Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

(Luận văn) tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn con giai đoạn từ sau cai sữa đến 4 tháng tuổi và thử nghiệm một số phác đồ điều trị tại trại lợn công ty cổ phần bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.66 KB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN VĂN TUYỂN
Tên đề tài:
“TÌNH HÌNH MẮC HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY Ở LỢN CON GIAI
ĐOẠN TỪ SAU CAI SỮA ĐẾN 4 THÁNG TUỔI VÀ THỬ NGHIỆM
MỘT SỐ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠI LỢN CƠNG TY CỔ PHẦN
BÌNH MINH - MỸ ĐỨC - HÀ NỘI’’

n

a
lu
va
n

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ie
gh

tn
to
p

o
nl

w


do
Hệ đào tạo

: Chính quy

ad

: Chăn ni thú y

Khóa học

: Chăn ni thú y

nf
va

Khoa

an

lu

Chun ngành/Ngành

: 2013 - 2017

oi
lm

ul

at

nh
z

z

Thái Nguyên, năm 2017

om

l.c

ai

gm

@


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN VĂN TUYỂN
Tên đề tài:
“TÌNH HÌNH MẮC HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY Ở LỢN CON GIAI
ĐOẠN TỪ SAU CAI SỮA ĐẾN 4 THÁNG TUỔI VÀ THỬ NGHIỆM
MỘT SỐ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠI LỢN CƠNG TY CỔ PHẦN
BÌNH MINH - MỸ ĐỨC - HÀ NỘI


n

a
lu
n

va

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ie
gh

tn
to
p

Hệ đào tạo

do

: Chính quy
: Chăn nuôi thú y

Lớp

: 45CNTY-N02

Khoa

: Chăn nuôi thú y


o
nl

w

Chuyên ngành/Ngành

ad
an

lu

: 2013 - 2017

nf
va

Khóa học

Giảng viên hƣớng dẫn

oi
lm

ul

: PGS.TS Từ Trung Kiên

at


nh
z
z

om

l.c

ai

gm

@

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường và sau 6 tháng thực tập tốt nghiệp tại
trại lợn Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội đến nay em đã hoàn thành chuyên đề
tốt nghiệp này. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới
Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm
khoa Chăn nuôi Thú y, các thầy cô giáo đã tận tình dìu dắt em trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Đặc biệt em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới thầy
giáo PGS.TS Từ Trung Kiên, người đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em trong
suốt thời gian thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trại chăn ni lợn Bình Minh
cùng tồn thể anh, chị công nhân viên đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực

a
lu
n

tập tại trại.

n

va

Một lần nữa em xin gửi tới các thầy giáo, cô giáo trong nhà trường, các

tn
to

bạn bè đồng nghiệp cùng gia đình lời cảm ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe

ie
gh

cùng mọi điều may mắn.

p

Em xin chân thành cảm ơn!

do

o
nl

w

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh viên

ad
nf
va

an

lu
Trần Văn Tuyển

oi
lm

ul
at

nh
z
z
om

l.c


ai

gm

@


ii

MỞ ĐẦU
Để hồn thành chương trình đào tạo trong nhà trường, thực hiện
phương châm "Học đi đôi với hành", "Lý thuyết gắn liền với thực tiễn sản
xuất", thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng trong toàn bộ chương trình
học tập của tất cả các trường Đại học và trường Đại học Nơng Lâm nói riêng.
Giai đoạn thực tập chiếm một vị trí hết sức quan trọng đối với mỗi sinh
viên trước khi ra trường. Đây là khoảng thời gian để sinh viên củng cố và hệ
thống hóa tồn bộ kiến thức đã học đồng thời giúp sinh viên làm quen với mơi
trường sản xuất từ đó nâng cao trình độ chun mơn, nắm được phương
hướng tổ chức và tiến hành công việc nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự đồng ý của Ban Chủ

a
lu
n

nhiệm khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, được

n


va

sự phân công của thầy cô giáo hướng dẫn và sự tiếp nhận của cơ sở, em tiến

tn
to

hành thực hiện đề tài: “Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn con giai

ie
gh

đoạn từ sau cai sữa đến 4 tháng tuổi và thử nghiệm một số phác đồ điều trị

p

tại trại lợn công ty cổ phần Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội”.

do

o
nl

w

Do bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu nên trong bản khóa luận

này của em khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em kính mong nhận

ad


lu

được sự thơng cảm và ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, các bạn đồng

nf
va

an

nghiệp để bản khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017

ul
oi
lm

Sinh viên

at

nh
z
z

Trần Văn Tuyển

om

l.c


ai

gm

@


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm thử nghiệm thuốc điều trị ...................................33
Bảng 4.1. Lịch sát trùng của trại lợn thịt...................................................................36
Bảng 4.2. Lịch tiêm phòng vaccine cho lợn thịt của trại ..........................................37
Bảng 4.3. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ...........................................................40
Bảng 4.4. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo dãy chuồng .....................41
Bảng 4.5. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy lợn theo tháng theo dõi ....................42
Bảng 4.6. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy theo lứa tuổi lợn ...............................43
Bảng 4.7. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo tính biệt ...........................44
Bảng 4.8. Các triệu chứng lâm sàng ở lợn mắc hội chứng tiêu chảy........................45
Bảng 4.9. Kết quả mổ khám bệnh tích ......................................................................46
Bảng 4.10. Kết quả điều trị hội chứng tiêu chảy lợn theo 2 phác đồ ........................47

n

a
lu

n

va
ie
gh

tn
to
p
o
nl

w

do
ad
nf
va

an

lu
oi
lm

ul
at

nh
z

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Cs:

Cộng sự

C.P:

Charoen Pockphand

ĐVT:

Đơn vị tính


KL:

Khối lượng

LMLM: Lở mồm long móng
LPS:

Liposome

Nxb:

Nhà xuất bản

TT:

Thể trọng

TĂ:

Thức ăn

n

a
lu
n

va
ie

gh

tn
to
p
o
nl

w

do
ad
nf
va

an

lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
ai

gm


@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục đích của nghiên cứu .....................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................2
Phần 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................................3

a
lu

n

2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ................................................................................3

n

va

2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển trại chăn ni Bình Minh .............................3

tn
to

2.1.1.1.Q trình thành lập .........................................................................................3

ie
gh

2.1.1.2. Cơ sở vật chất của trang trại ...........................................................................3
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của trang trại .........................................................................4

p
w

do

2.1.1.4. Tình hình sản xuất của trang trại ....................................................................4

o
nl


2.1.2. Thuận lợi và khó khăn .......................................................................................6

ad

2.1.2.1. Thuận lợi ........................................................................................................6

an

lu

2.1.2.2. Khó khăn ........................................................................................................6

nf
va

2.2. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................6

oi
lm

ul

2.2.1. Đặc điểm tiêu hóa của lợn giai đoạn sau cai sữa ..............................................6
2.2.2. Khái niệm hội chứng tiêu chảy .........................................................................7

nh

2.2.3. Nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy ..............................................................7


at

2.2.3.1. Do vi sinh vật .................................................................................................8

z

z

2.2.3.2. Do ký sinh trùng ...........................................................................................11

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi

2.2.3.3. Do nấm mốc .................................................................................................11
2.2.3.4. Nguyên nhân khác ........................................................................................12
2.2.4. Hậu quả của hội chứng tiêu chảy ....................................................................16
2.2.5. Triệu chứng lâm sàng và bệnh tích hội chứng tiêu chảy ở lợn .......................18

2.2.5.1. Triệu chứng lâm sàng ...................................................................................18
2.2.5.2. Bệnh tích ......................................................................................................19
2.2.6. Một số đặc điểm dịch tễ của hội chứng tiêu chảy ...........................................19
2.2.7. Biện pháp phòng và trị bệnh tiêu chảy cho lợn ...............................................20
2.2.7.1. Biện pháp phòng bệnh ..................................................................................20
2.2.7.2. Điều trị bệnh .................................................................................................23
2.2.8. Một số loại thuốc kháng sinh và bổ trợ sử dụng điều trị hội chứng tiêu chảy 26
2.2.8.1. Thuốc kháng sinh .........................................................................................26
2.2.8.2. Thuốc bổ trợ .................................................................................................27
2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngồi nước ...............................................28

a
lu

2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................................28

n
n

va

2.3.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ...................................................................30

tn
to

Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .........32

ie
gh


3.1. Đối tượng ...........................................................................................................32
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................32

p

do

3.3. Nội dung tiến hành .............................................................................................32

o
nl

w

3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp tiến hành ..............................................................32

ad

3.4.1. Chỉ tiêu theo dõi ..............................................................................................32

an

lu

3.4.2. Phương pháp tiến hành ....................................................................................33

nf
va


3.4.2.1. Phương pháp điều tra ...................................................................................33

ul

3.4.2.2. Phương pháp thử nghiệm hiệu lực của thuốc kháng sinh ............................33

oi
lm

3.4.2.3. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng ................................................................33

nh

3.4.2.4. Xác định bệnh tích thơng qua kết quả mổ khám ..........................................34

at

3.5. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................34

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om


l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vii

Phần 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................35
4.1. Công tác phục vụ sản xuất .................................................................................35
4.1.1. Công tác chăn nuôi ..........................................................................................35
4.1.2. Công tác thú y .................................................................................................36
4.1.2.1. Vệ sinh thú y ................................................................................................36
4.1.2.2. Cơng tác phịng bệnh ....................................................................................37
4.1.2.3. Cơng tác điều trị bệnh ..................................................................................37
4.1.3. Công tác khác ..................................................................................................39
4.2. Kết quả theo dõi .................................................................................................41
4.2.1. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở đàn lợn theo dãy chuồng ....................41
4.2.2. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo tháng theo dõi .......................42
4.2.3. Kết quả điều tra tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo lứa tuổi 43
4.2.4. Kết quả điều tra tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo tính biệt.............44
4.2.5. Kết quả theo dõi triệu chứng lâm sàng ở lợn mắc hội chứng tiêu chảy ..........45

a
lu

4.2.6. Kết quả mổ khám bệnh tích lợn chết do mắc hội chứng tiêu chảy .................46

n
n


va

4.2.7. Kết quả thử nghiệm hiệu lực của một số phác đồ điều trị ..............................47

tn
to

Phần 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................48

ie
gh

5.1. Kết luận ..............................................................................................................48
5.3. Đề nghị ...............................................................................................................48

p

w

do

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................50

o
nl

I. Tài liệu tiếng Việt ..................................................................................................50

ad


II. Tài liệu nước ngoài ...............................................................................................54

nf
va

an

lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nước ta là một nước nơng nghiệp, bên cạnh trồng trọt, ngành chăn ni
nói chung và chăn lợn nói riêng chiếm một vị trí rất quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân. Chăn nuôi cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng cho con người,
ngoài ra cịn cung cấp lượng lớn phân bón cho ngành trồng trọt và một số sản
phẩm phụ cho ngành công nghiệp chế biến.
Định hướng phát triển chăn nuôi lợn đến năm 2020: là phát triển nhanh
quy mô đàn lợn ngoại theo hướng trang trại, cơng nghiệp ở nơi có điều kiện
về đất đai, kiểm sốt dịch bệnh và mơi trường; duy trì ở quy mơ nhất định
hình thức chăn ni lợn lai, lợn đặc sản phù hợp với điều kiện chăn nuôi của
nông hộ và của một số vùng.

a
lu
n

Hàng loạt vấn đề về quản lý, kỹ thuật chăn nuôi lợn ở nước ta đã và

n

va

đang được các nhà khoa học nghiên cứu giải quyết nhằm đưa ngành chăn nuôi

tn

to

ở nước ta tiến kịp trình độ trong khu vực và thế giới. Ngồi các yếu tố như:

ie
gh

giống, ni dưỡng, chăm sóc thì khâu công tác thú ý là rất quan trọng,

p

quyết định sự thành bại của ngành chăn ni nói chung và ngành chăn

do

w

ni lợn nói riêng.

o
nl

Nước ta là một nước thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa

ad

lu

nhiều nên rất thích hợp cho dịch bệnh phát triển mạnh và lây lan nhanh, do đó


nf
va

an

ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự phát triển của ngành chăn nuôi lợn. Đặc biệt,
các giống lợn ngoại chưa thích nghi được với điều kiện khí hậu. Một trong

ul

oi
lm

các bệnh thường xảy ra khá phổ biến ở lợn có “Hội chứng tiêu chảy”, bệnh
làm cho lợn cịi cọc, chậm lớn, tăng chi phí chăn ni… ảnh hưởng tới hiệu

at

nh

quả kinh tế.

