chức hạch tốn kế tốn Cơng ty cổ phần
KTTT – XD & TM Hong Anh

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A – K10 1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

PHN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT TÀU THỦY
XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI HỒNG ANH
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN KỸ THUẬT TÀU THỦY XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI
HOÀNG ANH:
1.1.1 Khái quát về Công ty Cổ phần kỹ thuật Tàu thủy Xây Dựng &
Thương Mại Hồng Anh:
Cơng ty cổ phần kỹ thuật Tàu thủy Xây dựng & Thương mại Hoàng
Anh được thành lập trên cơ sở đáp ứng nhu cầu của thị trường trong lĩnh vực
tàu thủy.
Tên Công ty: Công ty CP kỹ thuật Tàu thủy – Xây dựng và Thương
mại Hoàng Anh
Tên viết tắt: Công ty cổ phần KTTT – XD & TM Hoàng Anh
Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0103008437.
Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội cấp
đăng ký lần đầu ngày: 01/07/2005.
Địa chỉ trụ sở chính: Phịng 507, khách sạn Vân Nam, 26 đường Láng,
P.Ngã Tư Sở, Q.Đống Đa, TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.5639830
Email:

Fax: 04.5639829
Mã số thuế: 01001717851

Người đại diện theo pháp luật của Cơng ty:
Ơng Nguyễn Văn Hải

Chức vụ: Giám đốc Cơng ty

Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng (Mười nghìn t ng )


SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A – K10 2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

Ngnh nghề kinh doanh: Tư vấn, thiết kế, thương mại, xây dựng phục
vụ ngành công nghiệp tàu thủy.
Ngày đầu mới thành lập với biết bao khó khăn thử thách nhưng dưới sự
chỉ đạo tài tình của Giám đốc cùng với sự nỗ lực khơng ngừng nghỉ của tồn
thể cán bộ cơng nhân viên Công ty đã từng bước đững vững và khẳng định vị
trí của mình trên thị trường. Ngày nay Công ty đã và đang phát triển mạnh mẽ
về cả số lượng và chất lượng, cơ sở vật chất không ngừng được nâng cao góp
phần khơng nhỏ vào sự phát triển của ngành tàu thủy Việt Nam.
Hiện nay, ngoài trụ sở chính ở Hà Nội Cơng ty đã mở thêm một chi
nhánh ở Hải Phòng với đội ngũ cán bộ công nhân viên ngày càng lớn mạnh.
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
KTTT – XD & TM Hồng Anh:
Cơng ty cổ phần KTTT – XD & TM Hoàng Anh là đơn vi kinh doanh
được thành lập theo luật Doanh nghiệp Việt Nam, có đầy đủ tư cách pháp
nhân, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ và chính sách của Nhà nước.
Do đặc trưng của ngành tàu thủy, xây dựng và thương mại nên hoạt
động kinh doanh của Công ty cổ phần KTTT – XD & TM Hoàng Anh rất đa
dạng bao gồm nhiều hoạt động như:
- Tư vấn, thiết kế các loại máy móc, thiết bị, phương tiện thủy.
- Lập hồ sơ kinh tế, kỹ thuật phương tiện thủy.

- Tổng thầu, đóng mới, sữa chữa và hoán cải các phương tiện thủy và
các cơng trình nổi.
- Tư vấn, thi cơng, giám sát cơng trình thủy, cơng trình cơng nghiệp,
dân dụng và cơng trình kết cấu thép.
- Mua, bán, lắp đặt vật tư, thiết bị ngành công nghiệp tàu thủy, xây
dựng dân dụng.
- Dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa, cho thuê kho bói, tu thuyn.

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A – K10 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

- Mua, bán máy móc, vật tư trang thiết bị, máy thủy, kim khí điện máy,
sắt thép, phụ tùng ơ tơ, xe máy, điện tử, điện lạnh dân dụng và công nghiệp.
………………………
nhưng trong đó chủ yếu là hoạt động thiết kế tàu thủy.
+) Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Vì hoạt động của Công ty chủ yếu là thiết kế tàu thủy cho nên để tạo ra được
một sản phẩm hoàn chỉnh thì đều phải trải qua một quy trình cơng nghệ gồm
các bước sau:
Bước 1: Khi nhận được một hợp đồng kinh tế Công ty sẽ xem xét và
ký hợp đồng, phòng kinh doanh sẽ giao hợp đồng cho các phòng ban khác
như Phịng kế tốn, phịng kỹ thuật, ban Giám đốc. Căn cứ vào hợp đồng đã
ký sẽ Giám đốc lập tổ khảo sát để tiến hành khảo sát sơ bộ dự án để đưa ra
đánh giá ban đầu về dự án có khả thi hay khơng? Sau đó tiến hành lập dự án.

