Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đề cương ôn tập bệnh ngoại khoa thú y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.55 KB, 25 trang )

Thạch Văn Mạnh

TYD-K55

ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Bệnh ngoại khoa thú y
Học kỳ I năm học 2013-2014
1. Khái niệm, phân loại chấn thƣơng?
a. Khái niệm
- Chấn thương là tổng hợp những biến đổi hình thái, rối loạn chức năng, xuất hiện trong
mô bào cơ quan động vật do yếu tố gây chấn thương tác động. Nhân tố gây chấn thương
bao gồm nhân tố nội sinh( bên trong cơ thể) và nhân tố ngoại sinh( bên ngoài cơ thể).
b. Phân loại
 Căn cứ vào bản chất của nhân tố gây chấn thương người ta chia chấn thương
làm 5 loại
- Chấn thƣơng cơ giới : do tác động lực cơ giới gây ra tổng thương khác nhau với mô
bào và cơ quan. Do đv bị đánh đập bằng gậy, gộc, đâm chém, húc nhau,…  gây rách
da, niêm mạc gọi là tổn thương cơ giới hở. Chấn thương gây dập cơ, dãn gây chằng, gãy
xương nhưng da, niêm mạc ko rách được gọi là tổn thương cơ giới kín
- Chấn thƣơng vật lý : xảy ra do tác động của yếu tố vật lý: nhiệt độ, ánh sáng, dòng
điện, sấm sét,…
- Chấn thƣơng hóa học : xảy ra do tác động của yếu tố hóa học : acid, kiềm…
- Chấn thƣơng sinh học: xảy ra do các yếu tố sinh học : vi sinh vật, virus, kí sinh trùng
hút chất dinh dưỡng,cá nóc,…
- Chấn thƣơng tâm thần : so stress, kĩ thuật chăn nuôi ko đáp ứng được nhu cầu của đv,
mật độ nuôi đông,…
2. Khái niệm, phân loại viêm?
a. Khái niệm
- Viêm là phản ứng thích ứng phịng vệ của cơ thể đv bậc cao đáp trả lại các yếu tố tổn
thương khác nhau, xuất hiện dưới tác động của các nhân tố gây chấn thương như : cơ
giới, vật lý, hóa học, sinh học,.. Viêm là cơ sở sinh bệnh học của nhiều bệnh khác nhau


ngoại trừ bệnh về di truyền và trao đổi chất. Trong cùng 1 hoàn cảnh, cùng 1 nguyên
nhân tác động, cùng 1 mức độ kích thịch nhưng với vơ thể này có phản ứng viêm nặng
với cơ thể khác lại nhẹ hơn hoặc ko có biểu hiện viêm.
b. Phân loại viêm theo thời gian tiến triển có 4 loại
- Viêm q cấp tính : quá trình viêm xảy ra nhanh từ 1h  vài ngày với các phản ứng
mãnh liệt. Do kích thích quá mạnh gây ra. Con vật có thể chết khi chưa có các triệu
chứng rõ rệt.
- Viêm cấp tính : quá trình viêm xảy ra từ 1 và ngày  1 vài tuần . Triệu chứng điển
hình sưng, nóng, đỏ , đau. Tại cục bộ xung huyết, phù nề, viêm nặng. Tồn thân có rối
loạn điều hịa thân nhiệt  sốt cao. Rối loạn hđ tim, hơ hấp, tiêu hóa… Điều trị tích cực
sẽ có kết quả tốt . Nếu ko điều trị  chuyển sang viêm á cấp tính và mãn tính.


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- Viêm á cấp tính : viêm quá trình tiến triển chậm từ 2-3 tuần phản ứng xung huyết, phù
xảy ra chậm nếu sức đề kháng cơ thể mạnh lên  chuyển qua viêm cấp tính  điều trị
tốt. Nếu sức đề kháng yếu  chuyển qua viêm mãn tính
- Viêm mãn tính : diễn ra chậm kéo dài 3 tuần trở nên có khi hàng tháng, hàng năm.
Triệu chứng viêm ko điển hình. Thể viêm này thường gặp ở trường hợp cơ thể có sức đề
kháng cân bằng với yếu tố gây bệnh
3. Nguyên tắc điều trị viêm?
- Loại trừ ảnh hưởng đến cơ thể của nhân tố gây bệnh
- Đảm bảo sự yên tĩnh cho con bệnh và cơ quan bị tổn thương, ngăn cản sự tái kích thích
hệ thống thần kinh hay cắt bỏ tái kích thích đã xuất hiện
- Tạo đk thuận lợi nhất về ni dưỡng, chăm sóc đv ốm đảm bảo khẩu phần ăn kiêng lấy
lại cân bằng cho cơ thể.
- Phương pháp điều trị tổng hợp, kết hợp đtrị cục bộ, đtrị toàn thân , điều trị nguyên nhân
và điều trị triệu chứng.
4. Điều trị viêm bằng Novocain và thuốc ngủ?

a. Điều trị bằng novocain
- Vào những giờ đầu tiên sau chấn thương dùng Novocain 0,25% tiêm phong bế.
 Làm yếu dần đi kích thích mạch về những trung tâm thần kinh và bộ phận thần
kinh thực vật.  quá trình hung phấn của vỏ não được cân bằng
 Sự tạo miễn dịch, quá trình thực bào, quá trình tái sinh được hoạt hóa.
 Cường độ hủy hoại trong ổ viêm được giảm thấp.
- Tác dụng được tăng cường khi kết hợp Novocain với hydrocortizon hay với kháng sinh
và cả 3 sự kết hợp  kết quả điều trị tốt.
- Tiêm Novocain vào mạch máu được thực hành trong đtrị quá trình viêm quá cấp tinh
hay gđ đầu quá trình viêm cấp tính : ngày 1 lần điều trị 3-5 ngày.
b. Điều trị bằng thuốc ngủ
- Mục đích bảo vệ vỏ não khỏi tái kích thích, xung động đau, cắt các ức chế q mức xuất
hiện trong nó, bình thường hóa chức năng của vỏ não. Cải thiện quấ trình thích ứng
phịng vệ và q trình khác của cơ thể.
- Dùng natri brommua 10% tiêm tĩn mạch đv nhỏ 5-10ml, đv lớn 50-100ml trong 3 ngày
đầu mỗi ngày 2 lần. với 3 ngày tiếp theo tiêm liều ½ liều trên.
- Dùng aminazin tiêm dưới da cho đv có sừng 1mg/1kgTT
5. Điều trị viêm bằng thuốc kháng viêm?
- Sử dụng hormone vỏ tuyến thượng thận
 Tác dụng tích cực trong điều trị viêm màng hoạt dịch, viêm bao khớp, viêm bao
co, viêm bao gân, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, các viêm dạng thấp.
- Hydrocortizon dạng uống ít được use.
- Huyễn dịch tiêm 2,5% được sử dụng trong đtrị viêm khớp. viêm bao khớp bằng cách
tiêm thẳng vào các cơ quan đó hoặc xung quanh nó.


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- Mỡ Hydrocotizon được dùng bôi trên da bị tổn thương như viêm da dị ứng, viêm da thần
kinh, eczema,…

- Mở hydrocorizon acetat 0,5% được dùng để tr mắt
- Desamethazone có dạng thuốc nước để nhỏ, thuốc mỡ tra mắt, thuốc tiêm  giảm viêm.
- Thuốc kháng viêm được chỉ định trong mọi quá trình và mọi giai đoạn viêm.
6. Điều trị viêm bằng thuốc kích thích tiêu viêm?
- Tốc độ phát triển các quá trình viêm cấp tính, á cấp tính, mãn tính thường rất chậm, kéo
dài thời gian viêm, biến chứng phức tạp gây khó khăn trong điều trị.
 Việc use thuốc kích thích tiêu viêm  tốc độ tiến triển chứng viêm nhanh hơn,
sớm kết thúc  kết thúc thuận lợi.
- Cồn iod 5-10% là chất sát trùng mạnh, được sử dụng với tư cách thuốc tiêu viêm trong
mọi quá trình và giai đoạn viêm. Dùng nó bơi vào chỗ viêm ngay lúc nhiễm trùng và
những ngày đầu  quá trình viêm ngừng phát triển.
- Các chế phẩm dạng thuốc nươc gồm có hỗn hợn 4:3:1 ( 4 cồn long não 10%, 3 cồn
ammoniac 10% 1 phần tinh dầu thơng), các loại dầu gió, tinh dầu nóng  bơi vùng viêm
ngày 3-4 lần kết hợp xoa bóp.
- Chế phẩm dạng keo dán, thuốc mỡ: cao sao vàng, ichthyol,… dùng bôi lên bề mặt tổn
thương ngày 3-4 lần hoặc phết vào vải gạc rồi băng lại,..
- Khi sử dụng các thuốc kích thích tiêu viêm liệu trình thường kéo dài điều trị đến khi
khỏi bệnh.
7. Điều trị viêm bằng nƣớc lạnh <5 độ C ?
- Nước lạnh có tác dụng làm co mạch máu  tác dụng cầm máu,giảm tính thẩm thấu của
thành mạch  giảm dịch rỉ viêm.
- Nước lạnh cịn giảm tính truyền kích thích của thần kinh cảm giác  giảm đau.
- Chỉ định: điều trị viêm quá cấp tính, gđ đầu quá trình viêm cấp tính ko nhiễm trùng.
- Chống chỉ định: viêm hóa mủ, mơ bào đã hoại tử, hoại thư, cơ thể bị thiếu máu.
- Cách dùng : Ngâm vùng bệnh vào nước lạnh hoặc chườm lạnh . Mỗi lần 30p ngày 1-3
lần.
*** Chú ý : không được kéo dài sẽ gây thiếu máu cục bộ.
8. Điều trị viêm bằng nƣớc nóng?
- Nước nóng có tác dụng làm xung huyết, tăng tuần hoàn cục bộ, dịch rỉ viêm sẽ được
khuếch tán, hấp thu nhanh, khơng tích tụ, giảm tính đau, tăng khả năng xuyên mạch và