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

Xuất phát từ yêu cầu thực tế sản xuất đó, chúng tôi đã tiến hành thực
hiện đề tài với nội dung: “Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn con giai
đoạn từ sau cai sữa đến 4 tháng tuổi và thử nghiệm một số phác đồ điều trị
tại trại lợn cơng ty cổ phần Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội”.
1.2. Mục đích của nghiên cứu
- Đánh giá tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn tại trại và xác định
các yếu tố ảnh hưởng.
- Xác định được tỷ lệ mắc, tỷ lệ chết do hội chứng tiêu chảy trên đàn
lợn nuôi tại cơ sở.
- Đề xuất phác đồ điều trị hiệu quả nhất cho lợn mắc hội chứng tiêu chảy.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Các kết quả của đề tài là cơ sở khoa học để xây dựng quy trình phịng

a
lu
n

và trị hội chứng tiêu chảy cho lợn


n

va

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

tn
to

- Đề xuất phác đồ điều trị hội chứng tiêu chảy hiệu quả cao giảm thiệt

ie
gh

hại cho người chăn nuôi.

p
o
nl

w

do
ad
nf
va

an

lu

oi
lm

ul
at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển trại chăn ni Bình Minh
2.1.1.1.Q trình thành lập

Trang trại chăn ni lợn Bình Minh nằm trên địa phận xã Phù Lưu Tế,
huyện Mỹ Đức, Hà Nội. Trại được thành lập năm 2008, là trại lợn gia công
của công ty chăn nuôi C.P Việt Nam (Công ty TNHH Charoen Pockphand
Việt Nam). Hoạt động theo phương thức chủ trại xây dựng cơ sở vật chất,
thuê công nhân, công ty đưa tới giống lợn, thức ăn, thuốc thú y, cán bộ kỹ
thuật. Hiện nay, trang trại do ơng Nguyễn Sỹ Bình làm chủ trại, cán bộ kỹ
thuật của công ty chăn nuôi C.P Việt Nam chịu trách nhiệm giám sát mọi hoạt

a
lu
n

động của trại.

n

va

2.1.1.2. Cơ sở vật chất của trang trại

tn
to

Trại lợn có khoảng 0,5 ha đất để xây dựng nhà điều hành, nhà cho cơng

ie
gh

nhân, bếp ăn các cơng trình phục vụ cho công nhân và các hoạt động khác của trại


p

Trong khu chăn ni được quy hoạch bố trí xây dựng hệ thống chuồng

do

w

trại cho 5400 lợn hậu bị bao gồm: 9 chuồng mỗi chuồng có 9 ơ, 8 ơ kích

o
nl

thước 7m × 7m/ơ, 1 ơ khích thức 3m × 7m/ơ. Hệ thống chuồng trại cho 1200

ad

lu

nái bao gồm: 6 chuồng đẻ mỗi chuồng có 56 ơ kích thước 2,2m × 1,8m/ơ, 2

nf
va

an

chuồng bầu mỗi chuồng có 560 ơ kích thước 2,0m × 0,65m/ô, 3 chuồng cách
ly, 1 chuồng đực giống. Cùng một số cơng trình phụ phục vụ cho chăn ni

ul


oi
lm

như: Kho thức ăn, phòng sát trùng, phòng pha tinh, kho thuốc…
Hệ thống chuồng xây dựng khép kín hồn tồn. Phía đầu chuồng là hệ

nh

at

thống giàn mát, cuối chuồng có 6 quạt thơng gió. Hai bên tường có dãy cửa sổ

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4


lắp kính, mỗi cửa sổ có diện tích 1,5m², cách nền 1,2m, mỗi cửa sổ cách nhau
40cm. Trên trần đươc lắp hệ thống chống nóng.
Trong khu chăn ni, đường đi lại giữa các chuồng, các khu khác đều
được đổ bê tơng và có các hố sát trùng.
Hệ thống nước trong khu chăn nuôi đều là nước giếng khoan. Nước uống
cho lợn được cấp từ một bể lớn, đầu mỗi chuồng có 1 bể riêng để pha thuốc cho
lợn uống phịng khi lợn ốm. Nước tắm, nước phục vụ cho công tác khác được bố
trí từ bể lọc và được bơm qua hệ thống ống dẫn tới bể chứa ở giữa các chuồng.
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của trang trại
Cơ cấu của trại được tổ chức như sau:
Chủ trại: 1 người
Quản lý trại: 1 người
Quản lý kỹ thuật: 3 người

a
lu
n

Kế toán: 1 người

n

va

Bảo vệ chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản chung của trại: 1 người

ie
gh


tn
to

Công nhân: 7 người và sinh viên thực tập: 20 người
Với đội ngũ công nhân trên, trại phân ra làm các tổ nhóm khác nhau ở

p

các khu nái, khu hậu bị, nhà bếp. Mỗi một khâu trong quy trình chăn ni,

do

o
nl

w

đều được khốn đến từng cơng nhân, nhằm nâng cao trách nhiệm, thúc đẩy sự
phát triển của trại.

ad

lu

2.1.1.4. Tình hình sản xuất của trang trại

nf
va

an


* Cơng tác chăn ni
Nhiệm vụ chính của trang trại là sản xuất lợn con giống, nuôi lợn thịt

ul

oi
lm

và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Thức ăn cho lợn nái và lợn thịt là thức ăn hỗn hợp hồn chỉnh có chất

nh

at

lượng cao, được công ty chăn nuôi C.P Việt Nam cấp cho từng đối tượng lợn

z
z

của trại.

