Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Ht1-008.Dược Lâm Sàng Triệu Chứng Đường Tiểu Dưới Ở Bệnh Nhân Tăng Sinh Lành Tính Tuyến Tiền Liệt-Pgs.ts.ds Nguyễn Hoàng Anh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 29 trang )

TIẾP CẬN TOÀN DIỆN TRIỆU CHỨNG ĐƯỜNG TIỂU DƯỚI
TRONG TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT:

GĨC NHÌN DƯỢC LÂM SÀNG
PGS.TS.DS. Nguyễn Hồng Anh
- Trung tâm Quốc gia về Thơng tin thuốc và Theo dõi ADR
-

Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội

-

Đơn vị Dược lâm sàng - Thông tin thuốc, Khoa Dược, bệnh viện Bạch mai

HộI nghị Dược bệnh viện Thành Phố Hồ Chí Minh mở rộng, Quy Nhơn, ngày 16/09/2023
MAT-VN-2302003 – 1.0 – 09/2023


THUỐC CHẸN ALPHA-1 LÀ LỰA CHỌN ĐẦU TAY/NỀN TRONG ĐIỀU TRỊ
LUTS/BPH

Lựa chọn chẹn alpha-1 cho các trường hợp bệnh mức độ trung bình-nặng (điểm IPSS ≥ 8): khởi phát
tác dụng nhanh, hiệu quả, tần suất và mức độ nặng của biến cố bất lợi thấp


THUỐC CHẸN ALPHA-1 LÀ LỰA CHỌN ĐẦU TAY/NỀN TRONG ĐIỀU TRỊ
TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT

Lựa chọn chẹn alpha-1 cho các trường hợp bệnh mức độ
trung bình-nặng (điểm IPSS ≥ 8): khởi phát tác dụng nhanh,
hiệu quả, tần suất và mức độ nặng của biến cố bất lợi thấp




THUỐC CHẸN ALPHA-1: CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN THƯỜNG GẶP
▪ Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, sa sẩm, sung huyết mũi
▪ Hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh do phản xạ (tetrazosin,
doxazosin): dò liều, thận trọng với bệnh nhân đang dùng
các thuốc hạ áp
▪ Rối loạn phóng tinh, xuất tinh ngược dòng
▪ Hội chứng mống mắt nhão trong phẫu thuật (floppy iris
syndrome)
▪ Kéo dài khoảng QT (hiếm): alfuzosin


SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC THUỐC CHẸN ALPHA-1 TRONG ĐIỀU TRỊ LUTS/BPH

▪ Hiệu quả lâm sàng: sự khác biệt giữa các thuốc và các dạng bào chế
là rất nhỏ
▪ Dung nạp và tính an tồn: có sự khác biệt giữa các dạng bào chế


BỆNH NHÂN QUAN TÂM GÌ KHI ĐIỀU TRỊ?

Tuy nhiên, các bác sĩ lâm sàng thường đánh giá thấp
mối quan tâm của bệnh nhân về đời sống tình dục
của họ.


BỆNH NHÂN QUAN TÂM GÌ KHI ĐIỀU TRỊ?



BS LÂM SÀNG QUAN TÂM GÌ KHI ĐIỀU TRỊ LUTS/BPH

▪ Giảm triệu chứng nhanh chóng và dài hạn
▪ Giảm nguy cơ biến chứng lâu dài (bí tiểu cấp, phẫu
thuật)
▪ Cải thiện chất lượng sống của người bệnh

• Hiệu quả điều trị
✓ Giảm mức độ LUTS
✓ Giảm tiến triển bệnh

Chất lượng cuộc sống
✓ Tác dụng phụ (tim mạch) tối thiểu


Bảo tồn chức năng tình dục


VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DƯỢC SỸ LÂM SÀNG

Để đảm bảo các mục tiêu điều
trị như trên cần đảm bảo

Dạng bào chế thích hợp để phóng thích hoạt
chất hằng định theo thời gian, đảm bảo hiệu
quả điều trị và hạn chế tác dụng phụ không
mong muốn

Biện pháp điều trị không gây ảnh hưởng đến đời
sống tình dục của bệnh nhân



CẢI THIỆN DUNG NẠP VỚI THUỐC CHẸN ALPHA-1
THÔNG QUA DẠNG BÀO CHẾ ĐẶC BIỆT


Sinh dược học quá trinh hấp thu hoạt chất: dạng bào chế phóng thích biến đổi
để giảm thiểu các tác dụng KMM
Ngày 1

Ngày 2

Tác dụng KMM liên quan liều

Nồng độ huyết tương

Nồng độ tối
thiểu xuất
hiện td KMM

Cửa sổ
điều trị

Dạng phóng thích nhanh (uống 3 lần/ngày) Giảm hiệu quả
Dạng phóng thích chậm (uống 1 lần/ngày)
0

8

16


24

32

40

Nồng độ có
tác dụng
điều trị
48

Thời gian (h)
Giảm số lần dùng thuốc, giảm tác dụng KMM, giúp tăng
Cloyd JC, Pharmacotherapy. 2000;20(8 Pt 2):139S-151S.
tuân thủ điều trị và mức độ hài lòng của người bệnh


THUỐC CHẸN ALPHA-1: GIẢM THIỂU TÁC DỤNG KMM VỚI DẠNG BÀO CHẾ
PHĨNG THÍCH BIẾN ĐỔI (MODIFIED RELEASE, MR)

Cơng nghệ bào chế phóng thích biến đổi (A): pellet bao nhiều lớp màng (tamsulosin MR); (B) Bơm
phóng thích thẩm thấu (OROS) với doxazosin GIST và hệ màng phân lớp thân nước đẩy thuốc
Geomatrix với alfuzosin XL
Michel MC et al. Eur. Urol. Suppl 2005; 4: 15-24


THUỐC CHẸN ALPHA-1: GIẢM THIỂU TÁC DỤNG KMM
VỚI DẠNG BÀO CHẾ PHĨNG THÍCH BIẾN ĐỔI (MODIFIED
RELEASE, MR)


Cơng nghệ bào chế phóng thích biến đổi GIST với prazosin/doxazosin
Singleton W et al. Am. J. Med. 1989; 87: 45S-52S


THUỐC CHẸN ALPHA-1: GIẢM THIỂU TÁC DỤNG KMM
VỚI DẠNG BÀO CHẾ PHĨNG THÍCH BIẾN ĐỔI (MODIFIED
RELEASE, MR)
Cơng nghệ bào chế phóng thích biến
đổi 3 lớp với alfuzosin XL

fig 1 - Matrix tablet

fig 2 - GEOMATRIX®* technology
hydrophilic core matrix and two swellable
layers

fig 3 - GEOMATRIX®* technology
Alfuzosin 10 mg OD three layered
tablet:
one active layer one swellable layer
and one swellable/erodible layer


Khác biệt về bào chế dẫn tới sự khác biệt về dược động học
Công nghệ GEOMATRIX với alfuzosin XR

Sinh khả dụng tương đối của alfuzosin trên 18 người tình nguyện (18-65 tuổi)
sử dụng alfuzosin quy ước 2,5 mg x 3 lần/ngày vs alfuzosin 10 mg/ngày
Roehrborn CG. Urology 2001; 58 (Suppl 6A): 55-65



Khác biệt về bào chế dẫn tới sự khác biệt về dược động
học cả trong điều kiện uống lúc đói hoặc uống cùng bữa ăn
Công nghệ GEOMATRIX với alfuzosin XR

Sinh khả dụng tương đối của alfuzosin sử dụng alfuzosin alfuzosin 10
mg/ngày: ảnh hưởng của bữa ăn
Roehrborn CG. Urology 2001; 58 (Suppl 6A): 55-65


Khác biệt về bào chế có thể dẫn đến khác biệt về lâm sàng

Thay đổi điểm IPSS và tốc độ dòng tiểu so với nền trước điều trị ở các nhóm
trong vịng 12 tháng theo dõi: nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi ALFORTI
Van Kerrebroeck P et al. Eur. Urol. 2002; 41: 54


Khác biệt về bào chế có thể dẫn đến khác biệt về lâm sàng

Thay đổi điểm IPSS so với nền trước điều trị ở các nhóm trong vịng 36 tháng
sử dụng alfuzosin 10 mg XL theo dõi: nghiên cứu đời thực từ thực hành
lâm sàng ALF-ONE
Vallancien G et al. BJU Int. 2008; 101: 847-852.


