Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên đại vinh, hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 83 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

ĐẠI VINH HỊA BÌNH, HỊA BÌNH
Ngành

: KẾ TỐN

Mã số

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn:

Hoàng Thị Kim Oanh

Sinh viên thực hiện:

Đào Thu Hường

Lớp:

K61B – KTO



Khóa học:

2016 - 2020

Hà Nội - 2020
i


LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập bốn năm tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã giúp em có
thêm rất nhiều kiến thức về cả kỹ năng làm việc và kỹ năng sống. Nhà trƣờng
luôn tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ sinh viên. Để hồn thành khóa luận tốt
nghiệp với đề tài “Nghiên cứu Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Đạt Vinh HB- Hịa Bình” trƣớc hết em xin gửi đến quý thầy, cô
giáo trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp
lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Cơ Hồng Thị Kim Oanh
ngƣời đã tận tình dành nhiều thời gian trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình để
em có thể hồn thành đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng ty
TNHH MTV Đạt Vinh HB đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc tìm hiểu thực
tiễn trong suốt quá trình thực tập tại Công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phịng kinh doanh, phịng kế tốn của
Cơng ty TNHH MTV Đạt Vinh HB đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để
em hồn thành tốt chun đề khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trƣờng đã tạo cho em có cơ hội đƣợc thƣc tập nơi mà em yêu
thích, cho em bƣớc ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô
giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ

ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc những
ý kiến đóng góp từ thầy cơ cũng nhƣ q Cơng ty.
Sau cùng, em xin kính chúc q thầy cơ trong Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh và thầy hiệu trƣởng – Trƣờng Đại học Lâm nghiệp thật dồi dào sức
khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến
thức cho thế hệ mai sau.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực tập
Đào Thu Hƣờng
i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ KẾ TOÁN ........................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 1
3. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 2

6. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................. 2
6.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu....................................................................... 2
6.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................... 3
7. Kết cấu khóa luận......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................. 4
1.1. Những vẫn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ................................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh .............................................. 4
1.1.2. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết qủa hoạt động kinh
doanh ................................................................................................................. 4
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................... 5
1.1.4. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ................................................................................................................. 5
ii


1.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 8
1.1.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ..................... 11
1.1.7. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác:................................................... 13
1.1.8. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh: ....................................................... 16
1.1.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: ...................................................... 18
1.1.10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 20
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐẠT VINH HB ................................ 22
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Đạt Vinh HB ........ 22
2.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của Công ty .......................................... 23
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ........................................... 24
2.4. Đặc điểm lao động của cơng ty .................................................................. 26
2.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2017– 2019 ........ 27

2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017-2019 ....28
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MTV ĐẠT VINH HB ...................................................................................... 31
3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp ................................. 31
3.1.1. Chế độ kế tốn áp dụng cơng ty .............................................................. 31
3.1.2. Hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................................... 31
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ............................................ 33
3.2. Đặc điểm chung về hoạt độngbán hàng tại Công ty TNHH MTV Đạt Vinh
HB.................................................................................................................... 34
3.3. Thực trạng tổ chức công tác tại bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Đạt Vinh HB .................................................. 36
3.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ............................... 36
3.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 44
3.3.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ..................... 47
3.3.4. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác.................................................... 51
iii


3.3.5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 53
3.3.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 55
3.3.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................... 57
3.4. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty ......................... 49
3.4.1. Ƣu điểm.................................................................................................. 61
3.4.2. Hạn chế .................................................................................................. 62
3.5. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty......................................................... 63
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
BCTC

Báo cáo tài chính

BH&CCDV

Bán hàng &Cung cấp dịch vụ

BTC

Bộ Tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

GVHB


Giá vốn hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

QLKD

Quản lý kinh doanh

QLDN

Quản lý doanh nghiệp



Quyết định

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên


TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

ӨLH

Phát triển liên hoan

ӨBQ


Phát triển bình quân

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình tài sản cố định của công ty (31/12/2019) .......................... 25
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của Công ty (30/12/2019) ...................................... 26
Bảng 2.3 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty qua 3 năm 2017-2019 . 27
Bảng 2.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2017- 2019 ......... 29