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

* Cơng tác thú y
Quy trình phịng bệnh cho đàn lợn tại trang trại sản xuất lợn giống luôn
thực hiện nghiêm ngặt, với sự giám sát chặt chẽ của kỹ thuật viên công ty
chăn nuôi C.P Việt Nam.
Công tác vệ sinh: Hệ thống chuồng trại ln đảm bảo thống mát về
mùa hè, ấm áp về mùa đông. Hàng ngày luôn có cơng nhân qt dọn vệ sinh
chuồng trại, thu gom phân, nước tiểu, khơi thông cống rãnh, đường đi trong
trại được quét dọn và rắc vôi theo quy định.
Công nhân, kỹ sư, khách tham quan khi vào khu chăn nuôi lợn đều phải
sát trùng, tắm bằng nước sạch trước khi thay quần áo bảo hộ lao động.
Cơng tác phịng bệnh: Trong khu vực chăn nuôi, hạn chế đi lại giữa các
chuồng, hành lang giữa các chuồng và bên ngoài chuồng đều được rắc vôi
bột, các phương tiện vào trại sát trùng một cách nghiêm ngặt ngay tại cổng

a
lu
n

vào. Với phương châm phịng bệnh là chính nên tất cả lợn ở đây đều được cho

n


va

uống thuốc, tiêm phòng vắc xin đầy đủ.

tn
to

Quy trình phịng bệnh bằng vắc xin ln được trại thực hiện nghiêm

ie
gh

túc, đầy đủ và đúng kỹ thuật. Đối với từng loại lợn có quy trình tiêm riêng, từ

p

lợn nái, lợn hậu bị, lợn đực, lợn con. Lợn được tiêm vắc xin ở trạng thái khỏe

do

w

mạnh, được chăm sóc nuôi dưỡng tốt, không mắc các bênh truyền nhiễm và

o
nl

các bệnh mãn tính khác để tạo được trạng thái miễn dịch tốt nhất cho đàn lợn.


ad

an

lu

Tỷ lệ tiêm phòng vắc xin cho đàn lợn luôn đạt 100%.
Công tác trị bệnh: Cán bộ kỹ thuật của trại có nhiệm vụ theo dõi, kiểm

nf
va

tra đàn lợn thường xuyên, các bệnh xảy ra ở lợn nuôi tại trang trại luôn được

ul

oi
lm

kỹ thuật viên phát hiện sớm, cách li, điều trị ngay ở giai đoạn đầu của bệnh
nên điều trị đạt hiệu quả từ 80 – 90% trong một thời gian ngắn. Vì vậy, không

at

nh

gây thiệt hại lớn về số lượng đàn lợn.

z
z

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

2.1.2. Thuận lợi và khó khăn
2.1.2.1. Thuận lợi
Được sự quan tâm của Uỷ ban nhân dân xã tạo điều kiện cho sự phát
triển của trại.
Trại được xây dựng ở vị trí thuận lợi: Xa khu dân cư, thuận tiện đường
giao thơng.
Chủ trại có năng lực, năng động, nắm bắt được tình hình xã hội, ln
quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ kỹ thuật và cơng nhân.
Cán bộ kỹ thuật có trình độ chun mơn vững vàng, cơng nhân nhiệt
tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong sản xuất.
Con giống tốt, thức ăn, thuốc chất lượng cao, quy trình chăn ni khép
kín và khoa học đã mang lại hiệu quả chăn nuôi cao cho trại.
2.1.2.2. Khó khăn


a
lu
n

Dịch bệnh diễn biến phức tạp, nên chi phí dành cho phịng và chữa

n

va

bệnh lớn, làm ảnh hưởng đến giá thành và khả năng sinh sản của lợn.

tn
to

Trang thiết bị vật tư, hệ thống chăn nuôi đã cũ, có phần bị hư hỏng ảnh

ie
gh

hưởng đến cơng tác sản xuất.

p

Số lượng lợn nhiều, lượng nước thải lớn, việc đầu tư cho cơng tác xử lý

do

w


nước thải của trại cịn nhiều khó khăn.

o
nl

2.2. Cơ sở khoa học của đề tài

ad

lu

2.2.1. Đặc điểm tiêu hóa của lợn giai đoạn sau cai sữa

nf
va

an

Sau cai sữa, thức ăn của lợn con chuyển chủ yếu sang ăn thức ăn hỗn
hợp do đó mà hệ tiêu hóa của lợn cũng có sự thay đổi để thích ứng với điều này.

ul

oi
lm

Lợn là lồi ăn tạp, bất cứ loại thực phẩm nào dù sống hay chín đều có
thể ăn được. Lợn nặng 90 - 100kg có dung tích dạ dày 5 - 6 lít và có chiều dài

nh


at

ruột non dài gấp 14 lần thân của nó, vì thế lợn tiêu hoá và đồng hoá thức ăn

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

tốt. Tuy nhiên, lợn con có bộ máy tiêu hố chưa hồn thiện, nhưng tốc độ sinh
trưởng cao, do đó ta cần có chế độ ăn uống thích hợp cho chúng.
Lúc bú sữa, lợn con tiết ra dịch vị khoảng 31% (vào ban ngày) và 69%
(ban đêm), do đó chúng thường bú nhiều vào ban đêm. Lợn trưởng thành thì
ngược lại, vào ban ngày dịch vị của nó tiết ra 62%, lúc đêm chỉ cịn 38%.
Đối với lợn chăn ni trang trại quy mô công nghiệp, lợn con sau 21
ngày tuổi bắt đầu chuyển sang nuôi thịt thương phẩm. Lợn từ 21 ngày tuổi