thực bào của bạch cầu.
- Chỉ định: giai đoạn cuối q trình viêm cấp tính, viêm á cấp tính, viêm mãn tính.
- Chống chỉ định: con vật bị chảy máu, rối loạn tim mạch, khối u ác tính.
- Cách dùng : ngâm, tắm, chườm, phun hơi nước nóng mỗi lần 20-30p ngày 1-3 lần.
*** chú ý : ko được dùng nước quá nóng  chết mơ bào.
9. Điều trị viêm bằng paraffin nóng chảy?
- Paraphin rắn nóng chảy ở 52-55 độ C nâng lên 65-85độ  dùng để điều trị


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- Truyền nhiệt rất chậm, giữ nhiệt lâu, đun nóng 90 độ C vẫn ko gây bỏng cho đv.
- Khi dùng đtrị  paraphin nóng chảy truyền nhiệt cho mô bào cục bộ, sưởi ấm cho cơ
quan được điều trị  thúc đẩy quá trình viêm. Cơ chế tác động, chỉ định, chống chỉ định
giống dùng nước nóng điều trị.
- Sử dụng paraphin đtrị có ưu điểm hơn vì kéo dài thời gian tác động, ko làm căng, rat cơ
quan đtrị,  tăng khuếch tán , hấp thu dịch rỉ viêm.
- Trước khi đtrị cần cắt bỏ lông bôi lên bề mặt 1 lớp vaselin mỏng để khi đtrị dễ bóc ra.
Dụng cụ đun paraphin ko được lẫn nước  tránh gây bỏng cho đv.
- Cách dùng có thể dùng 1 trong các phương pháp sau để đtrị :
 Phương pháp phết
 Phương pháp chườm
 Phương pháp băng bó
 Phương pháp ngâm
- Sử dụng paraphin đtrị  mỗi ngày 1 lần liệu trình đtrị đến khi khỏi.
10. Điều trị viêm bằng đèn hồng ngoại?
- Tia hồng ngoại có màu đỏ, mang nhiệt lượng , có khả năng xuyên sâu vào mô bào tới
3cm làm sưởi ấm cơ quan được đtrị.
- Cơ chế tác động, chỉ định, chống chỉ định giống đtrị bằng nước nóng.
- Phải xác định khoảng cách từ đèn đến đv thích hợp  tránh bỏng đv nếu quá gần và ko

tác dụng nếu quá xa.
- Thường dùng mu bàn tay của người sử dụng để thử nhiệt độ.
11. Điều trị viêm bằng đèn sollux?
- Bóng đèn trịn phát ra ánh sáng trắng, có cơng suất 500-1000W mang nhiều nhiệt lượng.
- Cơ chế tác động, chỉ định, chống chỉ định giống nước nóng.
- Cách dùng giống đèn hồng ngoại.
12. Khái niệm phân loại nhiễm trùng ngoại khoa?
a. Khái niệm
- Nhiễm trùng ngoại khoa là loại nhiễm trùng có hiệu quả điều trị đạt được tốt nhất nếu
điều trị bằng phương pháp ngoại khoa với những chất kháng khuẩn và kháng sự phát
sinh bệnh khác.
- Nhiễm trùng ngoại khoa xuất hiện trên nền những tổn thương.
- Thông thường nhiễm trùng ngoại khoa sẽ bắt đầu tại chỗ xâm nhập của tác nhân gây
kích thích nhưng 1 số trường hợp tác nhân gây bệnh mạch và độc lực cao mà cơ thể lại
thiếu hụt đi phản ứng phòng vệ  lan tỏa mầm bệnh  xuất hiện nhiễm trùng ngoại
khoa toàn thân.
b. Phân loại
 Căn cứ vào tác nhân gây bệnh người ta phân làm 4 loại


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- Nhiễm trùng ngoại khoa hiếu khí : bị gây ra bởi các vk hiếu khí ( cần Oxy) Vd:
staphylococcus, streptococcus, bacillus pyocyaneus, E.coli . Đặc trung của những vk này
là chủ yếu sinh mủ.
- Nhiễm trùng ngoại khoa yếm khí : gây ra bởi các vk yếm khí( q trình tồn tại ko địi hỏi
Oxy). VD: Clostridium perfringens, Clostridium hystolyticus,…
- Nhiễm trùng ngoại khoa thối rữa :gây ra bởi vk yếm khí tùy tiện ( vk phát triển trong đk
có hay ko có Oxy đều được) VD: E.coli, Bacillus ,…đôi khi kết hợp với staphylococcus,
Streptococcus,... Nhiễm trùng này đặc trưng bởi sự thối rữa mô bào và sự tạo dịch rỉ

viêm mùi thối lẫn máu  mủ thối. đầu tiên màu xanh , xám sau có màu nước thịt bẩn.
- Nhiễm trùng ngoại khoa đặc biệt : 1 số bệnh truyền nhiễm, kst có liên quan đến bệnh lý
ngoại khoa hay kết quả chẩn đoán ,đtrị chúng đạt kết quả tốt nhất = pp ngoại khoa nên
được gọi là nhiễm trùng ngoại khoa đặc biệt. VD: Bệnh uốn ván ( tetanus) , bệnh sảy
thai truyền nhiễm ( Brucellosis) , bệnh lao ( tuberculosis) , bệnh xạ khuẩn ( action
mycosis), bệnh ấu sán nhiều đầu ( coenurus) , bệnh kén nước ( Echinococcus)
13. Nguyên tắc đề phòng nhiễm trùng ngoại khoa ?
- Không cho sự xâm nhập của các tác nhân gây nhiễm trùng vào cơ thể đv. Tuân thủ
nguyên tắc vô trùng, khử trùng khi tiêm phẫu thuật, can thiệp sản khoa và can thiệp
khác.
- Khi có mơ bào chết cần phải nhanh chóng loại bỏ chúng bằng phương pháp phẫu thuật.
- Đảm bảo đk lý tưởng cho sự thoát dịch tự do từ ổ nhiễm trùng.
- Sử dụng cục bộ những dung dịch sát trùng và bộ kìm hãm ptr vi khuẩn. Sử dụng liệu
trình kháng sinh , sulfamid thích hợp.
- Giảm trạng thái mẫn cảm của cơ thể và tránh tái kích thích hệ thống tk bằng các chất đtrị
bảo tồn.
- Tất cả các bp trên được tiến hành trong đk thức ăn đầy đủ protid, glucid, lipid, vitamin,
muối khống, chăm sóc, khai thác đv đúng đắn.
14. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị nhiễm trùng ngoại khoa hiếu khí?
a. Nguyên nhân
- Do các vi khuẩn hiếu khí gây ra . Trong các ổ nhiễm trùng hiếu khí thường phân lập
được : E.coli, Staphylococcus, Streptococcus, Bacillus pyocyaneus…
b. Triệu chứng
- Cơ thể phản ứng lại bằng viêm mủ cấp tính, có thể diễn ra 1 cách êm đềm hay dữ dội.
Thể êm đềm
Thể dữ dội
- diễn ra êm đềm, sự định vị thể hiện rõ
- diễn ra dữ dội
- sự hủy hoại mô bào là tối thiểu.
- tại ổ nhiễm trùng quan sát được hoại tử mở rộng.

- vùng phù viêm và thấm nhiễm mô bào ko có ranh
- vùng phù viêm và thấm nhiễm mơ bào có giới rõ.
ranh giới xđ.
- có biểu hiện viêm hạch lympho và mạch lympho.
- ko có biểu hiện viêm hạch lympho và
- thân nhiệt cao. Bền vững.
mạch lympho.
- đv đau mạnh hơn, rối loạn tính ngon miệng và q
- có thể sốt nhe.
trình tiêu hóa.


