Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đề cương ôn thi bệnh truyền nhiễm thú y 2 (lớp k64a,b)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.33 KB, 17 trang )

Đề thi dự kiến:
Khi theo dõi tình hình một trại chăn nuôi…(gà, vịt, heo), một số …( gà, vịt, heo) trong trại có biểu hiện …, ….. Anh (chị)
hãy thực hiện:
1/- Chẩn đoán bệnh cho trại … này nếu nghi ngờ ….. mắc bệnh ….. (4đ)
2/- Hãy tiến hành điều trị (nếu bệnh do vi khuẩn gây ra) hoặc can thiệp (nếu bệnh do virus gây ra) bệnh …. cho (số lượng cụ
thể) con … của trại (trong đó có …% đang bệnh, trọng lượng …kg/con).(3đ)
3- Xây dựng quy trình phòng bệnh …. cho trại ở những lứa nuôi tiếp theo.(3đ)


Cách làm bài
Câu 1. Chẩn đoán bệnh cho trại … này nếu nghi ngờ ….. mắc bệnh ….. (4đ)
1. Chẩn đoán lâm sàng dịch tễ:
 Đối với yếu tố dịch tễ: cần nêu được tình hình bệnh khu vực xung quanh trại; trại đã từng xảy ra bệnh; trại chưa
chủng ngừa bệnh này
 Nêu các triệu chứng điển hình
1.

Bệnh

IB,

ILT, IC trên gà

 IB: gà có triệu chứng ho, khò khè, nước mũi, khó thở, giảm năng suất đẻ trứng, trứng khơng đều,
và thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
 ILT: gà có triệu chứng ho, khó thở, chảy nước mắt, và khóc. Gà bị nhiễm bệnh này thường mất
năng lượng và giảm năng suất đẻ trứng.
 IC: gà có triệu chứng chảy nước mũi, sưng mắt, và viêm mũi. Gà bị bệnh này sẽ mất năng lượng

2.


Bệnh

và không muốn ăn uống
tụ
 Heo có triệu chứng sốt, mất năng lượng, mất sức ăn, tiêu chảy, mẩn đỏ trên da và có thể xuất hiện

huyết trùng heo
các vết bầm tím trên cơ thể. Bệnh này có thể gây tử vong nếu không được chữa trị kịp thời.
3.
Bệnh dịch tả
 Heo có triệu chứng sốt, mất năng lượng, mất sức ăn, khó thở, viêm phổi và có thể xuất hiện các
heo cổ điển
vết phù nề trên cơ thể. Bệnh này có thể gây tử vong và làm giảm năng suất của đàn heo.
4.
Hội chứng
 Heo có triệu chứng sốt, mất năng lượng, mất sức ăn, ho, khó thở, viêm phổi và ảnh hưởng đến
rối loạn hô hấp và sinh sản như giảm số lượng con, con non chết đẻ non.
sinh sản trên heo
5.
Bệnh viêm
phổi
(APP)

màng

 Heo có triệu chứng ho, khó thở, sốt, và có thể xuất hiện các triệu chứng như giảm năng suất, chảy

phởi máu, khó ăn ́ng và thậm chí tử vong.



6.

Bệnh

 Heo có triệu chứng sốt, mất năng lượng, mất sức ăn, khó thở, viêm khớp và có thể xuất hiện các

Glasser
7.
Bệnh

triệu chứng như viêm màng phổi, viêm khớp, và phù nề.
Phó
 Heo có triệu chứng sốt, mất năng lượng, mất sức ăn, đau đầu, đau khớp và các triệu chứng khác

thương hàn
như viêm màng túi bọc tim và viêm khớp
8.
Bệnh Viêm
 Vịt có triệu chứng mất năng lượng, mất sức ăn, nôn mửa, tiêu chảy, thay đổi màu lông, và có thể
gan vịt
xuất hiện dấu hiệu của viêm gan như phù bụng.
9.
Bệnh dịch tả
 Vịt có triệu chứng sốt, mất năng lượng, mất sức ăn, khó thở, viêm phổi và có thể xuất hiện các
Vịt

triệu chứng khác như chảy máu, di chứng thần kinh và tử vong. Bệnh này rất nguy hiểm và có thể lây lan
nhanh chóng trong đàn vịt.

