Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Nghiên cứu, khai thác hộp số tự động A340E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.19 MB, 126 trang )

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU...........................................................................................1
Chương 1 PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG A-340E
TRÊN XE TOYOTA 4RUNNER (4WD)..........................................................3
1.1. Giới thiệu chung về hộp số tự động A-340E
trên xe Toyota 4Runner (4WD)..........................................................3
1.1.1. Tổng quan về hộp số tự động......................................................3
1.1.2. Giới thiệu về hộp số tự động A-340E trên xe Toyota 4Runner (4WD)5
1.1.3. Giải thích các dải số của hộp số tự động A-340E.......................9
1.2. Kết cấu các cụm chi tiết chính trong hộp số tự động A-340E...10
1.2.1. Bộ biến mô thủy lực..................................................................12
1.2.2. Bộ truyền bánh răng hành tinh..................................................16
1.2.3. Hệ thống phanh trong hộp số A-340E......................................20
1.2.4. Hệ thống ly hợp trong hộp số A-340E......................................25
1.2.5. Khớp một chiều trong hộp số A-340E......................................28
1.3. Sơ đồ động học và các chế độ hoạt động của
hộp số tự động A-340E trên xe Toyota 4 Runner (4WD).....29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................36
Chương 2 TÍNH TỐN, KIỂM NGHIỆM KÉO HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
A-340E TRÊN XE TOYOTA 4RUNNER (4WD)..........................................37
2.1. Thông số đầu vào và nội dung tính tốn.....................................37
2.1.1. Thơng số theo xe.......................................................................37
2.1.2. Thơng số tính tốn....................................................................38


2.1.3. Nội dung tính tốn....................................................................39
2.2. Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngồi của động cơ..................39
2.3. Đường đặc tính trên trục vào biến mơ........................................41
2.4. Xây dựng đặc tính kéo trên trục ra biến mô..............................44
2.5. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô.................................46
2.6. Xây dựng đồ thị cân bằng công suất của ô tô.............................49


2.7. Xây dựng đồ thị nhân tố động lực học ô tô.................................50
2.8. Xây dựng đồ thị gia tốc và đồ thị gia tốc ngược.........................52
2.9. Xây dựng đồ thị thời gian tăng tốc, quãng đường
tăng tốc của ô tô.........................................................................................56
2.9.1. Thời gian tăng tốc.....................................................................57
2.9.2. Quãng đường tăng tốc...............................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................61
Chương 3 MƠ PHỎNG QUY TRÌNH THÁO LẮP HỘP SỐ TỰ
ĐỘNG A-340E TRÊN XE TOYOTA 4 RUNNER (4WD)............................62
3.1. Hướng dẫn tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng hộp số tự động A340E (phần cơ khí)............................................................................................62
3.1.1. Hướng dẫn tháo lắp hộp số tự động A-340E (phần cơ khí)......62
3.1.2. Hướng dẫn kiểm tra, bảo dưỡng hộp số tự động A-340E
(phần cơ khí)......................................................................................................63
3.2. Mơ phỏng quy trình tháo lắp hộp số tự động A-340E bằng phần
mềm Inventor.....................................................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................72
KẾT LUẬN..............................................................................................73


TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................74
PHỤ LỤC.................................................................................................75


DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ T
Hình 1.1 Xe Toyota 4Runner phiên bản năm 1985......................................5
Hình 1.2 Xe Toyota 4Runner II 2.4 (114Hp) 4x4.........................................5
Hình 1.3 Xe Toyota 4Runner (N180)...........................................................6
Hình 1.4 Xe Toyota 4Runner Limited 2007.................................................6
Hình 1.5 Xe Toyota 4Runner (4WD) 2022...................................................7
Hình 1.6 Mặt cắt dọc hộp số tự động A-340E..............................................7