Thạch Văn Mạnh
- nhịp tim, hô hấp tăng nhẹ.
Quan sát được nhiễm trùng dạng này khi
đv mắc : mụn nhọt, viêm da mủ, áp xe lành
tính,…

TYD-K55
- q trình nhiễm trùng lan tỏa các mô bào xung
quanh.
- cơ thể bị nhiễm độc nặng.
- tái kích thích dữ dội bộ phận ngoại vi  loạn dưỡng
thần kinh đáng kể.
Quan sát được dạng này khi đv bị : áp xe ác tính,
phlegmone, viêm vú nặng, viêm tử cung tích mủ,…

c. Điều trị
- Điều trị bảo tồn
15. Khái niệm , triệu chứng, điều trị áp xe?

a. Khái niệm
- Áp xe hay bọc mủ là xoang bệnh lý có giới hạn lấp đầy mủ, xuất hiện do q trình viêm
thường là viêm cấp tính hóa mủ của mô liên kết thưa, đôi khi ở mô bào và cơ quan khác.
- Cần phân biệt áp xe và xoang tích mủ: Áp xe là tích mủ ở xoang bệnh lý mới hình thành
cịn xoang tích mủ cũng là q trình viêm thối hóa mủ nhưng mủ sinh ra được tích lại
trong các xoang giải phẫu.
b. Triệu chứng
- Phân loại:
Nhiễm trùng
Dựa vào sự có mặt của vi trùng

Vơ trùng
Áp xe hình thành

Căn cứ vào thời gian

Áp xe đang phát triển
Áp xe chín

Căn cứ vào thời gian

Áp xe nơng
Áp xe sâu

- sàng: Lành, áp
Lâm Triệu chứng: tính, di căn, lạnh
+ Áp xe nơng: Sưng, nóng đỏ, đau và trở ngại cơ năng.
+ Áp xe sâu: Khi đó áp xe hình thành ở dưới các lớp cơ và mơ bào khác, cả vùng đó sưng lên,
giới hạn khơng rõ ràng tại cục bộ nhiệt độ lên cao, màu sắc ít thay đổi .
Con vật rất đau và tở ngại cơ năng rõ rệt.

Áp xe chín, ấn tay vào có dấu hiệu “sống động ở sâu”
Chỉ tiêu

Áp xe hình thành

Áp xe thành thục

Áp xe chín


Thạch Văn Mạnh

TYD-K55

Sưng

Hình bán cầu hay đầu vú cứng Đầu trịn dần, mềm dần từ Hình bán cầu mềm tồn bộ,
chắc giới hạn xung quanh không đỉnh. Giới hạn xung quanh trừ vùng chân, giới hạn xung
rõ ràng
dần rõ rệt hơn
quanh rõ ràng

Màu sắc

Đỏ ửng toàn bộ vùng sưng sau Ở đỉnh xuất hiện vùng trắng Màu trắng đục toàn bộ, ấn
chuyển dần sang màu đỏ thẫm đục lan rộng dần, xung tay vào thấy mềm chỉ còn đỏ
quanh đỏ sẫm
sẫm ở chân

Nóng


Rất nóng

Nhiệt độ ở đỉnh xuống lan Tồn bộ vùng sưng khơng
rộng tương ứng với vùng cịn nóng. Chỉ nóng ít ở
mềm
xung quanh chân

Đau

Rất đau

Đỡ đau dần từ đỉnh, tương Khơng đau chỉ cịn đau 1
ứng với vùng mềm
chút ở xung quanh chân

Trở ngại +++
cơ năng

++

+

c. Điều trị
Điều trị áp xe phải phù hợp với giai đoạn tiến triển của nó.
* Áp xe mới hình thành: Khi áp xe mới phát, con vật rất đau phù viêm mạnh dùng các biện
pháp sau:
+ Chườm lạnh: Dùng túi nước đá áp vào ổ áp xe 10 – 15 phút không được kéo dài.
+ Phong bế bằng Novacain 0,25% kết hợp với kháng sinh Penicinllin, ampicillin…
+ Dùng Novacain kết hợp với kháng sinh tiêm vào TM cho kết quả điều trị cao.

+ Dùng thuốc kháng viêm: hydrocactizon … tiêm dưới da ngày 1 -2 lần không được kéo
dài sử dụng phải xen kẽ các đợt.
+ Tiêm calci clorid và TM.
* Áp xe đang thành thục:
+ Phong bế Novacain 0,25% kết hợp kháng sinh.
+ Bổ sung 1 cách hợp lý kháng sinh có hoạt phổ rộng: Amtyo, hanmolin.
+ Dùng thuốc kháng viêm không dùng kéo dài.
+ Tiêm calci clorid và TM.Dùng các loại Vita min A, B1; C
* Áp xe đã thành thục:
+ Phương pháp chọc hút: lấy bản tiêm nối với kim cỡ lớn bằng ống cao su, nhựa chọc vào
ổ áp xe. Bơm 1 lượng vừa đủ Novacain 0,25% + kháng sinh 15 – 20 phút mới hút.=> Rửa
xoang áp xe: Bằng dung dịch sát trùng, bơm dung dịch sát trùng rồi lại hút ra -> đến khi
không sinh mủ là được.
+ Phương pháp phẫu thuật: Mổ bằng dao, chính ở vị trí thấp nhất -> làm sạch mủ và dịch rỉ
viêm, rửa bằng dung dịch sát trùng -> thấm khơ -> cho bột kìm khuẩn hỗn hợp


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
Sulfanilamid với Iadofem (tỷ lệ 9-1). Hàng ngày rửa và cho thuốc, thay dẫn lưu -> hết mủ
thì thôi.
+ Đối với áp xe tự vỡ: Nếu chỗ vỡ khơng ở vị trí thấp nhất của áp xe chúng ta phải mở
thêm miệng mới.

16. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị nhiễm trùng ngoại khoa yếm khí?
a. Nguyên nhân
- Do các vi khuẩn yếm khí gây ra như:
 Clostridium perfringens
 Clostridium oedematiens
 Clostridium hystolyticuc

 …
b. Triệu chứng
* Áp xe khí: dưới tác dụng của căn bệnh là ý khí gây hoại tử tổ chức và sinh hơi kết hợp
với dịch rỉ viêm tạo thành bọt khí, khi bọt khisddur lớn làm xưng phồng bề mặt tại mủ áp
xe gọi là áp xe khí.
Đặc điểm:
+ Hình thành nhanh, ấn tay thấy mềm -> tạo âm và tóc.
+ Giới hạn thường khơng rõ ràng chỉ sưng khơng nóng, đỏ đau và trở ngại cơ năng khơng
rõ ràng.
+ Chọc rị rỉ, viêm bẩn, lẫn bọt khí -> hơi thối.
+ Đóng và thành áp xe chắc không bằng phẳng.
* Vết thương: Sâu miệng hẹp có nhiều tổ chức chết cục máu đơng và ngoại vật hình thành
các hang ở túi.
-> Biểu hiện bề mặt vết thương khơ khơng có dịch xuất huyết, hiện tượng phù viêm năng
xưng lan tràn giới hạn tổ chức lành không rõ ràng, khi mức độ nặng -> lật thành vết
thương ngược lên chỗ màu đỏ xám, chỗ thì lân bẩn (thịt luộc dở).
c. Điều trị
- Điều trị phương pháp ngoại khoa đặc trị kết hợp với điều trị sinh bệnh học và biện pháp
thẩm thấu oxy hóa.
- Cách ly các vật nuôi khi bị bệnh và không bị bệnh.
- Mở rộng vết thương sâu miệng hẹp, lấy hết cục máu đông, mô bào chết mổ ngang các áp
xe khi đã hình thành.
- Rửa vết thương vết mủ bằng vết muối ưu trường 5 – 10% nóng 400C bỏ xung oxy già 3%
thuốc tím 1% thời gian 20 phút.
100ml muối ăn 20%

- Đặt dẫn lưu mềm tẩm hỗn hợp

100ml oxy già 3%


100ml dầu cá


Thạch Văn Mạnh
- Sử dụng KS và Sulfamid 1 cách hợp lý.
- Điều trị bằng các kích thích phi đặc hiệu để tăng sức đề kháng của vật nuôi.