 Nêu các bệnh tích điển hình

1.

Bệnh

IB,

ILT, IC trên gà



IB: Đường hô hấp bị viêm, đặc biệt là niêm mạc khí quản và phế quản. Các mơ bên trên niêm mạc

có thể sưng phồng và phát triển một lớp tạp chất.


ILT: Đường hô hấp bị viêm, đặc biệt là niêm mạc thanh quản và khí quản. Có thể thấy các đốm

trắng trên niêm mạc.
2.

Bệnh

huyết trùng heo
3.

tụ





IC: Đường hô hấp bị viêm, đặc biệt là niêm mạc mũi. Có thể thấy các vết đỏ trên niêm mạc
Trên da có những nớt đỏ hoặc tím bấm. Phới xuất hút, thủy thũng thấm tượng dịch. Tổ chức nội

tạng bị bầm dập, đặc biệt là gan, thận và phổi. Các bạch cầu và tiểu cầu bị phá hủy, gây ra tiêu chảy và

mất máu.
Bệnh dịch tả
 Phổi và niêm mạc đường ruột bị viêm, dẫn đến sốt, khó thở, viêm phổi và tiêu chảy. Có thể xuất

heo cổ điển
hiện các vết phù nề trên cơ thể
4.
Hội chứng
 Phổi bị viêm, đặc biệt là các phế quản và phế nang. Sản lượng tinh trùng giảm và số lượng con
rối loạn hô hấp và non chết đẻ non.


sinh sản trên heo
5.
Bệnh viêm
phổi

màng



phổi hóa và có mủ.

(APP)
6.

Bệnh
Glasser
7.
Bệnh

Màng phổi bị viêm, đặc biệt là các vùng đầu và cuối của phởi. Có thể thấy các vùng phởi bị khí



Phởi và màng phổi bị viêm, đặc biệt là các khu vực của phổi gần với cột sống. Có thể thấy các

vùng phởi bị khí hóa và có mủ. Các mạch máu khớp có thể bị viêm và gây ra sưng tấy.
Phó
 Các mạch máu và mô mềm dưới da bị tổn thương, dẫn đến sưng tấy và phù nề. Các khớp cũng có

thương hàn
thể bị viêm.
8.
Bệnh Viêm
 Gan bị viêm và phát triển các vết bầm tím. Có thể thấy phù bụng và các triệu chứng của suy gan.
gan vịt
9.
Bệnh dịch tả
Vịt



Đường tiêu hóa bị viêm, đặc biệt là niêm mạc ruột non. Có thể thấy các vết phù nề trên cơ thể và

các triệu chứng của suy dinh dưỡng.


2. Chẩn đoán cận lâm sàng
 Chọn bệnh phẩm
 Nêu phương pháp xét nghiệm (ít nhất 3 phương pháp)
Phương pháp xét nghiệm và các mẫu bệnh phẩm được sử dụng để chẩn đoán các bệnh trên động vật như sau:
1. Bệnh IB, ILT, IC trên gà:
 Phương pháp xét nghiệm: xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm PCR, xét nghiệm trực tiếp.
 Mẫu bệnh phẩm: dịch ruột, phân, dịch hô hấp.
2. Bệnh tụ huyết trùng heo:
 Phương pháp xét nghiệm: xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm PCR, xét nghiệm trực tiếp.
 Mẫu bệnh phẩm: máu, huyết tương, mẫu mô.


3. Bệnh dịch tả heo cổ điển:
 Phương pháp xét nghiệm: xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm PCR, xét nghiệm trực tiếp.
 Mẫu bệnhphẩm: dịch bụng, phân, mẫu mô.
4. Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản trên heo (PRRS):
 Phương pháp xét nghiệm: xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm PCR, xét nghiệm trực tiếp.
 Mẫu bệnh phẩm: máu, huyết tương, dịch hô hấp.
5. Bệnh viêm phổi màng phổi (APP):
 Phương pháp xét nghiệm: xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm PCR, xét nghiệm trực tiếp.
 Mẫu bệnh phẩm: dịch hô hấp, mẫu phân phối từ mũi, họng, phế quản, phổi và lách.
6. Bệnh Glasser:
 Phương pháp xét nghiệm: xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm PCR, xét nghiệm trực tiếp.
 Mẫu bệnh phẩm: dịch hô hấp, mẫu phân phối từ mũi, họng, phế quản, phổi và lách.
7. Bệnh Phó thương hàn:
 Phương pháp xét nghiệm: xét nghiệm vi sinh vật, xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm PCR.
 Mẫu bệnh phẩm: phân, dịch ruột.
8. Bệnh Viêm gan vịt:
 Phương pháp xét nghiệm: xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm PCR, xét nghiệm trực tiếp.

