Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Nghiên cứu khai thác Hộp số tự động U660E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 111 trang )

TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QN SỰ

ĐỒN VĂN MINH
KHĨA 07 – SQKT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT XE – MÁY QUÂN SỰ

NGHIÊN CỨU KHAI THÁC HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
U660E TRÊN Ô TÔ TOYOTA CAMRY

NĂM 2022


TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QN SỰ

ĐỒN VĂN MINH
KHĨA 07 – SQKT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
MÃ NGÀNH: 75.102.02

NGHIÊN CỨU KHAI THÁC HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
U660E TRÊN Ô TÔ TOYOTA CAMRY

Giảng viên hướng dẫn: Đại tá, TS. Nguyễn Chí Thanh

NĂM 2022



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U660E
TRÊN Ô TÔ TOYOTA CAMRY
3
1.1. Tổng quan về hộp số tự động

3

1.1.1. Khái quát

3

1.1.2. Lịch sử phát triển

4

1.1.3. Phân loại

5

1.1.4. Chức năng của hộp số tự động

9

1.1.5. Điều kiện làm việc của hộp số tự động


9

1.1.6. Yêu cầu của hộp số tự động

10

1.1.7. Ưu, nhược điểm của hộp số tự động

10

1.2. Giới thiệu chung về ô tô Toyota Camry 2007

11

1.3. Phân tích kết cấu hộp số tự động U660E

13

1.3.1. Giới thiệu chung hộp số tự động U660E

13

1.3.2. Bộ biến mô men

15

1.3.3. Bộ truyền bánh răng hành tinh

19


1.3.4. Phanh kiểu nhiều đĩa ướt (B1, B2, B3)

27

1.3.5. Ly hợp khóa

28

1.3.6. Khớp một chiều

32

1.3.7. Hệ thống điều khiển thủy lực

32

1.3.8. Hệ thống điều khiển điện tử

40

1.3.9. Quá trình hoạt động của hộp số

46

CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM ĐỘNG LỰC HỌC
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG CỦA Ô TÔ TOYOTA CAMRY SỬ DỤNG
HỘP SỐ U660E
53
2.1. Số liệu đầu vào


53

2.1.1. Thông số kỹ thuật của ô tô Toyota Camry 2007

53

2.1.2. Lốp xe

53

2.1.3. Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực

53

2.2. Xây dựng đường đặc tính ngồi của động cơ

54

2.3. Đường đặc tính trục vào biến mô

56


2.4. Đồ thị đặc tính kéo trục ra biến mơ

60

2.5. Đồ thị cân bằng lực kéo

62


2.6. Phương trình cân bằng công suất và đồ thị cân bằng công suất
của ôtô
64
2.7. Đồ thị nhân tố động lực học ô tô

66

2.8. Xác định khả năng tăng tốc của ôtô – xây dựng đồ thị gia tốc

69

2.9. Xây dựng đồ thị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc

71

CHƯƠNG 3. HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
U660E TRÊN Ô TÔ TOYOTA CAMRY
76
3.1. Chẩn đoán kỹ thuật hộp số tự động U660E

