Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Phân tích môi trường kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn thiên long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 20 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

ĐỀ ÁN 2
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG

Sinh viên thực hiện

:

Lớp

:

Giảng viên hướng dẫn :

HUỲNH THỊ DUYÊN
TRẦN THỊ MỸ DIỆU
NGUYỄN BÁ THUẬN
LÊ THẾ BẢO
20BA2
TH.S TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO

Đà nẵng, ngày 03 tháng 05 năm 2021

0


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1


MỞ ĐẦU............................................................................................................................2
I. LÍ DO CHỌN CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN THIÊN LONG......................................2
II.

MỤC TIÊU, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH.............................................................................3
THƠNG TIN CHUNG...................................................................................................3
Q TRÌNH PHÁT TRIỂN..........................................................................................4
HỆ THỐNG CÁC CƠNG TY THÀNH VIÊN...............................................................5
BẢNG 1: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CON (TẬP ĐỒN KHƠNG CĨ CƠNG TY
LIÊN KẾT)....................................................................................................................5
BẢNG 2: VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN...............................................................................6

III. SẢN PHẨM VÀ GIÁ TRỊ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
THIÊN LONG.........................................................................................................................6
VI. KẾT QUẢ:.......................................................................................................................6

NỘI DUNG........................................................................................................................7
PHẦN 1: PHÂN TÍCH PESTLE........................................................................................7
1.

Yếu tố mơi trường tự nhiên:.....................................................................................7

2.

Yếu tố mơi trường văn hóa, xã hội:..........................................................................7

3.

Yếu tố mơi trường dân số hay nhân khẩu học:........................................................8


4.

Yếu tố môi trường kinh tế:.......................................................................................8

5.

Yếu tố môi trường khoa học và công nghệ:.............................................................8

6.

Yếu tố môi trường chính trị - luật pháp:.................................................................9

PHẦN 2: PHÂN TÍCH PORTER’S 5 FORCES.................................................................9
1. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành:..........................................................................9
2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:................................................................................11
3. Sự đe dọa của các ngành thay thế:.............................................................................11
4. Sức mạnh đàm phán của các nhà cung cấp:..............................................................12
5. Sức mạnh đàm phán của khách hàng:.......................................................................12
PHẦN 3: PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT.......................................................................12
PHẦN 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ.................................................................14

NHẬN XÉT......................................................................................................................15
BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC TRONG NHĨM................................................16

1


LỜI MỞ ĐẦU
Môi trường kinh doanh là tập hợp các yếu tố liên quan chặt chẽ với các hoạt động của doanh
nghiệp. Các yếu tố này có ảnh hưởng bên trong hoặc bên ngoài đối với kết quả, hiệu suất và

tăng trưởng của cơng ty. Việc nghiên cứu, phân tích môi trường kinh doanh của công ty sẽ
giúp chúng ta tìm ra được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp; cơ hội và thách thức từ
các yếu tố khách quan mang lại, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn cho bản
thân cũng như doanh nghiệp.
Thiên Long là công ty cổ phần chuyên sản xuất và mua bán văn phòng phẩm, dụng cụ học
sinh đồ dùng dạy học bằng nhựa gia dụng. Tuy mới chỉ được thành lập năm 1981, trải qua
nhiều giai đoạn và không ngừng lớn mạnh, cơng ty Thiên Long đã tạo cho mình một chỗ đứng
khá vững chắc trong thị trường sản xuất dụng cụ học tập tại Việt Nam.
Ngày nay mức động cạnh tranh trong thị trường này rất gay gắt, các doanh nghiệp trong
ngành ln tìm cách để cải tiến chất lượng sản phẩm, mẫu mã… để tăng sức cạnh tranh. Sản
phẩm của công ty Thiên Long với chất lượng, giá cả và hệ thống phân phối tương đối phù hợp
với mọi lứa tuổi nhất là học sinh đã thu hút số lượng khách hàng rất lớn tạo nên thị trường lớn
mạnh khơng ngừng.
Vậy làm cách nào để Thiên Long có chỗ đứng như ngày hôm nay? Phải chăng là nhờ chiến
lược chiêu thị của họ? Đó là lí do nhóm tác giả mong muốn sẽ nắm và phân tích được môi
trường kinh tế vĩ mô, môi trường kinh tế vi mơ, phân tích được điểm mạnh điểm yếu hay các
cơ hội hay thách thức của doanh công ty Thiên Long. Từ đó, nhóm cũng đưa ra một số giải
pháp, kiến nghị để giúp cơng ty Thiên Long phát triển hơn.

Hình 1: Cơng Ty Cổ Phần Tập Đồn Thiên Long
(Nguồn: Google)

2


MỞ ĐẦU
I.

LÍ DO CHỌN CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN THIÊN LONG


-

Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây.
Sự cạnh tranh trên thị trường ngày một trở nên mạnh mẽ hơn giữa các doanh nghiệp
trong nước. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn sản phẩm và dịch vụ của mình được
người tiêu dùng chú ý và lựa chọn. Trong đề án 2, nhóm tác giả sẽ phân tích mơi trường
kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Thiên Long. Sau đây nhóm tác giả xin điểm
lại vài lí do mà nhóm tác giả chọn Cơng Ty Cổ phần Tập đồn Thiên Long:
Cơng ty cổ phần tập đồn Thiên Long hình thành lâu đời và tồn tại đến bây giờ.
Theo doanh thu và sản lượng, Thiên Long đã được đánh giá là doanh nghiệp số 1 của
Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất bút viết và các loại văn phịng phẩm khác.
Cơng ty cổ phần tập đồn Thiên Long đã đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường về chất
lượng sản phẩm cũng như chất lượng phục vụ.
Công ty cổ phần tập đồn Thiên Long khơng ngừng phục vụ cho việc khám phá, học hỏi
để chinh phục đỉnh cao tri thức.
Cơng ty cổ phần tập đồn Thiên Long có nhiều giải thưởng, chứng nhận tiêu biểu.