 Mẫu bệnh phẩm: mẫu gan, mẫu dịch tiêu hóa.
9. Bệnh dịch tả Vịt:
 Phương pháp xét nghiệm: xét nghiệm miễn dịch, xét nghiệm PCR, xét nghiệm trực tiếp.
 Mẫu bệnh phẩm: phân, mẫu dịch tiêu hóa.


Các phương pháp xét nghiệm thường được sử dụng để chẩn đoán các bệnh trên động vật bao gồm:


Xét nghiệm miễn dịch: phát hiện kháng thể đối với virus hoặc vi khuẩn gây bệnh trên động vật.



Xét nghiệm PCR: phát hiện và xác định DNA hoặc RNA của virus hoặc vi khuẩn gây bệnh trên động vật.



Xét nghiệm trực tiếp: xác định sự hiện diện của vi khuẩn hoặc virus gây bệnh trong các mẫu bệnh phẩm.



Xét nghiệm vi sinh vật: phát hiện và xác định vi sinh vật gây bệnh trên động vật.

3. Kết luận bệnh
Câu 2. Hãy tiến hành điều trị (nếu bệnh do vi khuẩn gây ra) hoặc can thiệp (nếu bệnh do virus gây ra) bệnh …. cho (số
lượng cụ thể) con … của trại (trong đó có …% đang bệnh, trọng lượng …kg/con).(3đ)
1. Điều trị (nếu bệnh do vi khuẩn gây ra)
1.1. Đối với con bệnh
 Điều trị nguyên nhân: tên kháng sinh, liều dùng/con, đường cấp, liệu trình dùng th́c
Tính tởng sớ lượng th́c cần dùng cho ….% mắc bệnh

 Điều trị triệu chứng: tên th́c, liều dùng/con, đường cấp, liệu trình dùng th́c
Tính tổng số lượng thuốc cần dùng cho ….% mắc bệnh
 Điều trị bổ sung (nếu có): tên thuốc, liều dùng/con, đường cấp, liệu trình dùng th́c
Tính tởng sớ lượng th́c cần dùng cho ….% mắc bệnh
1.

Bệnh

ILT, IC trên gà

IB, Thuốc kháng sinh: Enrofloxacin, Doxycycline, Tilmicosin.
 Đường truyền: tiêm liên tục hoặc tiêm phân bổ.
 Liều dùng: thường là 5-20 mg/kg trọng lượng cơ thể, tùy thuộc vào loại thuốc và tình trạng bệnh.
 Liệu trình: thường là 3-5 ngày.
Thuốc điều trị đối với các triệu chứng: Acyclovir, Amantadine.


2.

Bệnh

tụ Thuốc kháng sinh: Ampicillin, Chloramphenicol, Tetracycline, Gentamicin.

huyết trùng heo

 Đường truyền: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
 Liều dùng: thường là 5-10 mg/kg trọng lượng cơ thể, tùy thuộcvào loại thuốc và tình trạng bệnh.
 Liệu trình: thường là 5-7 ngày.
Thuốc điều trị giảm sốt: Paracetamol, Aspirin.


3.

Thuốc điều trị tăng cường miễn dịch: Colistin, Polymyxin.
Bệnh dịch tả Không có thuốc điều trị đặc hiệu.

heo cổ điển
4.

Hội

Thuốc điều trị giảm triệu chứng và hỗ trợ miễn dịch: Vitamin C, Thuốc kháng sinh giảm đau, giảm sốt
như Tylenol, Aspirin, Ibuprofen, hoặc Diclofenac.
chứng Thuốc kháng sinh: Tiamulin, Tylosin, Doxycycline.

rối loạn hô hấp và

 Đường truyền: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

sinh sản trên heo

 Liều dùng: thường là 5-10 mg/kg trọng lượng cơ thể, tùy thuộc vào loại thuốc và tình trạng bệnh.
 Liệu trình: thường là 5-7 ngày.