TYD-K55

17. Khái niệm , triệu chứng , phân loại vết thƣơng?
a. Khái niệm
- Vết thương là sự tổn thương cơ giới hở của da, niêm mạc và những cơ quan, mô bào
nằm sâu hơn; đặc trưng = sự đau, hở miệng, chảy máu và rối loạn chức năng. Phụ thuộc
vị trí tổn thương và loại vết thương mà sự thể hiện của mỗi dấu hiệu này là lớn hơn hay
nhỏ hơn.
b. Triệu chứng
- Đau xuất hiện ngay sau tổn thương theo thời gian . Cường độ và độ dài phụ thuộc vào vị
trí vết thương, da có nhiều đầu mút thần kinh, đặc điểm tổn thương, loài động vật, cá thể
trưởng thành hoặc động vật non.
- Chảy máu xuất hiện ngay sau tổn thương . Mức độ chảy máu phụ thuộc : vị trí tổn
thương, tổ chức vết thương, mạch quản bị tác động. Gồm 2 loại chảy máu tiên phát là
chảy máu ngay sau tổn thương, chảy máu thứ phát là chảy máu sau khi tổn thương vài
giờ. Nguyên nhân chảy máu do : cục máu đông bị vỡ, thay băng tháo chỉ ko đúng kĩ
thuật , chấn thương mô bào, cơ thể thiếu chất chống đơng máu. Khi ½ lượng máu bị mất
 con vật chết.
- Độ hở:
Tính chất vết thương
Rộng hay hẹp phụ thuộc vào

Vùng mô bào, cơ quan bị tổn thương

Quá trình nhiễm trùng

c. Phân loại
- Vết thương đâm
- Vết thương cắt
- Vết thương chém
- Vết thương đụng giập
- Vết thương đứt
- Vết thương đè ép
- Vết thương cắn
- Vết thương hỏa khí
- Vết thương độc
18. Các dạng vết thƣơng?
a. Vết thương đâm


Thạch Văn Mạnh

TYD-K55

b. Vết thương chém

c. Vết thương cắt

d. Vết thương

19. Quá trình lành của vết thƣơng?
a. Lành vết thương thời kì I
- Đạt được ở những phẫu thuật vơ trùng và vết thương ngẫu nhiên đã được xử lý ngoại
khoa, thỏa mãn những điều kiện sau:

 Không nhiễm trùng
 Trong xoang vết thương khơng có vật lạ
 Cầm máu hồn tồn
 Tổn thương mơ bào ít, ko có q trình viêm, hoại tử.
 Mơ bào ở bờ, thành, đáy vết thương có khả năng sống.
 Độ khuyết mơ bào ko quá lớn
 Lành vết thương dạng này là hoàn mỹ nhất trong thời hạn ngắn 5-7 ngày.
b. Lành vết thương thời kì II
- Xảy ra ở những vết thương hoặc vết mổ nhiễm trùng độ hở lớn, vết thương lớn, cục máu
đông, tổ chức hoại tử trong vết thương.
- Phản ứng viêm  tăng tính thấm thành mạch, xuất hiện bạch cầu xuyên mạch, kết hợp
tổ chức cục bộ hình thành lên các u gị, bướu  hình thành các tổ chức hạt phân tố ở
biểu bì  thành sẹo.


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- Thời gian lành phụ thuộc vào mức độ tổn thương, vị trí và nét đặc biệt hình thái – chức
năng cả những mô bào, cơ quan bị tổn thương.
- Thời gian lành tối thiểu 3-4 tuần, trung bình 1,5-2 tháng có thể lâu hơn nữa.
- Lành dưới vảy: gặp ở loài gặm nhấm, lớp chim, động vật có vú khi xây xát nhẹ, vảy
được hình thành do cục máu đông, sợi fibrin kết hợp mô bào chết.
20. Sơ cứu vết thƣơng?
- Cầm máu: vết thương bao giờ cũng chảy máu, mất máu nhiều -> con vật sẽ xuống
sức đề kháng nhiễm trùng cao -> sốc -> chết.
- Để cầm máu tạm thời dùng các phương pháp: Dùng tay, tampon, panh kẹp máu, ga
rô để cầm máu triệt để : thấm ép, panh kẹp máu, thắt bằng chỉ…
- Làm sạch bên ngoài vết thương: Cặt hoặc cạo thật sạch lơng xung quanh vết
thương bằng xà phịng và nước sạch.
- Làm sạch bên trong: Rửa sạch vết thương bằng các dung dịch sát trùng cồn 90%

nước oxi già 3% thuốc tím 0,1%... lấy hết các ngoại vật, mơ bào chết  khâu sơ bộ
 sâu độ hở của vết thương.
21. Nguyên nhân lâu lành của vết thƣơng?
- Vết thương nhiễm trùng
- Trong vết thương có vật lạ
- Mức độ tổn thương lớn
- Kích thích lâu dài bởi chất hóa học, dẫn lưu, côn trùng và các yếu tố khác của môi
trường.
- Sự vận động thái quá của động vật mắc bệnh
- Tuổi già, suy dinh dưỡng, sự phát triển ác tính của những khối u
- Bệnh tim mạch, thừa thiếu vitamin
- Nhiễm trùng tồn thân, nhiễm độc mãn tính
- Rối loạn tất cả các dạng trao đổi chất
- Tổn thương phóng xạ
- Mơi trường sống khơng đảm bảo vệ sinh
- Thao tác điều trị cẩu thả.
- Trong những vùng chuyển động của cơ thể, sự vỡ định kì của các mao quản gây ra
sự chảy máu từ chúng và tạo thành những vết nứt nẻ ở tầng của mô hạt sẽ kìm hãm
sự lành của vết thương.
22. Điều trị cục bộ vết thƣơng mới?
23. Điều trị cục bộ vết thƣơng nhiễm trùng
24. Điều trị toàn thân đối với vết thƣơng?

25. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị U máu?
a. Nguyên nhân


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
b. Triệu chứng

- Thời gian xuất hiện u máu nhanh ngay sau khi tổn thương
- Tốc độ phát triển nhanh sau 5-10p nó đạt cực đại
- Cục máu đơng nhanh chóng được hình thành  tác dụng vít mạch máu bị vỡ lại.
- Khi ấn tay vào u máu các cục máu đông nhỏ bị vỡ ra nghe thấy tiếng lép bép
- Giới hạn u máu với mô bào xung quanh rõ rệt
- Chọc thăm dò thấy cục máu đơng bít trong lịng kim.
c. Điều trị
- U máu nhỏ  ko cần đtrị
- U lớn  phẫu thuật : Gây mê, gây tê nếu cần thiết
- Rạch da ở vị trí thấp nhất khi con vật ở tư thế đứng  thoát dịch tự do
- Lấy hết các cục máu đơng , tìm mạch máu đứt thắt lại
- Rửa xoang bệnh lý bằng dung dịch sát trùng thông dụng
- Cho bột kìm khuẩn , nếu xoang của u máu lớn nên đặt dẫn lưu mềm.
26. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị U lympho?
a. Nguyên nhân
b. Triệu chứng
- U lympho xuất hiện chậm sau tổn thương vài ba ngày.
- Tốc độ phát triển chậm do dịch lympho dịch chuyển trong hạch lympho rất chậm
- Sau khi mạch lympho vỡ dịch lympho từ từ thốt ra ngồi.
- U lympho ngày càng lớn và khơng có giới hạn.
- Giới hạn u lympho với mô bào xung quang ko rõ rệt
- ấn tay nghe tiếng vỗ nước trong nó
- u lympho ko có biểu hiện viêm nếu ko nhiễm trùng
- chọc thăm dò thấy dịch lympho trong suốt, nhớt, hơi ngà vàng . đựng trong đĩa
lồng 5-10p sau sẽ đông như thạch
c. Điều trị
- Đối với u lympho nhỏ vẫn phải đtrị vì nó càng ngày càng lớn lên
- Điều trị bảo tồn khi ko bị nhiễm trùng : dùng kim chọc hút dịch lympho rồi bơm
vào xoang bệnh lý hỗn hợp sát trùng và vít mạch lympho sau khi bơm nên xoa nhẹ
bên ngoài để dịch phân tán vào trong

- Điều trị bằng phẫu thuật : chỉ định khi nhiễm trùng : chích u lympho ở chỗ thấp
nhất tư thế đứng , ken hết dịch mủ, rửa = cồn iod 5% , xử lý với các hợp chất
kháng khuẩn,…sau đó đặt dẫn lưu.
27. Chẩn đoán phân biệt U máu, U lympho với các trƣờng hợp dễ nhầm khác?
- Dựa vào triệu chứng lâm sang , chọc thăm dò  so sánh với các trường hợp khác.
28. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị bỏng do nhiệt độ cao?


