BUỔI 6. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CẠNH – CẠNH – CẠNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Học sinh ôn tập lại câc kiến thức về định nghĩa, tính chất của hai tam giác bằng nhau
+ Ôn tập các kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác
+ Vận dụng kiến thức về tam giác bằng nhau giải các bài tập liên quan, bài tập trong
thực tiễn
2. Năng lực:
+ Học sinh chỉ ra được các cạnh, các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau
+ Tính được độ dài cạnh, số đo góc của hai tam giác bằng nhau với các yếu tố đã biết
+ Chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh
+ Chứng minh được hai tam giác vng bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh
góc vng
+ Chứng minh được các yếu tố vng góc, song song, phân giác…
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, trung thực, chăm chỉ, tuân thủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Hệ thống kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh
+ Máy tính, máy chiếu, phiếu bài tập
+ Kế hoạch bài dạy
2. Học sinh:
+ Ôn tập các kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh
+ Cách chứng minh 2 đường thẳng vng góc, song song, tia phan giác…
+ Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK, SBT…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức cơ bản trong buổi dạy
a) Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản sử dụng trong buổi dạy
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: Nội dung các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chiếu nội dung các câu hỏi
HS thực hiện nhiệm vụ:
+ HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
+ HS dưới lớp lắng nghe, suy ngẫm
Báo cáo, thảo luận:
Nội dung
1. Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là
hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng
nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kí hiệu:
ABC A 'B'C'
+ HS nhận xét câu trả lời của bạn
+ Bổ xung các nội dung còn thiếu
Kết luận, nhận định:
AB = A'B'; AC = A'C';BC = B'C'
Nếu: A = A';B = B';C = C'
+ GV nhận xét bài làm của HS
3) Trường hợp Cạnh – cạnh – cạnh
+ Cho điểm với những câu trả lời đúng
Nếu ba cạnh của tam giác này lần lượt bằng
ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau.
Nếu ABC . và ABC có:
AB AB
AC AC
BC BC
thì ABC A B C
Hoạt động 2. Bài tập vận dụng ffinhj nghĩa 2 tam giác bằng nhau
a) Mục tiêu: Học sinh viết được kí hiệu bằng nhau, xác định được cạnh, góc tương ứng
b) Nội dung: Học sinh làm bài tập 1, 2
Bài tập 1.
a) Cho ΔAMN=ΔDEKAMN = ΔAMN=ΔDEKDEK . Hãy viết đẳng thức trên dưới một vài dạng khác.
b) Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC và một tam giác có ba đỉnh là D, E, F .
Hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó, biết rằng AB = EF;AC = ED
; BC = FD ?
c) Cho ABC và ΔAMN=ΔDEKDEF có AB = EF , BC = FD, AC = ED, A = E,B = F, D = C . Viết
kí hiệu bằng nhau của hai tam giác.
Bài tập 2.
a) Cho ΔAMN=ΔDEKMNP = ΔAMN=ΔDEKEFK . Tìm cạnh tương ứng với cạnh MN . Tìm góc tương ứng với
góc F .
b) Cho ΔAMN=ΔDEKABC = ΔAMN=ΔDEKDEI . Tính chu vi của mỗi tam giác trên, biết rằng AB = 5cm ,
AC = 6cm , EI = 8cm .
0
0
c) Cho ΔAMN=ΔDEKABC = ΔAMN=ΔDEKDEF , biết E = 55 , A + B = 130 . Tính các góc A;C;D; F
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 1, 2
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài tập 1.
Bài tập 1.
GV giao nhiệm vụ học tập:
a) ΔAMN=ΔDEKANM = ΔAMN=ΔDEKDKE; ΔAMN=ΔDEKMAN = ΔAMN=ΔDEKEDK
+ GV chiếu nội dung bài tập 1
ΔAMN=ΔDEKMNA = ΔAMN=ΔDEKEKD; ΔAMN=ΔDEKKDE = ΔAMN=ΔDEKNAM
HS thực hiện nhiệm vụ:
ΔAMN=ΔDEKKED = ΔAMN=ΔDEKNMA
+ 1 HS lên bảng làm
b) Vì AB = EF; AC = ED; BC = FD
Nên ta viết ABC = EFD
+ HS dưới lớp làm cá nhân
Báo cáo, thảo luận:
+ HS nhận xét bài làm của bạn
+ Thảo luận về cách tìm cạnh, góc tương
ứng
c) Xét ABC và ΔAMN=ΔDEKDEF có AB = EF ,
= E,
B
= F,
D
=C
BC = FD, AC = ED, A
+ GV nhận xét, chốt lại kết quả
Nên đỉnh A tương ứng với đỉnh E , đỉnh B
tương ứng với đỉnh F , đỉnh C tương ứng
với đỉnh D . Vậy ΔAMN=ΔDEKABC = ΔAMN=ΔDEKDEF
Bài tập 2.