5.

Thuốc điều trị đối với các triệu chứng: Dexamethasone, Oxytocin.
Bệnh viêm Thuốc kháng sinh: Ampicillin, Ceftiofur, Florfenicol, Tilmicosin.

phổi


màng

(APP)

phổi

 Đường truyền: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
 Liều dùng: thường là 5-20 mg/kg trọng lượng cơ thể, tùy thuộc vào loại thuốc và tình trạng bệnh.
 Liệu trình: thường là 5-7 ngày.

6.

Bệnh

Glasser

Thuốc điều trị giảm sốt và giảm đau: Paracetamol
Thuốc kháng sinh: Penicillin, Tetracycline, Sulfamethazine.
 Đường truyền: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
 Liều dùng: thường là 5-10 mg/kg trọng lượng cơ thể, tùy thuộc vào loại thuốc và tình trạng bệnh.


 Liệu trình: thường là 5-7 ngày.
7.

Bệnh

Thuốc điều trị giảm đau và giảm sốt: Aspirin, Flunixin meglumine.
Phó Thuốc kháng sinh: Tetracycline, Penicillin, Enrofloxacin.


thương hàn

 Đường truyền: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
 Liều dùng: thường là 5-20 mg/kg trọng lượng cơ thể, tùy thuộc vào loại thuốc và tình trạng bệnh.
 Liệu trình: thường là 5-7 ngày

Thuốc điều trị đối với các triệu chứng: Dexamethasone, Flunixin meglumine.
Bệnh Viêm Không có thuốc điều trị đặc hiệu.

8.

gan vịt
Thuốc điều trị đối với các triệu chứng: Dexamethasone, Glutathione.
9.
Bệnh dịch tả Không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Vịt

Thuốc điều trị đối với các triệu chứng: Vitamin C, Thuốc giảm đau, giảm sốt như Tylenol, Aspirin,
Ibuprofen, hoặc Diclofenac.

1.2. Đối với con chưa có triệu chứng bệnh
 Điều trị nguyên nhân: tên kháng sinh, liều dùng/con, đường cấp, liệu trình dùng th́c
 Tính tởng sớ lượng thuốc cần dùng cho ….% chưa có triệu chứng bệnh
1.

Bệnh

ILT, IC trên gà

IB,


 Thuốc tăng đề kháng: không có thuốc tăng đề kháng đặc hiệu cho bệnh này.
 Thuốc điều trị: Sử dụng thuốc kháng sinh như Enrofloxacin, Florfenicol hoặc Tiamulin. Đường
truyền thường là tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Liều dùng và thời gian sử dụng phụ thuộc vào loại thuốc

2.

Bệnh

huyết trùng heo

và khối lượng cơ thể của gà. Thông thường, sử dụng trong vòng 3-5 ngày.
tụ
 Thuốc tăng đề kháng: có thể sử dụng các loại thuốc tăng đề kháng như Thuốc Vitamin AD3E,
Thuốc Polyvitamin hoặc Thuốc Kali iodide.


 Thuốc điều trị: Sử dụng thuốc kháng sinh như Tetracycline, Enrofloxacin hoặc Florfenicol.
Đường truyền thường là tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Liều dùng và thời gian sử dụng phụ thuộc vào loại
3.

thuốc và khối lượng cơ thể của heo. Thông thường, sử dụng trong vòng 3-5 ngày.
Bệnh dịch tả
 Thuốc tăng đề kháng: không có thuốc tăng đề kháng đặc hiệu cho bệnh này.

heo cổ điển

 Thuốc điều trị: Không có thuốc điều trị cụ thể cho bệnh này. Tuy nhiên, việc phòng bệnh rất quan
trọng. Tiêm phòng vắc xinlà cách tốt nhất để tăng cường hệ miễn dịch của heo và giảm thiểu sự lây lan


4.