-

NHỮNG GIẢI THƯỞNG, CHỨNG NHẬN TIÊU BIỂU
 Huân chương lao động hạng 3
 Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam
 Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam
 Hàng Việt Nam chất lượng cao và 24 năm liên tục đạt danh diệu hàng Việt Nam chất
lượng cao ( 1997 – 2020 )
 Top 40 Thương hiệu Công ty giá trị nhất tại Việt Nam
 Top 100 doanh nghiệp phát triển bền vững Việt Nam năm 2016
 Top 100 doanh nghiệp tiêu biểu TP.HCM năm 2016
 Top 50 thương hiệu dẫn đầu Việt Nam năm 2020
 Top 50 doanh nghiệp Việt có thương hiệu tuyển dụng hấp dẫn năm 2020

 Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2020
 Top 200 cơng ty có doanh thu dưới tỷ đô tốt nhất Châu Á năm 2020
 Sản phẩm công nghệ và công nghệ hộ trợ tiêu biểu TP. HCM năm 2020
 Top 40 Cơng ty Văn phịng phẩm có mức tăng trưởng doanh thu cao nhất
 Doanh nghiệp vì cộng đồng năm 2019
 Đối tác thương mại tốt nhất thế giới trong lĩnh vực văn phòng phẩm năm 2019
 Đoạt giải môi trường năm 2018
 Doanh nghiệp niêm yết đạt chuẩn công bố thông tin
3


 Top 50 Doanh nghiệp niêm yết tốt nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam
 Top 15 Đối tác thương mại tốt nhất Thế giới trong ngành văn phòng phẩm tồn cầu

II.
-

MỤC TIÊU, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH
Mục tiêu: Chun nghiệp hóa và tự động hóa sản xuất; phát triển hoạt động nghiên cứu
và phát triển
Chuyên nghiệp hóa hoạt động phân phối sỉ và chun mơn hóa hoạt động bán
lẻ; phát triển tất cả các kệnh bán hàng nội địa; mở rộng thị trường xuất khẩu

-

Sứ mệnh: Cung cấp những sản phẩm văn phòng phẩm dịch vụ chất lượng tốt nhất phục
vụ cho việc học tập, làm việc, sáng tạo góp phần chinh phục đỉnh cao tri thức của nhân
loại.

-


Giá trị cốt lõi: Tiên phong trong công nghệ và sáng tạo để tạo ra những sản phẩm đột
phá phục vụ người tiêu dùng, cùng nhau xây dựng cộng đồng Thiên Long phát triển vững
mạnh, mang tính nhân đạo nhân văn.

THƠNG TIN CHUNG
Tên cơng ty:

Cơng ty Cổ phần Tập đồn Thiên Long

Tên giao dịch:

Tập đồn Thiên Long

Mã chứng khốn:

TLG

Vốn điều lệ:

383.126.720.000đồng

Trụ sợ chính:

Lơ 6 – 8 – 10 – 12, Đường số 3, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường
Tân Tạo A, Quận Tân Bình, TPHCM

Số điện thoại:

(84.8) 3750 5555


Số fax:

(84.8) 3750 5577

Email:



Website:

www. thienlonggroup.com

GCN ĐKKD:

Số 0301464830, đăng ký lần đầu ngày 14/03/2005, đăng ký thay đổi
lần thứ 12 ngày 21/03/2016.
( Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của Thiên Long)

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN

4


-

-

-


1981: Cơ sở bút Thiên Long được thành lập với sản phẩm bút bi đầu tiên
1991: Thiên Long mở rộng thị trường bút viết trong cả nước
1996: Công ty TNHH SX – TM Thiên Long chính thức được thành lập, đánh dấu một giai
đoạn phát triển mới về nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất sản xuất, đa dạng hóa
mẫu mã sản phẩm.
2000: Nhà xưởng mới tại KCN Tân Tạo ( Quận Bình Tân ) đi vào hoạt động
2001: Được tổ chức DNV ( Na Uy ) cấp chứng chỉ chất lượng ISO 9002
2003: Nâng diện tích nhà xưởng từ 0,5 ha lên hơn 1,6 ha, được tái cấp chứng chỉ ISO theo
phiên bản mới
2005: Công ty TNHH SX – TM Thiên Long chuyển đổi thành Công ty Cổ phần SX – TM
Thiên Long với vốn điều lệ 100 tỷ đồng. Miền Bắc được thành laajo với vốn điều lệ 50 tỷ
đồng, chuyên sản xuất tập vở, bút chì gỗ và phấn không bụi.
2006: Công ty tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ đồng, thành lập Công ty Cổ phần Thiên Long
với vốn điều lệ là 40 tỷ đồng, đạt chứng nhận tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý môi trường
ISO 14001, tiêu chuẩn về Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp OHSAS 18001, tiêu chuẩn
Trách nhiệm xã hội SA 2000,...
2007: Thành lập Công ty TNHH MTV TM – DV Thiên Long Hồn Cầu, chun kinh
doanh văn phịng phẩm với vốn điều lệ 20 tỷ đồng.
2008: Tiếp tục nâng vốn điều lệ lên 155 tỷ đồng, đổi tên thành Cơng ty Cổ phần Tập đồn
Thiên Long.
2009: Thành lập Cơng ty TNHH MTV TM – DV Tân Lực với vốn điều lệ 20 tỷ đồng.
2010: Ngày 26/03/2010, cổ phiếu TLG chính thức được niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khốn TP.HCM (HOSE)
2012 – 2015: Sau các đợt phát hành cổ phiếu dưới hình thức trả cổ tức và cổ phiếu
thưởng, vốn điều lệ của CTCP Tập đoàn Thiên Long đã tăng từ 176,5 tỷ đồng lên 294,7 tỷ
đồng. Ở giai đoạn này, Thiên Long là thương hiệu số 1 của ngành văn phịng phẩm tại
Việt Nam với 5 cơng ty thành viên
2016: Vốn điều lệ của CTCP Tập đoàn Thiên Long tăng lên 383,1 tỷ đồng, doanh thu hợp
nhất đạt 2.162,3 tỷ đồng, LNST hơn 240 tỷ đồng.
2017: Vốn điều lệ tăng lên 505,6 tỷ đồng. Hoàn thành mở rộng Nhà máy Nam Thiên

Long
( Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của Thiên Long)

HỆ THỐNG CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN

5


Hình 2: Hệ Thống Các Cơng Ty Thành Viên Của Thiên Long
( Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của Thiên Long)

BẢNG 1: DANH SÁCH CÁC CƠNG TY CON (TẬP ĐỒN KHƠNG CĨ
CƠNG TY LIÊN KẾT)
STT

01

02

03

04

05

Tên cơng ty

Ngành
nghề kinh
doanh

chính
Cơng ty TNHH Sản xuất và
SXTM
Thiên kinh doanh
Long
Long văn phịng
Thành
phẩm
Cơng ty TNHH
Một Thành viên
Thương
mại
Dịch vụ Thiên
Long Hồn Cầu
Cơng ty TNHH
Một Thành Viên
Thương
mại
Dịch vụ Tân
Lực Miền Nam
Công ty TNHH
Một Thành Viên
Thương
mại
Dịch vụ Tân
Lực Miền Bắc

Kinh doanh
văn phịng
phẩm


Kinh doanh
văn phịng
phẩm

Kinh doanh
văn phịng
phẩm

Cơng ty TNHH Kinh doanh
Một Thành Viên văn phòng
Thương
mại phẩm
6

Địa chỉ trụ sở

Vốn điều
lệ
(VNĐ)

Đường số 7, KCN
Long
Thành,
Huyện
Long
Thành, Tỉnh Đồng
Nai

6-8-10-12,

Đường số 3, KCN
Tân Tạo, Phường
Tân Tạo A, Quận
Bình Tân, TP.HCM
Số 19-21, Lơ B,
Đường
Trường
Sơn, Phường 15,
Quận 10, TP.HCM

80 tỷ

% Tập
đồn Thiên
Long sở
hữu
100%

40 tỷ

100%

40 tỷ

100%

Phịng 309A, Tầng
3, Tịa nhà B15,
Khu đơ thị mới Đại
Kim, Phường Đại

Kim, Quận Hồng
Mai, TP. Hà Nội
Lơ 07, Khu B1,
Đường Hà Huy
Tập, Phường Xuân

20 tỷ

100%

10 tỷ

100%


Dịch vụ Tân
Lực Miền Trung

Hà, Quận Thanh
Khê, TP. Đà Nẵng
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của Thiên Long)

BẢNG 2: VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN
STT
1

2

3


III.

Tên VPĐD
VPĐD Cơng ty
phần Tập đồn
Thiên Long tại
Lào
VPĐD Cơng ty
phần Tập đồn
Thiên Long tại
Combodia
VPĐD Cơng ty
phần Tập đồn
Thiên Long tại
Trung Quốc

Địa chỉ
231 DongPaLane, quận
SiXaTanat, Thủ đô VienTiane,
Lao.
21E1 – 21e1 đường 199,
Phường Toul Svay Prey II,
Quận Chamca Morn, TP.Phnom
Penh, Combodia.

Điện thoại
ĐT: +856 2124 3555
Email:



ĐT: +855 23 22 08 05
Email:

h
ĐT: +86 208 384 1225

Room 5116, Tower B, China
International Center, Zhongshan
3 Road, No.33, Yuexiu District,
Guangzhou, China.
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của Thiên Long)

SẢN PHẨM VÀ GIÁ TRỊ SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐỒN THIÊN LONG

Hiện nay, tập đồn Thiên Long đã sản xuất và kinh doanh thương mại trên 100 loại sản
phẩm thuộc 4 sản phẩm chính như sau:
1. Nhóm bút viết ( nhãn hàng TL ) bao gồm các dòng sản phẩm như bút bi, bút gel, bút
lông bi, bút lông kim, ruột bút, bút butter gel,...
 Nhóm bút viết chinh phục khách hàng bằng sự đa dạng về mẫu mã, phong phú về
chủng loại, chất lượng đảm bảo với các nguyên liệu chính nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ.
2. Dụng cụ văn phòng ( nhãn hàng FlexOffice ) bao gồm các sản phẩm phục vụ cho giới
văn phịng như giấy, bút lơng bảng, bút lơng dầu, bút dạ quang, bút xóa, kim bấm và
bấm kim, máy tính, văn phịng phẩm, file bìa hồ sơ, băng keo – hồ dán, đồ dùng văn
phòng, ...
 Các sản phẩm này chinh phục thành công của khách hàng không chỉ nhờ chất lượng
mà nhưng chi tiết nhỏ trên sản phẩm cũng được chăm chú, liên tục được cải tiến qua
nhiều năm
3. Dụng cụ học sinh ( nhãn hàng Điểm 10 ) với nhiều dụng cụ học tập như bảng, phấn,
thước kẻ, compa, bút chì, gơm tẩy, hồ dán, kéo, tập vở,...

 Các sản phẩm này đều được thiết kế theo quy chuẩn của Bộ Giáo Dục và Đào tạo. Với
nhiều tính năng ưu việt, bộ sản phẩm dụng cụ học sinh là trợ thủ đắc lực phục vụ việc
học của học sinh.
4. Dụng cụ mỹ thuật ( nhãn hàng Colokit ) bao gồm các sản phẩm phục vụ cho bộ mơn
mỹ thuật, sáng tạo của các bạn như bút chì màu, bút lông màu, bút nhựa màu, bút sáp
màu, bút sáp dầu, màu nước, sáp nặng, tập tô màu, vở vẽ,...

7




VI.

Các sản phẩm mỹ thuật được các bạn nhỏ và phụ huynh tin tưởng đón nhận nhờ chất
lượng được đảm bảo, mẫu mã phong phú, đặc sắc và an toàn, không độc hại, đạt tiêu
chuẩn Châu Âu EN 71/3,...

KẾT QUẢ:
Sau khi đề án 2 được thực hiện, nhóm tác giả có thể rút ra được những kết quả như sau:

-

Nâng cao kỹ năng tư duy.

-

Nâng cao khả năng làm việc nhóm.

-


Nâng cao các kỹ năng khác cho cơng việc học tập hiện tại cũng như công việc trong
tương lai.

-

Hiểu rõ môi trường kinh doanh của Công ty cổ phần tập đồn Thiên Long.

NỘI DUNG
PHẦN 1: PHÂN TÍCH PESTLE
Mơi trường vĩ mô của doanh nghiệp là nơi mà doanh nghiệp phải bắt đầu tìm kiếm những
cơ hội và những mối đe dọa có thể xuất hiện, nó bao gồm tất cả các nhân tố và lực lượng
có ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả thực hiện của doanh nghiệp.

1. Yếu tố môi trường tự nhiên:

-

-

Môi trường tự nhiên là hệ thống các yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng đến các nguồn lực đầu
vào cần thiết cho hoạt động của các doanh nghiệp (khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý, tài
nguyên thiên nhiên, môi trường,…)
Vấn đề ô nhiễm nguồn nước cũng là một mối đe dọa lớn ảnh hưởng đến môi trường và
tuy nhiên Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long đã khắc phục được nhờ sự cố gắng theo
đuổi Cơng Nghệ Xanh.
Khó khăn thách thức:
 Sự thiếu hụt nguồn nguyên liệu thô
+ Trong bối cảnh dân số thế giới bùng nổ, nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu thơ tăng
vọt, ngun liệu thơ chiếm phần chính của sản phẩm. Nhu cầu tăng cao, dịch

covid 19 ngăn cản giao thương giữa các nước.
+ Cơ quan Năng lượng quốc tế (IEA) cho biết, lượng dầu thu được từ các mỏ
thông thường đang giảm với tốc độ trung bình hơn 4% mỗi năm
+ Năm 2030, nhu cầu đối với các mặt hàng cơ bản như chất đốt, thép và đồng
của thế giới dự báo lượng giảm sẽ tăng hơn so với các năm trước lần lượt 44%,
90% và 60%.
 Sự gia tăng chi phí năng lượng
+ Ảnh hưởng của việc tăng giá điện đến giá thành khoảng 0,3%
+ Ảnh hưởng trực tiếp khiến tổng giá trị tăng thêm giảm khoảng 0,25%
+ Ảnh hưởng toàn phần trong chu kỳ sản xuất sau của nền kinh tế có thể khiến
tổng giá trị gia tăng giảm đến 1,28%
 Chất thải công nghiệp, chất thải rắn, chất thải không tái chế được
+ Một công ty chuyên về bút Thiên Long thì vấn đề chất thải là một trong những
mối quan tâm hàng đầu của công ty. Nhựa là một nguyên liệu luôn được chọn
phù hợp với mơi trường, có thể tái chế. Hạn chế tối đa về chất thải không tái chế
được
8




Các quy định của Chính phủ về vệ sinh cơng nghiệp
+ Doanh nghiệp Thiên Long tuân theo những quy định chính phủ về vệ sinh
cơng nghiệp.
+ Doanh nghiệp cịn có những phịng về quản lí nhân sự cho cơng ty để kết hợp
với qui định của nhà nước luôn giám sát, kiểm tra chặt chẽ về vệ sinh công
nghiệp

2. Yếu tố mơi trường văn hóa, xã hội:


-

Mơi trường văn hóa, xã hội thể hiện các thái độ xã hội và các giá trị văn hóa.Việc nắm bắt
yếu tố mơi trường này sẽ giúp doanh nghiệp có sự thích ứng nhanh chóng với những yêu
cầu của khách hàng, các hoạt động sản xuất phù hợp.
Dân tộc ta có truyền thống hiếu học từ bao đời nay. Noi gương các bậc tiền nhân, các thế
hệ con cháu về sau quyết tâm trau dồi kiến thức và tu rèn đạo đức – đó được xem là mục
đích hàng đầu của việc tu thân.
Kiến thức là hiểu biết về mọi lĩnh vực của cuộc sống; “sự học là cả đời” và một phần kiến
thức được truyền tải bằng chữ viết. Do đó vai trị quan trọng của một chiếc bút là không
thể chối cãi. Vì vậy người tiêu dùng sẽ ln chú ý đến chất lượng của một chiếc bút bi.

3. Yếu tố môi trường dân số hay nhân khẩu học:
Môi trường dân số hay nhân khẩu học đề cập đến các đặc điểm dân số bao quanh một
công ty hoặc quốc gia và điều đó ảnh hưởng lớn đến thị trường.
-

Dân số hiện tại của Việt Nam là 98.032.879 người vào ngày 02/05/2021 theo số liệu mới
nhất từ Liên Hợp Quốc. (Nguồn: />Số nữ giới là 48,32 triệu người, tỷ số nam giới có 47,88 triệu người
Tỷ lệ tăng dân số: 1,4%
Tỷ lệ dân số trẻ phụ thuộc ở Việt Nam qua năm 2021 được ước tính khoảng 35%
Với quy mơ dân số lớn , đà tăng dân số vẫn còn cao và có thể duy trì trong nhiều năm
nữa , theo dự báo dân số nước ta sẽ còn tiếp tục tăng đến giữa thế kỷ 21 tức là vào năm
2048 - 2050 dân số nước ta mới ổn định. Có thể cho rằng bất cứ ai đều ít nhất một lần
trong đời sử dụng bút bi vì những tính năng ưu việt của nó. Do vậy khi dân số tăng lên
cũng có thể nói rằng tiềm năgn thị trường sử dụng bút bi tăng lên.

4. Yếu tố môi trường kinh tế:

-


Việt Nam được đánh giá là một trong những nước sớm vượt qua giai đoạn khó khăn và
phục hồi nhanh sau cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu.
Năm 2018, Thiên Long được biết đến là cơng ty văn phịng phẩm có mức tăng trưởng
doanh thu cao nhất trong khu vực ASEAN và xếp thứ 13 trong 40 cơng ty văn phịng
phẩm doanh số tăng trưởng cao nhất thế giới
Năm 2018, 85% doanh thu của Thiên Long đến từ thị trường trong nước, nhưng thị
trường xuất khẩu tăng trưởng 28%, mang về 420 tỷ đồng và chiếm 15% tổng doanh thu.
( Nguồn: Bộ Công Thương Việt Nam )
Kết thúc 6 tháng đầu năm 2019, doanh thu thuần của Thiên Long đạt 1.538 tỷ đồng, tăng
10% so với cùng kỳ năm 2018. Lợi nhuận sau thuế đạt 185 tỷ đồng, tăng 13%. Theo đó,
cơng ty cũng đã hồn thành 57% kế hoạch lợi nhuận cả năm. (Nguồn: Hải Quan Online).

9


-

Trước những ảnh hưởng từ đại dịch COVID-19, cả năm 2020 Tập đoàn Thiên Long đạt
2.684 tỷ đồng doanh thu và 239,8 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tương ứng với mức giảm
17% và 31% so với năm 2019. ( Nguồn: VietNamBiz)
Cơng ty cổ phần Chứng khốn Bản Việt (VCI) dự báo, giai đoạn 2018 - 2023, doanh thu
của Thiên Long sẽ đạt tốc độ tăng trưởng kép (CAGR) 15,3% và CAGR lợi nhuận sau
thuế đạt 17,3%. ( Nguồn: Bộ Công Thương Việt Nam )

5. Yếu tố môi trường khoa học và công nghệ:

-

-


-

Môi trường khoa học và công nghệ góp phần rất quan trọng vào thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế. Sự phát triển của KH&CN có tác động mang tính quyết định đối với tăng trưởng
dài hạn và chất lượng tăng trưởng.
Nền khoa học và công nghệ nước ta hiện nay đang trên bước phát triển nhưng còn chậm,
chưa tương xứng với tiềm nǎng sẵn có, chưa đáp ứng được u cầu phát triển trong thời
kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố, cịn thua kém so với nhiều nước trong khu vực.
Đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tuy tǎng về số lượng, nhưng tỷ lệ trên số dân còn
thấp so với các nước trong khu vực, chất lượng chưa cao, còn thiếu nhiều cán bộ đầu
ngành, chuyên gia giỏi, đặc biệt là các chuyên gia về cơng nghệ. Số đơng cán bộ có trình
độ cao đều đã đứng tuổi, đang có nguy cơ thiếu hụt cán bộ. Khơng ít cán bộ khoa học và
cơng nghệ chuyển đi làm việc khác hoặc bỏ nghề.
Tốc độ phát triển và đổi mới công nghệ kỹ thuật ngày càng nhanh khiến cho mẫu mã của
các loại bút viết, văn phòng phẩm, dụng cụ học sinh, dụng cụ mỹ thuật ngoại nhập ngày
càng đa dạng và hấp dẫn người tiêu dùng. Do vậy bút bi Thiên Long phải luôn đổi mới
công nghệ của chính bản thân mình.
Cơng ty Thiên Long cũng đã và đang theo đuổi Công Nghệ Xanh. Thiên Long ln đăt•
yếu tố XANH lên hàng đầu khi áp dụng hê • thống xử lý nước thải đúng quy chuẩn, khơng
gây ơ nhiễm mơi trường, và hê • thống thiết bị máy móc tiết kiê •m năng lượng, ngun liê •u.

6. Yếu tố mơi trường chính trị - luật pháp:

-

-

Sự ổn định của mơi trường chính trị - luật pháp của một quốc gia sẽ tạo thuận lợi cho hoạt
động của các doanh nghiệp do có sự ổn định hoặc rõ ràng trong việc đưa ra các chính

sách giám sát, điểu tiết và thực hiện pháp luật.
Việt Nam có một nền chính trị ổn định – đây là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp.
Do phải gánh chịu rủi ro từ thay đổi, điều chỉnh quy hoạch, các doanh nghiệp Việt Nam
thường có tâm lý phải lựa chọn phương án đầu tư ngắn hạn, khơng bền vững. Thêm vào
đó là tình trạng thiếu minh bạch trong các quy định của pháp luật liên quan đến hồ sơ xin
cấp đất, thuê đất. Điều đó dẫn đến một hệ quả là việc khai thác đất đai khó có thể đạt mức
tối ưu. Điều này cũng gây cản trở cho bút bi Thiên Long nếu muốn mở rộng quy mô sản
xuất khi quy mô thị trường tăng lên .
Việc giảm thuế nhập khẩu giúp cho bút bi Thiên Long có thể giảm bớt chi phí nhập khẩu
ngun vật liệu qua đó có thể giảm giá thành của sản phẩm ở Việt Nam.
Bên cạnh đó doanh nghiệp sẽ tiếp cận được với thị trường tồn cầu trên cơ sở cạnh tranh
bình đẳng khơng bị rào cản của thuế quan và phi thuế quan, giúp doanh nghiệp tiện lợi
trong việc xuất khẩu bút bi ra các nước châu Âu như Pháp , Đức , Thụy Sĩ , Đan Mạch …
Tuy nhiên việc hội nhập cũng mang đến những thách thức đó là những đối thủ cạnh tranh
mạnh hơn qua việc giảm thuế nhập khẩu.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH PORTER’S 5 FORCES
1. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành:
10


-

Hiện tại trên thị trường Việt Nam có một số công ty chuyên sản xuất và cung ứng trong
lĩnh vực văn phịng phẩm cụ thể là bút bi.
Hiện đang có 3 công ty lớn chiếm lĩnh hầu hết thị phần:

BẢNG 3: PHÂN TÍCH CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Tên
Thành

lập

Thị phần

Cơng ty Cổ phần
Tập đoàn Thiên
Long
Được thành lập vào
năm 1981 tại TP
Hồ Chí Minh

Cơng ty TNHH Sản
Xuất – Thương Mại
Bến Nghé
Được thành lập và
hoạt động từ năm
1984 tại TPHCM

Chiếm 65% thị
phần bút viết và
hơn 30% thị phần
đồ dùng văn phịng
phẩm.

Cơng ty đứng thứ 2
trong ngành với thị
phần
bút
viết
khoảng 14 %.


Hạn chế

Bến Nghé đa dạng
hóa ngành nghề
kinh doanh: chăn
ni, lương thực,
sản xuất mũ bảo
hiểm, không tập
trung vào ngành
kinh doanh truyền
thống. Các hoạt
động quảng bá cho
sản
phẩm
của
doanh nghiệp cũng
rất hạn chế.

Công ty Cổ
phần Thương
mại Hồng Hà
Được
thành
lập vào năm
1998 tại thành
phố Vinh, tỉnh
Nghệ An
Chiếm khoảng
15% thị phần

bút viết

Các công ty
khác

Chiếm
khoảng 6%
thị phần bút
viết

Công ty xuất
hiện muộn
Sản phẩm bút
viết
không
phải là mặt
hàng chủ lực.
Chủ yếu sản
xuất giấy vở,
bút máy (thị
phần bút máy
là 18%),

PHẦẦN TRĂM TH PHẦẦN

1.2; 8.57%
1.4; 10.00%

8.2; 58.57%


3.2; 22.86%

Biểu Đồ Thể Hiện Phần Trăm Thị Phần Của Các Đối Thủ Cạnh Tranh
11


-

Bên cạnh đó, nhóm các nhà sản xuất nước ngồi gồm: các công ty Trung Quốc, Thái Lan
với các nhãn hiệu, mẫu mã đa dạng giá thành sản phẩm rẻ nhưng chất lượng của các sản
phẩm phổ thông không ổn định, truyền thông cho sản phẩm hạn chế nhiều loại bút thâm
nhập vào Việt Nam qua con đường nhập lậu Paper Mate, Zebra, Staedtler, Pentel, Bic,
Hero, Parker… như Asia File Products SDN BHD ( Trung Quốc ) – xuất khẩu tới 80 thị
trường, trong khi Thiên Long là 40.

Hình 3: Bút Paper Mate

Hình 4: Bút Staedtler
(Nguồn: Google)

- Thiên Long vẫn luôn là sản phẩm đi đầu trên thị trường bút bi Việt Nam trong nhiều năm
trở lại đây, đó là do những yếu tố sau:
+ Được sản xuất bằng máy móc hiện đại và nguồn nguyên liệu chất lượng cao, nên sản
phẩm ln có chất lượng bền, đẹp, ổn định.
+ Mẫu mã, tính năng của sản phẩm thường xuyên được cải tiến, đáp ứng được những thay
đổi trong thị hiếu do những đầu tư thích đáng của cơng ty cho hoạt động nghiên cứu và
phát triển. Công ty cũng thường xuyên cho ra đời những sản phẩm mang tính đột phá, gây
ấn tượng với thị trường như bút B - Master (sử dụng loại mực và ruột bút hoàn toàn mới,
nét nhỏ, mực đậm, trơn, êm)


Hình 5: Bút B – Master
(Nguồn: Google)
hay bút luyện chữ Lá Tre ( có thể điều chỉnh để viết nét thanh nét đậm).

Hình 6: Bút luyện chữ Lá Tre
12


(Nguồn: Google)
+ Cơng ty cịn có 1 hệ thống phân phối rộng và sâu gồm nhiều đại lý và cửa hàng bán lẻ
trên tồn quốc. Hoạt động tương đơi lâu năm nên Thiên Long hiện nay đã có khoảng hơn
30,000 điểm bán lẻ mang thương hiệu Thiên Long trên cả nước. Ngồi ra tập đồn cịn
thiết lập hai kênh phân phối là hệ thống siêu thị nhà sách và bán trực tiếp qua các trường
học. Thương hiệu Thiên Long cũng được biết đến với các chương trình hỗ trợ học sinh,
sinh viên như Tiếp sức mùa thi …

2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
- Do ngành sản xuất bút bi khơng địi hỏi sự đầu tư q lớn vì vậy khả năng gia nhập ngành
của các công ty văn phòng phẩm khác hiện nay chưa sản xuất mặt hàng bút bi là khá cao.
Đó có thể là các cơng ty chuyên sản xuất các sản phẩm như mực bút máy, đồ dùng học
sinh như thước kẻ, compa… Hoặc các cửa hàng văn phịng phẩm nhỏ lẻ có nhiều và rộng
rãi trên thị trường chuyên mua bán các loại bút viết, văn phòng phẩm, dụng cụ học sinh,
dụng cụ mỹ thuật,..

3. Sự đe dọa của các ngành thay thế:

-

-


Đặc thù của sản phẩm bút bi là có chung cơng năng với mặt hàng bút máy, bút kim hiện
được bán rộng rãi trên thị trường và được sản xuất nhiều ở các cơng ty nước ngồi sau đó
nhập vào thị trường Việt Nam, đặc biệt là sản phẩm có xuất xứ từ Trung Quốc. Chính vì
vậy khả năng cạnh tranh của mặt hàng này với bút bi là rất cao.
Sự phát triển của công nghệ thông tin làm cho nhu cầu dùng bút bi ở các văn phòng giảm.
Tuy nhiên sản phẩm bút bi hiện nay có những tính năng tiện dụng riêng vì vậy vẫn được
người tiêu dùng ưa chuộng.

4.

Sức mạnh đàm phán của các nhà cung cấp:

-

Nguyên liệu được nhập khẩu trực tiếp hoặc thông qua các nhà nhập khẩu chuyên nghiệp
+ Bút viết của Thiên Long đa dạng về mẫu mã và chủng loại, với các dòng sản phẩm như
bút bi, bút gel, bút lông bi, bút lông kim,... Các nguyên liệu chính được nhập khẩu từ
Đức, Thụy Sĩ đảm bảo chất lượng ổn định và tốt nhất cho người tiêu dùng
+ Thiên Long đang đẩy mạnh phát triển các sản phẩm cần thiết cho giới văn phòng mang
tên FlexOffice như bìa, hồ sơ, bút lơng bảng, bút lông dầu, mực in,… để phục vụ thị
trường trong và ngoài nước.
+ Bộ sản phẩm dụng cụ học tập Điểm 10 của Thiên Long rất đa dạng, bao gồm: bảng,
phấn, thước kẻ, bút chì, gơm tẩy, hồ dán, kéo, tập,… thiết kế theo quy chuẩn của Bộ Giáo
dục, phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của các đối tượng học sinh.

-

Chi phí nguyên liệu đầu vào này là một yếu tố quan trọng khi chiếm đến 65% đến 70%
giá thành sản xuất của Thiên Long. Tuy nhiên phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu sẽ
khiến cho công ty chịu sự biến động về giá trên thế giới và biến động về tỷ giá trong

nước.
Hiện nay cùng với sự phục hồi kinh tế thế giới giá dầu thô đang có xu hướng nhích dần
lên khiến cho giá hạt nhựa và giá thành vận chuyển cũng sẽ chịu tác động. Đây cũng có
thể thấy là một nhân tố tác động vào chi phí sản xuất.

-

5. Sức mạnh đàm phán của khách hàng:
-

Qua điều tra nghiên cứu cho thấy, phần lớn người tiêu dùng sản phẩm bút bi là học sinh,
sinh viên, các doanh nghiệp, trường học, cơ quan, công sở.
Họ phát sinh nhu cầu mua sản phẩm khi bút hết mực, đó là nhu cầu thiết yếu của cơng
việc, nguồn thông tin chủ yếu để mua sản phẩm là dựa vào kinh nghiệm bản thân.
13


-

-

Trong quá trình đánh giá cân nhắc sản phẩm, yếu tố về giá bán được quan tâm đáng kể,
bên cạnh đó là chất lượng đầu bút bi và hiện nay học sinh, sinh viên chủ yếu mua bút bi
ở các cửa hàng văn phịng phẩm là chủ yếu.
Ngồi ra, để có thể đưa ra quyết định mua, người tiêu dùng còn chú ý đến yếu tố thương
hiệu của sản phẩm. Sau khi mua, họ có thái độ hài lịng và khơng hài lịng, yếu tố khơng
hài lịng chủ yếu là đầu bút bi dễ vỡ khi va đập.

PHẦN 3: PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
BẢNG 4: PHÂN TÍCH SWOT CỦA CƠNG TY THIÊN LONG


ĐIỂM MẠNH (S)

ĐIỂM YẾU (W)

S1: Thương hiệu mạnh, uy tín lớn, đứng đầu
trong ngành sản xuất bút ở Việt Nam.
S2: Cơng ty đã có tới 30 năm kinh nghiệm
trong hoạt động sản xuất kinh doanh ( thành
lập năm 1981).
S3: Mạng lưới tiêu thụ rộng lớn trải đều
khắp 63 tỉnh thành trên cả nước.
S4: Đội ngũ lãnh đạo có trình độ cao,
chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm trong
nghề.
S5: Giá cả hợp lí
S6: Lượng khách hàng ổn định;
S7: Nền tảng tài chính vững chắc, liên tục
tăng qua các năm;
S8: Các mẫu mã sản phẩm phong phú, chất
lượng cao đều do công ty tự thiết kế với
mẫu mã đep, không ngừng được cải thiện.
S9: Là hàng Việt Nam chất lượng cao lần
thứ 24 liên tiếp (1997 – 2017)

W1: Hụt nguồn nhân lực quản lý cấp cao
khi mở rộng quy mô sản xuất.
W2: Marketing khơng có sự đổi mới giữa
các phân khúc khách hàng.