đến 60 ngày tuổi hệ tiêu hóa cịn chưa hồn thiện đầy đủ rất dễ mắc các bệnh
đường tiêu hóa. Để hạn chế lợn mắc bệnh trong giai đoạn này cần phải có
chuồng úm và chăm sóc lợn với chế độ dinh dưỡng đặc biệt để hạn chế các
bệnh trong đó có bệnh về tiêu hóa.
2.2.2. Khái niệm hội chứng tiêu chảy
Tiêu chảy là hội chứng bệnh lý đường tiêu hóa, là hiện tượng con vật đi

a
lu
n

ỉa nhiều lần trong ngày, trong phân có nhiều nước do rối loạn chức năng tiêu

n

va

hóa (tăng cường co bóp và tiết dịch), hoặc chỉ phản ánh đơn thuần sự thay đổi

tn
to

tạm thời của phân gia súc bình thường khi gia súc đang thích ứng với những

ie
gh

thay đổi trong khẩu phần ăn. Tiêu chảy xảy ra ở nhiều bệnh và bản thân nó

p


khơng phải là một bệnh đặc thù (Archie, 2000) [1].

do

w

2.2.3. Nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy

o
nl

Trong lịch sử nghiên cứu hội chứng tiêu chảy, đã có rất nhiều tác giả

ad

an

lu

dày công nghiên cứu về nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy, kết quả cho
thấy nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy rất phức tạp. Tuy nhiên, hội chứng

nf
va

tiêu chảy là một hiện tượng bệnh lý ở đường tiêu hóa, có liên quan đến rất

ul


oi
lm

nhiều yếu tố. Song dù bất kì yếu tố nào gây ra thì hậu quả của nó là viêm
nhiễm, tổn thương thực thể đường tiêu hóa và cuối cùng là nhiễm trùng. Hội

nh

at

chứng tiêu chảy thường do một số nguyên nhân sau đây:

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8


2.2.3.1. Do vi sinh vật
* Do vi khuẩn
Khi nghiên cứu về hội chứng tiêu chảy nhiều tác giả kết luận rằng trong
bất kì trường hợp nào của bệnh cũng có vai trò của vi khuẩn.
Trong đường ruột của gia súc nói chung và của lợn nói riêng lúc nào
cũng tồn tại rất nhiều vi sinh vật sống. Vi sinh vật tồn tại dưới dạng hệ sinh
thái, luôn ở trạng thái cân bằng và phát triển theo hướng có lợi cho cơ thể vật
chủ. Hoạt động sinh lý của lợn chỉ diễn ra bình thường khi hệ vi sinh vật ln
ở trạng thái cân bằng. Sự cân bằng này biểu hiện ở sự ổn định của mơi trường
đường tiêu hóa của con vật và quan hệ giữa các nhóm vi sinh vật với nhau
trong hệ vi sinh vật đường ruột. Dưới tác động của yếu tố gây bệnh sự cân
bằng hệ vi sinh vật bị phá vỡ gây ra loạn khuẩn và hậu quả là lợn bị tiêu chảy.
Nhiều tác giả cũng nghiên cứu về hội chứng tiêu chảy đã chứng minh

a
lu
n

rằng, khi gặp điều kiện thuận lợi các vi khuẩn ở đường tiêu hóa sẽ tăng độc

n

va

tính, phát triển thành số lượng lớn gây bệnh.

tn
to

Nguyễn Như Pho (2003) [22] cho biết: khả năng gây bệnh của vi


ie
gh

khuẩn với các lứa tuổi lợn là khác nhau. Ở lợn sau cai sữa hoặc đầu giai

p

đoạn nuôi thịt nhiễm Salmonella spp cao hơn; giai đoạn sơ sinh - cai sữa

do

w

thường do E. coli; 6 - 12 tuần tuổi thường do xoắn khuẩn Treponema

o
nl

hyodysenteriae, còn vi khuẩn Cl. perfrigens thường gây bệnh cho lợn con

ad

lu

theo mẹ trong 1 tuần đầu đến sau cai sữa.

nf
va


an

Theo Trần Thị Hạnh và cs (2004) [7], khi nguồn nước uống cho lợn bị
ô nhiễm do chất thải sẽ làm chất lượng và tính chất nguồn nước thay đổi, kèm

ul

oi
lm

theo lượng oxy hịa tan suy giảm. Q trình oxy hóa chất hữu cơ, vô cơ bị trở
ngại. Nước bị ô nhiễm chất hữu cơ và vô cơ là môi trường thuận lợi cho vi

nh

at

sinh vật phát triển trong đó có vi sinh vật gây hội chứng tiêu chảy.

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om


l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

Trương Quang (2005) [24] cho rằng: một tác nhân nào đó, trạng thái
cân bằng của hệ vi sinh vật đường ruột bị phá vỡ, tất cả hoặc chỉ một loài vi
sinh vật nào đó sinh sản lên quá nhiều sẽ gây lên loạn khuẩn. Loạn khuẩn là
nguyên nhân chủ yếu gây lên bệnh đường tiêu hóa, chủ yếu là gây tiêu chảy.
Bình thường vi khuẩn E. coli cư trú ở cuối ruột non và ở ruột già,
nhưng khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ nhân lên với số lượng lớn ở lớp sâu tế
bào thành ruột, đi vào máu đến các tế bào. Trong máu nhờ cấu trúc kháng
nguyên O và khả năng gây dung huyết, vi khuẩn chống lại các yếu tố phịng
vệ khơng đặc hiệu và thực bào. Vi khuẩn này tiếp tục phát triển và nhân lên
gây cho con vật rơi vào tình trạng bệnh lý.
Hồ Đình Sối, Đinh Thị Bích Lân (2005) [26], khi tìm hiểu nguyên
nhân gây hội chứng tiêu chảy ở lợn đã nhận xét 100% mẫu phân lợn tiêu
chảy phân lập được E. coli. Lượng vi khuẩn E. coli có trong phân lợn tiêu

a
lu
n

chảy cao gấp 2,37 lần (1 - 45 ngày tuổi); gấp 2,31 lần (45 - 60 ngày tuổi)

n

va


so với lợn bình thường.