Bước 2: Lập dự án
Trước khi tiến hành lập dự án chủ nhiệm dự án sẽ lập một dự án tiền khả thi
ban đầu cho dự án. Khi dự án có tính chất khả thi và thực hiện được thì tiến
hành viết dự án khả thi chính thức.
Bước 3: Thiết kế kỹ thuật
Chủ nhiệm dự án kết hợp với phòng kỹ thuật tiến hành lập bản vẽ thiết kế sản
phẩm theo hợp đồng đã ký kết và theo như dự án đã được lâp trước đó. Khâu
thiết kế kỹ thuật là khâu rất quan trọng và khó khăn, khâu này phải hồn
thành thì mới có sản phẩm ra đời.
Bước 4: Tiến hành thi công
Sau khi nhận được bản vẽ kỹ thuật bộ phận thi công bắt đầu tiến hành thi
công theo đúng bản vẽ kỹ thuật. Khâu này sẽ được giám sát chặt chẽ, phải
tiến hành theo đúng tiến độ cơng trình đảm bảo hồn thành sản phm m
khụng lóng phớ chi phớ.

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: KÕ to¸n A – K10 4


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

Bc 4: Nghiệm thu và bàn giao
Sau khi sản phẩm đã hoàn thành theo đúng bản vẽ kỹ thuật và đúng yêu cầu
đã ký trong hợp đồng, chủ nhiệm dự án cùng các bộ phận có liên quan tiến
hành nghiệm thu cơng trình tàu thủy đã hồn thành và bàn giao cho bên ký
hợp đồng (bên A).
Quy trình cơng nghệ trên có thể được khái quát thành sơ đồ sau:


Ký hợp đồng

Lập dự án

Thiết kế kỹ thuật

Tiến hành thi công

Nghiệm thu và bàn giao

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần KTTT – XD &
TM Hồng Anh:
1.3.1 Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý:
Kể từ khi thành lập, bộ máy quản lý của Công ty cũng có nhiều thay
đổi về số lượng nhân viên, về cơ cấu cũng như phạm vi quản lý. Đến nay
Cơng ty cổ phần KTTT – XD & TM Hồng Anh, đã có bộ máy quản lý DN

SV. Vị ThÞ Hải Duyên

Lớp: Kế toán A K10 5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

tng đối hoàn thiện, gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả và đạt được kết quả cao.
Điều đó đã khẳng định sự thành công của Công ty trong việc tổ chức bộ máy

quản lý. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức tập trung, phương
thức trực tuyến tham mưu. Đứng đầu là Giám đốc Công ty, giúp việc cho
Giám đốc là các phòng ban. Với cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý, gọn nhẹ và
khoa học đã tạo ra hiệu quả tối đa cho Công ty trong quá trình làm việc.
Bộ máy quản lý của Cơng ty được sắp xếp theo sơ đồ sau:

Giám đốc

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Tổ

Nhân

Kinh

Kỹ

Kế

Vật


Bảo

sự

doanh

thuật

tốn



vệ

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần KTTT –
XD & TM Hoàng Anh
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý:
+ Giỏm c:

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A – K10 6


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

L người đại diện cho Công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm chính
và duy nhất về tất cả các hoạt động của Công ty. Đồng thời cũng là người