Hình 1.7 Sơ đồ tháo rời của hộp số tự động A-340E.................................11
Hình 1.8 Cấu tạo của bộ biến mơ thủy lực.................................................12
Hình 1.9 Mặt cắt của biến mơ....................................................................13
Hình 1.10 Dịng dầu trong biến mơ...........................................................13
Hình 1.11 Cụm stator của bộ biến mơ.......................................................14
Hình 1.12 Ngun lý hoạt động khóa biến mơ...........................................16
Hình 1.13 Cấu tạo bộ truyền bánh răng hành tinh....................................16
Hình 1.14 Các bộ truyền bánh răng hành tinh A-340E.............................17
Hình 1.15 Sơ đồ tăng tốc của cụm bánh răng hành tinh...........................19
Hình 1.16 Sơ đồ giảm tốc của cụm bánh răng hành tinh...........................19
Hình 1.17 Sơ đồ đảo chiều của cụm bánh răng hành tinh.........................20
Hình 1.18 Chi tiết lắp ghép của phanh dải B1............................................21
Hình 1.19 Hoạt động của phanh dải..........................................................21
Hình 1.20 Cấu tạo của phanh B0................................................................23
Hình 1.21 Cấu tạo của phanh B2................................................................23


Hình 1.22 Cấu tạo của phanh B3................................................................24
Hình 1.23 Nguyên lý làm việc của phanh ướt nhiều đĩa............................24
Hình 1.24 Cấu tạo của ly hợp O/D (C0).....................................................25
Hình 1.25 Cấu tạo của ly hợp C1...............................................................25
Hình 1.26 Cấu tạo của ly hợp C2...............................................................26
Hình 1.27 Nguyên lý làm việc của ly hợp trong hộp số A-340E................27
Hình 1.28 Cơ cấu triệt tiêu áp suất dầu thủy lực li tâm trong ly hợp........28
Hình 1.29 Cấu tạo của khớp 1 chiều..........................................................28
Hình 1.30 Nguyên lý làm việc của khớp 1 chiều........................................29
Hình 1.31 Vị trí lắp ghép giữa các chi tiết chính trong hộp số A-340E....29
Hình 1.32 Sơ đồ động học của hộp số A-340E..........................................30
Hình 1.33 Sơ đồ động học hộp số A-340E tại số 1 (Vị trí D hoặc 2).........32
Hình 1.34 Sơ đồ động học hộp số A-340E tại số 2 (Vị trí D)....................32

Hình 1.35 Sơ đồ động học hộp số A-340E tại số 3 (Vị trí D)....................33
Hình 1.36 Sơ đồ động học hộp số A-340E tại số 4 (Vị trí D)....................34
Hình 1.37 Sơ đồ động học hộp số A-340E tại số 1 (Vị trí L), phanh động cơ.34
Hình 1.38 Sơ đồ động học hộp số A-340E tại số 2 (Vị trí 2), phanh động cơ.35
Hình 1.39 Sơ đồ động học hộp số A-340E tại số lùi (Vị trí R)...................35
Y

Hình 2.1 Đồ thị đường đặc tính ngồi của động cơ...................................41
Hình 2.2 Đồ thị đặc tính khơng thứ ngun của biến mơ A340-E.............42
Hình 2.3 Đồ thị đặc tính trục vào biến mơ.................................................43
Hình 2.4 Đồ thị đặc tính trục ra biến mơ...................................................46
Hình 2.5 Đồ thị cân bằng lực kéo..............................................................48


Hình 2.6 Đồ thị cân bằng cơng suất của ơ tơ.............................................50
Hình 2.7 Đồ thị nhân tố động lực học của ô tô..........................................51
Hình 2.8 Đồ thị gia tốc ô tô........................................................................54
Hình 2.9 Đồ thị gia tốc ngược....................................................................56
Hình 2.10 Đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc................................60
Hình 3.1 Hộp số tự động A-340E được mơ phỏng bằng phần mềm Inventor.62
Hình 3.2 Cách đo chiều dài tự do của lị xo hồi vị.....................................65
Hình 3.3 Cách đo đường kính trong của bạc moay ơ ly hợp nhiều đĩa.....66
Hình 3.4 Vào mơi trường thiết kế...............................................................67
Hình 3.5 Thanh cơng cụ Sketch..................................................................67
Hình 3.6 Thanh cơng cụ 3D Model............................................................67
Hình 3.7 Thiết kế bánh răng bao phía trước bằng lệnh Line.....................68
Hình 3.8 Thiết kế bánh răng bao phía trước bằng lệnh Revolve...............68
Hình 3.9 Thiết kế bánh răng bao phía trước bằng lệnh Extrude...............69
Hình 3.10 Hộp thoại Material Browser và Appearance Browser.............69
Hình 3.11 Gán vật liệu cho bánh răng bao phía trước..............................70