tn
to

Vi khuẩn E.coli có sẵn trong đường tiêu hóa của lợn, khi sức đề kháng

ie
gh

của con vật giảm sút do chăm sóc, ni dưỡng kém, điều kiện thời tiết thay

p

đổi và các bệnh kế phát thì vi khuẩn sẽ phát triển nhanh, gây lên rối loạn hệ vi

do

o
nl

w

sinh vật đường ruột gây ra tiêu chảy.
Nguyễn Thị Ngữ (2005) [20], khi nghiên cứu về E. coli và Salmonella

ad

an


lu

trong phân lợn tiêu chảy và lợn không tiêu chảy cho biết: ở lợn khơng tiêu
chảy có 83,30 - 88,29% số mẫu có mặt E. coli; 61,00 - 70,50% số mẫu có mặt

nf
va

Salmonella. Trong khi đó ở mẫu phân của lợn bị tiêu chảy thì có tới 93,70 -

ul

Salmonella.

oi
lm

96,40% số mẫu phân lập có E. coli, và 75,00 - 78,60% số mẫu phân lập có

nh

at

Lê Thị Hồi (2008) [11], kết quả phân lập vi khuẩn E. coli và Cl.

z

z


perfringens từ phân lợn khoẻ và lợn tiêu chảy cho thấy: vi khuẩn E. coli phân

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

lập được từ 100% ở lợn tiêu chảy và 96,90% ở lợn bình thường, cịn tỷ lệ
phân lập được vi khuẩn Cl. perfringens trong phân lợn tiêu chảy là 76,40%;
trong phân lợn bình thường là 12,50%.
* Do virus
Đã có nhiều nghiên cứu chứng tỏ rằng virus cũng là nguyên nhân gây
tiêu chảy ở lợn như: Rotavirus, TGE, Enterovirus, Parvovirus, Adenovirus có
vai trị nhất định gây hội chứng tiêu chảy ở lợn. Sự xuất hiện của virus đã làm
tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, suy giảm sức đề kháng của cơ thể và
gây ỉa chảy ở thể cấp tính.
Trước tiên là virus TGE (Transmissible gastro enteritis) được chú ý
nhiều trong hội chứng tiêu chảy ở lợn. TGE gây bệnh viêm dạ dày - ruột
truyền nhiễm ở lợn, là một bệnh có tính chất truyền nhiễm cao, biểu hiện đặc

trưng là nôn mửa và tiêu chảy nghiêm trọng. Bệnh thường xảy ra ở các cơ sở

a
lu
n

chăn nuôi tập trung khi thời tiết rét, lạnh. Virus chỉ gây bệnh cho lợn, lợn con

n

va

2 đến 3 ngày tuổi hay mắc nhất và thường có tỷ lệ chết cao. Ở lợn, virus nhân

tn
to

lên mạnh nhất trong niêm mạc của không tràng và tá tràng rồi đến hồi tràng,

ie
gh

chúng không sinh sản trong dạ dày và kết tràng.

p

Rotavirus thường gây tiêu chảy cho lợn, bò và người. Lợn con từ 1 đến

do


w

6 tuần tuổi hay mắc với các biểu hiện lâm sàng như kém ăn hay bỏ ăn, tiêu

o
nl

chảy nhiều lần trong ngày, gầy sút nhanh chóng do mất nước, nằm bẹp một

ad

lu

chỗ. Giai đoạn cuối, con bệnh biểu hiện thiếu máu, truỵ tim mạch và chết

nf
va

an

trong vòng 2 đến 3 ngày. Lợn hậu bị thường mắc bệnh ở thể nhẹ, tỷ lệ chết ít
hơn nhưng để lại những biến chứng.

ul

oi
lm

Nguyễn Như Pho (2003) [22] cũng đã cho rằng: Rotavirus và Coronavirus
gây bệnh tiêu chảy chủ yếu cho lợn con trong giai đoạn theo mẹ, với triệu chứng


nh

at

tiêu chảy cấp tính, nơn mửa, mất nước với tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ chết cao.

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

2.2.3.2. Do ký sinh trùng
Ký sinh trùng ký sinh trong đường tiêu hóa là một trong những
nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy. Ngoài việc chúng cướp đoạt chất dinh
dưỡng của vật chủ, tiết độc tố đầu độc cơ thể vật chủ, chúng còn gây tác động
cơ giới làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa và là cơ hội khởi đầu cho

một q trình nhiễm trùng. Có rất nhiều loại ký sinh trùng đường ruột tác
động gây ra hội chứng tiêu chảy như sán lá ruột lợn (Fasciolopsis busky),
giun đũa lợn (Ascaris suum)…
Thân Thị Dung (2006) [4] chỉ ra rằng: Tỷ lệ mắc ký sinh trùng ở lợn bị tiêu
chảy cao hơn rõ rệt so với lợn bình thường. Tỷ lệ nhiễm cầu trùng là 35,54%;
giun đũa 31,82%; giun lươn 41,32%; giun tóc 23,14%; sán lá ruột 18,18%.
Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2009) [15], khi tiến hành xét nghiệm
624 mẫu phân lợn ở một số địa phương tỉnh Thái Nguyên đã phát hiện có

a
lu
n

trứng giun lươn trong phân của lợn bình thường và lợn tiêu chảy, tuy nhiên

n

va

lợn tiêu chảy có tỷ lệ nhiễm cao hơn. Trong 348 lợn tiêu chảy có 193 lợn

tn
to

nhiễm giun lươn chiếm 55,46%; trong 326 lợn bình thường có 128 lợn nhiễm

ie
gh

chiếm 39,26%.


p

Theo Trương Thị Thu Trang (2010) [33], thì tỷ lệ lợn nhiễm giun đũa

do

w

tăng dần theo tuổi và cao nhất ở 2 - 6 tháng tuổi sau đó giảm giần. Lợn nuôi ở

o
nl

điều kiện vệ sinh thú y tốt cường độ nhiễm giun đũa thấp (24,49%), tăng lên ở

ad

an

lu

lợn nuôi trong điều kiện vệ sinh thú y trung bình (32,13%) và cao nhất ở điều
kiện vệ sinh thú y kém (55,89%).

nf
va

Nguyễn Thị Kim Lan (2011) [15] cho biết: giun đũa, giun lươn, giun


ul

2.2.3.3. Do nấm mốc

oi
lm

tóc là nguyên nhân gây tiêu chảy cho lợn, đặc biệt là ở lợn con.

nh

at

Thức ăn khi chế biến hoặc bảo quản không đúng kỹ thuật dễ bị nấm

z

z

mốc. Một số loài như: Aspergillus, Penicillium, Fusarium... có khả năng

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om


l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

sản sinh nhiều độc tố, nhưng quan trọng nhất là nhóm độc tố Aflatoxin
(Aflatoxin B1, B2, G1, G2, M1, M2).
Theo Đậu Ngọc Hào (2006) [9], thì thức ăn cho lợn q trình chế biến
và bảo quản khơng tốt rất dễ nhiễm một số loài nấm mốc như Aspergillus,
Penicillin phân bố trong tự nhiên, chúng có khả năng xâm nhập và phát triển
mạnh trong thức ăn và sản sinh nhiều độc tố gây hại cho lợn và là nguyên
nhân của nhiều bệnh: gây ung thư gan, hủy hoại gan, độc cho thận, sinh dục
và thần kinh. Lợn khi nhiễm độc tố nấm mốc thường bỏ ăn, thiếu máu, vàng
da, ỉa chảy, ỉa chảy ra máu.
2.2.3.4. Nguyên nhân khác
* Do thời tiết khí hậu
Ngoại cảnh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức đề kháng của cơ
thể gia súc. Khi điều kiện thời tiết khí hậu thay đổi đột ngột, quá nóng, quá

a
lu
n

lạnh, mưa gió, ẩm độ, vệ sinh chuồng trại… đều là các yếu tố stress có hại

n

va


tác động đến tình trạng sức khỏe của lợn, đặc biệt là lợn con theo mẹ.

tn
to

Ở lợn con, do cấu tạo và chức năng sinh lý của các hệ cơ quan chưa ổn

ie
gh

định, hệ thống tiêu hố, miễn dịch, khả năng phịng vệ và hệ thống thần kinh

p

đều chưa hồn thiện. Vì vậy, lợn con là đối tượng chịu tác động của điều kiện

do

rất yếu.

o
nl

w

ngoại cảnh mạnh nhất, bởi các phản ứng thích nghi và bảo vệ của cơ thể cịn

ad


lu

Theo Đồn Thị Kim Dung (2004) [6], thì các yếu tố nóng, lạnh, mưa,

nf
va

an

nắng, hanh, ẩm thay đổi bất thường và điều kiện chăm sóc ni dưỡng ảnh
hưởng trực tiếp đến cơ thể lợn, nhất là cơ thể lợn con chưa phát triển hồn

ul

oi
lm

chỉnh, các phản ứng thích nghi của cơ thể cịn yếu.
Nhiều cơng trình nghiên cứu cịn cho thấy điều kiện môi trường sống

nh

at

lạnh, ẩm đã làm thay đổi các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu của lợn, biến đổi

z

z


về chức năng và hình thái của hệ tuần hồn, hệ nội tiết, liên quan đến phản

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

ứng điều hịa nội mơ. Trong những trường hợp như thế, sức đề kháng của cơ
thể giảm đi là điều kiện để cho các vi khuẩn đường ruột tăng số lượng độc
tính và gây bệnh.
* Do kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng
Vấn đề chăm sóc ni dưỡng có vai trị hết sức quan trọng trong chăn
nuôi. Việc thực hiện đúng quy trình kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng trong chăn
ni sẽ đem lại sức khỏe và tăng trưởng cho lợn. Khi thức ăn chăn nuôi không
đảm bảo, chuồng trại không hợp lý, kỹ thuật chăm sóc khơng phù hợp, là
ngun nhân làm cho sức đề kháng của lợn giảm, tăng nguy cơ mắc bệnh.
+ Thức ăn bị nhiễm độc tố nấm mốc là nguyên nhân gây ra tiêu chảy.
Trong các loại độc tố nấm mốc thì Aflatoxin là loại độc tố được quan tâm nhất
hiện nay. Hàm lượng Aflatoxin trong các mẫu thức ăn chăn ni ở các tỉnh

phía Bắc biến động từ 10 đến 2800 g/1kg thức ăn. Có đến 10% các loại thức

a
lu
n

ăn hiện dùng là không an toàn cho gia súc, gia cầm. Độc tố nấm mốc với hàm

n

va

lượng cao có thể gây chết hàng loạt gia súc với biểu hiện nhiễm độc đường

ie
gh

tn
to

tiêu hóa và gây tiêu chảy dữ dội.
+ Thức ăn thiếu đạm, tỷ lệ protit và axit amin khơng cân đối dẫn đến

p

q trình hấp thu chất dinh dưỡng không tốt. Cơ thể lợn thiếu dinh dưỡng,

do

o

nl

w

hàm lượng albumin huyết thanh giảm và kéo theo hàm lượng globulin huyết
thanh cũng giảm. Hệ quả là khả năng miễn dịch của cơ thể giảm đi rõ rệt, tạo

ad

lu

điều kiện cho các vi khuẩn phát triển và gây bệnh.

nf
va

an

Nếu khẩu phần thức ăn của lợn thiếu khoáng và vitamin cũng là nguyên
nhân làm lợn con dễ mắc bệnh. Chất khống góp phần tạo tế bào, điều hồ

ul

oi
lm

thức ăn đạm và chất béo. Lợn con thiếu khoáng dễ dẫn đến bị còi xương, cơ

at


độc lực và gây bệnh.