hoạch định các chiến lược phát triển Công ty trong dài hạn. Qyết định các vấn
đề hoạt động hàng ngày của Công ty. Ban hành các quy chế quản lý nội bộ
Công ty, đại diện Công ty ký hợp đồng và giấy tờ liên quan đến Công ty. Đại
diện Công ty duy trì mối quan hệ với khách hàng và với các đối tác. Tạo
dựng, duy trì và phát triển thương hiệu của Công ty. Tạo dựng mối quan hệ
tốt đẹp giữa các thành viên trong Cơng ty.
+ Phịng Nhân sự:
Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu
cầu, chiến lược của Công ty.Tổ chức và phối hợp với các phòng ban khác
thực hiện quản lý và đào tạo nhân sự. Trực tiếp tham gia đào tạo cho người
lao động mới vào Công ty. Xây dựng quy chế khen thưởng, khuyến khích
người lao động và thực hiện chế độ cho người lao động. Chấp hành và tổ chức
thực hiện chủ trương chỉ thị của Ban Giám đốc. Tham mưu cho Ban Giám
đốc xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực tổ chức hành chính nhân sự.
+ Phịng Kinh doanh:
Tìm kiếm khách hàng và phân tích thị trường, đảm bảo nguồn hàng ổn
định cho Công ty. Nhận và phân tích các hợp đồng để trình Giám đốc. Lập kế
hoạch kinh doanh và báo các kết quả kinh doanh cho Giám đốc.
+ Phòng Kỹ thuật:
Nghiên cứu, thiết kế bản vẽ theo hợp đồng đã được Giám đốc phê
duyệt. Tổ chức giám sát thi công theo đúng bản vẽ đã thiết kế. Thỏa mãn yêu
cầu của khách hàng bằng những giải pháp kỹ thuật tốt nhất. Tổ chức đào tạo
bồi dưỡng nâng cao tay nghề của công nhân kỹ thuật. Cập nhật các thông tin
về công nghệ mới, hiện đại. Hỗ trợ khách hàng, nhà cung cấp trong việc giải
quyết các vấn đề liên quan đến kỹ thuật sản phẩm.
+ Phũng k toỏn:

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A – K10 7



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

Tham mưu cho Giám đốc, tổng hợp kịp thời ghi chép mọi hoạt động
SXXD của DN. Phân tích và đánh giá tình hình tài chính nhằm cung cấp
thơng tin cho Giám đốc ra các quyết định. Tham mưu cho Giám đốc trong q
trình quản lý và sử dụng vốn của Cơng ty. Tham mưu cho Giám đốc về chế
độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động
kinh doanh. Thực hiện những công việc khác mà Giám đốc giao.
+ Phòng Vật tư:
Tham mưu cho Giám đốc trong việc mua sắm trang thiết bị, kỹ thuật
phụ vụ cho ngành nghề kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm quản lý,
cung ứng vật tư, sản phẩm cho hoạt động của tồn Cơng ty.
+ Tổ Bảo vệ:
Có nhiệm vụ tham gia trông coi, bảo vệ tài sản của Công ty. Giám sát
việc ra vào của nhân viên Công ty. Đảm bảo an ninh trật tự cho Công ty.
1.4 Tình hình tài chính và kinh doanh của Cơng ty một số năm gần đây:
Từ khi thành lập đến nay dưới sự lãnh đạo tài tình của ban Giám đốc
cùng sự cố gắng nỗ lực của toàn thể nhân viên, Công ty đã từng bước phát
triển đi lên vượt qua nhiều khó khăn thử thách dần khẳng định mình và đã đạt
được kết quả như sau:
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của Cơng ty
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT

Chỉ tiêu


2007
245.405.346

2008
1.726.063.953

2009
1.830.487.323

1

TSNH

2

TSDH

90.762.060

85.863.839

31.635.356

3

Nợ phải trả

138.716.060

1.577.672.090


1.619.617.341

4

NVCSH

197.452.118

234.255.702

242.505.538

5

Doanh thu

1,815.991.344

1.740.454.545

873.636.364

SV. Vị Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A K10 8


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: TS. Trần Văn Thuận

6

Li nhuận

59.152.457

51.116.089

9.999.801

7

Nộp NSNN

16.562.688

14.312.505

1.749.965

8

Thu nhập bình qn

3.500.000

3.200.000


2.100.000

( Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn )
Nhận xét:
Qua bảng trên ta có thể thấy nhìn chung có thể thấy tình hình phát triển
của Cơng ty khá ổn đinh. Năm 2008, Doanh thu giảm 75.536.789 đồng hay
chỉ đạt 95.8 % so với năm 2007 làm cho lợi nhuận của Công ty cũng giảm
8.036.368 đồng hay chỉ đạt 86,4 % so với năm 2007 làm cho nộp ngân sách
giảm và thu nhập bình quân cũng giảm xuống.
TSNH của Cơng ty tăng nhanh chóng qua 3 năm liền cụ thể như sau:
Năm 2008, TSNH tăng 1.480.658.607 đồng hay đạt 703,5% so với năm 2007.
Năm 2009, TSNH tăng 104423370 đồng hay đạt 106,05% so với năm 2008.
TSDH của Cơng ty có giảm là do nền kinh tế có nhiều biến động, Cơng ty gặp
nhiều khó khăn nên giảm đầu tư. Nợ phải trả của Cơng ty có tăng nhưng với
tốc độ khơng nhiều trong khi đó Cơng ty cũng đã tăng vốn chủ sở hữu nên để
đảm bảo cho Cơng ty có đủ số vốn cần thiết để hoạt động.
Như chúng ta đã biết năm 2008 nền kinh tế lâm vào tình trạng khủng
hoảng vì vậy Cơng ty cũng không thể tránh khỏi bị ảnh hưởng. Nhưng mặc dù
doanh thu, lợi nhuận có giảm nhưng giảm khơng đáng kể chứng tỏ Công ty đã
rất cố gắng trong việc giữ vững thị trường, khắc phục được khó khăn, đảm
bảo cho Cơng ty kinh doanh có hiệu quả và thu được lợi nhuận. Năm 2009,
Doanh thu giảm, giá vốn giảm kéo theo lợi nhuận giảm là do thời gian gần đây
ngành tàu thủy Việt Nam đang lâm vào tình trạng khó khăn. Tập đồn
VINASHIN là tập đồn đóng tàu lớn của Việt Nam cũng đang lâm vào tình

SV. Vị ThÞ Hải Duyên

Lớp: Kế toán A K10 9



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

trng khủng hoảng, các đơn đặt hàng giảm sút làm cho kinh doanh của Cơng ty
gặp nhiều khó khăn. Cơng ty đã hết sức nỗ lực để khẳng định mình.Trong tương
lai tới nền kinh tế dần đi vào quỹ đạo phát triển ổn định, khi đó hứa hẹn một
tương lai mới cho sự phát triển của ngành tàu thủy Việt Nam. Vì vậy trong thời
gian tới nhất định Cơng ty sẽ vượt qua được khó khăn, đưa Cơng ty phát triển đi
lên và ngày càng vững mạnh góp phần vào sự phát triển của ngành tàu thủy
Việt Nam, đưa Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế lớn mạnh.
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT TÀU THỦY – XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HOÀNG ANH
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần KTTT – XD &
TM Hồng Anh:
2.1.1 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn:
Bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần KTTT – XD & TM Hoàng Anh
được tổ chức theo hình thức tập trung thực hiện chức năng tham mưu. Theo
hình thức này, tồn bộ cơng việc kế tốn từ khâu thu nhận, xử lý, luân chuyển
chứng từ, ghi sổ kế tốn, lập báo cáo kế tốn, phân tích hoạt động kinh doanh
đều được tập trung tại Phòng kế tốn của doanh nghiệp.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty c t chc theo s sau:

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A K10 10


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: TS. Trần Văn Thuận

K tốn trưởng

Kế
tốn
vốn
bằng
tiền

Kế
tốn
vật


Kế tốn
tiền lương
và các
khoản
trích theo
lương

Kế
tốn
TSCĐ

Kế
tốn
cơng

nợ

Kế
tốn
chi phí
và tính
giá
thành

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần KTTT – XD
& TM Hồng Anh

SV. Vị Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A K10 11


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán:
+ Kế toán trưởng:
Là người được Giám đốc bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, là người
chỉ đạo chung và tham mưu chính cho Giám đốc về tài chính và các chiến lược
tài chính, kế tốn cho Cơng ty. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, điều chỉnh những cơng việc mà kế tốn viên làm sao cho hợp lý nhất.
+ Kế toán vốn bằng tiền:
Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ những khoản thu, chi và tình hình
tăng - giảm, thừa - thiếu của từng loại vốn bằng tiền.

Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế
độ quy định về quản lý tiền tê.
+ Kế toán vật tư:
Quản lý trong lĩnh vực cung ứng vật tư. Theo dõi và ghi sổ hàng ngày
các nghiệp vụ nhập – xuất – tồn, tình hình biến động vật tư hàng hóa trong
Cơng ty. Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ. Chấp hành các nguyên tắc, thực hiện đầy đủ đúng chế độ,
tham mưu đề xuất với lãnh đạo về công tác quản lý vật tư trong Cơng ty để sử
dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
+ Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:
Tổ chức ghi chép và phản ánh tổng hợp,kịp thời, chính xác số liệu.
Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho đối
tượng sử dụng. Tuân thủ mọi quy định về tiền lương và các khoản trích theo
lương. Theo dõi, cập nhật các thơng tin mới về chế độ và chính sách tiền
lương đối với nhân viên Cơng ty. Phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ
lương, xây dựng phản ánh trả lương hợp lý. Đối chiếu, thanh toán các khoản
BHXH, BHYT, KPC.