Hình 3.12 Tạo ràng buộc chuyển động cho các chi tiết trong hộp số A-340E. 70
Hình 3.13 Tạo hiệu ứng tháo lắp bằng cơng cụ Tweak components.........71
Hình 3.14 Xuất video tháo, lắp bằng công cụ Publish to Video................71


DANH MỤC BẢNG BI
Bảng 1.1 Thông số kỹ thuật các chi tiết trong hộp số tự động A-340E........8
Bảng 1.2 Trạng thái làm việc của cơ cấu bánh răng hành tinh.................18
Bảng 1.3 Chức năng của các chi tiết chính trong hộp số A-340E.............30
Bảng 1.4 Hoạt động của van điện từ, các phanh và ly hợp tại các tay số.....31
Y

Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật của xe Toyota 4Runner (4WD)......................37
Bảng 2.2 Tỉ số truyền của các tay số..........................................................37
Bảng 2.3 Thể hiện mômen và cơng suất động cơ theo số vịng quay.........40
Bảng 2.4 Giá trị của λ 1 , η và K theo ibm....................................................42
Bảng 2.5 Gía trị tính tốn Mb theo ibm........................................................43
Bảng 2.6 Giá trị M1 từ đồ thị đặc tính trục vào biến mô............................44
Bảng 2.7 Giá trị của n2, M2, N2...................................................................45
Bảng 2.8 Giá trị lực kéo và tốc độ ứng với mỗi tay số...............................47
Bảng 2.9 Giá trị lực cản ứng với mỗi tay số..............................................48
Bảng 2.10 Công suất của ô tô....................................................................49
Bảng 2.11 Công cản của ô tô ứng với mỗi tay số.......................................49
Bảng 2.12 Nhân tố động lực học................................................................51
Bảng 2.13 Nhân tố động lực học theo điều kiện bám.................................51
Bảng 2.14 Hệ số kể đến của các khối lượng chuyển động quay................53
Bảng 2.15 Giá trị gia tốc ứng với mỗi tay số.............................................53
Bảng 2.16 Giá trị 1/j ứng với từng tay số...................................................56
Bảng 2.17 Độ giảm vận tốc khi sang số.....................................................59
Bảng 2.18 Thời gian và quãng đường tăng tốc..........................................59



Bảng 3.1 Tiêu chuẩn hành trình pittong ép được sử dụng trong hộp số A-340E. 64
Bảng 3.2 Tiêu chuẩn chiều dài lị xo hồi vị................................................66
Bảng 3.3 Tiêu chuẩn đường kính trong của bạc moay ơ ly hợp nhiều đĩa 66


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ST
T

KÍ HIỆU ĐẦY ĐỦ

1

A/T ECU

1
2
3

O/D
TCC
PCM

Ý NGHĨA

Automatic Transmission

Bộ điều khiển điện tử hộp số


Electronic Control Unit
Overdrive
Torque Converter Cluth
Powertrain Control Module

tự động
Bộ phận tăng tốc độ
Ly hợp khóa biến mơ
Module điều khiển động lực


LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế hội nhập hiện nay, nền cơng nghiệp Việt Nam đang đứng
trước nhiều khó khăn, thử thách và cả những cơ hội đầy tiềm năng. Cùng với sự
phát triển của khoa học công nghệ, ngành sản xuất ô tô trên thế giới cũng ngày
càng phát triển và hoàn thiện hơn đáp ứng khả năng vận chuyển, đảm bảo tốc
độ, sự an toàn cũng như đạt hiệu quả kinh tế cao.
Với sự phát triển mạnh mẽ của tin học trong vai trị dẫn đường, q trình
tự động hóa đã đi sâu vào các ngành sản xuất trong đó có sản xuất ơ tơ. Khi
ngành cơng nghiệp ơ tơ ngày càng hồn thiện thì khả năng vận hành đơn giản,
tiện lợi của xe ngày càng được quan tâm cải tiến. Nghiên cứu để hoàn thiện các
kết cấu của ô tô nhằm nâng cao độ êm dịu chuyển động, an tồn và thân thiện
với mơi trường là một nhu cầu cấp thiết. Việc lái xe sử dụng hộp số cơ khí cần
nhiều thao tác, nhất là khi chuyển số khiến cho lái xe thường tốn nhiều thời gian
để làm quen, phản ứng chậm với các tình huống. Từ đó, ô tô sử dụng hộp số tự
động đã ra đời với nhiều đặc điểm ưu việt, đặc biệt là giảm bớt các thao tác
trong quá trình chuyển số, giảm mệt mỏi cho người lái. Hộp số tự động ngày
càng được áp dụng rộng rãi trên các dòng xe từ phổ thơng tới cao cấp thay thế
cho hộp số cơ khí.