Hội

chứng

của bệnh.
 Thuốc tăng đề kháng: có thể sử dụng các loại thuốc tăng đề kháng như Thuốc Vitamin AD3E,

rối loạn hô hấp và Thuốc Polyvitamin hoặc Thuốc Kali iodide.
sinh sản trên heo

 Thuốc điều trị: Sử dụng thuốc kháng sinh như Tiamulin hoặc Lincomycin để điều trị. Đường
truyền thường là tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Liều dùng và thời gian sử dụng phụ thuộc vào loại thuốc

5.

và khối lượng cơ thể của heo. Thông thường, sử dụng trong vòng 3-5 ngày.
Bệnh viêm
 Thuốc tăng đề kháng: có thể sử dụng các loại thuốc tăng đề khááng như Thuốc Vitamin AD3E,

phổi

màng

(APP)

phổi Thuốc Polyvitamin hoặc Thuốc Kali iodide.
 Thuốc điều trị: Sử dụng thuốc kháng sinh như Tetracycline, Enrofloxacin hoặc Tylosin để điều trị.
Đường truyền thường là tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Liều dùng và thời gian sử dụng phụ thuộc vào loại


6.

Bệnh

Glasser

thuốc và khối lượng cơ thể của heo. Thông thường, sử dụng trong vòng 5-7 ngày.
 Thuốc tăng đề kháng: có thể sử dụng các loại thuốc tăng đề kháng như Thuốc Vitamin AD3E,
Thuốc Polyvitamin hoặc Thuốc Kali iodide.
 Thuốc điều trị: Sử dụng thuốc kháng sinh như Penicillin hoặc Tetracycline để điều trị. Đường
truyền thường là tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Liều dùng và thờian sử dụng phụ thuộc vào loại thuốc và
khối lượng cơ thể của heo. Thông thường, sử dụng trong vòng 5-7 ngày.


7.

Bệnh

Phó

thương hàn

 Thuốc tăng đề kháng: có thể sử dụng các loại thuốc tăng đề kháng như Thuốc Vitamin AD3E,
Thuốc Polyvitamin hoặc Thuốc Kali iodide.
 Thuốc điều trị: Sử dụng thuốc kháng sinh như Oxytetracycline hoặc Tylosin để điều trị. Đường
truyền thường là tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Liều dùng và thời gian sử dụng phụ thuộc vào loại thuốc

và khối lượng cơ thể của heo. Thông thường, sử dụng trong vòng 5-7 ngày.
Bệnh Viêm

 Thuốc tăng đề kháng: không có thuốc tăng đề kháng đặc hiệu cho bệnh này.

8.
gan vịt

 Thuốc điều trị: Sử dụng thuốc kháng virus và giảm viêm như Interferon-alpha hoặc Ribavirin để
điều trị. Đường truyền thường là tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Liều dùng và thời gian sử dụng phụ thuộc
vào loại thuốc và khối lượng cơ thể của vịt. Thông thường, sử dụng trong vòng 5-7 ngày.
Bệnh dịch tả
 Thuốc tăng đề kháng: không có thuốc tăng đề kháng đặc hiệu cho bệnh này.

9.
Vịt

 Thuốc điều trị: Không có thuốc điều trị cụ thể cho bệnh này. Tuy nhiên, việc phòng bệnh rất quan
trọng. Tiêm phòng vắc xin là cách tốt nhất để tăng cường hệ miễn dịch của vịt và giảm thiểu sự lây lan
của bệnh.

2. Can thiệp (nếu bệnh do virus gây ra)
2.1. Môi trường
 Cô lập trại chăn nuôi này và báo cáo ngay cho trạm thú y biết tình hình đang xảy ra.
 Đình chỉ toàn bộ việc mua bán … của trại
 Tiêu độc toàn bộ cơ sở chăn nuôi bằng mọi biện pháp:
Phun thuốc sát trùng trong, ngoài chuồng nuôi và cả trên mình … (có thể dùng BKA, Benkocid…); rải vôi bột ở
đường đi, phần đất quanh chuồng ; Đốt bỏ những vật rẻ tiền mau hỏng
2.2. Đàn vật nuôi


 Kiểm tra và phân loại đàn … đang có bệnh (con chết, con bệnh, con chưa có triệu chứng bệnh) (0.25 đ)
 Con chết

-Theo luật hiện hành
-Tiêu huỷ hoặc ….(có lập biên bản)
 Con bệnh
-Theo luật hiện hành
-Tiêu huỷ hoặc ….(có lập biên bản)
 Con chưa có triệu chứng bệnh
-Đưa vaccine có giải thích cho chủ trại biết hậu quả của việc này
-Theo dõi tình trạng đàn heo sau khi đưa vaccine … nếu xuất hiện heo bệnh thì tiếp tục xử lý…...
1.