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
a. Nguyên nhân
- Do sự tác động của nhiệt độ cao khi bị lửa cháy
- Dẫm vào than nóng, nước sơi dội vào, ăn phải thức ăn q nóng.
b. Triệu chứng
- căn cứ mức độ tổn thương chia làm 4 loại bỏng
Bỏng độ 1 ( bỏng ban đỏ ) : lông bị cháy xém, da sung huyết nổi ban đỏ. Vùng thủy
thũng có giới hạn do tính thấm thành mạch tang lên. Con vật đau rát.
Bỏng độ 2 ( bỏng bóng nước ) lớp biểu bì cháy cứng lại, bong ra. Da và mô bào dưới
da bị thủy thũng nặng, hình thành bóng nước. Mơ bào xung quanh bóng nước bị viêm
nặng, có màu đỏ ửng. Đv biểu hiện đau hơn rất nhiều, triệu chứng toàn thân.
Bỏng độ 3 ( bỏng cháy đen ) . Mô bào bị cháy tạo thành vảy màu đen. Da và các mô
liên kết dưới da bị khô lại. Bề mặt vết bỏng khô ráo nhưng các phần sâu bị thủy thũng
rất nặng. Mất nước và mất chất điện giải xuất hiện. Con vật đau đớn, bị chống.
Bỏng độ 4 ( bỏng hóa than) mô bào tổn thương bị cháy đen thành than , Tùy mức độ
mà có thể cháy da, mổ lk dưới da, cơ, phủ tạng cũng có thể bị chín. Cháy đến đâu thì
các lớp nằm sâu hơn bị cứng lại.
c. Điều trị
- Điều trị tại cục bộ : hạ nhiệt vùng mô bào bị bỏng : ngâm, chườm nước lạnh, nước
đá, bôi kem chống bỏng. Dùng các chất làm se da, bảo vệ da, dội rửa vết borg bằng
các dung dịch acid tanic 5%,…Nếu bỏng có bóng nước  rút nước ra bơm

Novocain kết hợp kháng sinh. Khi quá trình viêm đã giảm nên dùng thuốc kích
thích q trình hồi phục tái sinh: dầu cá + kháng sinh bôi hay đắp vào vùng phẫu
thuật.
- Điều trị toàn thân : dùng thuốc an thần aminazin 2,5% tiêm bắp, novocain 0,25%
tiêm chậm vào tĩnh mạch. Truyền dung dịch glucose 5% + nước muối sinh lý.
Tiêm tĩnh mạch canci clorid + glucose. Đề phòng trúng độc toan  tiêm natri
hydro carbonat 5%. Sử dụng các loại vitamin và các kích thích phi đặc hiệu.
29. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị bỏng do nhiệt độ thấp?
a. Nguyên nhân
- Phát nước là bỏng do nhiệt độ thấp
- Làm việc nhiều, ăn ít, trời rét buốt kéo dài nên làm trâu bò phát cước 4 chân.
 Động vật bị què nặng nằm nhiều hơn đứng gây đổ ngã hang loạt kế phát bệnh
đường tiêu hóa, thường kết thúc bằng cái chết hoặc mổ thịt.
a. Triệu chứng
- 4 mức độ phát cưới
- Cước độ 1. Da chưa có biến đổi cấu trúc hình thái, chỉ thấy vùng tổn thương da hơi
dày lên chút. Cứng hơn bình thường, màu xanh xám, hơi phù nề, mất cảm giác, 1
phần tế bào thượng bì bong ra.


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- Cưới độ 2 : bắt đầu có biến đổi hình thái, hoại tử xuất hiện ở biểu bì và 1 phần da,
phù nề nặng hơn, xuất hiện bóng nước chứa dịch màu nâu, con vật ngứa, gãi mụn
nước vỡ ra. Nhiễm trùng kế phát làm chân sưng to lên, đau.
- Cước độ 3 : da tổn thương hoại tử, màu tái xám, lạnh và cứng, mất cảm giác, phù
nề nặng hơn, da nứt nẻ như quả dưa bở, xuất hiện đám hoại tử lớn dưới da. Con vật
đau, đi lại khó khăn, vùng da tổn thương rộng.
- Cước độ 4 : da tổn thương hoàn toàn , dày cứng như gỗ, các lớp mô bào dưới da kể
cả xương, sụn đều tổn thương, con vật đau nhiều, què nặng, thường kế phát 1 số

bệnh : chướng hơi dạ cỏ, liệt dạ cỏ,…kết thúc bằng sự loại thải động vật.
a. Điều trị
- Sưởi ấm cho con vật
- Ngâm chân vào nước nóng nhiệt độ tăng dần ko quá 40 độ
- Dùng đèn sollux, hồng ngoại chiếu vào vùng da bị bệnh
- Dùng thuốc xoa bóp long não, cao sao vàng
- Dùng gừng, riềng giã nhỏ cho rượu vào móng xoa bóp ngày 3-4 lần mỗi lần 20-30p

30. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị bỏng do acid?
a. Nguyên nhân
- do các acid mạch như H2SO4, HCl,…
- do con vật vận chuyển hóa chất các tai nạn đổ xe, vỡ bình hóa chất
- dẫm lên, ăn phải hóa chất vương vãi
- thụt hố vơi đang tơi hay đã tơi nhưng cịn nóng
- bị tấn cơng bởi hóa chất có khả năng gây bỏng.
b. Triệu chứng
- gây hoại tử khô cho mô bào
- mô bào cục bộ biến thành 1 khối dày cứng
- bỏng nơng, hẹp, ít nhiễm trùng kế phát
- mơ bào lớp sâu hơn bị thủy thũng nặng, chảy máu
- da bị khuyết, quá trình viêm kéo dài, da mất khả năng hồi phục
- sẹo lớn co kéo làm biến dạng cơ quan
c. Điều trị
- Rửa sạch với nước vùng tổn thương dùng lượng nhiều, kéo dài, nên tạo dòng chảy
- Dùng hóa chất đối kháng để trung hịa dùng nước vôi trong, NaOH để rửa.
- Tiếp tục dùng các bp như điều trị với bỏng nhiệt độ cao
31. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị bỏng do kiềm?
a. Nguyên nhân
- do các chất kiềm mạch như NaOH, KOH,…
- do con vật vận chuyển hóa chất các tai nạn đổ xe, vỡ bình hóa chất

- dẫm lên, ăn phải hóa chất vương vãi
- thụt hố vôi đang tôi hay đã tôi nhưng cịn nóng


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- bị tấn cơng bởi hóa chất có khả năng gây bỏng.
b. Triệu chứng
- tan rữa tế bào, mơ bào gây hoại tử ướt
- có độ sâu, rộng hơn bỏng toan
- bề mặt vết bỏng ướt, bẩn, có mẩu mơ bào lịng thong nhiễm trùng kế phát.
- các mô bào lớp sâu thủy thũng nặng, chảy máu, viêm kéo dài
- da khuyết mất khả năng hồi phục
- sẹo lớn dúm dó làm biến dạng cơ quan.
c. Điều trị
- Rửa sạch với nước vùng tổn thương dùng lượng nhiều, kéo dài, nên tạo dịng chảy
- Dùng hóa chất đối kháng để trung hòa dùng acid acetic 2% ( dấm), nước dưa, vắt
quả chanh.
- Tiếp tục dùng các bp như điều trị với bỏng nhiệt độ cao

32. Khái niệm,nguyên nhân, triệu chứng, điều trị Hoại tử?
a. Khái niệm
- Sự chết của 1 bộ phận nhỏ của cơ thể, trong khi sự sống của toàn bộ cơ quan vẫn
được bảo tồn gọi là hoại tử
- Q trình chết dần của mơ bào và cơ quan trên nền thiếu máu và những biến đổi
thối hóa sâu sắc được gọi là bệnh hoại tử.
b. Nguyên nhân
- sự dập thương, rách, đè ép, nhiệt độ quá cao hay quá thấp, dòng điện năng lượng ánh
sáng, vi sinh vật, sự rối loạn tuần hoàn máu, rối loạn nội tiết, rối loạn tk thực vật dẫn đến
sự loạn dưỡng mô bào.

c. Triệu chứng
d. Điều trị
33. Khái niệm, nguyên nhân, triệu chứng, điều trị Hoại thƣ?
a. Khái niệm
- Hoại thư là dạng đặc biệt của hoại tử, bộ phận lớn mô bào hay cả cơ quan bị chết
có màu xám hoặc đen, dưới tác động của các nhân tố bên ngoài hay của vi sinh vật.
b. Nguyên nhân
- Ngun nhân bên ngồi
 Dập nát mơ bào đặc biệt có sự vỡ, rách mạch máu, thần kinh
 Sự đè ép lâu dài các phần cơ thể, cơ quan khi nằm trên nền cứng
 Băng quá chặt , thắt caro quá chat,
 Bỏng do nhiệt độ cao, nhiệt độ thấp mức III, IV
 Tác động của acid, kiềm hay chất hóa học khác.
 Ruột bị hernia hay xoắn ruột
 Nhiễm khuẩn trên nền tổn thương nặng


Thạch Văn Mạnh
- Nguyên nhân bên trong
 Nghẽn hoặc vỡ mạch máu
 Cơn có thắt mạch quản khi bị ngộ độc nấm cựa gà
 Rối loạn thần kinh và chức năng của hệ thống nội tiết.
 Thiếu hđ tim mạch, mất máu quá nhiều, bệnh lý nặng,…
c. Triệu chứng
d. Điều trị

TYD-K55

34. Loét là gì? Phân loại loét?
a. Khái niệm

- là sự hủy hoại bề mặt niêm mạc, da và các mơ bào nằm sâu hơn , khơng có khuynh
hướng lành nhanh chóng vì diễn ra sự phân hủy các thành phần của tế bào và phát triển
mô hạt bệnh lý.
b. Phân loại
- Loét đơn giản : quá trình hồi phục, tái sinh chiếm ưu thế hơn so với quá trình hoại tử
mặc dù nó tiến triển chậm nhưng sẽ liền sẹo
- Loét liệt : quá trình hủy hoại và hồi phục tái sính cân bằng nhau, đặc trưng của những
nốt loét do liệt thần kinh dinh dưỡng. Kích thước của chúng trong khoảng thời gian dài
ko giảm đi và cũng ko tang lên, những nốt lt dạng này khơng có xu hướng liền sẹo.
- Loét tăng tiến : quá trình hủy hoại chiếm ưu thế hơn so với quá trình hồi phục tái
sinh, điển hình của những nốt loét tăng tiến. Những kích thước ban đầu của chúng
nhanh chóng hay dần dần tăng lên do sự hoại tử , phân hủy những mô bào lân cận.
c. Nguyên nhân
+ Sự thiếu hụt chức năng thần kinh nội tiết, rối loạn quá trình chao đổi chất tuần hồn máu
và dinh dưỡng mơ bào.
+ Sự tác động của các tác nhân cơ giới, vật lý, hóa học.
+ Sự xâm nhập của vật lạ và mô bào.
+ Sự hoại tử sâu của những mô mềm và xương do nghẽn mạch.
d. Triệu chứng
+ Những chố khuyết ban đầu của sự hoại tử da, niêm mạc có độ lớn và hình thái khác nhau bề
mặt che phủ bằng vảy mủ che phủ bằng những hạt nhỏ màu hồng.
+ Khi bị loét liệt, đường viền biểu mô khơng có hay rất mờ nhạt.
+ Những nốt lt đơn giản có rìa thoải mái với đường viền biểu mơ đáy của nó
+ Những nốt loét tăng tiến, đăch trưng bằng những ổ tan rữa hoại tử mô bào của chỗ khuyết bị
ăn mịn, hạt có màu xanh tím, tiết nhiều dịch.
e. Điều trị


Thạch Văn Mạnh
Điều trị: Loại bỏ những nguyên có ảnh hưởng đến tiến triển của bệnh loét.


TYD-K55

Sử dụng dầu cá hay các loại thuốc mỡ bôi vào các nốt loét đơn
giản
Tại cục bộ

Chiếu bằng đèn Sollux, hồng ngoại những trường hợp loét hoại thư
dùng hỗn hợp tinh dầu thông. Cắt bỏ rìa và hạt ở những nốt lt thể
chaisau đó khâu vết thương lại.
Trường hợp nốt loét hình thành lâu phải phẫu thuật cắt bỏ để tạo
vết thương mới -> khâu khi thỏa mãn 5 điều kiện.

35. Khái niệm, phân loại, điều trị lỗ rò ?
Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể: ăn ngay…
a. Khái niệm
Tăng cường tái sinh mơ bào
Tồn- thân
b. Phân loại Trường hợp nốt lt nhiều phải dùng đèn tử ngoại.
c. Điều trị
Nguyên tắc:Chỉ đạt được kết quả điều trị khi phát hủy các lỗ rò.
- Đối với lỗ rị mới hinhg thành có thể lạo vét, đốt bằng tinh thể AgNO3 KMnO4  nhét các
hạt tinh thể và lỗ rị đợi 30 phút dùng thìa hoặc cắn dao nạo vét hết các tổ chức hạt bệnh lý
khi nào tổ chức rứa máu đều thì thơi.
- ĐV lỗ rị hình thành lâu đường đi đa dạng phải kiểm tra đường đi cảu lỗ rò, độ dày tổ chức
bệnh lý đề phòng mất máu nhiều.
Chú ý: Tăng kỹ năng tự đông máu ảu cơ thể bằng CaCl2
- Nhuộm các lỗ rò bằng xanh metylen 3%  bơm vào trong 12 -24 giờ mới phẫu thuật.
 Mổ lỗ rị: Mổ hình chữ T: 1 đường ngang miệng phễu lỗ rị và một đường theo chiều
dọc mục đích mở rộng và các lổ các hạt bệnh lý trong lỗ rò cắt bỏ rồi nhuộm xanh.


36. Khái niệm , phân loại Hernia
a. Khái niệm
- hernia là sự đi ra hay di chuyển của những cơ quan nội tạng( ruột, màng treo ruột, bàng
quang, tử cung,…) ra ngoài giới hạn xoang giải phẫu , qua lỗ tự nhiên hay bệnh lý của
thành bụng và thành ngực
b. Phân loại
- căn cứ nguồn gốc có Hernia bẩm sinh, hernia mắc phải
- căn cứ mức độ của sự dịch chuyển của vật hernia và những triệu chứng lâm sang có :
* hernia ko hồi phục
* hernia hồi phục
* hernia bị kẹt
- theo sự định vị của hernia người ta chia ra:
* hernia rốn
* hernia thành bungh
* hernia âm nang,…


Thạch Văn Mạnh

TYD-K55

37. Chẩn đoán phân biệt Hernia với các trường hợp dễ nhầm khác ?
38. Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị Hernia rốn ?
a. Nguyên nhân
- Thường do bẩm sinh là chủ yếu, do cắt rốn không đúng, nhiễm trùng ở rốn hay gặp ở động vật
non, chủ yếu lợn con.
b. Triệu chứng
- Khi rốn hồi phục: Tại vùng rốn cảu gia xúc xuất hiện 1 bọc hình bán cầu, bọc này có giới
hạn rõ rệt với xung quanh khi sờ nắn thấy mềm, bọc hecni khơng nóng khi ấn tay hay dốc

ngược con vật -> bọc hecni nhỏ đi dùng ống nghe có thể thấy nhu động ruột.
- Khi rốn không hồi phục: Da ở bọc hecni đã ửng khi căng phồng, sờ nắn, thì con vật đau,
khi ấn tay không thấy hecni nhỏ lại con vật đau bụng bỏ ăn, tắc ruột không đi ngồi. Thân
nhiệt cao, rối loạn, khơng điều trị kịp thời -> viêm phúc mạc -> chết.
c. Chẩn đoán
- Dựa trên triệu chứng lâm sàng.
d. Điều trị
- Phương pháp gây viêm cục bộ ít sử dụng và dùng phương pháp phẫu thuật.
+ Cố định dộng vật: thường là nằm ngửa.
+ Vệ sinh: cắt lông vùng hecni, rửa sạch, lau khô, sát trùng bằng cồn iot 5%.
+ Gây (chó) bị lợn gây tê.
+ Mở bọc hecni: dùng dao dạch chính giữa bọc hecni. Nếu là hecni hồi phục thì đưa vật
hecni vào trong xoang bụng. nếu là hecni không hồi phục phải bóc tạch lớp viêm dính, cắt
bỏ đoạn ruột hoại tử rồi tiến hành khâu nối ruột.
+ Cắt bỏ vùng rốn, tạo thành vết thương mới hoàn toàn, rồi khâu bịt lỗ rốn lại.
+ Che bột kìm khuẩn + cắt bỏ da thừa+ khâu.
+ Chăn sóc hộ lý.
39. Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị Hernia âm nang ?
a. Nguyên nhân
- thường do bẩm sinh, hay gặp ở lợn, ngựa, trâu bị
- Q trình bào thai ống bẹn q rộng
b. Triệu chứng
a. Có thể xảy ra ở gs trước thiến và sau thiến
b. Do bao dịch hoàn gia súc căng to, nếp nhăn tự nhiên biến mất. Sờ nắm có cảm
giác mềm, khi ấn tay thì vật herni biến mất. Gia súc ăn uống hoạt động bình
thường.
c. Hernia khơng hồi phục: ruột dính vào dưới da bao d hồn -> bao dịch hồn
căng to, -> tím bầm; sờ vào con vật đau -> bỏ ăn. Ở ngựa có triệu trứng tồn
thân rõ rệt: Bỏ ăn, sốt ………chết
c. Chẩn đốn

- Dựa vào triệu chứng lâm sàng điển hình.
d. Điều trị


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
Phẫu thuật
- Phương pháp gây viêm cục bộ ít sử dụng và dùng phương pháp phẫu thuật.
+ Cố định dộng vật: thường là nằm ngửa.
+ Vệ sinh: cắt lông vùng hecni, rửa sạch, lau khô, sát trùng bằng cồn iot 5%.
+ Gây (chó) bị lợn gây tê.
+ Mở bọc hecni: dùng dao dạch chính giữa bọc hecni. Nếu là hecni hồi phục thì đưa vật hecni vào
trong xoang bụng. nếu là hecni khơng hồi phục phải bóc tạch lớp viêm dính, cắt bỏ đoạn ruột hoại
tử rồi tiến hành khâu nối ruột.
+ Cắt bỏ vùng rốn, tạo thành vết thương mới hoàn toàn, rồi khâu bịt lỗ rốn lại.
+ Che bột kìm khuẩn + cắt bỏ da thừa+ khâu.
+ Chăn sóc hộ lý.
40. Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị Hernia thành bụng ?
a. Nguyên nhân
- Do tổn thương cơ giới là chủ yếu: bị đánh đập, húc hoặc do phẫu thuật thành bụng ko
đúng phương pháp
b. Triệu chứng
+ Vị trí: ở vách bụng, hay sảy ra ở trước và sau rốn, ở trâu bò thường là tại hẻm hơng trái.
-Kích thước: to nhỏ phụ thuộc giống loài gia súc, mức độ tổn thương
+ở giai đoạn đầu: Con vật có biểu hiện viêm cấp tính phù viêm, thủy thủng hình thành u
máu…
+giai đoạn sau: Khi phản ứng viêm giảm, tại vùng tổn thương hình thành khối hình cầu,
hình trứng ít hoặc khơng đau, mềm và có giới hạn ra. Nếu dùng tay sờ nắn giữa bọc heeni
có lỗ của heeni.
Nêu có biểu hiện triệu chứng tồn thân, ở ngực vẫn có biểu hiện tồn thân + Hernia ko hồi