Xuất phát từ những phân tích trên và được sự giúp đỡ, hướng dẫn của thầy
giáo Trung tá, Th.S Lê Quang Việt, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu, khai thác hộp
số tự động A-340E trên xe Toyota 4Runner (4WD)” để làm nội dung cho đồ án tốt
nghiệp.
Nội dung đồ án tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Phân tích kết cấu hộp số tự động A-340E trên xe Toyota
4Runner (4WD).
Chương 2: Tính toán, kiểm nghiệm kéo hộp số tự động A-340E trên xe
Toyota 4Runner (4WD).
1


Chương 3: Mơ phỏng quy trình tháo lắp hộp số tự động A-340E trên xe
Toyota 4Runner (4WD).
Với những kiến thức đã học, thông tin và các tài liệu, cùng với sự hướng
dẫn, giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn và các thầy trong khoa Ơ tơ, trường Sĩ
quan Kỹ thuật qn sự, tơi đã hồn thành đồ án tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, đồ án này sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định về
mặt nội dung cũng như hình thức trình bày, rất mong được sự thơng cảm, giúp
đỡ, chỉ bảo của quý thầy giáo.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023
Học viên thực hiện

Trần Bình Nghĩa

2


Chương 1
PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG A-340E TRÊN XE TOYOTA

4RUNNER (4WD)
1.1. Giới thiệu chung về hộp số tự động A-340E trên xe
Toyota 4Runner (4WD)
1.1.1. Tổng quan về hộp số tự động
1.1.1.1. Chức năng của hộp số tự động
Về cơ bản hộp số tự động có chức năng như hộp số thường, tuy nhiên hộp
số tự động cho phép đơn giản hóa việc điều khiển hộp số, quá trình chuyển số
êm dịu, khơng cần cắt cơng suất truyền từ động cơ xuống khi sang số. Hộp số tự
động tự chọn tỉ số truyền phù hợp với điều kiện chuyển động của ơ tơ, do đó tạo
điều kiện sử dụng gần như tối ưu cơng suất động cơ.
Vì vậy, hộp số tự động có những chức năng cơ bản sau:
- Tạo ra các cấp tỉ số truyền phù hợp nhằm thay đổi mô men xoắn từ động
cơ đến các bánh xe chủ động phù hợp với mô men cản luôn thay đổi và nhằm
tận dụng tối đa công suất động cơ.
- Giúp cho xe thay đổi chiều chuyển động.
- Đảm bảo cho xe dừng tại chỗ mà không cần tắt máy hoặc tách ly hợp.
1.1.1.2. Điều kiện làm việc của hộp số tự động
Hộp số tự động làm việc trong điều kiện tỷ số truyền ln thay đổi vì vậy
trong quá trình làm việc các chi tiết nhanh bị mài mòn.
Hộp số tự động làm việc trong điều kiện chịu tải trọng cơ hết sức nặng nề,
có số vịng quay lớn, chịu tải trọng theo chu kỳ, chịu tải trọng va đập.
Hộp số tự động nằm dưới gầm xe nên dễ bị bụi bẩn và có khả năng bị va
đập gây hỏng hóc.
1.1.1.3. Yêu cầu của hộp số tự động
Hộp số tự động phải đảm bảo các yêu cầu sau:
3


- Thao tác điều khiển hộp số đơn giản, nhẹ nhàng.
- Đảm bảo chất lượng động lực kéo cao.

