Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án mĩ thuật 8 sách cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 58 trang )

MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Ngày soạn: ……. /…….. /………
Ngày dạy: ……. /…….. /……….

CHỦ ĐỀ: DI SẢN MỸ THUẬT
BÀI 1 - TIẾT 1+2: TRANG TRÍ THEO NGUYÊN LÍ CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết nguyên lí chuyển động trong trang trí trên các di sản mỹ thuật.
- Trình bầy được nguyên lí chuyển động trên sản phẩm, bài vẽ trang trí.
- Vận dụng được họa tiết theo nguyên lí chuyển động vào đời sống.
- Có ý thức trân trọng, phát huy di sản mỹ thuật.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ
động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản
phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có những góc nhìn đa chiều về họa tiết trang trí.
- Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, sản phẩm rõ
ràng.
* Năng lực mỹ thuật
- Tạo được hoa văn trang trí có tính chuyển động
- Chia sẻ được cảm nhận mảng màu họa tiết, cách sặp xếp trên bài vẽ thể hiện chuyển
động.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm NT
3. Phẩm chất:
- Hiểu và trân trọng những sản phẩm trang trí trong đời sống.
- Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng ở HS những phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm,
trung thực qua các biểu hiện chủ yếu sau: Cảm nhận được vẻ đẹp của bài vẽ trang trí và


thêm yêu mến sản phẩm hội họa, từ đó biết cách làm đẹp, trang trí sắp xếp đồ đạc trong gia
đình.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập, không tự tiện lấy đồ dùng học tập của bạn.
- Hăng hái trao đổi, thảo luận, có ý thức trong các hoạt động chung.
- Biết giữ gìn vệ sinh lớp học và có ý thức bảo quản đồ dùng học tập. Biết trân trọng sản
phẩm của mình và của bạn.


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, Giáo án.
- Một số hình ảnh, video clip liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm liên quan đến bài học và nội dung học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
4. Tổ chức thực hiện:
GV: Cho HS xem video có hình ảnh di sản mỹ thuật , mô tả được chiều hướng chuyển
động của hoa văn trên mỗi sản phẩm, giới thiệu bào học.
* Nhiệm vụ
? Cho biết các dạng hoa văn nào xuất hiện trên video?
? Kể tên các hướng chuyển động của hoa văn trong video đó?
? Nêu hiểu biết của em về sáng tạo họa tiết trang trí?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: HS ghi câu trả lời ra giấy.

+ Là sự nhắc lại về nét hình khối, màu sắc một cách có chủ đích để tạo ra một quy luật
trong trang trí.
+Từ những hình ảnh trong tự nhiên sau khi cách điệu đã tạo ra những họa tiết trang trí sinh
động đẹp.
- GV kết luận: Hoa văn trang trí trên các sản phẩm văn hóa như: Mặt trống đồng, chân cột
đình, chùa, …là hoa cúc, hoa sen, chim hạc, hình sóng nước, …được sắp xếp tạo các
hướng vận động khác nhau hoặc tạo sự di chuyển của mắt trên sản phẩm trang trí đó..
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả một số hướng chuyển động của các hoa văn
trên các di sản mỹ thuật, nhận biết được cách sắp xếp các hoa văn đó trên di sản, nhận biết
được nguyên lí chuyển động mở và chuyển động khép kín, chia sẻ được cảm nhận về vẻ
đẹp và ý nghĩa của di sản.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát tranh ảnh, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT – NHẬN I. Quan sát - Nhận thức
THỨC.
- Hình 1: Mặt trống đồng Đông Sơn, họa
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập tiết sắp xếp theo vòng tròn ngược chiều
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan kim đồng hồ.
sát các bài vẽ trong SGK tr.3 và cho biết:
- Hình 2: Lá và hoa, họa triết chuyển
động xốy trơn ốc.


+ Tên các họa tiết trang trí?
+ Chiều hướng chuyển động của các họa tiết
trang trí.
+ Tên một số sản phẩm được trang trí theo
nguyên lý chuyển động.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK
tr.4 và trả lời các câu hỏi:
+ Họa tiết được cách điệu từ những đối tượng
nào?
+ Cách sắp xếp họa tiết và màu sắc như thế Kết luận: (Em có biết)
nào?
Có nhiều dạng trang trí chuyển động như:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Sắp sếp xốy trịn quanh một tâm tạo sự
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu khép kín (Họa tiết trên mặt trống đồng)
hỏi.
Sắp sếp hình xốy trơn ốc tạo sự mở của
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần bố cục, sắp xếp theo chiều để phát triển,
Bước 3: Báo cáo kết quả HĐ và thảo luận kéo dài chuỗi họa tiết, … sự xuất hiện của
- GV mời đại diện HS trả lời.
những họa tiết trang trí trên đồ vật thể
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
hiện nhu cầu thẩm mỹ của con người. Họa
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm tiết trang trí khơng chỉ làm đẹp cho sản
vụ học tập
phẩm mà còn mang ý ngĩa lịch sử và văn


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, hóa quốc gia, dân tộc.

chuyển sang nội dung mới.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thực hành, luyện tập)
Hoạt động 2: Sáng tạo
1. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS tìm được ý tưởng và phương pháp thực hành sáng
tạo họa tiết trang trí phù hợp.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
3. Sản phẩm học tập: Lựa chọn được phương pháp thực hành phù hợp.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. HOẠT ĐỘNG 2: SÁNG TẠO
II. Sáng tạo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm ý tưởng
- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài vẽ: Bước 1: Xác định chủ đề họa tiết trang trí.
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ý tưởng
Bước 2: Chọn họa tiết chính, họa tiết phụ
- GV hướng dẫn HS các bước tìm ý tưởng:
Bước 3: Xác định vật liệu và đồ dùng thực
Bước 1: Xác định chủ đề HT trang trí (tìm hành.
hiểu các hình định trang trí).
Bước 2: Chọn họa tiết chính, họa tiết phụ
(Lựa chọn họa tiết phù hợp, có ý tưởng về
cách sắp xếp họa tiết và dự kiến màu sắc sản 2. Thực hành
phẩm)
- Các phương pháp thực hành: Trang trí đĩa
Bước 3: Xác định vật liệu và đồ dùng thực theo nguyên lý chuyển động.
hành.
- Bước 1: Xác định bố cục mảng trang trí
Kết luận:
- Bước 2: Vẽ hình họa tiết bằng nét

Hoa văn trên các di sản mỹ thuật rất phong - Bước 3: Vẽ màu
phú về tạo hình cũng như nội dung, ý nghĩa. - Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm.
Tùy theo mỗi cá nhân có thể lựa chọn chủ đề * Gợi ý:
hoa văn họa tiết trang trí, sắp xếp họa tiết theo - Có thể thực hiện mẫu trang trí chuyển
ngun lý chuyển động mở hay chuyển động động ra giấy: Đĩa giấy, mũ, nón, các đồ
khép kín (Cách sắp xếp hoa tiết trang trí phải dùng khác.
tạo nên hướng chuyển động rõ ràng)
- Bố cục chuyển động có thể thực hiện trên
Nhiệm vụ 2: Thực hành
các hình: Hình vng, hình chữ nhật,
- GV hướng dẫn HS hai cách vẽ.
đường diềm.
- Họa tiết chính thường được vẽ lớn hơn, ở
vùng trung tâm, mầu sắc chính cũng là
điểm nhấn của sản phẩm.


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Có thể sử dụng họa tiết cổ, hoặc tự sáng
tạo họa tiết để trang trí.
Yêu cầu:
- Bố cục hoa văn theo nguyên lý chuyển
động
- Bố cục mảng họa tiết chính và họa tiết
phụ rõ ràng.
- Ưu tiên sử dụng các họa tiết trang trí là
vốn cổ dân tộc.
3. Luyện tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Em hãy lựa chọn họa tiết, hoa văn từ di sản

- Học sinh làm bài thực hành.
văn hóa các dân tộc để thực hiện một bài
- GVHD, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. tập trang trí theo nguyên lý chuyển động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và * Yêu cầu: Bố cục hoa văn theo nguyên lý
thảo luận
chuyển động.
- GV mời đại diện HS trưng bày sản phẩm. + Bố cục mảng họa tiết chính và họa tiết
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện phụ rõ rang.
nhiệm vụ học tập
+ Ưu tiên sử dụng các họa tiết là vốn cổ
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, dân tộc.
chuyển sang nội dung mới.
HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trưng bày bài vẽ sáng tạo họa tiết trang trí và chia
sẻ với GV, các bạn trong lớp học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
3. Sản phẩm học tập: Phần trình bày và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện. chức thực hiện.c thực hiện.c hiện.n.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
III. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN
III. Thảo luận
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
học tập.
-Yêu cầu:
+ Ý tưởng sử dụng loại hoa văn trang trí trên
sản phẩm của em như thế nào?
+ Nguyên lý chuyển động được thể hiện như
thế nào trên sản phẩm.
+ Nhận xét về một mẫu trang trí mà em



MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
thích nhất.
+ Em muốn sử dụng mẫu trang trí của mình
vào việc gì.
+ Bố cục theo đường trục ngang, đường trục
dọc hoặc cả hai
+ Có thể sử dụng màu sắc hoặc vẽ bằng các
độ đậm nhạt đen trắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu
cần thiết.
Học sinh trình bày chia sẻ về sản phẩm mĩ
Bước 3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận, thuật theo gợi ý của giáo viên
kết luận:
- GV mời đại diện HS trưng bày sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sử dụng bức vẽ để trang trí bàn học, khơng gian
sinh hoạt...
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành bài vẽ sáng tạo họa tiết trang trí.
3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
* Nhiều đồ dung trong đời sống được trang trí theo nguyên lí chuyển động. Em hã quan sát
và vận dụng nguyên lý này đê sáng tạo sản phẩm
+ Sản phẩm được tạo được có thể ứng dụng vào trang trí trên tường, hoạc trang trí các đồ

vật dung trong sinh hoạt gia đình.


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
* Em cần nhớ: Nguyên lí chuyển động được sử dụng phổ biến trong nghệ thuật trang trí.
Nó giúp cho bố cục trang trí có thể sử dụng một mơ típ nhiếu lần trên sản phẩm mà vẫn có
sự phong phú hấp dẫn.
+ Sử dụng một phong cách sáng tạo những họa tiết vốn cổ của các dân tộc để tạo ra những
sản phẩm mới là góp phần lưu giữ giá trị nghệ thuật của di sản mĩ thuật.
- GV yêu cầu HS: Hãy áp dụng những kiến thức đã học sử dụng trang trí.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ .
- Chuẩn bị cho bài học tiết tiếp theo
Gợi ý: Một số SPMT của HS
- GV nhận xét, đánh giá.
IV - Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá

PP đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV - Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn đáp,
đánh giá HS, HS đánh giá HS) - Kiểm tra thực hành. bài tập thực hành.

Ngày soạn: ……. /…….. /………
Ngày dạy: ……. /…….. /……….


CHỦ ĐỀ: DI SẢN MỸ THUẬT
BÀI 2 - TIẾT 3+4: THỜI TRANG ÁO DÀI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này HS sẽ:
1. Kiến thức
- Biết được lịch sử áo dài Việt Nam.
- Vẽ được mẫu trang trí áo dài với hoa văn truyền thống của đồng bào dân tộc ít người.
- Giải thích được giá trị thẩm mĩ, ý nghĩa của áo dài và hoạ tiết trang trí trên áo dài.
- Chia sẻ được ý tưởng và vận dụng vào cuộc sống.
2. Năng lực


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Bài học góp phần hình thành và phát triển năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và
hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo) thông qua các biểu hiện sau: Sưu tầm tranh, ảnh về
thời trang.
- Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Trao đổi, thảo luận về nội dung, ý tưởng để thiết kế tạo hình trang phục áo dài cùng bạn
thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. – Biết sử dụng vật liệu, dụng cụ, hoạ
phẩm để thực hành tạo sản phẩm.
2. Phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất như:
- Nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương, quan tâm đến người thân, bạn, thầy giáo, qua sản
phẩm.
- Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học: nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ
dán dính lên bàn, ghế,...Biết bảo quản sản phẩm của mình, trân trọng sản phẩm của bạn và
người khác tạo ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên

- SGK Mĩ thuật 8, mĩ thuật 8 - SGV
- Kế hoạch DH
- Giáo án điện tử
- Hình minh hoạ.
2. Đối với học sinh
- SGK Mĩ thuật 8
- Vở thực hành Mĩ thuật 8
- Màu vẽ, bút, giấy, bút chì, kéo,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: HS nhận biết được trang phục truyền thống và ý nghĩa của thời trang áo dài
Việt Nam, giới thiệu bài học.
2. Nội dung: HS thực hiện trò chơi trò chơi “Mảnh ghép thời trang”
3. Sản phẩm học tập: Bài trang trí áo dài việt Nam với hoa văn truyền thống.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao HS nhiệm vụ chơi trò chơi “Mảnh ghép thời trang”:
- GV chia lớp thành 3 đội chơi tiếp sức ghép hình


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
+ Trong 2 phút, HS sử dụng mảnh ghép để tạo thành bộ trang phục hoàn chỉnh và giới
thiệu về bộ trang phục của đội mình. Đội nào ghép hồn chỉnh bộ trang phục đúng và
nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng.
- GV quan sát, nhận xét và công bố kết quả.
- GV tổ chức báo cáo; các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: Áo dài khơng chỉ là trang phục mà cịn là lễ phục tượng trưng cho sự
nghiêm túc với giá trị truyền thống dân tộc. Giá trị của áo dài, ngồi tính triết lí và nghệ
thuật, cịn góp phân gìn giữ bản sắc văn hoá và tâm hồn của người Việt Nam. Để hiểu rõ
hơn, chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
1. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm áo dài truyền thống và trang phục của các dân tộc. Giới
thiệu được một số trang phục theo vùng miền.
2. Nội dung: Quan sát, nhận thức được đặc điểm hình dáng, màu sắc, họa tiết, chất llieeuj
của áo dài truyền thống.
3. Sản phẩm: Chia sẻ ý tưởng để tạo ra một bộ áo dài theo ý thích.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT - NHẬN
THỨC.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao HS nhiệm vụ quan sát hình ảnh ở
trang 7, 8 SGK và cho biết:

I. Quan sát - Nhận thức
+ Quan sát, tìm hiểu các hình theo gợi ý
sau:
- Hình 1: Áo dài truyền thống Việt Nam.
- Hình 2: Áo dài hiện đại.
- Hình 3: Trang phục người Tày.
- Hình 4: Trang phục của người Mơng

+ Nêu đặc điểm về hình dáng, màu sắc, hoạ
tiết, chất liệu của áo dài truyền thống và trang


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

phục của các dân tộc.
+ Áo dài thường được sử dụng vào dịp nào?
+ Em hãy chia sẻ ý tưởng về một bộ áo dài * Em có biết:
theo ý thích.
- Trang phục một số dân tộc như Ba-na,
* Lưu ý: Có thể giao nhiệm vụ cho cá Dao, Ê-đê, Mơng, Mường, Thái, đều có
nhân/nhóm HS tìm hiểu.
mẫu dùng áo dài khác nhau mang bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
sắc riêng.
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời - Áo dài là trang phục truyền thống của
câu hỏi.
người Việt Nam và đã được thế giới
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần biết . đến. Ảo dài bắt nguồn từ áo tử thân
thiết.
dùng cho cả nam và nữ với kiểu dáng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo được cải tiến khác nhau. Đến đầu thế kỉ
luận
XX, Loạ sĩ Cát Tường đã thiết kế và
GV tổ chức cho HS báo cáo: chọn từ 2 - 3 sáng tạo thành áo dài dành riêng cho phụ
HS hoặc 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi, các nữ.
HS khác nhận xét, bổ sung.
- Áo dài ngày nay được thiết kế và có
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm hoa Văn trang trí rất đa dạng. Đặc biệt,
vụ học tập
có nhiều nhà thiết kế đã lựa chọn sử
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, dụng hoa văn, hoạ tiết của đồng bảo các
chuyển sang nội dung mới.
dân tộc ít người trong thiết kế áo dài.
* GV kết luận: Áo dài là trang phục truyền Những mẫu trang tri hoạ tiết trên thổ

thống của người Việt Nam và được thế giới cẩm hay trên trang phục của các dân tộc
biết đến. Áo dài được cách tân từ áo tứ thân, ít người rất độc đảo, trở thành kho tầng
với tên gọi áo ngũ thân dành cho cả nam và nghệ thuật mang giá trị đặc biệt.
nữ. Ngày nay, áo dài được thiết kế đa dạng
với nhiều chất liệu, màu sắc, hoạ tiết hiện đại
và sáng tạo. Áo dài được sử dụng rộng rãi
trong các dịp lễ, Tết, sự kiện,...Vì vậy, để
thiết kế được trang phục áo dài, cần chú ý đến
đặc điểm vùng miền để lựa chọn chất liệu
phù hợp, tuỳ theo từng lứa tuổi và giới tính sẽ
có những kiêu dáng, màu sắc và cách trang trí
khác nhau cho phù hợp.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thực hành, luyện tập)
Hoạt động 2: Sáng tạo


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
1. Mục tiêu: HS trình bày được ý tưởng vẽ, tạo dáng và trang trí trang phục áo dài; năm
được cách thực hành.
2. Nội dung: Học sinh biết các tạo dáng và trang trí trang phục áo dài truyền thống.
3. Sản phẩm học tập: Lựa chọn được phương pháp thực hành phù hợp.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

II. HOẠT ĐỘNG 2: SÁNG TẠO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao HS nhiệm vụ quan sát các bước
tìm ý tưởng ở trang 8 SGK, trình bày ý tưởng

vẽ, tạo hình trang phục áo dài.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ tìm ý tưởng về
trang phục áo dài:
+ Xác định nội dung, chủ đề.
+ Chọn hình tượng hoạ tiết trang trí
chính/trọng tâm.
+ Xác định phương pháp thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV tổ chức báo cáo, thảo luận:
+ Chọn từ 3 - 4 HS trình bày ý tưởng tạo
dáng và trang trí trang phục áo dài, các HS
khác nhận xét, bổ sung, chia sẻ ý kiến của
mình.
+ Cho HS thảo luận, chia sẻ về cách thực
hành tạo dáng và trang trí trang phục áo dài
với các chất liệu khác nhau.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
- GV kết luận: HS có thể lựa chọn hoạ tiết
trang trí của các trang phục dân tộc khác nhau
để thực hành thiết kế và trang trí cho sản
phẩm. Trước khi thực hành, cần xác định
trang phục theo dân tộc mình u thích, sử

II. Sáng tạo
1. Tìm ý tưởng:
- Xác định nội dung chủ đề
- Chọn hình tượng/họa tiết trang trí

chính/trọng tậm.
-Xác định phương pháp thực hành

2. Thực hành:
- Tạo dáng và trang trí trang phục áo dài
* Tham khảo các tạo dáng và trang trí
dưới đậy. Em có thể thực hiện với các
cách khác nhau như: vẽ hoặc tạo hình
bằng giấy, lá cây…


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
dụng đa dạng các chất liệu để thiết kế và tạo
hình cho phù hợp. Xác định được phương
pháp thực hành hợp lí, đem lại hiệu quả thẩm
mĩ cao.
- GV hướng dẫn HS cách thiết kế tạo dáng và
trang trí trang phục áo dài.
+ Bước 1: Vẽ hình áo dài theo các số đo em
chọn.
+ Bước 2: Vẽ bố cục hoạ tiết trang trí.
+ Bước 3: Vẽ các mảng màu lớn.
+ Bước 4: Vẽ màu hoạ tiết và hoàn thiện SP
* GV cho HS quan sát thêm một số trang
phục áo dài và phân tích để HS hiểu thêm về
cách tạo dáng, trang trí hoạ tiết và sử dụng
màu sắc.

* Gợi ý: Để thiết kế và may đo một bộ
áo dài nhà thiết kế cần có số đo như:

Rộng, vai, vịng cổ, vòng ngực, đọ dài
của tay áo để may áo, còng bụng, vịng
hơng, đùi, độ dài của chân để may quần.
+ Chiếu cao mỗi người khác nhau nên
khi thiết kế cần lưu ý: Người cao khoảng
7 - 7,5 đầu, người tầm thước từ 6,5 - 7
đầu (Người trưởng thành).
+ Tùy thuộc vào kiểu dáng và đối tượng
người lớn hay trẻ em mà sắp xếp và lựa
chọn họa tiết, màu sắc trang phục áo dài
cho phù hợp.
3. Luyện tập
Em hãy thiết kế, tạo dáng và trang trí bộ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm trang phục áo dài cho bản thân hoặc
vụ học tập
người thân trong gia đình.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, + Yêu cầu: Thiết kế, tạo dáng bộ trang
chuyển sang nội dung mới.
phục áo dài
- Sử dụng hoa văn của các dân tộc ít
người.
- Trinh bảy được ý tưởng, cách thực hành
thiết kế trang phục.
HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
1. Mục tiêu: Học sinh thiết kế, tạo dáng và trang trí được trang phục áo dài theo ý thích, sử
dụng hoa văn của các dân tộc ít người; HS trình bày được ý tưởng, cách thực hành thiết kế
trang phục.

2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
3. Sản phẩm học tập: Phần trình bày và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện. chức thực hiện.c thực hiện.c hiện.n.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

III. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN
III. Thảo luận
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + Ý tưởng thiết kế, tạo hình bộ trang phục
- Yêu cầu:
áo dài theo ý thích.
+ Nêu ý tưởng về sản phẩm của mình.
+ Sử dụng hoa văn các dân tộc ít người.
+ Sản phẩm được thực hiện bằng cách nào?
+ Trình bày được ý tưởng, cách thực hiện
+ Em có góp ý gì cho sản phẩm của bạn?
sản phẩm trang phục áo dài theo cá nhân
+ Cảm nhận về sản phẩm mà em thích nhất
hoặc nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoặc nhóm;
GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV chọn từ 3 - 5 HS chia sẻ về sản phẩm;
các HS khác cùng thảo luận, nhận xét, đánh
giá sản phẩm của các bạn trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm và phần
chia sẻ của HS; đồng thời giáo dục xét, dan

hu HS biết giữ gìn trang phục, biết quan tâm
mọi người.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: HS ứng dụng được kiến thức, sản phẩm của bài học vào cuộc sống.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, học sinh vận dụng kiến thức trong bài học đrr tự thiết
kế một bộ trang phục cho riêng mình.
3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.
4. Tổ chức hoạt động:


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
+ GV giao HS nhiệm vụ chia sẻ ứng dụng bài học: “Qua bài học, em có thể ứng dụng kiến
thức để sáng tạo thêm những sản phẩm nào?”, “Sản phẩm mà em sáu tạo ra có tính ứng
dụng gì cho cuộc sống?”

- HS thực hiện nhiệm vụ; GV tổ chức, hướng dẫn HS báo cáo, trình bày, các HS khác bổ
sung.
* Em cần nhớ:
- Thời trang là nhu cầu thiết yếu trong đời sống, là tập hợp những sản phẩm có thể bảo vệ
sức khỏe con người khỏi ảnh hưởng của mơi trường, khí hậu và tơ điểm, làm đẹp cho con
người.
- Áo dài là trang phục truyền thống Việt Nam đã trở thành một biểu tượng cho văn hóa của
dân tộc.
- Thiết kế áo dại là một ngành nghề mĩ thuật, đòi hỏi năng khiếu, sự chăm chỉ và luôn học
hỏi, sáng tạo ở con người.
- Áo dài là nét văn hoá truyền thống của người Việt Nam. Mọi lứa tuổi, giới tính đều có thể

sử dụng áo dài.
- Áo dài thường là lựa chọn hàng đầu của người Việt Nam vào những dịp lễ, Tết,...Ngày
nay, áo dài còn được sử dụng làm đồng phục cho HS, GV,...
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu và chuẩn bị trước vật liệu, dụng cụ cho bài học tiếp theo.
IV - Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá

PP đánh giá

Cơng cụ đánh giá

Đánh giá thường xuyên (GV - Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn đáp,
đánh giá HS, HS đánh giá HS) - Kiểm tra thực hành. bài tập thực hành.

Ghi chú


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngày soạn: ……. /…….. /………
Ngày dạy: ……. /…….. /……….
CHỦ ĐỀ 1: DI SẢN MĨ THUẬT
BÀI 3 - TIẾT 5+6: THỰC HÀNH NGHỆ THUẬT PHÙ ĐIÊU
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được tên gọi, kĩ thuật chạm khắc.
-Thực hiện được phù điêu hoa văn theo kĩ thuật trổ thủng hoặc khoét lõm. - Giải thích
được ý tưởng, nội dung trên một số tác phẩm/sản phẩm phù điêu.

- Đánh giá sản phẩm và thực hành ứng dụng vào đời sống.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Bài học góp phần hình thành và phát triển năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và
hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo) thông qua các biểu hiện sau:
- Sưu tầm tranh, ảnh về phù điêu.
- Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Trao đổi, thảo luận về nội dung, ý tưởng để tạo hình sản phẩm phù điêu theo ý thích;
cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.
* Năng lực mỹ thuật
- Biết sử dụng vật liệu, dụng cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo sản phẩm.
3. Phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất như:
- Nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương, quan tâm đến người thân, bạn, thầy cô giáo.... qua
sản phẩm.


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Trách nhiệm: Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, khơng để đất nặn dính lên bản, ghế, biết bảo
quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm của bạn và người khác tạo ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK Mĩ thuật 8, Mĩ thuật 8 – SGV, kế hoạch DH. giáo án điện tử; hình minh hoạ...
2. Đối với học sinh:
- SGK Mĩ thuật 8, Vở thực hành Mĩ thuật 8, màu vẽ, bút, giấy, bút chì, kéo, đất nặn,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: HS kể được tên một số bức phù điêu, giới thiệu bài học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trị chơi “Đuổi hình bắt chữ”. Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội. Sau đó GV
chiếu hoặc cho HS xem tranh, ảnh cẩn đoán và yêu cầu trong thời gian 1 phút, đội nào giơ
tay trước sẽ có quyền trả lời. Đội nào trả lời đúng và nhiều tranh hơn sẽ giành chiến thắng.
- HS thực hiện nhiệm vụ quan sát và tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV. GV quan
sát, điều hành.
- GV công bố kết quả trò chơi, nhận xét câu trả lời của các đội.
- GV kết luận: Phù điêu là một loại hình điêu khắc, sử dụng phương pháp đục, khoét,
chạm, trổ, gò trên các chất liệu như gỗ, đá, kim loại... để đắp nổi hoặc khoét lõm. Phù điêu
khắc hoạ hoa lá, động vật, con người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
1. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm, kĩ thuật, hình tượng hoa văn được sử dụng trong nghệ
thuật phù điêu; nêu được hình tượng và ý nghĩa của mỗi bức phù điêu.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát tranh ảnh, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện. chức thực hiện.c thực hiện.c hiện.n
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
I. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT - NHẬN
XÉT
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao HS nhiệm vụ quan sát hình ảnh ở
trang 11 SGK và cho biết:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Quan sát - Nhận thức
- Phù điêu cửa sổ đá.
- phù điêu Long, Phụng
- Mảng chạm tứ linh Long, Nghệ, Quy,