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............. 7
Sơ đồ 1.2A: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên ................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.2B: Trình tự hạch tốn tốn giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ......................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................ 12
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí tài chính ................................................. 13
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí khác ....................................................... 14
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn thu nhập khác .................................................... 16
Sơ đồ 1.7 : Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................ 18
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 19
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại .................. 20
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............ 21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................... 23
Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty .................................................. 32

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ....................................... 33
Sơ đồ 3.3: Trình tự luân chuyển hóa đơn GTGT .............................................. 37

vii


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Trích phiếu xuất kho số 27 ............................................................ 39
Mẫu sổ 3.2: Hóa đơn GTGT Cơng ty TNHH TM&DV Mỹ Long..................... 40
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ nhật ký chung - Tháng 12/2019 ....................................... 41
Mẫu sổ 3.4: Trích sổ cái tài khoản 511 - Tháng 12/2019 .................................. 43
Mẫu sổ 3.5: Trích phiếu nhập kho số 04 ........................................................... 45
Mẫu sổ 3.6: Phiếu xuất kho số 24 - Công ty TNHH MTV Mỹ Phẩm Tú Tú ..... 46
Mẫu sổ 3.7: Trích sổ cái tài khoản 632 - Tháng 12/2019 .................................. 47
Mẫu sổ 3.8: Trích giấy báo có của Ngân hàng Agribank .................................. 48
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ cái tài khoản 515 - Tháng 12/2019 ................................. 49
Mẫu sổ 3.10: Trích giấy báo nợ của Ngân hàng Techcombank ......................... 50
Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái tài khoản 635 - Tháng 12/2019 ................................ 51
Mẫu sổ 3.12: Trích sổ cái tài khoản 711 - Tháng 12/2019 ................................ 52
Mẫu sổ 3.13: Trích phiếu chi số 30................................................................... 54
Mẫu sổ 3.14: Trích sổ cái tài khoản 642 - Tháng 12/2019 ................................ 55
Mẫu sổ 3.15: Trích sổ cái tài khoản 821 - Tháng 12/2019 ................................ 57
Mẫu sổ 3.16: Trích sổ cái tài khoản 911 - Tháng 12/2019 ................................ 60

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng thay

đổi, thị trƣờng ngày càng đa dạng và phong phú, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
từng bƣớc thay đổi để hịa mình vào mơi trƣờng cạnh tranh vốn có của nó. Để
đạt đƣợc hiệu quả cao trong kinh doanh thì việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa là
quan trọng nhất. Sản xuất hàng hóa, sản phẩm với chất lƣợng tốt để đáp ứng thị
yếu của ngƣời tiêu dùng, đẩy mạnh tiêu thụ, góp phần nâng cao doanh thu và lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, Kế tốn bán hàng và xác định kết qủa hoạt động kinh
doanh giữ vai trị hết sức quan trọng khơng thể thiếu đƣợc trong bất cứ doanh
nghiệp hay tổ chức kinh tế nào, là phần hành kế tốn chủ yếu trong cơng tác kế
tốn của mỗi doanh nghiệp, là cơ sở để các nhà quản lý kiểm tra, giám sát quá
trình tiêu thụ sản phẩm để từ đó đánh giá đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của
từng doanh nghiệp.
Sau một thời gian ngắn thực tập tại Công ty TNHH MTV Đạt Vinh HB,
đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ Phòng Kế tốn tại Cơng ty và những
kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng em nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của cơng
tác kế tốn bán hàng đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì
vậy em đã chọn đề tài:“Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Đạt Vinh HB” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Đạt Vinh HB từ đó đề xuất đƣợc các
biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong DN;
1



+ Đánh giá đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
MTV Đạt Vinh HB;
+ Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Đạt Vinh HB;
+ Đề xuất ý kiến góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Đạt Vinh HB.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV Đạt Vinh HB.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đạt
Vinh HB trong 3 năm 2017-2019;
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đạt Vinh HB trong tháng 12 năm 2019.
- Về không gian:
+ Nghiên cứu tại công ty TNHH MTV Đạt Vinh HB; Địa chỉ: Đội 7, Xóm
Đồng Quýt, Xã Hịa Sơn, Huyện Lƣơng Sơn, Tỉnh Hịa Bình.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
MTV Đạt Vinh HB.
- Thực trạng và biện pháp hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Đạt Vinh HB.
6.