- Hiệu suất truyền động phải tương đối lớn.
- Độ tin cậy lớn, ít hư hỏng, tuổi thọ cao.
- Kết cấu phải gọn, trọng lượng nhỏ.
1.1.1.4. Ưu, nhược điểm của hộp số tự động
a. Ưu điểm
Giảm mệt mỏi cho lái xe bằng cách loại bỏ các thao tác cắt ly hợp và
thường xuyên phải chuyển số.
Chuyển số một cách tự động và êm dịu tại các tốc độ thích hợp với chế độ
lái xe do vậy giảm bớt cho lái xe sự cần thiết phải thành thạo các kỹ thuật lái xe
khó khăn và phức tạp như vận hành ly hợp.
Tránh cho động cơ và dịng dẫn động được tình trạng q tải do nó nối
chung bằng thủy lực qua biến mơ tốt hơn so với nối bằng cơ khí.
- Hộp số tự động dùng ly hợp thủy lực hoặc biến mô thủy lực việc tách
nối công suất từ động cơ đến hộp số nhờ sự chuyển động của dòng thủy lực từ
cánh bơm sang tua bin mà không qua một cơ cấu cơ khí nào nên khơng có sự
ngắt qng dịng cơng suất vì vậy đạt hiệu suất cao (98%).
- Thời gian sang số và hành trình tăng tốc nhanh.
- Ít bị va đập khi sang số, không cần bộ đồng tốc.
b. Nhược điểm
- Kết cấu phức tạp hơn hộp số cơ khí.
- Biến mơ nối động cơ với hệ thống truyền động bằng cách tác động
dòng chất lỏng từ mặt này sang mặt khác trong hộp biến mô, khi vận hành
có thể gây ra hiện tượng “Trượt” hiệu suất sử dụng năng lượng bị giảm, đặc
biệt là ở tốc độ thấp.
4


- Việc bảo dưỡng, sửa chữa phức tạp hơn.
1.1.2. Giới thiệu về hộp số tự động A-340E trên xe Toyota 4Runner (4WD)
Kể từ lần đầu tiên mẫu 4Runner của hãng Toyota xuất hiện trước công

chúng vào năm 1984 đến nay, trải qua 39 năm với 5 thế hệ xe ra mắt và doanh
thu đạt mốc đáng ngưỡng mộ.
Thế hệ thứ nhất (1984-1989): Toyota 4Runner là phiên bản sửa đổi của
Toyota Hilux. Chiếc xe thiết kế với hai cửa có mui có thể tháo rời bằng sợi thủy
tinh, bổ sung hàng ghế sau, động cơ 2,4L 22R được chế hịa khí và hệ thống dẫn
động bốn bánh.

Hình 1.1 Xe Toyota 4Runner phiên bản năm 1985
Thế hệ thứ hai (1989-1995): Năm 1989 là năm giới thiệu một mẫu xe
của Toyota 4Runner bao gồm thân xe được làm hoàn toàn bằng thép. Hầu như
mọi Toyota 4Runner thế hệ hai đều có thiết lập bốn cửa. Một nghiên cứu cho
rằng Toyota 4Runner thế hệ thứ nhất và thứ hai khơng an tồn, sau đó các chùm
tác động bên và túi khí đã được thêm vào cửa tăng tính an tồn khi hoạt động.

5


Hình 1.2 Xe Toyota 4Runner II 2.4 (114Hp) 4x4
Thế hệ thứ ba (1995-2002): Chiếc xe hoàn chỉnh của Toyota 4Runner đã
thay đổi và trở nên giống với Land Cruiser Prado trong giai đoạn này. Điều này
làm cho Toyota 4Runner trở nên sang trọng hơn. Động cơ đã có sự thay đổi với
2,7L 3RZ-FE và 3,4L 5VZ-FE V6. Những thay đổi khác như chiều dài cơ sở dài
hơn, nội thất và khoang hành lý cũng được nâng cao, nâng đuôi xe, trang bị thêm
ABS, giá đỡ tay lái. Vào năm 1999, một vài thay đổi khác đã được thực hiện cho
chiếc xe này bao gồm cản trước phẳng, đèn pha kiểu parabola, đèn sương mù và
đèn báo rẽ phía trước. Và đến năm 2001, chiếc SUV đã có bánh xe vành thiết kế
năm chấu.

Hình 1.3 Xe Toyota 4Runner (N180)
Thế hệ thứ tư (2002-2009): Thế hệ thứ tư mang lại một số thay đổi nhiều

hơn cho chiếc xe SUV này. Tính năng mới nhất bao gồm động cơ 4,7L có khả
năng tạo ra 235 mã lực. Các tính năng thú vị khác bao gồm vơ lăng nghiêng, cửa
vào khơng cần chìa khóa, điều khiển máy lạnh tự động, của sổ đuôi điện phía

6


sau và hệ thống định vị dựa trên DVD. An tồn được tăng cường bằng cách bao
gồm các tính năng tiên tiến.