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A K10 12


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

+ Kế tốn TSCĐ:
Ghi chép, phản ánh tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ. Cập nhật các
chứng từ về TSCĐ, kiểm tra xác nhận TSCĐ khi mua về. Lập biên bản bàn

giao và bàn giao TSCĐ cho từng bộ phận sử dụng. Tập hợp chi phí sữa chữa
TSCĐ, sửa chữa nhà xưởng, quyết tốn chi phí sửa chữa hồn thành.
+ Kế tốn cơng nợ:
Theo dõi tình hình biến động của các khoản nợ. Tiến hành đối chiếu
công nợ với khách hàng và thanh tốn nợ cho khách. Xác nhận hóa đơn bán
hàng và các chứng từ thanh tốn. Theo dõi tình hình thanh tốn của khách
hàng và tình hình thanh tốn của hợp đồng….
+ Kế tốn chi phí và tính giá thành:
Ghi chép, tính tốn, phản ánh thường xun, liên tục, kịp thời tồn bộ
chi phí thực tế phát sinh. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức để nhanh
chóng phát hiện chênh lệch và có biện pháp xử lý. Tính tốn hợp lý giá thành
sản phẩm hồn thành. Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối
lượng cơng việc.
Mặc dù mỗi phần hành kế tốn làm những công việc khác nhau nhưng
những phần hành này trong bộ máy kế tốn lại có mối quan hệ khăng khít với
nhau để bộ máy kế tốn vận hành có hiệu quả, góp phần vào sự phát triển
chung của tồn Cơng ty.
2.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần KTTT – XD &
TM Hồng Anh:
2.2.1 Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
- Cơng ty cổ phần KTTT – XD & TM Hồng Anh áp dụng chế độ kế
toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính v/v ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Kỳ kế tốn năm 12 tháng tính trịn theo nm dng lch.

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A – K10 13



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

- Niên độ kế toán trùng với năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến
hết ngày 31/12.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán kế toán là đồng Việt Nam
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Cơng ty tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình qn gia quyền,
tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng
tiền sử dụng trong kế toán: Theo tỷ giá của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
2.2.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn:
Vì Cơng ty cổ phần KTTT – XD & TM Hoàng Anh là doanh nghiệp
vừa và nhỏ nên các chứng từ kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng bao gồm
đầy đủ các chứng từ bắt buộc theo quy định. Ngồi ra Cơng ty cịn sử dụng
các chứng từ hướng dẫn phù hợp với quy mô hoạt động của Cơng ty.
Có thể liệt kê các chứng từ kế tốn Cơng ty sử dụng theo các nhóm sau:
+ Nhóm chứng từ tiền tệ bao gồm:
- Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền
- Giấy đề nghị tạm ứng,giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghi thanh
tốn
+ Nhóm chứng từ hàng tồn kho gồm:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng
cụ, sản phẩm, hàng hóa, Bảng phân bổ ngun vật liệu,cơng cụ,
dụng cụ.
+ Nhóm chứng từ lao động tiền lương gồm:
- Bảng chấm công, bảng chấm cơng làm thêm giờ, bảng thanh tốn tiền

lương, bảng thanh toán tiền thưởng, giấy đi đường, bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội, bảng kê các khoản trớch np theo lng.

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A – K10 14


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

+ Nhóm chứng từ tài sản cố định gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao
TSCĐ sữa chữa lớn hồn thành, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
2.2.3 Tổ chức vận dụng tài khoản kế tốn:
Cơng ty cổ phần KTTT – XD & TM Hồng Anh là doanh nghiệp vừa
và nhỏ nên Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ
kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
và yêu cầu quản lý. Hệ thống tài khoản kế tốn Cơng ty áp dụng theo Quyết
định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hệ thống tài khoản kế tốn mà Cơng ty sử dụng được thể hiện như sau:
+ Loại TK 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải thu của khách hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 138: Phải thu khác
- TK 141: Tạm ứng
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

+ Loại TK 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
- TK 211: TSCĐ
- TK 214: Hao mòn TSCĐ
- TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
+ Loại TK 3: NỢ PHẢI TRẢ
- TK 311: Vay ngắn hạn
- TK 331: Phải trả cho người bán
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
+ Loại TK 4: VN CH S HU

SV. Vũ Thị Hải Duyên

Lớp: Kế toán A – K10 15



×