Phƣơng pháp nghiên cứu:


6.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp kế thừa: kế thừa các số liệu, tài liệu, cơng trình nghiên
cứu, giáo trình liên quan đến nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.

2


- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tác giả thực hiện phỏng vấn trực tiếp
những cán bộ quản lý, nhân viên về những thông tin cần thiết cho việc nghiên
cứu đề tài hoặc làm rõ các tài liệu, số liệu về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
6.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích kinh doanh: là phƣơng pháp dựa trên những số
liệu có sẵn để phân tích những ƣu, nhƣợc điểm trong hoạt động kinh doanh
nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp
khắc phục.
- Phương pháp so sánh: là phƣơng pháp dựa trên những số liệu có sẵn để
tiến hành so sánh, đối chiếu về số tƣơng đối và tuyệt đối. Số liệu sử dụng để so
sánh tối thiểu là 3 năm để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó giúp đánh giá
đƣợc xu hƣớng của hoạt động kinh doanh của công ty.
7. Kết cấu khóa luận
Phần chính của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH MTV Đạt Vinh HB.
Chƣơng 3: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH MTV Đạt Vinh HB.


3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Những vẫn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh
 Khái niệm bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Đây là quá trình ngƣời bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo, đáp ứng những nhu cầu
hay ƣớc muốn của ngƣời mua để đáp ứng quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của cả hai
bên.
Vậy có thể hiểu Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại, là quá trình doanh nghiệp chuyển
giao hàng hóa của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận
trả tiền cho ngƣời bán.
 Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
cuả doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là
biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của
hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện. Kết quả kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng
lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
1.1.2. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết qủa hoạt động
kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trực tiếp thu nhận, xử lý và
cung cấp thơng tin về q trình bán hàng của doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lƣợng thành phẩm, hàng hóa bán ra và

tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và
các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
4


- Cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo
điều hành hoạt động kinh doanh thƣơng mại.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, xác định kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản
lý doanh nghiệp.
- Sau khi có kết quả bán hàng, kế tốn sẽ phân tích, đánh giá kết quả bán
hàng của doanh nghiệp nói chung và của từng mặt hàng, từng bộ phận nói riêng;
xác định và tính tốn cụ thể mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố tới kết quả bán
hàng. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao kết quả bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ tới.
Kế toán bán hàng cũng là một kế toán thực tế giữ một vai trò quan trọng
đối với các doanh nghiệp. Hiểu đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ mức độ ảnh
hƣởng của kế toán bán hàng sẽ giúp cho cá nhân kế toán hay các nhà quản trị sẽ
có hƣớng và chiến lƣợc làm việc hiệu quả hơn rất nhiều.
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng
khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
Đối với doanh nghiệp việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ sở xác
định chính xác hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, các khoản thuế, phí, lệ phí
cần nộp ngân sách Nhà nƣớc.
1.1.4. Nội dung cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
1.1.4.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị hàng hóa dịch vụ
thực tế mà doanh nghiệp đã cung cấp cho thị trƣờng trong kỳ.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc hạch tốn ở đây có thể là
tổng giá thanh tốn (với các doanh nghiệp tính thuế Giá trị gia tăng theo phƣơng
pháp trực tiếp và các đối tƣợng không chịu thuế Giá trị gia tăng) hoặc tổng giá

5


trị thanh tốn khơng có thuế Giá trị gia tăng (đối với các doanh nghiệp tính thuế
Giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ).
Tiêu chí

Phƣơng pháp tính thuế GTGT

Phƣơng pháp tính thuế GTGT

trực tiếp

khấu trừ

Đối

- Đối với DN có doanh thu < 1 tỷ - DN đã thành lập (trƣớc

tƣợng áp

đồng, trừ trƣởng hợp đăng ký tự 1/1/2014) có doanh thu năm <1

dụng

tỷ đã đăng ký tự nguyện áp dụng


nguyện PP khấu trừ.