Bài tập 2.
GV giao nhiệm vụ học tập:
a)
+ GV chiếu nội dung bài tập 2
- Cạnh tương ứng với cạnh MN là cạnh EF .
Góc tương ứng với góc F là góc N .
Kết luận, nhận định:
+ Chu vi tam giác tính như thế nào?
- Các cạnh bằng nhau:
HS thực hiện nhiệm vụ:
MN = EF; NP = FK; MP = EK
+ 2 HS lên bảng cùng làm
- Các góc bằng nhau: M = E; N = F; P = K
b) Vì ΔAMN=ΔDEKABC = ΔAMN=ΔDEKDEI
+ HS dưới lớp làm cá nhân nhóm cặp đơi
Báo cáo, thảo luận:
+ HS nhận xét bài làm của bạn
+ Thảo luận về việc khơng cần vẽ hình mà
vẫn xác định được cạnh, góc tương ứng
của 2
Nên DE AB = 5cm ,
DI = AC = 6cm , BC = EI = 8cm
Chu vi ΔAMN=ΔDEKABC bằng chu vi ΔAMN=ΔDEKDEI bằng:
5 + 6 + 8 = 19(cm)
0
c) Vì ΔAMN=ΔDEKABC = ΔAMN=ΔDEKDEF nên B = E = 55
0
Mà A + B = 130
tam giác bằng nhau
= 1300 - B
= 1300 - 550 = 750
A
Kết luận, nhận định:
=A
= 750
D
+ GV nhận xét bài làm của HS
0
Ta lại có: A + B + C = 180
= 1800 - A
-B
C
+ Thống nhất kết quả
= 1800 - 750 - 550 = 500
C
0
Do đó: F = C = 50
Hoạt động 3. Bài tập vận dụng trường hợp Cạnh – cạnh – cạnh
a) Mục tiêu: Học sinh chứng minh được 2 tam giác bằng nhau và 1 số yếu tố:Vng góc,
trung điemr, phân giác…
b) Nội dung: Học sinh làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7
Bài tập 3. Chỉ ra cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ sau? giải thích?
A
B
O
C
D
Bài tập 4. Quan sát hình bên.
A
B
D
C
Để ABC DCB theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh thì cần thêm điều kiện gì?
Bài tập 5. Cho ABC có AB AC . Gọi D là trung điểm của BC . Chứng minh rằng:
a) ADB ADC
b) AD là tia phân giác của BAC
c) AD BC .
Bài tập 6. Cho đoạn thẳng AB 6cm . Trên một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ tam giác ADB
sao cho AD 4cm , BD 5cm , trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tam giác ABE sao cho
BE 4cm , AE 5cm . Chứng minh:
a) ADB BEA ;
b) ADE BED
Bài tập 7. Cho ABC có AB AC . Gọi M là một điểm nằm trong ABC sao cho
MB MC , N là trung điểm của BC . Chứng minh rằng:
a) AM là tia phân giác của BAC ;
b) Ba điểm A;M; N thẳng hàng.
c) MN là đường trung trực của BC
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 3, 4, 5, 6, 7
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài tập 3, 4
Bài tập 3.
GV giao nhiệm vụ học tập:
Xét OAD và OCB có:
+ GV chiếu nội dung bài tập 3, 4
OA OC
HS thực hiện nhiệm vụ:
OD OB
+ 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 3
+ 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 4
+ HS dưới lớp lắng nghe, theo dõi
Báo cáo, thảo luận:
+ HS nhận xét bài làm của bạn
+ Tại sao thêm cạnh AC BD .
AD BC
Vậy OAD OCB (c - c - c)
Bài tập 4.
Xét ABC và DCB có:
AB CD ;
Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét bài làm của HS
+ Nhắc lại tính chất một lần nữa
Bài tập 5.
BC là cạnh chung
Do đó để ABC DCB thì cần thêm điều
kiện về cạnh là AC BD .
Bài tập 5.
GV giao nhiệm vụ học tập:
A
+ GV chiếu nội dung bài tập 5
+ Làm thế nào để vẽ được tam giác có 2
cạnh bằng nhau
B
HS thực hiện nhiệm vụ:
+ 1 HS lên bảng cùng làm
GT
+ HS nhận xét bài làm của bạn
C
ABC
AB AC
D là trung điểm của BC .