phục -> hiện tượng tắc ruột: Con vật đau bụng đột ngột không đại tiểu được, sốt cao, mạch
nhanh và yếu huyết áp.
c. Điều trị
- Phương pháp gây viêm cục bộ ít sử dụng và dùng phương pháp phẫu thuật.
+ Cố định dộng vật: thường là nằm ngửa.
+ Vệ sinh: cắt lông vùng hecni, rửa sạch, lau khô, sát trùng bằng cồn iot 5%.
+ Gây (chó) bị lợn gây tê.
+ Mở bọc hernia: dùng dao dạch chính giữa bọc hernia. Nếu là hernia hồi phục thì đưa vật
hernia vào trong xoang bụng. nếu là hernia không hồi phục phải bóc tạch lớp viêm dính, cắt
bỏ đoạn ruột hoại tử rồi tiến hành khâu nối ruột.
+ Cắt bỏ vùng rốn, tạo thành vết thương mới hoàn toàn, rồi khâu bịt lỗ rốn lại.
+ Che bột kìm khuẩn + cắt bỏ da thừa+ khâu.
+ Chăn sóc hộ lý.

41. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị Viêm nang lông ?
a. Nguyên nhân
- Do ổ mủ nhỏ hình thành xung quanh chân lơng
- Do da và lông đv nhiễm bẩn
- Lỗ chân lông ko bịt kín  tích tụ chất bài tiết.


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- Tổn thương cơ giới làm xây xát da và sự xâm nhập của những tác nhân gây nhiễm trùng
vào lỗ chân lông
b. Triệu chứng
- Trên bề mặt da, quanh chân lơng có những nốt nhỏ , sau 3-5 ngày hình thành mụn mủ
chứa mủ trắng ngà. Trung tâm mụn mủ là chân lơng. Rìa mủ đỏ ửng.
- Mụn tự vỡ hoặc dùng kim đâm mủ chảy ra. Đáy mủ có 1 lớp mơ hạt đỏ tươi
- Mụn mủ khơ dần từ xung quanh vào tâm và đóng vảy. khi vảy khơ đi  hình thành lớp

sừng mới.
- Triệu chứng lâm sàng thể hiện rõ trên vùng da ít lơng và hầu như ko rõ khi có lớp ông
bệnh lý che phủ.
c. Điều trị
- Loại bỏ nguyên nhân và lớp lông che phủ.
- Bôi cồn iod 5%
- Dùng kim chọc vào mụn mủ 1 cách nhẹ nhàng . Dùng panh kẹp bông cồn formalin 2%
hoặc iod 5% để lạo bỏ mủ.
- Khi lấy hết mủ  bôi lại cồn iod 5% và rắc kháng sinh sulfamid vào.
- Ko sử dụng thuốc mỡ để bơi vì sẽ bít lỗ chân lông  ko đào thải cặn bã  nặng thêm.
- Khi có nhiều mụn mủ tại 1 vùng sử dụng pp chiếu tia tử ngoại vào vùng bệnh với liều
thấp và hàng ngày. Cho bệnh súc tắm nắng.
d. Phòng bệnh
- Ko để lông, da nhiễm bẩn, tắm chải thường xuyên cho đv
- Cho ăn đầy đủ chất dd, vitamin A,B,C,D,E
- Đi dạo, tắm nắng hợp lý.
42. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị Mụn nhọt ?
a. Nguyên nhân
- Viêm lỗ chân lông là tiền đề tạo mụn xảy ra khi mụn lỗ chân lông ko rự vỡ mà nhiễm
trùng lan rộng vào sâu hơn đến túi lông và tuyến nhờn.
- Do sự xâm nhập của staphylococcus khi bị hủy hoại vùng biểu bì.
- Nguyên nhân mở đường đầu tiên là đk nuôi dưỡng bẩn. những chất thải, vô cơ, hữu cơ,
rối loạn chức năng tiết tuyến nhờn và mồ hôi.
- Rối loạn trao đổi chất, thiếu vitamin, giảm dd tế vào và chức năng bảo vệ da.
b. Triệu chứng
- Giai đoạn đầu tiên là mụn, khi cịn hiện diện của lơng và da rất khó xác định.
- Chỗ sưng đau có hình nón cứng như hạt mận.
- Vùng da ko có sắc tố chỗ sưng đỏ hoặc đỏ ửng
- Trung tâm của chỗ sưng có thể bộc lộ màu vàng hoặc xanh lục.
- Đối với mụn chín  ít đau, mụn có sự sóng động bên trong. Khi ấn mạnh  vỡ và chảy

mủ ra màu vàng – trắng .
- Khi tổn thương lớn, sự có mặt của nhiều mụn mủ ở các giai đoạn ptr khác nhau là đặc
trưng của triệu chứng lâm sàng.
c. Điều trị


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- Khi điều trị mụn nhọt cần chú ý đến gđ của mụn, mức độ tổn thương, trạng thái toàn
thân của con vật.
- Điều trị cục bộ : cắt lông, rửa vùng da tổn thương, lau khô, sát trùng = cồn iod 5%. Giai
đoạn phù và thấm nhiễm  Phong bế = novocain + ampicillin . Tiếp đó bơi vùng mụn 1
lớp ichthyol và sau đó chiếu bằng đèn hồng ngoại hoặc đèn sollux. Giai đoạn mụn chín
 chích cẩn thận để ko làm tổn thương hàng rào ranh giới. Sau khi loại bỏ hết mụn dùng
panh kẹp bông tẩm cồn iod 5% để sát trùng xoang mụn. Nếu sau khi mở những mụn tự
vỡ mà ko thể loại bỏ ngòi mụn  phủ khăn tẩm dung dịch muối ăn hay MgSO4 5-10%
loại bỏ ngòi mụn. Khi mụn chưa chín ko được băng gạc nóng ẩm, mổ… vì sẽ làm lan
tràn vk  lan rộng nhiễm trùng và hủy hoại hàng rào tế bào hạt.
- Điều trị toàn thân : điều trị = kháng sinh sulfamid + thuốc bổ trong 6-10 ngày . Tiêm
tĩnh mạch hàng ngày dung dịch urotropin + glucose + vitamin C. Nếu có bệnh kèm theo
 sử dụng bp điều trị triệu chứng phù hợp. Cần tạo đk thuận lợi cho bệnh súc về ni
dưỡng, chăm sóc, khai thác.
43. Ngun nhân, triệu chứng,điều trị Eczema ?
a. Nguyên nhân
- Bao gồm nhân tố nội sinh và nhân tố ngoại sinh
- Nhân tố nội sinh là : rối loạn tk chức năng thực vật, rối loạn chức năng tuyến giáp, dịch
hoàn, viêm dạ dày, viêm thận, viêm gan, viêm túi mật,…
- Nhân tố ngoại sinh là : cơ giới ( gãi, cọ sát, nhiễm bẩn da), Hóa học( xoa thuốc mỡ,
huyễn dịch có tính kích thích, rửa saphong quá nhiều, ngâm trong nước bẩn,…) Vật lý :
tác động của ánh sáng, nhiệt độ. Vi sinh vật : do sản phẩm phân hủy của vi sinh vật.

b. Triệu chứng
c. Điều trị
44. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị gãy xƣơng và trật khớp ?
a. Nguyên nhân
- Bẩm sinh
- Nguyên nhân trực tiếp : chấn thương cơ giới
- Nguyên nhân gián tiếp : kế phát từ các bệnh còi xương, mềm xương, ung thư xương, trật
khớp.
b. Triệu chứng
- Đau
- Rối loạn chức năng cơ quan
- Thay đổi hình thái giải phẫu của cơ quan
- Sự vận động của xương ngoài khớp
- Vận động bị động nghe tiếng lạo xạo
c. Điều trị
- Cố định xương gãy
- Loại thải đối ới động vật lớn sử dụng sức cày kéo


Thạch Văn Mạnh
45. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị trật khớp ?
a. Nguyên nhân
- Bẩm sinh
- Chấn thương cơ giới
- Bệnh ở dây chằng khớp
b. Triệu chứng
- Đau
- Rối loạn chức năng cơ quan
- Biến đổi hình thái của khớp
- Khơng có sự chuyển động tự do trong khớp.

- Vận động bị động nghe được âm trầm là đặc trưn của trật khớp hoàn toàn.
c. Điều trị
- Cố định khớp.