Bệnh

ILT, IC trên gà

IB,

 Đối với các con chết: Tiến hành tiêu hủy các con chết và vệ sinh chuồng trại đầy đủ để giảm
thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con bệnh: Cách ly các gà bị nhiễm bệnh để ngăn chặn sự lây lan. Sử dụng thuốc
kháng sinh để điều trị các gà bị nhiễm bệnh. Thực hiện vệ sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ để
giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con chưa bệnh: Tiêm vắc xin để phòng bệnh cho các gà còn lại trong đàn. Thực hiện

2.

vệ sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
Bệnh tụ huyết
 Đối với các con chết: Tiến hành tiêu hủy các con chết và vệ sinh chuồng trại đầy đủ để giảm

trùng heo


thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con bệnh: Cách ly các heo bị nhiễm bệnh để ngăn chặn sự lây lan. Sử dụng thuốc
kháng sinh để điều trị các heo bị nhiễm bệnh. Thực hiện vệ sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ


để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con chưa bệnh: Tiêm vắc xin để phòng bệnhcho các heo còn lại trong đàn. Thực
3.

hiện vệ sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
Bệnh dịch tả
 Đối với các con chết: Tiến hành tiêu hủy các con chết và vệ sinh chuồng trại đầy đủ để giảm

heo cổ điển

thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con bệnh: Ngay lập tức cách ly các heo bị nhiễm bệnh và tiến hành tiêu hủy để ngăn
chặn sự lây lan.
 Đối với các con chưa bệnh: Tiêm phòng vắc xin để tăng cường miễn dịch cho các heo còn lại

4.

trong đàn. Thực hiện vệ sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
Hội chứng rối
 Đối với các con chết: Tiến hành tiêu hủy các con chết và vệ sinh chuồng trại đầy đủ để giảm

loạn hô hấp và sinh thiểu sự lây lan của bệnh.
sản trên heo


 Đối với các con bệnh: Cách ly các heo bị nhiễm bệnh để ngăn chặn sự lây lan. Sử dụng thuốc
kháng sinh để điều trị các heo bị nhiễm bệnh. Tiêm vắc xin để phòng bệnh cho các heo còn lại trong
đàn. Thực hiện vệ sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con chưa bệnh: Tiêm vắc xin để phòng bệnh cho các heo trong đàn. Giữ cho heo
được trong môi trường khô ráo, sạch sẽ và giảm thiểu tình trạng xô đẩy trong đàn để giảm thiểu mối

5.
phổi
(APP)

Bệnh
màng

nguy hiểm.
viêm
 Đối với các con chết: Tiến hành tiêu hủy các con chết và vệ sinh chuồng trại đầy đủ để giảm
phổi thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con bệnh: Cách ly các heo bị nhiễm bệnh để ngăn chặn sự lây lan. Sử dụng thuốc
kháng sinh để điều trị các heo bị nhiễm bệnh. Tiêm vắc xin để phòng bệnh cho các heo còn lại trong
đàn. Thực hiện vệ sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.


 Đối với các con chưa bệnh: Tiêm vắc xin để phòng bệnh cho các heo trong đàn. Giữ cho heo
được trong môi trường khô ráo, sạch sẽ và giảm thiểu tình trạng xô đẩy trong đàn để giảm thiểu mối
6.

Bệnh Glasser

nguy hiểm.
 Đốivới các con chết: Tiến hành tiêu hủy các con chết và vệ sinh chuồng trại đầy đủ để giảm

thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con bệnh: Cách ly các heo bị nhiễm bệnh để ngăn chặn sự lây lan. Sử dụng thuốc
kháng sinh để điều trị các heo bị nhiễm bệnh. Tiêm vắc xin để phòng bệnh cho các heo còn lại trong
đàn. Thực hiện vệ sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con chưa bệnh: Tiêm vắc xin để phòng bệnh cho các heo trong đàn. Giữ cho heo
được trong môi trường khô ráo, sạch sẽ và giảm thiểu tình trạng xô đẩy trong đàn để giảm thiểu mối

7.