Khác biệt về bào chế có thể dẫn đến khác biệt về lâm sàng

Tỷ lệ hạ huyết áp tư thế đứng (giảm ≥ 20 mg) ở nhóm dùng alfuzosin XR 10
mg hoặc 15mg vs placebo ghi nhận trên BN PĐLT TTL trong TNLS ALFUS

Roehrborn CG. Urology 2001; 58: 953-959


CÔNG NGHỆ OCAS (ORAL CONTROLLED ABSORPTION SYSTEM) - HẤP THU
ĐƯỜNG UỐNG CĨ KIỂM SỐT VỚI TAMSULOSIN

▪ Cơ chế hoạt động: tạo gel do hydrat hóa nhanh tại dạ dày, giải phóng hoạt chất tại vùng có rất ít nước
như đại tràng. Hạn chế giải phóng ở vùng tiêu hóa trên, duy trì giải phóng ở vùng tiêu hóa dưới.
▪ “Mềm hóa” đường cong nồng độ hoạt chất-thời gian, giảm Cpeak, duy trì ổn định hơn nồng độ trên
nồng độ tối thiểu có tác dụng trong vịng 24 h, khơng phụ thuộc thức ăn, giảm hiện tượng đáy đỉnh
(peak-to-trough fluctuation, PTF) hơn so với dạng MR
Chapple CR. Et al, BJU International, 2006; Michel MC et al. Eur. Urol. Suppl 2005; 4: 15-24


CƠNG NGHỆ OCAS - HẤP THU ĐƯỜNG UỐNG CĨ KIỂM SOÁT VỚI TAMSULOSIN

Dược động học ở trạng thái ổn định sau khi dùng nhiều liều trong huyết tương sau khi uống
tamsulosin OCAS 0,4 mg o.d vs tamsulosin MR 0,4 mg o.d

Djavan B et al. Eur Urol Suppl 2005;4:61-8


CƠNG NGHỆ OCAS - HẤP THU ĐƯỜNG UỐNG CĨ KIỂM SOÁT VỚI TAMSULOSIN

OCAS làm giảm ảnh hưởng của thức ăn đến hấp
thu, giảm nguy cơ xuất hiện tác dụng KMM nếu
uống thuốc lệch giờ so với hướng dẫn

OCAS chỉ làm thay đổi các thơng số PK
của q trình hấp thu thuốc

Van Dijk MM et al. Therapy 2006; 3: 237-246
Djavan B et al. Eur Urol Suppl 2005;4:61-8


OCAS: khác biệt về bào chế có thể dẫn đến khác biệt về lâm sàng

▪ Nghiên cứu pha 3, ngẫu nhiên, mù đôi, so sánh
placebo, tamsulosin OCAS 0,4 mg, tamsulosin
OCAS 0,8 mg vs tamsulosin MR 0,4 mg ngày 1
lần, điều trị 12 tuần
▪ Chọn BN ≥ 45 tuổi, có triệu chứng tiết niệu dưới,
điểm IPSS ≥ 13, tốc độ dòng tiểu 4-12 ml/giây
▪ Tiêu chí: thay đổi điểm IPSS, dung nạp
▪ Phân nhóm ngẫu nhiên 2152 BN vào 4 nhóm, tỷ
lệ 1:1:2:2

Thay đổi điểm IPSS so với nền trước
điều trị ở các nhóm trong vịng
12 tuần theo dõi
Chapple CR et al. Eur. Urol. Suppl 2005; 4: 33-44


OCAS: khác biệt về bào chế có thể dẫn đến khác biệt về lâm sàng

▪ Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, giả đôi,
so sánh tamsulosin OCAS 0,4 mg, vs
tamsulosin MR 0,4 mg ngày 1 lần, uống
liều duy nhất
▪ Chọn người tình nguyện nam giới khơng
mắc bệnh, ≥ 60 tuổi

▪ Test stress hạ huyết áp tư thế sau 30
phút, 4, 6 và 8 h uống thuốc,

Tỷ lệ ghi nhận hạ huyết áp tư thế trong vòng 8 h
theo dõi sau khi dùng thuốc


OCAS: khác biệt về bào chế có thể dẫn đến khác biệt về lâm sàng

Tác dụng phụ trên tim mạch thấp hơn được giải thích qua tác dụng ức chế hoạt tính α1 trên mạch
máu (test truyền phenylephrine) thấp hơn sau khi dùng tamsulosin dạng OCAS vs dạng MR:
nghiên cứu trên 18 người tình nguyện
Michell MC et al. Eur. Urol. Suppl 2005; 4: 45-52


×