- Khả năng chuyên môn
+ Đào tạo nâng cao tay nghề, trình độ cho
cán bộ cơng nhân viên
+ Thúc đẩy sáng tạo và tăng năng suất lao
động thông qua việc phối hợp tác nghiệp
giữa các phòng ban
+ Mọi thành viên đều có cơ hội thể hiện và
phát huy hết năng lực của mình, đều có
quyền ứng cử vào các vị trí cao hơn tuyển
dụng nội bộ
+ Mỗi thành viên đều được trainning để
hiểu rõ hơn công việc, được xây dựng lộ
trình phát triển nghề nghiệp rõ ràng

- Khả năng đáp ứng nhu cầu khách
hàng
+ Sản xuất ra các sản phẩm vừa túi tiền và
tiện dụng nên nó có thể được tìm thấy trên
bàn, trong túi,... và bất kỳ nơi nào có thể
cần đến bút
+ Tiện lợi, có thể dễ dàng mang theo dù bất
cứ đâu.
+ Sản phẩm đầu bút bền vẫn có thể sử dụng
sau khi bị rơi
+ Khơng ngừng phục vụ cho việc khám phá,
14


học hỏi để chinh phục đỉnh cao tri thức
+ Đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường

về chất lượng sản phẩm và chất lượng phục
vụ

CƠ HỘI (O)

NGUY CƠ VÀ THÁCH THỨC (T)

O1: Là doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh
vực sản xuất văn phòng phẩm ở Việt Nam
O2: Việt Nam có nền chính trị và nền kinh tế
khá ổn định, đây là điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp.
O3: Nước ta có khoảng 23 triệu học sinh,
sinh viên, đây là thị trường tiềm năng bởi
nhu cầu tiêu dùng văn phòng phẩm nói
chung và bút viết nói riêng ước tính tăng
khoảng 10 - 15%/năm
O4: Quy mô thị trường tăng lên do dân số
tăng.
O5: Yếu tố công nghệ ngày nay ngày càng
hiện đại với nhiều máy móc ra đời giúp các
q trình sản xuất và quản trị.
O6: Thương mại điện tử ngày càng phát
triển mạnh

T1: Giá nguyên liệu đầu vào tăng do giá
xăng dầu trên thế giới tăng.
T2: Môi trường cạnh tranh ngày càng gay
gắt về mẫu mã và chất lượng sản phẩm, nhu
cầu khách hàng càng đa dạng và khắt khe

T3: Trên thị trường hàng giả, hàng kém chất
lượng rất nhiều và chưa được kiểm soát từ
các cơ quan chức năng.
T4: Rủi ro phát sinh từ các hoạt động đầu tư
thiếu hiệu quả sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy về
vốn và kết quả kinh doanh
T5: Nước ta đang đi theo con đường bền
vững – chú trọng đến bảo vệ mơi trường. Có
thể tương lai chính phủ sẽ nâng cao mức phí
thải hoặc giảm chuẩn thải làm tăng chi phí
cho Thiên Long trong khâu xử lý chất thải.
Điều đó sẽ làm giá thành của sản phẩm tăng
lên.
T6: Do đặc thù của Thiên Long cịn phải
nhập khẩu nhiều ngun vật liệu từ nước
ngồi nên gặp nhiều biến động tỷ giá trong
năm.

PHẦN 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ
-

Đào tạo các nguồn nhân lực quản lí cao cấp khi mở rộng quy mơ sản xuất
Quảng cáo các sản phẩm mới của công ty trên các phương tiện thông tin đại chúng, hay
tài trợ cho các chương trình vì cộng đồng, các chương trình khuyến mãi đặt biệt để khách
hàng biết nhiều hơn về nhãn hiệu của cơng ty.

-

Tận dụng uy tín, thương hiệu của mình và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng để thuyết phục khách hàng trung thành với cơng ty.


-

Tích cực ứng dụng khoa học công nghệ tạo ra những điểm riêng biệt cho mẫu mã, chất
lượng sản phẩm để hạn chế tối đa các sản phẩm nhái của các cơng ty khác.

-

Tìm các nhà cung cấp ngun liệu đầu đa dạng hóa nhưng đảm bảo chất lượng vẫn phải
tốt để hạ giá thành sản phẩm.

-

Mỗi sản phẩm của Thiên Long cần có những điểm khác biệt hơn, đặt biệt hơn, tinh tế hơn
so với những sản phẩm cùng loại của các công ty khác.

-

Thiết kế thêm nhiều các loại sản phẩm đa dạng, bắt mắt và tinh xảo hơn.

-

Đăng ký bản quyền tác giả cho các sản phẩm của công ty để tránh việc bị hàng nhái.

-

Chỉ ra những điểm trên các loại sản phẩm để biết được hàng thật và hàng giả.
15



KẾT LUẬN
-

Nền kinh tế phát triển tốc độ ngày càng tăng, mở cửa hội nhập với sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt của thị trường. Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường đầy đủ thử
thách ấy và phát triển nhanh nhạy, nắm bắt các cơ hội kinh doanh, đề ra các chính sách
đúng đắn kịp thời với khả năng hiện có của doanh nghiệp.

-

Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là công việc hết sức cần thiết không chỉ
đối với nhà quản trị doanh nghiệp.

-

Để đưa ra những quyết định đúng đắn về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất vào doanh nghiệp của chủ sở hữu. Từng
bước hạn chế các khả năng rủi ro và từng bước đưa cơng ty có vị trí mạnh trong thị
trường cạnh tranh.

-

Đề án vẫn cịn hạn chế như khơng thể tìm được tài liệu trong những năm gần đây nhất.
Cảm ơn giáo viên hướng dẫn đã giúp đã chúng em hồn thành bài đề án của nhóm.

16


NHẬN XÉT
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
17


.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Chữ ký của GVHD

TH.S Trần Ngọc Phương Thảo

BẢNG PHÂN CÔNG CƠNG VIỆC TRONG NHĨM
ST

HỌ VÀ TÊN

T

SV

NỘI DUNG THỰC HIỆN

1

Huỳnh Thị

Mở đầu + phần 3, phần 4, kết

Duyên

luận + làm word + slide + lên

% GÓP
Ý

30%


ý tưởng.

2

Trần Thị Mỹ

Mở Đầu + Phần 2 + Phần 4 +

Diệu

Kết Luận + Slide + Lên Ý

30%

Tưởng.

3

Nguyễn Bá

Mở Đầu + Phần 1 + Phần 4 +

Thuận

Kết Luận + Lên Ý Tưởng.

18

30%


CHỨ KÝ


4

Lê Thế Bảo

Bổ Xung Phần 1

19

10%



×