Hình 1.4 Xe Toyota 4Runner Limited 2007
Thế hệ thứ năm (2009 đến nay): Toyota đã giới thiệu chiếc xe Toyota
4Runner lớn nhất vào năm 2010. Một động cơ 4,0L V6 với Dual VVTi được tăng
cường mã lực và tiết kiệm nhiên liệu rất nhiều. Ngoài ra, mẫu 4Runner 2010 được
trang bị các kiểu cấu hình 4x2 truyền động trục sau, 4x4 bán thời gian hoặc 4x4 toàn
thời gian đa chế độ với bộ vi sai trung tâm chốt (lắp đặt tiêu chuẩn trên model Trail).
Bên cạnh đó, đời xe 2010 cịn có thêm sự góp mặt của động cơ 4 xylanh 2.7L cho
công suất 157 mã lực và momen xoắn cực đại 178 lb-ft, kết hợp với hộp số 4 cấp tự
động nhờ đó xe có mức độ tiêu thụ nhiên liệu 18 mpg/23 mpg trên đường nội thành/
cao tốc.

Hình 1.5 Xe Toyota 4Runner (4WD) 2022
Hộp số tự động A-340E sử dụng trên xe Toyota 4Runner (4WD) gồm 6 vị
trí chuyển số: P-R-N-D-2-L. Sử dụng 3 bộ bánh răng hành tinh: Bộ bánh răng
7


hành tinh trước (Front planetary gear), bộ bánh răng hành tinh sau (Rear
planetary gear) và bộ bánh răng hành tinh O/D (O/D planetary gear). Điều khiển
bằng hệ thống điện tử A/T ECU (Automatic Transmission Electronic Control

Unit) thông qua các solenoid điều khiển mạch dầu, các bộ ly hợp, các bộ phanh
và bộ biến mơ.

Hình 1.6 Mặt cắt dọc hộp số tự động A-340E
Thông số kỹ thuật các ly hợp, phanh và các bộ truyền bánh răng trong hộp
số tự động A-340E.
Bảng 1.1 Thông số kỹ thuật các chi tiết trong hộp số tự động A-340E
Động cơ

7M−GE, 7M−GTE, 3VZ−E
Tỉ số momen xoắn dừng

Xe ơ tơ: 2,1:1

Cơ chế đóng-mở

Đã trang bị

Tại vị trí tay số 1 (1st)
Tại vị trí tay số 2 (2nd)
Tại vị trí tay số 3 (3rd)
Tại vị trí tay số 4 (4th)
Số lùi
C0 Ly hợp trực tiếp O/D
C1 Ly hợp phía trước
C2 Ly hợp trực tiếp
B2 Phanh thứ 2
B3 Phanh số 1 và số lùi

2,804

1,531
1,000
0,705
2,393
2/2
5/5
4/4
5/5
6/6

Bộ biến mô

Tỉ số truyền

Số lượng
đĩa

8


B0
F0
F1
F2
Bộ bánh răng
hành tinh phía
trước
Bộ bánh răng
hành tinh phía
sau


Phanh O/D
Khớp một chiều O/D
Khớp một chiều số 1
Khớp một chiều số 2
Bánh răng mặt trời
Bánh răng hành tinh
Bánh răng bao

4/3
20/20
18/18
28/28
42
19
79

Bánh răng mặt trời
Bánh răng hành tinh
Bánh răng bao

33
23
79

Bánh răng mặt trời
Bánh răng hành tinh
hành tinh O/D
Bánh răng bao
Chiều rộng phanh dải B1

mm (in)
Loại
Dung tích lít
Tổng cộng
ATF
Xả - nạp
(US qts, Imp.
Bộ bánh răng

qts)

33
23
79
40 (1,57)
ATF DEXRON II
7,2 (7,6; 6,3)
1,6 (1,7; 1,4)

lại

1.1.3. Giải thích các dải số của hộp số tự động A-340E
P – Park (đỗ) cho phép động cơ được khởi động trong khi ngăn khơng
cho xe lăn tới trước hoặc lùi. Vì lý do an toàn, phanh xe ở bãi đỗ nên dùng thêm
phanh hộp số tại vị trí “park”. Do trục đầu ra được khóa cơ học với vỏ hộp số
thơng qua cóc hãm với bánh răng bao, vị trí Park sẽ không được chọn đến khi xe
dùng hẳn.
R – Reverse (lùi) cho phép xe hoạt động theo hướng lùi.
N – Neutral (Số 0) cho phép động cơ khởi động và vận hành khơng lái
xe. Nếu cần thiết vị trí này nên được chọn để khởi động lại động cơ khi xe đang

di chuyển. Lúc này momen quay sẽ không được truyền đến các bánh xe chủ
động.