76

3.1.1. Thử khi xe đang đỗ

76

3.1.2. Thử thời gian trễ.

77


3.1.3. Thử hệ thống thủy lực.

78

3.1.4. Thử trên đường.

80

3.2. Bảo dưỡng kĩ thuật hộp số tự động U660E

81

3.3. Tháo lắp hộp số tự động U660E

81

3.3.1. Quy trình tháo và kiểm tra hộp số U660E

81

3.3.2. Quy trình lắp hộp số U660E

91

KẾT LUẬN

93

TÀI LIỆU THAM KHẢO


94


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 So sánh hộp số thường và HSTĐ...........................................................3
Hình 1.2 HSTĐ vơ cấp..........................................................................................5
Hình 1.3 HSTĐ có cấp..........................................................................................6
Hình 1.4 HSTĐ điều khiển bằng điện tử...............................................................7
Hình 1.5 Hộp số tự động thuần thủy lực...............................................................8
Hình 1.6 Hộp số tự động trên xe FF và FR...........................................................9
Hình 1.7 Ơ tơ Toyota Camry 2007......................................................................11
Hình 1.8 Mơ hình cắt bổ hộp số tự động U660E................................................14
Hình 1.9 Bộ biến mơ...........................................................................................16
Hình 1.10 Cấu tạo bánh bơm...............................................................................17
Hình 1.11 Cấu tạo bánh tuabin............................................................................17
Hình 1.12 Khớp một chiều..................................................................................18
Hình 1.13 Sự truyền mơ men qua biến mơ..........................................................19
Hình 1.14 Cấu tạo cơ cấu hành tinh wilson.........................................................20
Hình 1.15 Chế độ giảm tốc của cơ cấu hành tinh Wilson...................................21
Hình 1.16 Chế độ tăng tốc của cơ cấu hành tinh Wilson....................................22
Hình 1.17 Chế độ nối trực tiếp của cơ cấu hành tinh wilson..............................22
Hình 1.18 Chế độ đảo chiều của cơ cấu Wilson..................................................23
Hình 1.19 Bộ truyền bánh răng hành tinh kiểu Ravigneaux...............................24
Hình 1.20 Tỉ số truyền giảm tốc 1 của bộ truyền Ravigneaux............................24
Hình 1.21 Tỉ số truyền giảm tốc 2 của bộ truyền Ravigneaux............................25
Hình 1.22 Chế độ truyền thẳng của bộ truyền Ravigneaux.................................25
Hình 1.23 Chế độ tăng tốc của bộ truyền Ravigneaux........................................26
Hình 1.24 Chế độ đảo chiều của bộ truyền Ravigneaux.....................................26
Hình 1.25 Cấu tạo phanh B2 trong hộp số U660E..............................................27

Hình 1.26 Ngun lí hoạt động của phanh kiểu nhiều đĩa ướt............................28
Hình 1.27 Cấu tạo của ly hợp C1, C2 trong hộp số U660E................................29
Hình 1.28 Hoạt động ăn khớp của ly hợp C1......................................................30
Hình 1.29 Hoạt động nhả khớp của ly hợp C1....................................................30
Hình 1.30 Ly hợp C1 và C2 trong hộp số U660E...............................................31
Hình 1.31 Ngun lí hoạt động của ly hợp C1....................................................31
Hình 1.32 Mơ phỏng khớp một chiều F1............................................................32


Hình 1.33 Khớp một chiều trong hộp số U660E.................................................32
Hình 1.34 Cấu tạo bơm dầu trong hộp số U660E...............................................33
Hình 1.35 Bộ thân van trong hộp số U660E.......................................................34
Hình 1.36 Vị trí của các van điện từ trong hộp số U660.....................................35
Hình 1.37 So sánh hoạt động của van điện từ trong hộp số U660E và U151E...36
Hình 1.38 Hoạt động của van điện từ SL............................................................37
Hình 1.39 Bộ tích năng trong hộp số U6660E....................................................37
Hình 1.40 Mơ phỏng các bộ tích năng................................................................38
Hình 1.41 Hoạt động của van rơ le khóa biến mơ và van tín hiệu khóa biến mơ
.............................................................................................................................39
Hình 1.42 Sơ đồ điều khiển điện tử.....................................................................40
Hình 1.43 Cảm biến tốc độ hộp số trong hộp sô U660E.....................................41
Hình 1.44 Cảm biến nhiệt độ dầu hộp số và cơng tắc áp suất.............................42
Hình 1.45 Tín hiệu cơng tắc đèn phanh...............................................................43
Hình 1.46 Sơ đồ mạch điện cơng tắc vị trí số.....................................................44
Hình 1.47 Vị trí của ECU ECT trên hộp số U660E............................................45
Hình 1.48 Sơ đồ ngun lí của hộp số U660E....................................................46
Hình 1.49 Sơ đồ ngun lí của số 1.....................................................................49
Hình 1.50 Sơ đồ nguyên lí của số 1 (tay số D hoặc S)........................................49
Hình 1.51 Sơ đồ ngun lí của số 2 (tay số D hoặc S)........................................50
Hình 1.52 Sơ đồ ngun lí của số 3 (tay số D hoặc S)........................................50

Hình 1.53 Sơ đồ ngun lí của số 4 (tay số D hoặc S)........................................51
Hình 1.54 Sơ đồ nguyên lí của số (tay số D hoặc S)...........................................51
Hình 1.55 Sơ đồ ngun lí của số 6 (tay số D hoặc S)........................................52
Hình 1.56 Sơ đồ ngun lí của số lùi..................................................................52
Hình 2.1 Đồ thị đặc tính ngồi động cơ..............................................................55
Hình 2.2 Đồ thị đặc tính khơng thứ ngun của biến mơ...................................56
Hình 2.3 Đồ thị đặc tính trục vào biến mơ..........................................................59
Hình 2.4 Đồ thị đặc tính trục ra biến mơ.............................................................62
Hình 2.5 Đồ thị cân bằng lực kéo........................................................................64
Hình 2.6 Đồ thị cân bằng cơng suất....................................................................66
Hình 2.7 Đồ thị nhân tố động lực học.................................................................68
Hình 2.8 Đồ thị gia tốc ơ tơ.................................................................................70


Hình 2.9 Đồ thị gia tốc ngược.............................................................................72
Hình 2.10 Đồ thị thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc............................74


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Thông số kỹ thuật của ô tô Toyota Camry 2007..................................12
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật của hộp số U660E..................................................14
Bảng 1.3 Chức năng của các van điện từ trong hộp số tự động U660E..............35
Bảng 1.4 Chức năng của các ly hợp và phanh....................................................46
Bảng 1.5 Hoạt động của van điện từ, các phanh và ly hợp tại các số.................47
Bảng 2.1 Tỉ số truyền của hệ thống truyền lực...................................................53
Bảng 2.2 Giá trị của Ne, Me theo ne.....................................................................54
Bảng 2.3 Giá trị của 1, và K theo ibm...............................................................57
Bảng 2.4 Giá trị tính tốn Mb theo ibm.................................................................58
Bảng 2.5 Giá trị M1 từ đồ thị đặc tính trục vào biến mơ.....................................59
Bảng 2.6 Giá trị của n2, M2, N2............................................................................61

Bảng 2.7 Giá trị lực kéo và tốc độ ứng với mỗi tay số........................................63
Bảng 2.8 Giá trị lực cản ứng với mỗi tay số.......................................................64
Bảng 2.9 Bảng giá trị vi, Nk................................................................................65
Bảng 2.10 Bảng giá trị công cản.........................................................................66
Bảng 2.11 Nhân tố động lực học.........................................................................67
Bảng 2.12 Nhân tố động lực học theo điều kiện bám.........................................68
Bảng 2.13 Hệ số kể đến của các khối lượng chuyển động quay.........................69
Bảng 2.14 Giá trị gia tốc ứng với từng tay số.....................................................69
Bảng 2.15 Giá trị 1/j ứng với từng tay số............................................................71
Bảng 2.16 Độ giảm vận tốc khi sang số..............................................................74
Bảng 2.17 Thời gian và quãng đường tăng tốc...................................................75


MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập hiện nay, nền công nghiệp Việt Nam đang đứng
trước nhiều khó khăn, thử thách và cả những cơ hội đầy tiềm năng. Ngành ôtô
Việt Nam cũng không ngoại lệ. Khi thế giới bắt đầu sản xuất ơtơ chúng ta chỉ
được nhìn thấy chúng trong tranh ảnh, hiện nay khi công nghệ về sản xuất ôtô
của thế giới đã lên tới đỉnh cao chúng ta mới bắt đầu sửa chữa và lắp ráp. Bên
cạnh đó thị trường ôtô Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng theo như nhận
định của nhiều hãng sản xuất ôtô trên thế giới nhưng hiện nay chúng ta mới chỉ
khai thác được ở mức độ buôn bán, lắp ráp và sửa chữa.
Với sự phát triển mạnh mẽ của tin học trong vai trị dẫn đường, q trình
tự động hóa đã đi sâu vào các ngành sản xuất và các sản phẩm của chúng, một
trong số đó là ơtơ, khơng chỉ làm cho người sử dụng cảm thấy thoải mái, gần gũi
với chiếc xe của mình, thể hiện phong cách của người sở hữu chúng. Mà sự tự
động hóa cịn nâng cao hệ số an toàn trong sử dụng. Đây là lý do tại sao các hệ
thống tự động luôn được trang bị cho dòng xe cao cấp và dần áp dụng cho các
loại xe thơng dụng. Vì vậy với đề tài chọn là “Nghiên cứu, khai thác hộp số tự
động U660E trên ô tô Toyota Camry” tôi tin rằng đề tài này tôi sẽ củng cố tốt

hơn kiến thức đã được học từ các môn học trước. Nội dung chính của đồ án bao
gồm những chương sau:
Chương 1: Phân tích kết cấu hộp số tự động U660E trên ơ tơ Toyota
Camry
Chương 2: Tính tốn kiểm nghiệm động lực học chuyển động thẳng trên ô
tô Toyota Camry sử dụng hộp số tự động U660E
Chương 3: Hướng dẫn khai thác hộp số tự động U660E trên ô tô Toyota
Camry
Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến thầy giáo hướng dẫn Đại tá, TS Nguyễn
Chí Thanh và các thầy giáo trong khoa ô tô đã giúp đỡ tôi về tài liệu và sự
hướng dẫn chỉ bảo tận tình giúp tơi vượt qua những khó khăn vướng mắc trong
q trình thực hiện và hồn thành đồ án của mình.

1


Trong quá trình làm đồ án, do thời gian và kiến thức của bản thân cị hạn
chế nên khơng thể tránh được những thiếu sót. Tơi mong nhận được sự nhận xét
và đóng góp ý kiến của các đồng chí để đồ án của tơi được hồn thiện hơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 6 năm 2022
Học viên thực hiện

Thượng sĩ, Đoàn Văn Minh

2


Chương 1. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U660E TRÊN Ô
TÔ TOYOTA CAMRY
1.1. Tổng quan về hộp số tự động

1.1.1. Khái quát
Trên xe sử dụng hộp số thường, thì lái xe phải thường xuyên nhận biết tải
và tốc độ động cơ để chuyển số một cách phù hợp.
Khi sử dụng hộp số tự động, những sự nhận biết như vậy của lái xe là
không cần thiết. Việc chuyển đến vị trí số thích hợp nhất được thực hiện một
cách tự động theo tải động cơ và tốc độ xe.
Với các xe có hộp số tự động thì người lái xe khơng cần phải suy tính khi
nào cần lên số hoặc xuống số. Các bánh răng tự động chuyển số tuỳ thuộc vào
tốc độ xe và mức đạp bàn đạp ga.
Một hộp số mà trong đó việc chuyển số bánh răng được điều khiển bằng
một ECU (Bộ điều khiển điện tử) được gọi là ECT-Hộp số điều khiển điện tử,
và một hộp số không sử dụng ECU được gọi là hộp số tự động thuần thuỷ lực.
Hiện nay hầu hết các xe đều sử dụng ECT.

Hình 1.1 So sánh hộp số thường và HSTĐ

3


Đối với một số kiểu xe thì phương thức chuyển số có thể được chọn tuỳ
theo ý muốn của lái xe và điều kiện đường xá. Cách này giúp cho việc tiết kiệm
nhiên liệu, tính năng và vận hành xe được tốt hơn.
1.1.2. Lịch sử phát triển
Ngay từ những năm 1900, ý tưởng về một loại hộp số tự động chuyển số đã
được các kỹ sư hàng hải Đức nghiên cứu chế tạo. Đến năm 1938, hộp số tự động
đầu tiên ra đời khi hãng GM giới thiệu chiếc Oldsmobile được trang bị hộp số tự
động. Việc điều khiển ô tơ được đơn giản hóa bởi khơng cịn bàn đạp ly hợp.
Tuy nhiên do chế tạo phức tạp và khó bảo dưỡng sửa chữa nên nó ít được sử
dụng.
Đến những năm 70 Hộp số tự động thực sự hồi sinh khi hàng loạt hãng ô tô

cho ra các loại xe mới với hộp số tự động đi kèm. Từ đó đến nay hộp số tự động
đã phát triển không ngừng và dần thay thế cho hộp số thường. Khi mới ra đời,
hộp số tự động là loại có cấp và được điều khiển hồn tồn bằng thủy lực. Để
chính xác hóa thời điểm chuyển số và để tăng tính an tồn khi sử dụng, hộp số
tự động có cấp điều khiển bằng điện tử (ECT) ra đời.
Vẫn chưa hài lòng với các cấp tỷ số truyền của ECT, các nhà sản xuất ô tô
đã nghiên cứu, chế tạo thành công một loại hộp số tự động với vô số cấp tỷ số
truyền (HSTĐ vô cấp) vào những năm cuối của thế kỷ XX cụ thể như sau :
Hộp số tự động (HSTD), theo công bố của tài liệu công nghiệp ô tô CHLB
Đức, ra đời vào 1934 tại hãng Chysler. Ban đầu HSTD sử dụng ly hợp thủy lực
và hộp số hành tinh, điều khiển hoàn toàn bằng van con trượt thủy lực, sau đó
chuyển sang dùng biến mơmen thủy lực đến ngày nay, tên gọi ngày nay dùng là
AT.
Tiếp sau đó là hãng ZIL (Liên xơ cũ 1949) và các hãng Tây Âu khác (Đức,
Pháp, Thụy sĩ). Phần lớn các HSTD trong thời kỳ này dùng hộp số hành tinh 3, 4
cấp trên cơ sở của bộ truyền hành tinh 2 bậc tự do kiểu Willson, kết cấu AT.
Sau những năm 1960 HSTD dùng trên ô tô tải và ô tô buýt với biến mômen
thủy lực và hộp số cơ khí có các cặp bánh răng ăn khớp ngồi, kết cấu AT.

4


Sau năm 1978 chuyển sang loại HSTD kiểu EAT (điều khiển chuyển số
bằng thủy lực điện tử), loại này ngày nay đang sử dụng.
Một loại HSTD khác là hộp số vô cấp sử dụng bộ truyền đai kim loại
(CVT) với các hệ thống điều khiển chuyển số bằng thủy lực điện tử, (cũng là
một dạng HSTD).
Ngày nay đã bắt đầu chế tạo các loại truyền động thông minh, cho phép
chuyển số theo thói quen lái xe (thay đổi tốc độ của động cơ bằng chân ga) và
tình huống mặt đường, HSTD có 8 số truyền …. Hệ thống truyền lực sử dụng

HSTD được gọi là hệ thống truyền lực cơ khí thủy lực điện tử, là khu vực có
nhiều ứng dụng của kỹ thuật cao, sự phát triển rất nhanh chóng, chẳng hạn, gần
đây xuất hiện loại hộp số có khả năng làm việc theo hai phương pháp chuyển số:
bằng tay, hay tự động tùy thuộc vào ý thích của người sử dụng.
Ngày nay hộp số tự động đã được sử dụng khá rộng rãi trên các xe du lịch,
thậm chí trên xe 4WD và xe tải nhỏ. Ở nước ta, hộp số tự động đã xuất hiện từ
những năm 1990 trên các xe nhập về từ Mỹ và châu Âu. Tuy nhiên do khả năng
cơng nghệ cịn hạn chế, việc bảo dưỡng, sửa chữa rất khó khăn nên vẫn cịn ít sử
dụng. Hiện nay, cùng với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ chế
tạo hộp số tự động cũng được hoàn chỉnh, hộp số tự động đã khẳng định được
tính ưu việt của nó và dần thay thế cho hộp số thường.
1.1.3. Phân loại
Có nhiều cách để phân loại hộp số tự động.
1.1.3.1. Phân loại theo tỉ số truyền .
+ Hộp số tự động vô cấp: Là loại hộp số có khả năng thay
đổi tự động, liên tục tỷ số truyền nhờ sự thay đổi bán kính quay
của các puly.

5
Hình 1.2 HSTĐ vơ cấp


+ Hộp số tự động có cấp : Khác với hộp số vơ cấp, hộp số
tự động có cấp cho phép thay đổi tỷ số truyền theo các cấp số nhờ

Hình 1.3 HSTĐ có cấp
các bộ truyền bánh răng.
1.1.3.2. Phân loại theo cách điều khiển:
Theo cách điều khiển có thể chia hộp số tự động thành hai loại, chúng khác
nhau về hệ thống sử dụng để điều khiển chuyển số và thời điểm khóa biến mơ.

Một loại là điều khiển hoàn toàn bằng thủy lực, loại kia là điều khiển điện tử
(ECT), nó sử dụng ECU để điều khiển và có thêm chức năng chẩn đốn và dự
phịng.
Hộp số điều khiển hoàn toàn bằng thủy lực hoạt động bởi sự biến đổi một
cách cơ khí tốc độ xe thành áp suất ly tâm và độ mở bướm ga thành áp suất
bướm ga rồi dùng các áp suất thủy lực này để điều khiển hoạt động của các ly
hợp và phanh trong trong cụm bánh răng hành tinh, do đó điều khiển thời điểm
lên xuống số. Nó được gọi là phương pháp điều khiển thủy lực.
Mặt khác, đối với hộp số điều khiển điện tử ECT, các cảm biến phát hiện
tốc độ xe và độ mở bướm ga biến chúng thành tín hiệu điện và gửi chúng về bộ
điều khiển ECU. Dựa trên tín hiệu này ECU điều khiển hoạt động các ly hợp,
phanh thông qua các van và hệ thống thủy lực.
6


+ Hộp số tự động điều khiển bằng điện tử (ECT):
Cấu tạo của hộp số này gồm:
Bộ biến mô: Để truyền và khuếch đại momen do động cơ sinh ra
Bộ truyền bánh răng hành tinh: Để chuyển số khi giảm tốc, đảo chiều, tăng
tốc và vị trí trung gian
Bộ điều khiển thủy lực: Để điều khiển áp suất thủy lực sao cho bộ biến mô
và bộ truyền bánh răng hành tinh hoạt động êm
ECU động cơ và ECT: Để điều khiển các van điện từ và bộ điều khiển thủy
lực nhằm tạo ra điều kiện chạy xe tối ưu.
Hộp số này sử dụng áp suất thủy lực để tự động chuyển số theo các tín hiệu
điều khiển của ECU.
ECU điều khiển các van điện từ theo tình trạng của động cơ và của xe do
các bộ cảm biến xác định, do đó điều khiển áp suất thủy lực.

Hình 1.4 HSTĐ điều khiển bằng điện tử


+ Hộp số tự động thuần thủy lực: Kết cấu của một hộp số
7


tự động thuẩn thủy lực về cơ bản cũng tương tự như của ECT. Tuy
nhiên, trong hộp số này điều khiển chuyển số bằng cơ học bằng
cách phát hiện tốc độ xe bằng thủy lực thông qua van điều tốc và
phát hiện độ mở bàn đạp ga từ bướm ga thơng qua độ dịch chuyển
của cáp bướm ga.

Hình 1.5 Hộp số tự động thuần thủy lực

Phân loại theo cấp số truyền:
Có nhiều loại hộp số tự động , hiện nay thơng dụng nhất là loại 4, 5, 6 cấp
số, có một số loại xe còn được trang bị hộp số tự động 7, 8 cấp thậm chí 9 cấp.
1.1.3.3. Phân loại theo cách bố trí trên xe.
+ Loại FF:
Hộp số tự động sử dụng cho xe có động cơ đặt trước, cầu trước chủ động.
Loại này được thiết kế gọn do chúng được bố trí ở khoang động cơ. Các hộp số
của xe FF có một bộ dẫn động cuối cùng lắp bên trong, bộ dẫn động cuối cùng
gồm một cặp bánh răng giảm tốc ( bánh răng dẫn và bánh răng bị dẫn), và các
bánh răng vi sai.
8


+ Loại FR:
Hộp số tự động sử dụng cho xe có động cơ đặt trước, cầu sau chủ động.
Loại này có bộ truyền bánh răng cuối cùng (vi sai) lắp ở bên ngồi nên nó dài
hơn.


Hộp số tự động (có vi sai)

Hộp số tự động (khơng có vi sai)

Hình 1.6 Hộp số tự động trên xe FF và FR
1.1.4. Chức năng của hộp số tự động
Về cơ bản hộp số tự động có chức năng như hộp số thường, tuy nhiên hộp
số tự động cho phép đơn giản hóa việc điều khiến hộp số, q trình chuyển số
êm dịu, khơng cần cắt công suất truyền từ động cơ xuống khi sang số. Hộp số tự
động tự chọn tỉ số truyền phù hợp với điều kiện chuyển động của ô tô, do đó tạo
điều kiện sử dụng gần như tối ưu cơng suất động cơ.
Vì vậy, hộp số tự động có những chức năng cơ bản sau:
1. Tạo ra các cấp tỉ số truyền phù hợp nhằm thay đổi mô men xoắn từ
động cơ đến các bánh xe chủ động phù hợp với mô men cản luôn
thay đổi và nhằm tận dụng tối đa công suất động cơ.
2. Giúp cho xe thay đổi chiều chuyển động.
3. Đảm bảo cho xe dừng tại chỗ mà không cần tắt máy hoặc tách ly
9


hợp.
4. Ngồi ra ECT cịn có khả năng tự chẩn đoán.
1.1.5. Điều kiện làm việc của hộp số tự động
Hộp số tự động làm việc trong điều kiện tỷ số truyền ln thay đổi vì vậy
trong q trình làm việc các chi tiết nhanh bị mài mòn. Fdfd cơ
Hộp số tự động làm việc trong điều kiện chịu tải trọng cơ hết sức nặng nề,
có số vịng quay lớn, chịu tải trọng theo chu kỳ, chịu tải trọng va đập.
Hộp số tự động nằm dưới gầm xe nên dễ bị bụi bẩn và có khả năng bị va
đập gây hỏng hóc.

1.1.6. Yêu cầu của hộp số tự động
Hộp số tự động phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Thao tác điều khiển hộp só đơn giản, nhẹ nhàng.
+ Đảm bảo chất lượng động lực kéo cao.
+ Hiệu suất truyền động phải tương đối lớn
+ Độ tin cậy lớn, ít hư hỏng, tuổi thọ cao.
+ Kết cấu phải gọn, trọng lượng nhỏ
1.1.7. Ưu, nhược điểm của hộp số tự động
+ Ưu điểm:
Giảm mệt mỏi cho lái xe bằng cách loại bỏ các thao tác cắt ly hợp và
thường xuyên phải chuyển số.
Chuyển số một cách tự động và êm dịu tại các tốc độ thích hợp với chế độ
lái xe do vậy giảm bớt cho lái xe sự cần thiết phải thành thạo các kĩ thuật lái xe
khó khăn và phức tạp như vận hành ly hợp.
Tránh cho động cơ và dịng dẫn động được tình trạng q tải do nó nối
chung bằng thủy lực qua biến mô tốt hơn so với nối bằng cơ khí .
Hộp số tự động dùng ly hợp thủy lực hoặc biến mô thủy lực việc tách nối
công suất từ động cơ đến hộp số nhờ sự chuyển động của dòng thủy lực từ cánh
bơm sang tua bin mà khơng qua một cơ cấu cơ khí nào nên khơng có sự ngắt
qng dịng cơng suất vì vậy đạt hiệu suất cao ( 98 % ).
Thời gian sang số và hành trình tăng tốc nhanh.
Ít bị va đập khi sang số, không cần bộ đồng tốc .
+ Nhược điểm:
10


Kết cấu phức tạp hơn hộp số cơ khí .
Biến mô nối động cơ với hệ thống truyền động bằng cách tác động dòng
chất lỏng từ mặt này sang mặt khác trong hộp biến mơ, khi vận hành có thể gây
ra hiện tượng “ Trượt” hiệu suất sử dụng năng lượng bị giảm,đặc biệt là ở tốc độ

thấp.
Việc bảo dưỡng,sửa chữa phức tạp hơn.
1.2. Giới thiệu chung về ô tô Toyota Camry 2007
Xe được trang bị động cơ Duratec 2.4L tích hợp hệ thống điều khiển van
biến thiên VVT - i cho phép tối ưu hóa thời gian, tăng cơng suất động cơ, tránh
lãng phí nhiên liệu.
Điểm đặc biệt là cần số được thay đổi từ vị trí tay lái xuống sàn xe đtôi lại
cảm giác thuận tiện hơn cho người lái. Hệ thống treo trước độc lập, lò xo trụ và
giảm chấn lắp độc lập với thanh giằng và hệ thống treo sau đã liên kết giúp xe
vận hành êm ái và ổn định trên các địa hình phức tạp.
Tính năng an tồn ưu việt với phanh đĩa bốn bánh kết hợp với hệ thống
chống bó cứng phanh ABS cùng với hệ thống phân phối lực phanh điện tử và trợ
lực phanh khẩn cấp EBA đảm bảo bánh xe không hãm cứng khi phanh gấp hay
phanh trên các bề mặt trơn trượt. Túi khí hai giai đoạn là thiết bị tiêu chuẩn trên
các đời CAMRY, túi khí cạnh trên phía trước và phía sau, túi khí bảo vệ đầu và
túi khí bảo vệ ống chân tài xế. Dây đai an toàn đảm bảo an toàn tối đa cho người
lái và hành khách khi xảy ra va chạm.

11


Hộp số tự động với 6 số giúp người lái xe khơng có trình độ cao có thể
thuận tiện điều khiển, mang lại cảm giác thoải mái khi lái xe trên các đoạn

Hình 1.7 Ơ tơ Toyota Camry 2007
đường dài.
Thơng số kỹ thuật
Bảng 1.1 Thông số kỹ thuật của ô tô Toyota Camry 2007
Loại xe
Động cơ.

Loại động cơ.
Kiểu động cơ.
Số xi lanh và cách bố trí.
Dung tích xi lanh.
Đường kính x Hành trình piston
[mm]
Tỷ số nén.
Cơng suất phát cực đại.
Mơ men xoắn tối đa.

Du lịch.
2,4 lít, 2AZ-FE.
16 xu páp, trục cam kép DOHC, hệ
thống VVT-i, dẫn động xích.
4 xi lanh thẳng hàng.
2362cc
88,5 x 96,0
9,8.
123 KW ở số vòng quay 6000
vg/phút.
228 Nm ở số vòng quay 4000
vg/phút.

Loại nhiên liệu.

Xăng.

Dầu động cơ.

API SL/SM


Tiêu chuẩn khí xả.

EURO II

Hộp số.

HSTĐ U660E (6 cấp số)

Kích thước.

12



×