TYD-K55

46. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị viêm bao hoạt dịch ?
a. Nguyên nhân
- Chấn thương cơ giới
- Viêm lan
- Bệnh truyền nhiễm.
b. Triệu chứng
- Viêm bao hoạt dịch thường gây ra què nặng
- Khớp viêm bị sưng to. Thấy khối u nổi lên cao và nhơ về 1 phía.
- Con vật đau khi sờ vào
- Con vật sốt nhẹ, đi lại khó khan, ko muốn co duỗi chân, nằm tư thế có thể duỗi chân bị
đau
- Nếu bệnh kéo dài bao hoạt dịch có thể vỡ ra.
c. Điều trị
- Cần phải loại trừ nguyên nhân gây bệnh
- Nếu là viêm cấp tính – vơ trùng có thể chườm lạnh và băng ép.
- Bệnh tiến triển á cấp tính thì chườm nóng hay bơi thuốc kích thích tiêu viêm.
- Bao sưng to có thể điều trị bằng phương pháp chọc hút.
- Điều trị bằng phẫu thuật đối với những trường hợp viêm hóa mủ hay viêm mạn tính –
tăng sinh.
47. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị Hà móng ?
a. Nguyên nhân
- Nền chuồng thường xun ẩm ướt.
- Vi khuẩn yếm khí tác động
- Bị ko được gọt sửa móng thường xuyên, móng phát triển ko bình thường, đáy móng

khơng bằng phẳng.
b. Triệu chứng
- Bệnh thường phát ra ở 2 chân sau.


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- Bệnh nhẹ con vật vẫn đi lại nhưng chậm chạp. khi nằm xuống đứng dậy rất khó khăn.
- Các bắp thịt ở mông, đùi của chân bị hà thường run mỗi khi nằm xuống hoặc đứng dậy
- Con bệnh nằm lâu dẫn đến kế phát 1 số bệnh ở đường tiêu hóa, lở loét trên da.
- Kiểm tra vùng đáy móng có nhiều vết lõm hình trịn, bầu dục với màu đen trên bề mặt
chính là những nốt hà.
- Nạo nốt hà thấy mô sừng chết bị mủn ra, màu đen, mùi thối.
- Kích thích vào những nốt hà con vật rất đau.
c. Phòng và điều trị
- Giữ cho nền chuồng được khô ráo, sạch sẽ
- Gọt sửa móng , gọt hết phần sừng móng đã bị biến tính, làm cho đáy móng thật bằng
phẳng.
- Bơi vùng bệnh bằng cồn iod 5%
- Cho các bột kìm khuẩn vào vết hà sâu rồi băng lại.
48. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị Thối móng ?
a. Ngun nhân
- Bị sữa ni nhốt, thiếu vận động
- Bị khơng được chăm sóc móng thường xuyên
- Kế phát từ bệnh Hà móng.
b. Triệu chứng
- Bệnh phát ra chủ yếu ở 2 chân sau thường có 2 loại
- Thối ở phần sừng của đáy móng hoặc kẽ móng
- Thối ở phần sừng của đáy móng : giai đoạn đầu xảy ra như hà móng sau đó tiến triển
nặng hơn con vật đi đứng khó khăn . kiểm tra thấy 1-2 vết loét bằng đầu ngón tay . Mô

sừng bị hoại tử mủn như mùn cưa, màu đen , mùi thối.
- Bệnh ở kẽ móng : vết loét xuất hiện ở kẽ móng tạo thành vết thương nhiễm trùng yếm
khí ăn sâu vào giữa 2 móng bệnh tiến triển nhanh có thể lan tới đốt quán , đốt cầu của
ngón chân. ở thể này con vật què rất nặng không đi lại được. Kế phát các bệnh đường tiêu
hóa, lở loét trên da
c. Điều trị
- vét hết mơ sừng đã chết
- Rửa sạch bằng thuốc tím 1%
- Cho bột kìm khuẩn
- Phết 1 lớp ichthyol
- Băng lại hàng ngày rửa vết thương và quan sát đến khi vết sừng đã được lấp đầy.
49. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị Viêm tĩnh mạch ?
a. Nguyên nhân
- Chấn thương cơ giới
- Khi tiêm tĩnh mạch các loại thuốc có tính kích ứng mạnh bị lọt ra ngồi.
- Viêm lan
- Bệnh truyền nhiễm.


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
b. Triệu chứng
- Có 2 thể : viêm tĩnh mạch hóa mủ và viêm tĩnh mạch hình thành cục máu đơng
Viêm tĩnh mạch hóa mủ
Viêm tĩnh mạch hình thành cục máu đông
- tĩnh mạch sưng to, nổi lên như sợi dây thừng, - thành trong mạch quản bị viêm tăng sinh trở
nóng đau với sự thủy thũng nặng dọc theo tĩnh lên nhám, xù xì, hẹp lại, cản trở sự lưu thông
mạch bị viêm
máu.
- khi tiêm các thuốc bị lọt ra ngoài  áp xe bên - tế bào màu va chạm vào những chỗ nhám có

cạnh tĩnh mạch. Phần tĩnh mạch phía ly tâm
thể bị vỡ, hình thành các cục máu đơng, biến
phình to, phần tĩnh mạch hướng ly tâm bị xẹp
chứng nhồi huyết các khí quan.
- động vật có biểu hiện tồn thân
- biến chứng : nhiễm trùng huyết.
c. Điều trị
- Viêm tĩnh mạch hóa mủ : phẫu thuật cắt bỏ
- Viêm tĩnh mạch hình thành cục máu đông : dùng đỉa y học, dùng hyrudin.
50. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị Viêm kết mạc ?
a. Nguyên nhân
- Tổn thương cơ giới, vật lý, hóa học
- Bệnh truyền nhiễm
- Viêm lan.
b. Triệu chứng
- Viêm kết mạc cấp tính
 Hai mí mắt sưng to, kết mạc sung huyết
 Nước mắt chảy ra nhiều loãng – trong , sau đó ít dần và trở nên đặc – đục có dử mắt.
 Động vật sợ ánh sáng mắt nhắm nghiền
 Vật ngứa mắt, cọ gãi nhiều dẫn đến tổn thương phức tạp hơn.
Viêm kết mạc mãn tính
 Kết mạc tăng sinh, 2 mí mắt sưng to, lật ra ngồi che lấp giác mạc, con vật khơng
nhìn được nữa.
 Biến chứng viêm lan sang giác mạc.
c. Điều trị
- Viêm kết mạc cấp tính : chườm lạnh chỉ dùng gđ đầu quá trình viêm cấp tính, ko kéo dài,
có trường hợp chỉ dùng 1 lần duy nhất. Rửa mắt = các dung dịch nước muối 0,9% ; acid
boric 2%, bạc nitrat 2%, dung dịch loãng các thuốc kháng sinh. Tiêm novocain kết hợp
kháng sinh vào hố thái dương. Tra mỡ tiêu viêm có kết hợp kháng sinh.
- Viêm kết mạc mãn tính : phẫu thuật cắt bỏ các phần kết mạc tăng sinh.

-

51. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị Viêm giác mạc ?
a. Nguyên nhân
- Tổn thương cơ giới, vật lý, hóa học
- Viêm lan


Thạch Văn Mạnh
TYD-K55
- Bệnh truyền nhiễm
b. Triệu chứng
- Đầu tiên thường thể hiện ở thể cấp tính : mắt sưng, giác mạc sung huyết, nước mắt nhiều
loãng – trong , vật sợ ánh sáng ; ngứa mắt, cọ gãi nhiều.
- Tiến triển chậm dần giác mạc đục
- Giác mạc có màu trắng, trong suốt thì ko điều trị được khỏi nữa.
c. Điều trị
- Chườm lạnh : chỉ định gđ đầu q trình viêm cấp tính, ko dùng kéo dài tránh thiếu máu
cục bộ. có trường hợp chỉ dùng 1 lần duy nhất.
- Rửa = dung dịch sát trùng
- Tiêm Novocain kết hợp kháng sinh vào hố thái dương.
- Tra mỡ tiêu viêm kết hợp kháng sinh
- Khi đã kéo cùi nhãn thì thổi vào mắt các bột :
 Ngựa : calomen 5 phần, saccaroza 5 phần
- Đv loài nhai lại : vỏ ốc nhồi khô, đốt thành than, tán nhỏ mịn kết hợp với 1 ít bột kháng
sinh.
52. Nguyên nhân, triệu chứng,điều trị Hẹp bao quy đầu ?
a. Nguyên nhân
- Bẩm sinh
- Tổn thương cơ giới

- Viêm lan
b. Triệu chứng
- Vật khó đi tiểu, nước tiêu ko ra thành dịng mà bắn thành tia
- Nước tiểu thốt ra ngồi ko hết biến chứng viêm niệu đao.
- Với đực giống : tinh dịch có lẫn máu, thường ko đủ phẩm chất. Phối giống trực tiếp cũng
ko có kết quả.
c. Điều trị
- Phẫu thuật mở rộng bao quy đầu.
Thạch Văn Mạnh TYD – K55


×