- Còn doanh nghiệp mới thành lập PP khấu trừ.
có TSCĐ > 1 tỷ đồng hoặc khơng - DN mới thành lập (trƣớc 01/01/
phải là chi nhánh hoặc dự án mới 2014) có TSCĐ>= 1 tỷ, hoặc chỉ
của DN nộp thuế GTGT theo PP là chi nhánh, dự án mới của DN
nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ

khấu trừ.
- Hộ cá nhân kinh doanh
Hóa đơn bán hàng mẫu 02 GTGT

Hóa đơn GTGT mẫu 01 GTKT

Cách

Thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT phải nộp

tính

(VAT) = Doanh thu* tỷ lệ (%)

(VAT) = Thuế VAT đầu ra -

Hóa đơn
sử dụng


Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu
trừ
Thuế

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT:

suất

-Về việc phân phối, cung cấp từng nhóm hàng hóa, dịch vụ:
hàng hóa: 1%

Thuế suất có 3 loại áp dụng với

- Thuế suất 0%

-Dịch vụ, xây dựng không bao - Thuế suất 5%
thầu NVL: 5%

- Thuế suất 10%

-Sản xuất, vận tải, hàng hóa: 3%
-Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Khai

Mẫu 04/GTGT

Mẫu 01/GTKT

thuế
GTGT


6


*Chứng từ sử dụng: Hóa đơn Giá trị gia tăng (GTGT); bảng kê bán
hàng; các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, các
chứng từ khác có liên quan.
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
- Tài khoản 511 có 4 tài khoản (TK) cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khác
Bên Nợ
TK 511- Doanh thu BH&CCDV
Bên Có
- Các khoản thuế gián thu phải
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
nộp(GTGT, TTĐB, XK,…)
bất động sản đầu tƣ và CCDV của
- Các khoản giảm trừ doanh thu
đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911- Xác định kết quả HĐKD
(TK 511 không có số dƣ cuối kỳ)
*Trình tự hạch tốn:
TK 511
TK111,112,131


TK111,112,131
Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu BH&CCDV

TK333
Các khoản thuế phải nộp khi
Bán hàng hóa, CCDV (TH chƣa
tách ngay các khoản thuế
phải nôp tại thời điểm

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, CCDV
(TH tách ngay các khoản thuế phải nơp tại thời điểm ghi nhận DT)

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
7


1.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng
thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên
quan đến q trình tạo ra sản phẩm. Chi phí liên quan đến giá vốn hàng bán bao
gồm tất cả các chi phí để tạo ra một sản phẩm nhƣ chi phí mua nguyên vật liệu,
chi phí sản xuất hàng hóa, chi phí nhân cơng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí vận chuyển,…
Đối với từng loại hình cơng ty khác nhau thì sẽ có những cách định nghĩa
về giá vốn hàng bán khác nhau:
+ Với các công ty thƣơng mại (nghĩa là nhập sản phẩm sẵn có về bán), thì
giá vốn hàng bán đƣợc hiểu là tổng tất cả các chi phí từ lúc mua hàng đến lúc
hàng hóa có mặt tại kho của cơng ty bao gồm: giá nhập hàng hóa từ các nhà

cung cấp, chi phí vận chuyển hàng hóa về kho, thuế, bảo hiểm hàng hóa,…
+ Với các công ty sản xuất (các công ty trực tiếp sản xuất ra sản phẩm),
thì các chi phí cấu thành nên giá vốn hàng bán sẽ nhiều hơn các cơng ty thƣơng
mại do có thêm chi phí ngun liệu đầu vào để sản xuất sản phẩm.
Sau khi xác định đƣợc trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để cung cấp
thông tin trình bày báo cáo tài chính. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và
sự vận động của sản phẩm, hàng hóa mà kế tốn xác định giá vốn của hàng đã
bán.
Trị giá vốn của
hàng hóa xuất kho