+ HS dưới lớp làm cá nhân
Báo cáo, thảo luận:
D
KL
a) ADB ADC
b) AD là tia phân giác của BAC
+ Thảo luận về cách vẽ hình
c) AD BC
+ Thảo luận về cách ghi Gt, KL
Kết luận, nhận định:
Chứng minh
a) Xét ADB và ADC , ta có:
AB AC (GT)
+ GV nhận xét bài làm của HS
AD là cạnh chung
+ Nhấn mạnh về việc phải có lí do cho
các
dẫn chứng khi làm bài
DB DC (GT)
Vậy ADB ADC (c - c - c)
b) Vì ADB ADC (câu a)
Nên DAB DAC (hai góc tương ứng)
Mà tia AD nằm giữa hai tia AB và AC
Do đó AD là tia phân giác của BAC .
c) Cũng do ADB ADC
Nên ADB ADC (hai góc tương ứng)
0
Mà ADB ADC 180 (hai góc kề bù)
Bài tập 6.
GV giao nhiệm vụ học tập:
0
Do đó ADB ADC 90
Suy ra AD BC .
Bài tập 6.
+ GV chiếu nội dung bài tập 6
D
HS thực hiện nhiệm vụ:
+ 1 HS lên bảng cùng làm
B
A
+ HS dưới lớp làm cá nhân
E
Báo cáo, thảo luận:
+ HS nhận xét bài làm của bạn
AB 6cm
+ Thảo luận về vị trí của AE và BD, AD
Trên một nửa mặt phẳng bờ AB
vẽ ADB : AD 4cm ,
và
BE
+ Giải thích vì sao AD / /BE, AE / /BD ?
GT
BD 5cm
Trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ
ABE : BE 4cm , AE 5cm .
Kết luận, nhận định:
KL
+ GV nhận xét bài làm của HS
a) ADB BEA ;
b) ADE BED
Chứng minh
a) Xét ADB và BEA , ta có:
+ Ứng dụng kết quả của 2 tam giác bằng
nhau và chứng minh các yếu tố khác
AD BE
4cm
DB EA
5cm
AB là cạnh chung
Vậy ADB BEA (c – c - c)
a) Xét ADE và BED , ta có:
Bài tập 7.
GV giao nhiệm vụ học tập:
AD BE
4cm
AE BD
5cm
DE là cạnh chung
Vậy ADE BED (c - c - c)
+ GV chiếu nội dung bài tập 7
Bài tập 7.
+ Chứng minh 1 tia là tia phân giác làm
như thế nào ?
+ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
+ Có những cách nào chứng minh 3 điểm
thẳng hàng
HS thực hiện nhiệm vụ:
+ 1 HSG lên bảng làm
Cho ABC :
+ HS dưới lớp làm theo nhóm lớn
Báo cáo, thảo luận:
+ HS nhận xét bài làm của bạn
+ Nhận xét bài làm của các nhóm
GT
KL
AB AC ; MB MC M ABC
NB NC N BC
a) AM là tia phân giác của BAC ;
b) Ba điểm A;M; N thẳng hàng.
+ Xây dựng sơ đồ làm bài
c) MN là đường trung trực của BC
a) Xét AMB và AMC có:
+ Nếu HS gặp khó khăn trong việc
chứng
minh 3 điểm thẳng hàng, thì Gv gợi ý
các
bước cơ bản để HS làm từ từ
AB AC (gt)
AM là cạnh chung;
MB MC .
Do đó AMB AMC ( c - c - c)
MAB MAC (hai góc tương ứng)
AM là tia phân giác của BAC
Kết luận, nhận định:
b) ANB ANC ( c - c - c)
+ GV nhận xét bài làm của HS
NAB NAC (hai góc tương ứng)
+ Chốt lại nội dung tồn bài
Vì N là trung điểm của BC nên tia AN nằm
giữa hai tia AB và AC .
Bài tập 8
Cho góc nhọn xOy. lấy điểm A thuộc tia
Ox, điemr b thuộc tia Oy sao cho
OA OB . Qua điểm A vẽ đường thẳng
vng góc với Ox, qua điểm B vẽ đường
thẳng vng góc với Oy, hai đường
thẳng này cắt nhau tại điểm M
a) Chứng minh OAM OBM
AN là tia phân giác của BAC
Vì AM , AN đều là tia phân giác của BAC
nên ba điểm A;M; N thẳng hàng.
c) Vì ANB ANC (theo ý a )
nên ANB ANC (hai góc tương ứng).
A
b) Chứng minh MO là tia phân giác của
góc AMB
Bài tập 9
Cho ABC có AB AC , kẻ AH BC ,
H
thuộc BC
a) Chứng minh ABH ACH
b) Chứng minh AH là tia phân giác của
BAC
c) Chứng minh h là trung điểm của BC
GV yêu cầu HS làm bài tập 8, 9
B
H
C
B
y
M
O
A
x
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ HS học thuộc lí thuyết của bài học
+ Xem lại các dạng bài đã chữa, cách vẽ hình, ghi GT, KL, cách lập luận…
+ Làm bài tập sau: