Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp đơn vị thực tập công ty cổ phần confitech xuân phương nghiệp vụ thực tập tuyển dụng và biên chế nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
---------***---------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Confitech Xuân Phương
Nghiệp vụ thực tập: Tuyển dụng và biên chế nhân lực

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THU HƯƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ PHƯƠNG MAI
NGÀY SINH: 14/10/2001
LỚP: K28QT4 KHÓA: 2019 - 2023
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH HỆ CHÍNH QUY
ĐỊA ĐIỂM HỌC: 193 VĨNH HƯNG,HOÀNG MAI,HÀ NỘI

Hà Nội, tháng 10/202


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Với xu hướng hội nhập thế giới & thực trạng nền kinh tế trong nước đầy cạnh tranh

như hiện nay, để một doanh nghiệp đứng vững và phát triển chúng ta cần phải có một
phương thức kinh doanh hiệu quả, sản phẩm đa dạng sáng tạo, chiến lược makerting độc
đáo…và yếu tố lợi nhuận là kết quả cuối cùng để đánh giá sự thành công hay thất bại của
một doanh nghiệp. Song song với phương án kinh doanh hiệu quả là một cơ cấu tổ chức
phù hợp với loại hình kinh doanh và các yếu tố sẵn có của cơng ty. Chúng ta đang nói đến
vai trị của nguồn nhân lực trong tổ chức.


Việc tuyển được một nhân viên hội đủ các tiêu chuẩn được đề ra bởi doanh nghiệp vào
một vị trí tuyển dụng nào đó là cả một q trình dài từ khâu tuyển dụng, sàng lọc, thử
thách, hướng dẫn, đào tạo cho đến lúc thành thạo và lành nghề đã tốn khơng ít thời gian,
chi phí của doanh nghiệp. Vậy, nếu chúng ta không tổ chức được khâu tuyển dụng một
cách khoa học và nghệ thuật dẫn đến tình trạng nhân viên sau khi trúng tuyển và làm việc
được một thời gian thì đã khơng chịu nổi áp lực của doanh nghiệp, dẫn đến tình trạng
trong thời gian ngắn đã xin nghỉ việc hoặc tự ý nghỉ việc…điều này ảnh hưởng thế nào
cho doanh nghiệp?
Nhận thức được vai trò to lớn của lực lượng lao động, Công ty Cổ phần Confitech Xuân
Phương đã chú ý xây dựng quá trình tuyển dụng, biên chế lao động. Bên cạnh những mặt
đạt được, tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty còn nhiều tồn tại cần sớm được
khắc phục cả về định hướng phát triển lẫn tổ chức quản lý hoạt động. Đây là những đòi
hỏi cấp thiết cần được nghiên cứu để góp phần hồn thiện nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
nguồn nhân lực của công ty là tiền đề để xây dựng và phát triến cơng ty.Vì vậy, với tư
cách là thành viên của Công ty, em mong muốn được đồng hành cùng với sự phát triển và
thành công lâu dài của công ty nên em chọn đề tài “Tuyển dụng và biên chế nhân lực tại
Công ty CP Confitech Xuân Phương ”.
2


2.

Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Nghiên cứu nguồn nhân lực tại Công ty CP Confitech Xuân Phương trong

những năm 2017-2021 và định hướng hát triển trong tương lai
Thời gian: Giai đoạn 2017-2021
Không gian: Công ty CP Confitech Xuân Phương.
3.


Kết cấu của báo cáo
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Khái quát chung về Cơng ty CP Confitech Xn Phương
Phần 3: Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng và biên chế nhân sự tại Công ty CP

Confitech Xuân Phương
Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của Công ty trong tương lai và khuyến nghị
nhằm thúc đẩy hoạt động tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty Cổ phần Confitech
Xuân Phương
Phần 5: Kết luận

3


PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CONFITECH XUÂN PHƯƠNG
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty CP Confitech Xuân Phương
2.1.1 Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Công ty CP Confitech Xuân Phương (CONFITECH XUAN
PHUONG JOINT STOCK COMPANY)
Tên viết tắt: CFX, JSC
Đại diện pháp luật: Ông Lê Quý Hùng - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm
Tổng Giám đốc
2.1.2. Địa chỉ
Địa chỉ: Số 7 ngõ 165 Thái Hà, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam
VPĐD: P2102, Tòa nhà 129 Ban cơ yếu Chính Phủ- Số 51 Quan Nhân, Phường
Nhân Chính, Quận Thanh Xuân , Hà Nội.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0103810888 do sở kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 28 tháng 04 năm 2009


4


2.1.4. Loại hình doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Cơng ty cổ phần
2.1.5. Ngành nghề kinh doanh chính
Thiết kế thi công nhà dân dụng và công nghiêp
Thiết kế thi công nội thất

5


2.1.6. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Tầm nhìn: Phát triển Confitech Xuân Phương trở thành một Công ty hàng đầu
trong các lĩnh vực: Xây dựng, thi cơng cơng trình, thiết kế nội - ngoại thất, lắp đặt cửa gỗ,
cửa nhơm kính chất lượng cao, vận chuyển hàng hóa…
Sứ mệnh: Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ tốt, nhanh chóng và
tiện lợi với mức giá hợp lý. Tạo lập một môi trường làm việc mang lại hiệu quả, xây dựng
6


văn hóa doanh nghiệp nhằm phát huy tối đa năng lực của cán bộ, nhân viên. • Đem lại
việc làm, thu nhập cho toàn thể cán bộ nhân viên, lợi nhuận cho cơng ty, lợi ích của cổ
đơng và nhà đầu tư. Đóng góp tích cực cho cộng đồng, nâng cao giá trị cuộc sống, góp
phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước
Mục tiêu phát triển:Toàn thể lãnh đạo, nhân viên Cơng ty đồng lịng, phát huy thế
mạnh vốn có để mở rộng và phát triển thị trường, doanh thu trung bình đạt 300 tỷ đồng/
năm, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trung bình 15 %; thu hút thêm cổ đơng góp vốn vào Cơng ty,
phát huy tinh thần sáng tạo, đầu tư thêm thiết bị, công nghệ phục vụ sản xuất kinh doanh;

đảm bảo lợi ích cho các cổ đông đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động, thu
nhập bình quân đầu người đạt 15.000.000đ/tháng
Năng lực cốt lõi: Xây dựng môi trường làm việc nhân văn, tạo bản sắc văn hóa
riêng, ban lãnh đạo Tập đoàn thực sự tâm huyết, nhiều kinh nghiệm tổ chức, điều hành,
quản lý sản xuất, kinh doanh. Đội ngũ cán bộ, nhân viên có năng lực, tay nghề, kinh
nghiệm, tinh thần đoàn kết, quyết tâm xây dựng và phát triển doanh nghiệp hướng tới
mục tiêu chung vì một tập thể vững mạnh. Phát huy các nguồn lực và tri thức để cung cấp
những sản phẩm, dịch vụ ưu việt, phục vụ khách hàng tận tâm và chuyên nghiệp.Trân
trọng đạo đức kinh doanh, giữ chữ tín, xây dựng niềm tin trong mọi quan hệ, giao dịch
Văn hóa doanh nghiệp: Toàn thể Ban lãnh đạo, đội ngũ quản lý và nhân viên luôn
trân trọng và đề cao các giá trị truyền thống được xây dựng trong suốt quá trình hình
thành, phát triển của Cơng ty, coi đó là bản sắc riêng-yếu tố hấp dẫn đối với khách hàng,
nâng cao uy tín và hình ảnh trong tâm trí khách hàng, đối tác và các cơ quan công quyền:
Quan điểm chia sẻ, động viên; coi nhân viên là đối tác, là khách hàng nội bộ của
công ty. Lấy khách hàng là trung tâm mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Lãnh đạo là người gương mẫu, đi đầu trong cách cư xử cũng như trong các giá trị
mà công ty muốn tạo dựng.
7


Tạo điều kiện cho các nhân viên công ty cam kết tham gia thực hiện và thay đổi
chiến lược.
Khen thưởng, khích lệ kịp thời khi nhân viên đạt thành tích
2.1.7. Lịch sử phát triển
CFX được thành lập ngày 28 tháng 4 năm 2009, một thập kỷ xây dựng, phát triển,
đã có nhiều kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực xây dựng nhà dân dụng và công nghiệp;
thiết kế thi công nội thất, thương mại và xuất nhập khẩu vật liệu xây. Mỗi người trong
Confitech Xuân Phương đều tự hào về nơi mình làm việc, gắn bó và cống hiến mỗi ngày.
Chặng đường tiếp theo, từng thành viên của mái nhà chung đã sẵn sàng để bứt phá đầy
nội lực cho những mục tiêu thách thức phía trước.Trong từng giai đoạn phát triển,

Confitech Xuân Phương đã xây dựng được đội ngũ kỹ sư và chuyên gia đầu ngành có tâm
huyết với nghề, năng động sáng tạo và kết hợp với đội ngũ công nhân lành nghề. Cùng
với hệ thống thiết bị đồng bộ với công nghệ hiện đại, Confitech Xuân Phương tự tin là
cơng ty có thế mạnh trong lĩnh vực xây dựng, thiết kế và thi cơng cơng trình.
Từ tôn chỉ “CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG NHỮNG DỊCH VỤ TỐT NHẤT”,
Confitech Xuân Phương đặt mục tiêu nâng cao quyền lợi thiết thực nhất cho khách hàng
và xã hội. Đó là xây dựng thành cơng những cơng trình chất lượng, để đờin và ln mong
muốn được hợp tác tích cực, lâu dài và toàn diện với Quý khách hàng, Quý đối tác.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Confitech Xuân Phương
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Bộ máy tổ chức quản lý được thiết lập theo kiểu cơ cấu tổ chức trực tuyến – chức
năng. Nghĩa là trong Công ty, Tổng giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và nắm quyền ra
lệnh về tất cả các vấn đề kinh doanh của Công ty. Hỗ trợ và tham mưu cho Tổng giám đốc
có Phó Tổng giám đốc và các phịng chức năng. Những quyết định quản lý do các phòng

8


chức năng nghiên cứu, đề xuất khi được Tổng giám đốc thông qua mới biến thành mệnh
lệnh được truyền đạt từ trên xuống dưới theo tuyến đã quy định.

(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh công ty để
quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông đứng, đầu là Chủ tịch Hội đồng quản trị. Hội đồng quản
trị có quyền quyết định, chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và
ngân sách hàng năm, xác định các mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lược trên cơ sở
Đại hội đồng cổ đông thông qua, đề xuất mức chi trả cổ tức hàng năm. Chủ tịch Hội đồng

quản trị có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm các thành viên trong Ban Giám đốc và các cán
bộ quản lý khác.
9


- Ban giám đốc:
Điều hành toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và pháp luật về kết quả hoạt động của mình. Xác
định cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vịtrực thuộc, của các cấp quản
lý trong Công ty. Xây dựng kế hoạch sản xuất dài hạn và hàng năm, các phương án kinh
doanh, các dự án đầu tư mới và đầu tư chiều sâu, các phương án liên doanh, liên kết, kế
hoạch đào tạo cán bộ trong Cơng ty để trình Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đơng
phê duyệt.
- Phịng kế hoạch:
Tiếp nhận các họp đồng đã được ký kết với khách hàng từ ban giám đốc. Thực hiện
tính tốn, sắp xếp cho phù hợp các mặt hàng sản xuất nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của
khách hàng và đạt các chỉ tiêu Công ty đề ra. Lập kế hoạch cho bộ phận thi cơng. Tính
tốn các khoản chi phí cần thiết cho mỗi kế hoạch.
Hoạch định và dự báo nhu cầu về vật tư.
- Phòng thiết kế
Chịu trách nhiệm về hoạt động thiết kế của Công ty. Thu thập các thông tin về khách
hàng đưa ý tưởng thiết kế của Công ty tiếp cận đến khách hàng, thay mặt Công ty truyền
đạt, tiếp thu những thông tin cần thiết với khách hàng, là bộ phận quan trọng giúp cho quá
trình kinh doanh của Công ty. Điều hành, tổ chức viê žc thực hiê žn công tác thiết kế.Truyền
đạt và cung cấp thông tin dự án thiết kế rõ ràng, đầy đủ. Nghiên cứu, câ žp nhâtž xu hướng
thị trường và các phần mềm, chương trình thiết kế mới.
- Phịng quản lý chất lượng:
Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào.
Kiểm sốt chất lượng cơng trình trên từng cơng đoạn thi công.
10



Kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình trước khi bàn giao cơng trình hồn thiện đến
với khách hàng.
Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các khiếu nại của
khách hàng.
- Phòng Tài chính - Kế tốn:
Thực hiện quản lý tài sản, nguồn vốn, chế độ thanh toán, phổ biến và hướng dẫn thi
hành kịp thời các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước quy định.
Báo cáo doanh thu, chi phí hàng tháng, hàng q cho Cơng ty và báo cáo thuế.
Kiểm kê tài sản, sổ sách của Công ty theo định kì, giám sát các hoạt động liên quan
đến tài chính và lập dự án về kế tốn tài chính.
Thực hiện ghi chép, thống kê các khoản chi phí, tham gia thiết lập các chính sách về
cơng nợ, thanh tốn và chính sách bán hàng cho Cơng ty.
- Phịng Hành chính – Nhân sự:
Kiểm sốt và lưu trữ hồ sơ, công văn. Tổ chức thực hiện công tác quản lý hành chính,
xây dựng quy định, quy chế, tiêu chuẩn trong sản xuất.
Thực hiện công tác lao động tiền lương, chế độ chính sách của người lao động, đào tạo
huấn luyện, cơng tác vệ sinh mơi trường, an tồn lao động, phòng tránh cháy nổ và an
ninh trật tự.
Thực hiện quá trình hoạch định phương án đào tạo, tuyển dụng nhân sự, chi tra tiền
lương, thưởng cho Công ty. Kiểm tra các văn bản chứng từ, thực hiện công tác báo cáo
theo yêu cầu của Ban Giám đốc như: báo cáo tình hình nhân sự, báo cáo tiền lương, bảo
hiểm…
- Bộ phận thi công :
11


Là nơi thi cơng, thiết kế các cơng trình đã được ký hợp đồng giữa Cơng ty và khách
hàng. Phịng thi cơng của doanh nghiệp thường có nhiều vị trí cơng việc. Mỗi vị trí sẽ có

những chức năng, nhiệm vụ khác nhau ( Tổ đội Coopha, Tổ đội Cốt Thép, Tổ đội thi cơng
nội thất, Tổ thợ hồn thiện, Tổ đội ME HVAC)
2.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lí của doanh nghiệp:
Quan hệ chỉ đạo: Mọi mệnh lệnh, chỉ thị công tác kinh doanh của Giám đốc đều
phải được trưởng các phòng ban, lãnh đạo các chi nhánh, đơn vị và cán bộ công nhân viên
trong công ty nghiêm chỉnh chấp hành bảo đảm nghiêm túc chế độ thủ trưởng. Cán bộ
công nhân viên có thể đề đạt, trình bày hay đề xuất những ý kiến các nhân, nhưng trước
mắt phải nghiêm chỉnh chấp hành mọi quyết định của Giám đốc hay cơ quan cấp trên.
Đây là quan hệ đơn phương.
Quan hệ chức năng: Đây là mối quan hệ giữa các phòng chức năng với nhau, mối quan
hệ giữa các phòng chức năng với các đơn vị. Nguyên tắc của mối quan hệ này là phải
hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, phải phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban để tiến
hành các hoạt động ăn khớp và đồng bộ. Đây là mối quan hệ song phương.
2.3. Công nghệ sản xuất- kinh doanh
2.3.1. Dây chuyền kinh doanh

Sơ đồ dây chuyền thực hiện thi công

12


Thuyết minh về sơ đồ dây chuyền:
Dây chuyền thực hiện thi cơng cơng trình chia q trình thi cơng thành các hạng mục
giống nhau, các hạng mục ấy lại chia thành các công việc giống nhau. Tổ chức sản xuất
theo nguyên tắc công việc giống nhau được tiến hành từ hạng mục này qua hạng mục
khác, trong mỗi hạng mục thì cơng việc theo cơng nghệ khác nhau sẽ nối đuôi nhau được
thực hiện. Cách tổ chức theo dây chuyền phải đảm bảo được trên mặt bằng xây dựng ln
có người lao động tham gia sản xuất không bị ngừng việc. Điều này phản ánh tính điều
hịa và liên tục
Một sản phẩm xây dựng của doanh nghiệp được tạo ra như sau: người lao động sử

dụng các phương tiện, công cụ tác động vào vật liệu xây dựng, sử dụng vật liệu xây dựng
thông qua ảnh hưởng của công nghệ sản xuất cuối cùng tạo ra sản phẩm.
2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất - kinh doanh
Được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với đơn vị chủ đầu tư sau khi trúng thầu
hoặc được chỉ định thầu.
Thời gian xây dựng để hồn thành thường có giá trị sử dụng dài .

13


Sản phẩm cố định tại nơi thi cơng, cịn các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện như
các loại xe, thiết bị, nhân công … phải di chuyển theo địa điểm đặt cơng trình. Mặt khác,
việc xây dựng cịn chịu tác động của địa chất cơng trình và điều kiện thời tiết, khí hậu của
địa phương … cho nên công tác quản lý và sử dụng tài sản, vật tư cho cơng trình rất phức
tạp, địi hỏi phải có mức giá cho từng loại công tác xây, lắp cho từng vùng lãnh thổ
Cơng trình được khốn theo từng khoản mục chi phí, cho nên phải hình thành bên giao
khốn, bên nhận khoán và giá khoán.
a. Đặc điểm về bố trí mặt bằng, thơng gió, ánh sáng
- Mặt bằng xây dựng:
Tổng mặt bằng xây dựng bao gồm mặt bằng khu đất được cấp để xây dựng, trên đó bố
trí các cơng trình sẽ được xây dựng, các máy móc thiết bị thi cơng, các cơng trình phụ
trợ… và các cơng trình tạm dung để phục vụ cho quá trình thi công và đời sống của con
người trên công trường
Trong một phạm vi hẹp, có thể xem tổng mặt bằng xây dựng đồng nhất với công
trường xây dựng, là nơi diễn ra tồn bộ q trình xây dựng. Trong một phạm vi rộng, phải
xem tổng mặt bằng xây dựng như một hệ thống sản xuất bao gồm cơ sở vật chất kỹ thuật,
nguyên vật liệu, phương tiện và con người trong một không gian và thời gian nhất định,
nhằm thực hiện một quá trình sản xuất xây dựng kể cả trước, trong và sau thời gian thi
công
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng, tiến tới thiết kế tối ưu tổng mặt bằng sẽ đảm bảo

xây dựng cơng trình có hiệu quả, đúng tiến độ, hạ giá thành xây dựng, đảm bảo chất
lượng, an tồn lao động và vệ sinh mơi trường.
Việc bố trí mặt bằng có vị trí cố định nên Công ty thường gặp một số trở ngại sau: sự
giới hạn về diện tích; ở các giai đoạn khác nhau trong quy trình xây dựng, các loại vật tư,
vật liệu khác nhau đều được u cầu, do đó Cơng ty ln phải có những đề án thực hiện
14


khác nhau để có lịch trình tiến độ thi cơng linh hoạt để đáp ứng yêu cầu; khối lượng nhu
cầu vật liệu lớn, linh hoạt , biến đổi
Do mặt bằng bố trí theo địa điểm thi cơng cơng trình nên ln có những khó khăn
trong việc giải quyết, địa điểm phân bổ một cách tốt nhất cho nên Công ty CP Confitech
Xn Phương ln cố gắng hồn thành nhiều bộ phận ngồi địa điểm xây dựng sau đó
vận chuyển các bộ phận này đến đó để lắp ráp, tiếp tục hồn thành.
- Thơng gió,ánh sáng:
Đặc điểm về bố trí mặt bằng quyết định đặc điểm của thơng gió và ánh sáng. Đối với
Cơng ty CP Confitech Xn Phương thơng gió chủ yếu là thơng gió tự nhiên (lưu lượng
khơng khí trao đổi lớn, tiết kiệm chi phí nhưng phụ thuộc vào thiên nhiên, khi có sự xâm
nhập của vi trùng hay chất hóa học thì hệ thống thơng gió tự nhiên sẽ hoạt động kém hiệu
quả). Tuy nhiên trong những trường hợp cần thiết Cơng ty cịn sử dụng biện pháp thơng
gió nhân tạo.
Hệ thống chiếu sáng: tự nhiên, nhân tạo
b. Đặc điểm về an tồn lao động
Cơng ty ln coi trọng về vấn đề an tồn lao động cơng nghiệp. Đội ngũ công nhân kỹ
thuật viên được đào tạo cơ bản . Ngoài ra khi vào cửa khu vực thi cơng có treo bản nội
quy, quy định an tồn lao động của doanh nghiệp. Tồn bộ cán bộ cơng nhân viên hay
người ra vào cơng trình đều có trang phục bảo hộ theo quy định của công ty và được công
ty trang bị.
Công ty Cổ phần Confitech Xuân Phương ln coi trọng vấn đề về an tồn lao động
cơng nghiệp. Tồn bộ cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty được học và tập huấn về an

toàn lao động cơng nghiệp. Ngoại trừ nhân viên văn phịng, tồn bộ công nhân viên của
Nhà máy sẽ được trang bị đầy đủ quần áo đồng phục. Trang bị đồng phục sẽ được phát
định kỳ cho nhân viên mỗi năm 01 lần. Công ty cũng trang bị cho người lao động đầy đủ
15


các trang thiết bị đảm bảo vệ sinh công nghiệp, an tồn lao động và giảm độc hại. Ngồi
ra cơng ty cam kết sẽ tuyệt đối tuân thủ các quy định về an toàn lao động như:
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật trong lắp đặt và sử dụng các thiết bị có
trọng tải lớn phục vụ thi cơng.
- Khơng sử dụng các chi tiết máy móc - thiết bị đã han rỉ, không đúng chủng loại
- Khơng để người khơng có nghiệp vụ chun mơn vào cơng trình
- Thiết bị có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động.
- Thường xun làm tốt cơng tác tuyên truyền, huấn luyện luật pháp an toàn lao
động
2.3.3. Tổ chức sản xuất
a. Loại hình sản xuất của doanh nghiệp:
Loại hình sản xuất là sự mơ tả cách sử dụng những phương tiện nhân lực và vật liệu
thành sản phẩm cuối cùng: Sản phẩm của công ty được sản xuất theo phương pháp đơn
chiếc, nơi thi công là nơi nghiệm thu sản phẩm theo đơn đặt hàng chủ đầu tư thơng qua
hình thức chọn thầu. Việc sản xuất theo đơn đặt hàng rất có lợi vì Cơng ty khơng phải dự
trữ thành phẩm, không bị tốn mất giá do không tốn chi phí lưu kho.
b. Chu kỳ sản xuất kinh doanh
Chu kỳ sản xuất của Công ty phụ thuộc vào kế hoạch và thực tiễn thi công của mỗi dự án
đã ký kết
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất-kinh doanh của công ty Confitech Xuân Phương
2.4.1. Đối tượng lao động
a. Trang thiết bị

16



Bảng thống kê trang thiết bị của doanh nghiệp
Lĩnh vực
Thi cơng,
thiết kế
cơng trình
(Th)

Tên thiết bị
Máy trộn bê tơng
Máy hàn biến áp
Máy trộn vữa
Đầm dùi
Đầm bàn
Máy bơm nước
Cần cẩu
Súng kiểm tra bê tông
Máy xúc ủi
Máy ép cọc
Máy vận thẳng
Máy khoan đứng
Giàn giáo thi công
Máy ca
Máy tời
Máy hàn
Các loại trang thiết bị phát sinh

Số lượng


khác…
Văn phịng
(Mua)

Máy tính xách tay
Máy tính để bàn
Máy in
Các trang thiết bị phục vụ hành

7
30
4

chính khác…

Cơng ty Confitech chọn thuê trang thiết bị xây dựng vì dịch vụ này có thể cung
cấp giải pháp cho nhiều vấn đề cấp thiết trong quá trình xây dựng:
Sự linh hoạt: thuê thay vì mua trước hết sẽ giúp tiết kiệm một phần ngân sách lớn
cho việc mua máy móc và thiết bị xây dựng. Hơn nữa không cần lo lắng về việc vận
chuyển vì dịch vụ cho thuê sẽ lo khoản này
Hoàn hảo cho dự án ngắn hạn. Khi nhà thầu chỉ có nhu cầu sử dụng một loại máy
cho một nhiệm vụ nhất định trong dự án , và giá thành mua máy cực kỳ cao
17


Lưu trữ: dịch vụ thuê sẽ giải quyết được các vấn đề về kho chứa máy móc sau khi
hồn thành dự án
Bảo trì: thiết bị máy móc sẽ ln được kiểm tra, sửa chữa liên tục. Vừa tiết kiệm
được chi phí sửa chữa,vừa tránh được nhiều rủi ro trong quá trình sử dụng.
(Một số đơn vị mà cơng ty đã sử dụng dịch vụ thuê trang thiết bị: Công ty CP Đầu tư và

Xây dựng Dân dụng Bắc Nam, Công ty CP Xuất nhập khẩu máy xây dựng Bình Lợi,
Cơng ty CP Sông Đà 5…)
b. Nguyên vật liệu
Bảng thống kê ngun vật liệu phục vụ thi cơng của Cơng ty
Nhóm vật liệu Tên vật liệu
Vật liệu xây
Xi măng
Sắt
dựng cơ bản
Thép
Cát
Đá
Gạch
Vật liệu xây
Vữa xây dựng
Bê tông
dựng kết cấu
Phụ gia xây
dựng

Vật liệu xây
dựng hồn
thiện

Vật liệu xây
dựng nội,

Tác dụng
Quyết định tuổi thọ của
cơng trình kiến trúc


Làm chất kết dính trong
cơng trình. Các loại vật
liệu này sẽ định hình,
liên kết các loại vật liệu

Sơn/ Vôi
Gỗ
Thạch cao làm
trần nhà…

khác với nhau
Giúp tăng giá trị thẩm
mĩ của ngôi nhà lên rất
nhiều lần và thế hiện
trực tiếp cá tính của gia
chủ
Trang trí khơng gian

Bàn ghế
Tủ
Bếp…

bên trong và bên ngoài
18


ngoại thất

của cơng trình tùy theo

nhu cầu

Cơng ty CP Confitech Xuân Phương luôn đặt chất lượng lên hàng đầu nên luôn lựa
chọn những trang thiết bị và nguyên vật liệu có chất lượng tốt, phù hợp nhất với nhu cầu
và tài chính của gia chủ. Số lượng của từng loại vật liệu và trang thiết bị phụ thuộc vào
nhu cầu, diện tích của từng cơng trình.
2.4.2. Lao động
Cán bộ chính thức: 25 người, trong đó:10 người có bằng đại học và cao đẳng, 15
người có bằng trung cấp nghề, chuyên ngành kỹ thuật
Công nhân trực tiếp thi công: 200 người: Công nhân GCLD Cốp pha: 70
người;Công nhân GCLD Cốt thép: 40 người; Cơng nhân thi cơng hồn thiện: 50 người;
Cơng nhân thi công ME, HVAC: 20 người; Công nhân thi công nội thất: 20 người
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc: Ơng Lê Q Hùng có 15 năm kinh nghiệm
quản trị kinh doanh, điều hành doanh nghiệp, đầu tư, điều hành dự án xây dựng
Phó tổng giám đốc: Ơng Lê Bá Thuận SN 1983 tốt nghiệp ngành xây dựng có 15
năm kinh nghiệm quản trị kinh doanh; điều hành dự án.
Phó giám đốc xây dựng: Ơng Lê Xn Phương SN 1985 tốt nghiệp ĐHXD ngành
XD có hơn 14 năm kinh nghiệm thi cơng các cơng trình xây dựng; nhà xưởng có vốn đầu
tư nước ngồi
Phó giám đốc sản xuất: Thạc sỹ Trần Văn Toàn SN 1985 tốt nghiệp đại học bách
khoa có kinh nghiệm 10 năm trong lĩnh vực thi cơng cơ khí
Phó giám đốc tài chính: Ơng Lê Văn Tiến SN 1982 tốt nghiệp đại học KTQD có 15
năm kinh nghiệm đầu tư tài chính doanh nghiệp
19


Chủ trì thiết kế thi cơng nội thất: Bà Hồng Thị Thanh SN 1992 tốt nghiệp khoa
Tạo dáng công nghiệp – Đại học Mở Hà Nội
Trưởng phịng Hành chính – Nhân sự: Lê Thanh Tùng SN 1982 tốt nghiệp ĐH
Bách khoa có 15 năm kinh nghiệm

Trưởng phịng dự án: Bà Hoàng Thị Phương Thảo SN 1996 tốt nghiệp ĐH Kiến
trúc Hà Nội có 03 năm kinh nghiệm trong lập hồ sơ thầu, quản lý dự án.
Kế tốn trưởng: Mai Hồng Vĩ SN 1981 tốt nghiệp đại học Tài chính kế tốn có 15
năm kinh nghiệm tài chính kế tốn doanh nghiệp.
Kế toán viên: Phạm Thị Ngọc SN 1993 Tốt nghiệp khoa Kế toán-Kiểm toán trường
Học viện Ngân hàng
Kế toán viên: Lê Thị Hải SN 1987 Tốt nghiệp khoa Kế toán trường ĐH kinh doanh
cơng nghệ.
2.4.3. Vốn
Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty CP Confitech Xuân Phương giai đoạn
2017-2021
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
1.Tổng nguồn
vốn/Tài sản
2.Nợ phải trả
3.Vốn chủ sở
hữu
4. Tài sản
ngắn hạn
5. Tài sản dài
hạn

2017

2018

Năm
2019


2020

2021

99,189

100,238

102,285

115,002

117,309

28,682

27,521

26,554

30,092

28,156

70,507

72,717

75,731


84,901

89,153

36,464

37,222

37,160

38,779

39,234

62,725

63,016

65,125

76,678

78,530

20


(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
Qua bảng cân đối kế tốn của Cơng ty CP Confitech Xn Phương giai đoạn 20172021 phần tài sản có thể thấy một số thông tin sau:
Tổng nguồn vốn/tài sản của công ty tăng lên đáng kể trong giai đoạn 2017-2021.

Năm 2017 tổng nguồn vốn là 99,189 triệu đồng, năm 2018 con số này tăng lên
100,238 triệu đồng và đạt 102,285 triệu đồng vào năm 2019. Như vậy, tổng nguồn vốn
Công ty chỉ tăng khoảng 1-2 tỷ đồng mỗi năm. Điều này có thể giải thích trong 3 năm, từ
2017-2019, Cơng ty ít có chính sách bổ sung nguồn vốn, quy mơ kinh doanh của cơng ty
có mở rộng nhưng khơng nhiều. Đến năm 2020, tổng nguồn vốn của Công ty đạt 115,002
triệu đồng, tăng 12,717 triệu đồng so với 2019 tương đương với 12.43 %. Tổng nguồn
vốn năm 2020 tăng nhanh so với 2019 chứng tỏ năm 2020 Công ty đã tiến hành bổ sung
nguồn vốn, mở rộng quy mô. Điều này chứng tỏ Công ty đang hoạt động kinh doanh khá
tốt.
Cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của Công ty CP Confitech Xuân Phương
giai đoạn 2017-2021
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Tổng nguồn
vốn/Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

2017
71.08
28.92

2018
72.54
27.46

Năm
2019
74.04

25.96

2020
73.83
26.17

2021
76.00
24.00

100

100

100

100

100

36.76
63.24

37.13
62.87

36.33
33.32
33.06
63.67

66.68
66.94
(Nguồn: Phịng Tài chính- Kế tốn)

Xét về cơ cấu nguồn vốn: Trong tổng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng tương
đối cao so với nợ phải trả và tăng khá ổn định. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng một
cách có hiệu quả nguồn vốn đầu tư và không phải chịu áp lực trả nợ từ các nguồn vốn vay
21


Nhưng đồng thời phải chịu khó khăn trong việc bị chi phối hoạt động kinh doanh của
Công ty bởi các thành viên góp vốn.
Xét về cơ cấu tài sản: Khi xem xét cơ cấu giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn thì ta
thấy tài sản dài hạn của Công ty vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn với tài sản ngắn hạn . Cụ thể
năm 2017 tài sản dài hạn chiếm 63.24% trong khi tài sản ngắn hạn chỉ chiếm 36.06%.
Đến năm 2021, tài sản dài hạn chiếm 66.94%, tài sản ngắn hạn chiếm 33.06%. Điều này
là hoàn tồn phù hợp với tình hình thực tế của Cơng ty Confitech Xuân Phương là một
doanh nghiệp chuyên thi công, thiết kế nhà dân dụng và cơng nghiệp nên địi hỏi một
lượng lớn trang thiết bị hiện đại phục vụ q trình thi cơng.