Bệnh

thương hàn

nguy hiểm.
Phó
 Đối với các con chết: Tiến hành tiêu hủy các con chết và vệ sinh chuồng trại đầy đủ để giảm
thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con bệnh: Cách ly các đàn vật bị nhiễm bệnh để ngăn chặn sự lây lan. Sử dụng thuốc
kháng sinh để điều trị các đàn vật bị nhiễm bệnh. Thực hiện vệ sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy
đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với các con chưa bệnh: Tiêm vắc xin để phòng bệnh cho các đàn vật trong đàn. Thực hiện vệ
sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh. Đảm bảo chế độ dinh

8.
gan vịt

Bệnh

dưỡng và sức khỏe tốt cho đàn vật để tăng sức đề kháng và giảm nguy cơ mắc bệnh.
Viêm

 Đối với con chết hoặc có triệu chứng bệnh: Tiến hành tiêu hủy các con chết và vệ sinh chuồng
trại đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với con bệnh: Phát hiện và chẩn đoán bệnh sớm để tiến hành các biện pháp điều trị như sử


dụng thuốc kháng vi-rút và các thuốc hỗ trợ chức năng gan.Tách các con bệnh ra khỏi đàn vật khác để
ngăn chặn sự lây lan của bệnh.Thực hiện các biện pháp khử trùng và vệ sinh sạch sẽ chuồng trạivà
trang thiết bị liên quan đến đàn vật bị bệnh để ngăn chặn sự lây lan của bệnh.
 Đối với con chưa bệnh: Tiêm vắc xin để phòng bệnh cho các đàn vật trong đàn. Thực hiện vệ
sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh. Đảm bảo chế độ dinh
9.
Vịt

dưỡng và sức khỏe tốt cho đàn vật để tăng sức đề kháng và giảm nguy cơ mắc bệnh.
Bệnh dịch tả
 Đối với con chết hoặc có triệu chứng bệnh: Tiến hành tiêu hủy các con chết và vệ sinh chuồng
trại đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
 Đối với con bệnh: Phát hiện và chẩn đoán bệnh sớm để tiến hành các biện pháp điều trị như sử
dụng thuốc kháng vi-rút và các thuốc hỗ trợ chức năng gan.Tách các con bệnh ra khỏi đàn vật khác để
ngăn chặn sự lây lan của bệnh.Thực hiện các biện pháp khử trùng và vệ sinh sạch sẽ chuồng trạivà
trang thiết bị liên quan đến đàn vật bị bệnh để ngăn chặn sự lây lan của bệnh.
 Đối với con chưa bệnh: Tiêm vắc xin để phòng bệnh cho các đàn vật trong đàn. Thực hiện vệ
sinh chuồng trại và vệ sinh cá nhân đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan của bệnh. Đảm bảo chế độ dinh
dưỡng và sức khỏe tốt cho đàn vật để tăng sức đề kháng và giảm nguy cơ mắc bệnh.

Câu 3. Xây dựng quy trình phòng bệnh …. cho trại ở những lứa nuôi tiếp theo.(3đ)
3.1. Vệ sinh phòng bệnh
- Cô lập triệt để khu chăn nuôi
- Áp dụng quy trình tiêu độc, khử trùng (định kỳ.. lần; lần phiên thuốc khử trùng sử dụng ở trại……lần)
- Đảm bảo an toàn sinh học



3.2. Vaccine phòng bệnh
Các đối tượng vật nuôi của trại: con con, hậu bị, sinh sản,…(thời gian chủng ngừa mũi 1, 2,…)
1.

Bệnh

IB,

ILT, IC trên gà

2.

Bệnh



Thời gian tái chủng mũi đầu tiên: từ 1 đến 2 ngày sau khi gà nở.



Thời gian tái chủng mũi thứ hai: sau 3-4 tuần kể từ mũi đầu tiên.