Trị giá mua
=

hàng hóa

Chi phí mua phân bổ
+

cho hàng hóa xuất kho

Theo thơng tƣ 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính có 3
phƣơng pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ:
+ Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phƣơng pháp này, căn cứ vào
lƣợng hàng hóa xuất kho, giá nhập kho của hàng hóa xuất kho để tính giá trị

8



thực tế xuất kho. Tức là hàng xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đúng giá nhập
kho của chính lơ hàng đó để tính trị giá vốn hàng hóa xuất kho.
+ Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, kế
tốn phải tính đơn giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc thời
điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lƣợng hàng hóa xuất kho nhân với đơn giá bình qn
đã tính:
Trị giá thực tế
hàng xuất kho

=

Số lƣợng hàng xuất

bình quân gia =
quyền

Đơn giá thực tế bình

kho

quân

Trị giá thực tế hàng
Đơn giá mua

x

+


Trị giá thực tế hàng nhập

tồn đầu kỳ

trong kỳ

Số lƣợng hàng hóa

+

Số lƣợng hàng hóa nhập

tồn đầu kỳ

trong kỳ

+ Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO): Theo phƣơng pháp này, để
đánh giá trị giá vốn hàng xuất kho dựa trên giả định là hàng hóa nhập kho trƣớc
thì đƣợc xuất kho trƣớc. Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo giá
lô hàng nhập ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần cuối kỳ. Kế toán phải mở sổ chi tiết
cho từng loại hàng về số lƣợng, đơn giá và thành tiền về từng lần nhập xuất hàng
hoá.
*Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT…
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

9


Bên Nợ


TK 632- Giá vốn hàng bán

Bên Có

- Giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng - Hoàn lệch sổ chênh lệch dự phịng
hóa đã bán, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ giảm giá hàng tồn kho, trƣớc lớn hơn
mức cần lập cuối năm.

trong kỳ.

- Chi phí NVL, chi phí nhân cơng vƣợt - Kết chuyển giá vốn thực tế của sản
mức bình thƣờng và chi phí sản xuất phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
chung cố định không phân bổ không trong kỳ để xác định kết quả.
đƣợc tính vào giá trị hàng tồn kho hàng - Giá vốn thực tế của thành phẩm mà
hóa đã bán bị ngƣời mua trả lại.

phải tính vào giá vốn hàng bán trong

- Các khoản mất mát hao hụt của hàng kỳ.
tồn kho sau khi trừ bồi thƣờng trách
nhiệm do cá nhân gây ra.
(TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ)
*Trình tự hạch toán:
TK 632

TK 154,155,156,157
Trị giá vốn của sản phẩm,

TK 155,156


dịch vụ, hàng hóa xuất bán

Hàng bán bị trả lại nhập kho

TK 138,152,153,155,156
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn
kho đƣợc tính vào GVHB

Sơ đồ 1.2A: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên

10


TK 632

TK611

TK 155,156,157

Trị giá vốn hàng hóa, xuất bán
trong kỳ của các đơn vị thƣơng mại

Kết chuyển thành phẩm,
hàng hóa gửi đi bán cuối kỳ

Kết chuyển thành phẩm,
hàng hóa gửi đi bán đầu kỳ

Sơ đồ 1.2B: Trình tự hạch tốn toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp

kiểm kê định kỳ
1.1.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Doanh thu tài chính là doanh thu phát sinh từ các hoạt động tài chính nhƣ
thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt
là các khoản doanh thu đó thực tế đã thu đƣợc tiền hay sẽ thu đƣợc tiền.
*Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có,…
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ

TK515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Bên Có

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản doanh thu hoạt động tài
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có).

chính phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang tài khoản 911 - Xác định
kết quả kinh doanh.
(TK 515 khơng có số dƣ cuối kỳ)
*Trình tự hạch tốn:

11


TK515
TK111,112

Thu tài chính bằng tiền mặt hoặc TGNH

TK1388
Khi nhận đƣợc thông báo về quyền
nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động
đầu tƣ

TK211,222,223,228

Thu tài chính bằng cổ phiếu,
vốn góp, bổ sung vốn đầu tƣ

TK331
Chiết khấu thanh toán đƣợc

hƣởng

TK 413
Kết chuyển tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ

TK 3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả
chậm, lãi nhận trƣớc

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
 Kế tốn chi phí tài chính
Chi phí tài chính là chi phí các khoản liên quan tới hoạt động kinh tế đầu
tƣ tài chính, chi phí đi vay vốn và một số chi phí khác của doanh nghiệp.
*Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng.