Hạc.


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
+ Hình tượng hoa văn được sử dụng trên mỗi - Gạch bơng gió.
bức phù điêu.
- Phù điêu hoa đại.
+ Kĩ thuật tạo hình của mỗi bức phù điều
- Phù điêu khảm sành sứ hoa lá.
+ Hình tượng và ý nghĩa của mỗi bức phù
điêu.

Lưu ý: Có thể giao nhiệm vụ cho cá HS
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, điều hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV tổ chức cho HS báo cáo, chia sẻ, thảo
luận: chọn từ 2 - 3 HS hoặc 1 - 2 nhóm HS
trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV kết luận: Phủ điều là một thể loại nghệ
thuật điêu khắc, biểu hiện khơng gian theo
quy luật kết hợp tạo hình 2D và 3D. Hoa văn
được sử dụng trong các bức phù điêu rất
phong phú và đa dạng, thể hiện nội dung chủ
đề. Sử dụng nhiều kĩ thuật khác nhau như:
chạm thủng, kĩ thuật đắp nổi, kĩ thuật khảm...


* Quam sát hình ảnh các bức phù điêu và
thực hiện các yêu cầu:
+ Ghép tên của kỹ thuật (Đắp nổi, khảm,
chạm, thủng) phù hợp mỗi hình.
+ Mơ tả ngắn gọn về kĩ thuật chạm khắc
trên mỗi bức phù điêu.
* Em có biết:
- Phù điêu là một thể loại nghệ thuật
điêu khắc, biểu hiện không gian theo quy
luật lưỡng hợp 2D và 3D.
- Chạm thủng là kĩ thuật sử dụng các
loại dụng cụ như: đục, dùi nhọn, dao,...
để khoét bỏ những phần thừa ở khối đá,
gỗ, kim loại tạo ra những lỗ thủng trên
bức phù điêu. Kĩ thuật đắp nổi thưởng
được thực hiện trên vật liệu đất, đá, gỗ.
Kĩ thuật khám là hoạt động gắn các vật
liệu như sành, sử, vỏ trai, kim loại, gỗ,
đá lên một be mat de trang tri.


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
để tạo sản phẩm phù điêu. Các hình tượng - Nghệ thuật phủ điều được ứng dụng đa
được khắc hoạ rõ nét, sinh động và mang dạng trong cuộc sống: trang trí kiến trúc,
những ý nghĩa riêng.
tạo hình sản phẩm...
- Gợi ý phân tích một số hình ảnh minh hoạ:
Nhà thờ đá Phát Diệm là cơng trình kiến trúc
lâu đời và được coi là kiệt tác được xây dựng

hoàn toàn bằng đá phiến. Xung quanh cơng
trình được bài trí vơ số những bức phù điều
được chạm trổ tinh xảo mang giá trị thẩm mĩ
cao.
- Phù điêu Long, Phụng - Đình Trùng Hạ,
Ninh Bình Ở đình Trùng Hạ, hình ảnh rồng
(long) có mặt khắp nơi dưới các hình dạng
khác nhau như: khi là rồng chầu, khi leo trên
cột lửng.....
- Mảng chạm tứ linh Long, Nghê, Quy, Hạc Đình Hồng Xá, Hà Nội Từ những lớp ván
nong, kẻ, bảy, xà nách, các bức cốn, đầu
dư,... qua bàn tay tài hoa của người thợ chạm
nơi làng quê Bắc Bộ đã biến những khối gỗ
thô cứng thành những linh thú mềm mại đầy
ảo diệu. Các mảng chạm những con thú thể
hiện sự tinh tế, khéo léo, đậm tính dân gian,
đưa chất đời bình dị thành mơn nghệ thuật
độc đáo trong trang trí kiến trúc. Khi chuyển
sang đề tài linh thú, những linh vật như rồng,
rùa,... được dân gian hoá gần gũi hơn với con
người, chỉ thơng qua các nét chạm, khắc.
Gạch bơng gió cịn có tên gọi khác là gạch
thơng gió, được thiết kế với dạng hình vng,
phía bên trong là những hoa văn, hoạ tiết
được trang trí đẹp mắt. Hoa văn được sắp xếp
tạo thành các mảng trống, giúp lấy ánh sáng
tự nhiên và gió trời từ bên ngồi vào nhà.
- Phù điêu sứ hoa lá - Lăng Khải Định, Huế
Lăng Khải Định, Huế là cơng trình kiến trúc



MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
cuối cùng của triều và là lăng tẩm khảm sành
đẹp, độc đáo. Với trường phải kiến trúc ấn
tượng, nơi đây được trang trí bởi những bức phù điêu tinh xảo. Qua bàn tay tài hoa của
các nghệ nhân, những mảnh sảnh sứ, thuỷ tnh
màu lấy từ các loại chén, bát, độc bình, chai
lọ được cắt gọt cẩn thận, tỉ mỉ, sau đó ghép
thành những bức tranh, phủ điều, hình chim,
hoa lá, muông
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thực hành, luyện tập)
Hoạt động 2: Sáng tạo
1. Mục tiêu: HS tạo hình phủ điều dựa trên mẫu hoa văn có trước; nắm được cách tạo hình
tranh phù điêu.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
3. Sản phẩm học tập: Lựa chọn được phương pháp thực hành phù hợp.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

II. HOẠT ĐỘNG 2: SÁNG TẠO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV giao HS nhiệm vụ quan sát các bước
tìm ý tưởng ở trang 13 SGK, trình bày ý
tưởng để tạo hình phù điêu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện nhiệm vụ tìm ý tưởng tạo
hình phù điêu:
+ Xác định nội dung chủ đề.

+Chọn hình tượng chính.
+ Xác định phương pháp thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV tổ chức cho HS báo cáo: chọn từ 3 – 4
HS trình bày ý tưởng tạo hình phù điều, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, chia sẻ ý kiến.
- GV cho HS thảo luận, chia sẻ về cách thực
hành tạo hình phù điêu.

II. Sáng tạo
1. Tìm ý tưởng:
Bước 1: Xác định nội dung chủ đề.
Bước 2: Chọn hình tượng chính.
Bước 3: Xác định phương pháp thực
hành.

2. Thực hành:


MUA GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV kết luận: HS có thể lựa chọn nội dung
chủ đề theo ý thích, từ đó xác định hình tượng
và chất liệu phù hợp. Có thể dùng đất sét, đất
nặn, bột hoặc các loại củ, quả để thực hành
tạo sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS cách tạo hình phù điêu
dựa trên mẫu hoa văn có trước.

+ Bước 1: theo khn hình.
+ Bước 2: Vẽ hoặc in hình có sSẵn trên giấy
lên bề dát. mặt
+ Bước 3: Khoét bỏ các phần thừa và tạo khối
(chú ý khoét từng phần từ mảng lớn tới chi
tiết).
+ Bước 4: Tạo các chi tiết, khối và thiện sản
phẩm.
- GV cho HS quan sát thêm một số mẫu hoa
văn để HS tham khảo và lựa chọn hoạ tiết
trang trí.

- Tạo hình phù điêu dựa trên mẫu hoa văn
có trước

* Gợi ý:
- Em có thể lựa chọn chất liệu phù hợp.
Đất sét, đất nặn, bột hoặc các loại củ, quả
đề là những vật liệu phù hợp để thực hành
tạo hình phù điêu.
- Dàn mỏng đất theo ý tưởng để dễ thực
hiện.
- Có thể vẽ trực tiếp hoa văn lên bề mặt
đất hoặc vẽ trên giấy rồi in lên.
- Có thể gắn các chi tiết (Hạt, sỏi, khuy
áo…) lên bề mặt để tạo hiệu quả thẩm mĩ
cho bức phù điêu.
3. Luyện tập
Hãy tạo hình một sản phẩm phù điêu u
thích

+ u cầu: Tạo hình phù điêu nổi lên
hoặc lõm xuống trên một bề mặt phẳng.
- Sắp xếp bố cục trong khn khổ hình
chữ nhật.
- Đặt tên cho sản phẩm.

HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét, đánh giá được sản
phần của minh, của bạn.



×