2.4.4. Khái qt kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Confitech Xn
Phương
Đơn vị tính: trđ

Chỉ tiêu
Doanh
thu BH
và CCDV
Chi phí

SXKD

2017

2018

209,159,60
0

251,131,07
2

196,222,01
8

231,345,62
1

2019

2020

2021

321,454,561

500,624,30
1

534,276,83

2

296,455,267

472,455,36
7

497,231,00
6

22


LN từ
HĐKD
LNST
thu nhập
DN

12,937,582

19,785,451

24,999,294

28,168,934

37,045,826

8,246,457


10,345,908

14,976,834

16,793,212

24,235,753

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn )
Bảng so sánh chênh lệch giữa các năm
Đơn vị tính: trđ

Chỉ tiêu

2018/2017
(+/-)
%

DTBH và
CCDV 41,971,472 20
Chi phí
SXKD
35,123,603 18
LN từ
HĐKD
6,847,869 53
LNST
TNDN
2,099,451 25


Chênh lệch
2019/2018
2020/2019
(+/-)
%
(+/-)
%

2021/2020
(+/-)
%

70,323,489

28

179,169,740

56

33,652,531

7

65,109,646

28

176,000,100


59

24,775,639

5

5,213,843

26

3,169,640

13

8,876,892

32

4,630,926

45

1,816,378

12

7,443,541

44


Thơng qua một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Confitech Xuân Phương ta thấy tình hình kinh doanh của Cơng ty khá ổn định, doanh thu
và lợi nhuận của Công ty tăng liên tục qua các năm, đặc biệt là 2019,2021. Điều này cho
thấy hiệu quả kinh doanh của Công ty không ngừng được nâng cao qua các năm. Cụ thể:
Lợi nhuận sau thuế của Cơng ty năm 2017 là 8,246,457 nghìn đồng, năm 2018
tăng 2,099,451 nghìn đồng tương đương tăng 25% so với 2017, năm 2019 tăng thêm
4,630,926 nghìn đồng tương đương tăng 45% so với 2018, năm 2020 tăng 1,816,378
nghìn đồng tương ứng với 12% ,năm 2021 tăng 7,443,541 nghìn đồng tương ứng với
44%.

23


Doanh thu, lợi nhuận của Cơng ty nói chung đều tăng qua các năm chứng tỏ Công
ty đang kinh doanh khá tốt. Lợi nhuận tăng cao đồng nghĩa với việc chi phí đầu tư cho
hoạt động kinh doanh cũng lớn. Công ty đã cải tiến và sử dụng những trang thiết bị hiện
đại nhất tạo được sự hài lòng lớn đối với khánh hàng.
PHẦN 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ BIÊN CHẾ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CP CONFITECH XUÂN PHƯƠNG
3.1.1 Khái quát chung về công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty Cp
Confitech Xuân Phương
* Bộ phận thực hiện: Hiện tại, công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực của Cơng ty
được Phịng Hành chính-Nhân sự đảm nhiệm
* Thời gian: Cơng ty tiến hành tuyển dụng khi có nhu cầu ở mọi thời điểm trong năm
* Nội dung: Công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực của Công ty Cổ phần
Confitech Xuân Phương bao gồm 3 nội dung chính
-

Tuyển mộ nhân lực: Là quá trình tìm kiếm , thu hút và xác định một tập hợp các

ứng viên có chất lượng thích hợp để đáp ứng các nhu cầu hiện tại và tương lai
của Công ty về lực lượng lao động.

-

Tuyển chọn nhân lực: Là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh
khác nhau dựa vào u cầu cơng việc, để tìm được những người phù hợp với
các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển
mộ.

-

Biên chế lao động: Sau khi lao động vượt qua thời gian thử việc được ký hợp
đồng lao động chính thức với Cơng ty và được bố trí, sắp xếp vào vị trí phù hợp
với trình độ, năng lực của NLĐ.

* Quy trình
Sơ đồ quy trình tuyển dụng và biên chế nhân lực

24


Nguyên tắc thực hiện: Việc tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty được thực hiện
theo các quy định của Luật lao động, cũng như các quy định hiện hành khác của Nhà
nước và của tỉnh, huyện. Ngoài ra việc tuyển dụng còn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
-

Tuyển dụng khách quan, công bằng, đảm bảo cơ hội như nhau cho tất cả các
ứng viên.


-

Tuyển dụng phải gắn chặt với nhu cầu về nguồn nhân lực, phù hợp với chiến
lược sản xuất kinh doanh của Công ty, chỉ tiến hành tuyển dụng trong những
trường hợp cần thiết.

-

Dựa vào trình độ và năng lực của người lao động mà Cơng ty sẽ có sự bố trí
vào các bộ phận thích hợp

3.1.2. Tình hình tuyển dụng nhân lực
3.1.2.1 Tuyển mộ
25


×