*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

12


Bên Nợ

TK 635 - Chi phí tài chính

Bên Có

- Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
- Trích lập bổ sung dự phịng giảm giá
chứng khốn kinh doanh, dự phịng
tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác.
(chênh lệch kỳ này > kỳ trƣớc)

- Hồn nhập dự phịng giảm gía chứng
khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tƣ vào đơn vị khác.
(chênh lệch kỳ này < kỳ trƣớc)
- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài
chính
(TK635 khơng có số dƣ cuối kỳ)

*Trình tự hạch tốn:
TK 635

TK 413


Xử lý tỷ giá do đánh giá lại các tài
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ vào chi phí tài chính

TK 2291,2292

TK 121,228
Lỗ về bán các khoản đầu tƣ

Hoàn nhập số chênh lệch

TK 111,112
Tiền thu bán các Chi phí nhƣợng bán

khoản đầu tƣ

các khoản đầu tƣ

dự phịng giảm giá đầu tƣ
chứng khốn và tổn thất
đầu tƣ vào đơn vị khác

TK 111,112,331
Chiết khấu thanh tốn cho
ngƣời mua
Lập dự phịng giảm giá chứng khốn và dự phòng
tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí tài chính
1.1.7. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác:

 Kế tốn chi phí khác
Là các khoản chi phí phát sinh ngồi các hoạt động kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, …

13


*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác
Bên Nợ

TK 811- Chi phí khác

- Các khoản chi phí khác phát sinh

Bên Có

- Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các chi
phí khác phát sinh trong kỳ vào TK
911- “Xác định kết quả kinh doanh”

(TK 811 khơng có số dƣ cuối kỳ)

*Trình tự hạch tốn:
TK 811

TK 111,112,131,141
Các chi phí khác phát sinh

TK 338,331
Khi bị phạt do vi phạm


Khi nộp phạt

hợp đồng, vi phạm hành
chính

TK 211,213

TK 214
Khấu hao TCSĐ

Ngun giá
TSCĐ góp vốn

Giá trị hao mòn

ngừng sử dụng
cho SXKD

liên doanh liên

TK 228

kết

Giá trị vốn góp
liên doanh liên kết

Chênh lệch giữa giá đánh giá lại
nhỏ hơn gía trị cịn lại của TSCĐ


Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí khác

14


 Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác
ngồi hoạt động kinh doanh thơng thƣờng của doanh nghiệp. Các khoản thu
nhập này bao gồm, thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, tiền thu đƣợc từ
việc phạt do khách hàng, các đơn vị vi phạm hợp đồng kinh tế …
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu,…
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Bên Nợ

TK 711 - Thu nhập khác

Bên Có

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối - Các khoản thu nhập khác phát sinh
với các khoản thu nhập khác ở doanh trong kỳ.
nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng
pháp trục tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác trong kỳ sang TK 911“Xác định kết quả kinh doanh”.
(TK 711 khơng có số dƣ cuối kỳ)

15



*Trình tự hạch tốn:

TK 711

TK 111,112

Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế,
tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng
Thu đƣợc khoản phải thu khó địi đã xóa sổ

TK 338
Tiền phạt tính trừ vào các khoản nhật ký quỹ,

ký cƣợc

TK 152,156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vât tƣ, hàng hóa, TCCĐ

TK 331,338
Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả
không xác định đƣợc chủ nợ

TK 333
Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT đƣợc giảm,
đƣợc hoàn

TK 3387
Định kỳ phân bổ doanh thu chƣa thực hiện nếu
đƣợc tính vào các thu nhập khác


Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn thu nhập khác
1.1.8. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh:
Theo quy định của chế độ kế tốn Thơng tƣ 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016, chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp.

16


×