9


D – Overdrive (tăng tốc) nên sử dụng cho tất cả điều kiện hoạt động bình
thường của xe để đạt được hiệu suất cao nhất và tiết kiệm nhiên liệu. Dãy D cho
phép hộp số hoạt động một trong bốn tỉ số truyền tiến (1st, 2nd, 3rd, 4th).
Chuyển sang số thấp hay tỷ số truyền cao hơn là khả dụng để vượt qua an toàn,
để giảm tăng tốc hoặc lựa chọn thủ công với số thấp hơn. Không nên vận hành
hộp số trong dãy D khi kéo theo tải nặng hoặc lái xe trên đường đèo núi. Trong
các điều kiện như vậy gây thêm tải cho động cơ, hộp số nên được điều khiển ở
dãy số tay thấp hơn để đạt hiệu quả tối đa.
2 – Manual second (M2) tăng thêm hiệu suất đối với điều kiện tắt đường
hoặc địa hình đồi núi. Nó cùng tỉ số truyền (số 1) nhưng ngăn khơng cho chuyển lên
số 2. Do đó, M2 có thể sử dụng để giữ số 2 cho sự tăng tốc, hay khi xe chạy trên các
đoạn đường dốc và khi muốn phanh động cơ. M2 có thể được lựa chọn ở bất cứ tốc
độ nào nhưng sẽ không giảm đến số 2 cho đến khi tốc độ của xe giảm xuống xấp xỉ
100km/h.
L - có thể được chọn ở mọi tốc độ của xe. Nếu hộp số đang ở số 3, hoặc số 4
ngay lập tức sẽ giảm xuống số 2. Khi tốc độ xe giảm xuống xấp xỉ 48 đến 56 km/h
hộp số sẽ chuyển đến số 1. Điều này đặc biệt có lợi cho việc duy trì phanh động cơ
tối đa khi giảm dần tốc độ, sử dụng khi xe chạy trên các loại đường dốc đứng,
đường xấu mấp mô.
1.2. Kết cấu các cụm chi tiết chính trong hộp số tự động
A-340E
Có nhiều hộp số tự động khác nhau, chúng được cấu tạo theo một vài
cách
khác nhau nhưng chức năng cơ bản và nguyên lý hoạt động của chúng là giống

nhau. Hộp số tự động A-340E trên xe Toyota 4Runner (4WD) bao gồm một số
bộ phận chính. Chúng thực hiện phần lớn các chức năng của hộp số tự động, các
bộ phận này vận hành chính xác cũng như phải kết hợp chặt chẽ với nhau.
Hộp số tự động gồm các bộ phận chính sau:

10


- Bộ biến mơ thủy lực: được bố trí ngay tiếp sau động cơ, nhận momen từ
động cơ và truyền tới các trục của hộp số.
- Bộ truyền bánh răng hành tinh.
- Hệ thống điều khiển chuyển số bao gồm các cảm biến tốc độ xe, cảm
biến vị trí bướm ga, các van điện từ.
- Các phần tử điều khiển: Ly hợp ma sát, phanh và khớp một chiều.
- Dầu hộp số tự động: các đường dầu điều khiển các phanh, khớp một
chiều, ly hợp ma sát, cung cấp dầu cho biến mô.
Khi xe hoạt động, động cơ truyền momen qua biến mô (bánh tua bin)
truyền vào hộp số, hộp số thay đổi được tỉ số truyền, việc thay đổi tỉ số truyền
được điều khiển tự động nhờ các ly hợp, phanh, khớp một chiều. Đầu ra của hộp
số tự động ăn khớp với bộ truyền lực chính qua vi sai truyền tới các bánh xe chủ
động.

11



×