Thời gian tái chủng mũi tiếp theo: tùy thuộc vào loại vaccine sử dụng, có thể từ 3-6 tháng hoặc 1




Thời gian tái chủng mũi đầu tiên: từ 6 tuần tuổi.



Thời gian tái chủng mũi thứ hai: sau 2-4 tuần kể từ mũi đầu tiên.



Thời gian tái chủng mũi tiếp theo:tùy thuộc vào loại vaccine sử dụng, có thể từ 3-6 tháng hoặc 1

năm.
Bệnh dịch tả
 Đối tượng chủng ngừa: heo con, heo trưởng thành.

heo cổ điển

4.

Đối tượng chủng ngừa: gà con, gà trưởng thành.

năm.
tụ
 Đối tượng chủng ngừa: lợn con, lợn trưởng thành.

huyết trùng heo

3.




Hội



Thời gian tái chủng mũi đầu tiên: từ 2 tháng tuổi.



Thời gian tái chủng mũi thứ hai: sau 2-4 tuần kể từ mũi đầu tiên.



Thời gian tái chủng mũi tiếp theo: tùy thuộc vào loại vaccine sử dụng, có thể từ 3-6 tháng hoặc 1

năm.
chứng
 Đối tượng chủng ngừa: heo con, heo trưởng thành.

rối loạn hô hấp và



Thời gian tái chủng mũi đầu tiên: từ 2 tháng tuổi.

sinh sản trên heo



Thời gian tái chủng mũi thứ hai: sau 2-4 tuần kể từ mũi đầu tiên.




Thời gian tái chủng mũi tiếp theo: tùy thuộc vào loại vaccine sử dụng, có thể từ 3-6 tháng hoặc 1

năm.


5.

Bệnh viêm



Đối tượng chủng ngừa: heo con, heo trưởng thành.

phổi

màng



Thời gian tái chủng mũi đầu tiên: từ 2 tháng tuổi.



Thời gian tái chủng mũi thứ hai: sau 2-4 tuần kể từ mũi đầu tiên.



Thời gian tái chủng mũi tiếp theo: tùy thuộc vào loại vaccine sử dụng, có thể từ 3-6 tháng hoặc 1


phổi

(APP)

6.

Bệnh

Glasser
7.
Bệnh
thương hàn

8.
gan vịt

9.
Vịt

năm.
 Hiện chưa có vaccine đặc hiệu để phòng bệnh Glasser trên heo.
Phó



Đối tượng chủng ngừa: heo con, heo trưởng thành.




Thời gian tái chủng mũi đầu tiên: từ 2 tháng tuổi.



Thời gian tái chủng mũi thứ hai: sau 2-4 tuần kể từ mũi đầu tiên.



Thời gian tái chủng mũi tiếp theo: tùy thuộc vào loại vaccine sử dụng, có thể từ 3-6 tháng hoặc 1

năm.
Bệnh Viêm
 Đối tượng chủng ngừa: vịt con, vịt trưởng thành.


Thời gian tái chủng mũi đầu tiên: từ 2-3 tuần tuổi.



Thời gian tái chủng mũi thứ hai: sau 4 tuần kể từ mũi đầu tiên.



Thời gian tái chủng mũi tiếp theo: tùy thuộc vào loại vaccine sử dụng, có thể từ 3-6 tháng hoặc 1

năm.
Bệnh dịch tả
 Đối tượng chủng ngừa: vịt con, vịt trưởng thành.



Thời gian tái chủng mũi đầu tiên: từ 2-3 tuần tuổi.



Thời gian tái chủng mũi thứ hai: sau 4 tuần kể từ mũi đầu tiên.



Thời gian tái chủng mũi tiếp theo: tùy thuộc vào loại vaccine sử dụng, có thể từ 3-6 tháng hoặc 1

năm


Các bệnh cần học
1. Bệnh IB, ILT, IC trên gà
2. Bệnh tụ huyết trùng heo
3. Bệnh dịch tả heo cổ điển
4. Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản trên heo
5. Bệnh viêm phổi màng phổi (APP)
6. Bệnh Glasser
7. Bệnh Phó thương hàn
8. Bệnh Viêm gan vịt
9. Bệnh dịch tả Vịt



×