nh

thể suy nhược, sức đề kháng giảm tạo điều kiện cho vi khuẩn đường ruột tăng

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

Vitamin là yếu tố không thể thiếu được với mọi cơ thể động vật, nó
đảm bảo cho q trình chuyển hố trong cơ thể diễn ra bình thường. Thiếu
một vitamin sẽ làm cho lợn còi cọc, sinh trưởng kém, dễ mắc bệnh đường
tiêu hoá.
+ Thức ăn thiếu các chất khoáng, vitamin cần thiết cho cơ thể gia súc,
đồng thời phương thức cho ăn không phù hợp sẽ làm giảm sức đề kháng của

gia súc và tạo cơ hội cho các vi khuẩn gây hội chứng tiêu chảy.
+ Thức ăn kém chất lượng, ơi thiu, khó tiêu, cho lợn ăn q nhiều đều
là nguyên nhân gây ra tiêu chảy ở lợn.
* Do stress
Sự thay đổi các yếu tố khí hậu thời tiết, mật độ chuồng nuôi, vận
chuyển đi xa đều là các tác nhân stress quan trọng trong chăn nuôi dẫn đến
hậu quả giảm sút sức khỏe vật nuôi và bệnh trong đó có tiêu chảy

a
lu
n

Theo Nguyễn Văn Tó (2006) [31], nếu chuồng ni kém thống khí,

n

va

ẩm, tồn đọng nhiều phân, rác, nước tiểu khi nhiệt độ trong chuồng nuôi lên

tn
to

cao sẽ sản sinh nhiều khí có hại NH3, H2S làm con vật bị trúng độc thần kinh

ie
gh

nặng, con vật bị stress - một nguyên nhân dẫn đến tiêu chảy.


p

* Ảnh hưởng của điều kiện chuồng trại

do

w

Phần lớn thời gian sống của lợn là ở trong chuồng, do vậy chuồng trại

o
nl

có ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ của chúng. Chuồng trại xây dựng đúng

ad

lu

kiểu, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật, cao ráo, thống, độ thơng khí tốt, kết hợp

nf
va

an

với chăm sóc quản lý và vệ sinh chuồng trại tốt sẽ ảnh hưởng rất tốt đến khả
năng sinh trưởng và sức kháng bệnh của gia súc và ngược lại.

ul


oi
lm

Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới của nước ta, về mùa hè khí hậu
nóng, ẩm, về mùa đơng khí hậu lạnh, khô nên yêu cầu chuồng nuôi gia súc

nh

at

luôn phải khô ráo, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đơng. Do vậy

z

z

trong xây dựng chuồng trại ngồi việc đảm bảo các yếu tố kỹ thuật cần chú

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

ý đến địa điểm xây dựng chuồng, hướng chuồng, vật liệu xây dựng để dễ
dàng khống chế các chỉ tiêu tiểu khí hậu chuồng ni phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của lợn.
Theo Nguyễn Văn Tó (2006) [31], nếu chuồng ni khơ ráo thống khí,
sạch sẽ sẽ làm giảm lượng khí độc trong chuồng ni đồng thời hơi nước thừa
được thốt ra ngồi làm cho độ ẩm trong chuồng ni vừa phải, góp phần làm
giảm tỷ lệ lợn mắc bệnh. Cũng theo các tác giả, trong cùng điều kiện chăn
nuôi, thời gian nào độ ẩm cao ở chuồng mà nền khơng thốt nước, xây dựng ở
chỗ đất trũng thì bệnh lợn con phân trắng phát triển mạnh.
Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Đăng Vang (2006) [32] cho biết: chuồng cơng
nghiệp (có sàn cao hơn mặt đất 40 - 70 cm) đã góp phần cải thiện đáng kể tiểu
khí hậu chuồng ni, hàm lượng các khí độc giảm 14,50 - 16,0%; ẩm độ giảm
2,50%; nhiệt độ mùa nóng giảm 1,80C; tốc độ gió tăng 62,22%; tổng số vi

a
lu
n

khuẩn/m3 khơng khí giảm 1,8 triệu so với ở kiểu chuồng K64, là các yếu tố

n

va

làm giảm tỷ lệ tiêu chảy ở lợn.


ie
gh

tn
to

* Ảnh hưởng của độ ẩm chuồng nuôi đến hội chứng tiêu chảy ở lợn
Độ ẩm trong chuồng nuôi 75% là do sản sinh ra từ cơ thể động vật, 20 -

p

25% từ mặt đất (ổ lót, tường ẩm) bốc ra và 10 - 15% từ khơng khí bên ngồi

do

w

chuồng đưa vào.

o
nl

Trong chuồng nuôi nếu độ ẩm quá cao ảnh hưởng rất xấu đến cơ thể gia

ad

lu

súc cho dù nhiệt độ khơng khí cao hay thấp. Độ ẩm trong chuồng nuôi từ 55 -


nf
va

an

85% ảnh hưởng đến cơ thể gia súc chưa rõ rệt nhưng nếu độ ẩm chuồng nuôi
>90% sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể gia súc. Nhiều thí nghiệm cho

ul

oi
lm

thấy, lợn ni trong chuồng có độ ẩm cao trong thời gian dài khơng muốn ăn,
giảm sức tiêu hố thức ăn, giảm sức đề kháng với bệnh trong đó có hội chứng

at

nh

tiêu chảy.

z
z
ai

gm

@

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

Bất kỳ mùa nào độ ẩm chuồng nuôi cao cũng có hại. Về mùa nóng, nếu
độ ẩm chuồng ni cao thì hơi nước trong cơ thể khó thốt ra ngồi làm con
vật nóng thêm. Về mùa lạnh, nếu độ ẩm chuồng ni cao thì nhiệt độ cơ thể
lợn lạnh thêm do khơng khí ẩm dẫn nhiệt nhanh hơn khơng khí khô, cơ thể
lợn sẽ mất nhiệt nhiều hơn. Đặc biệt, với lợn sơ sinh khi chức năng điều tiết
thân nhiệt chưa hồn chỉnh, lợn con sống trong chuồng có nhiệt độ thấp, ẩm
độ cao sẽ làm cho thân nhiệt lợn con hạ xuống nhanh. Nếu nhiệt độ chuồng
ni thích hợp thì thân nhiệt lợn con phục hồi nhanh và ngược lại, nếu nhiệt
độ chuồng ni q lạnh hoặc q nóng sẽ kéo dài thời gian phục hồi thân
nhiệt sẽ làm cho con vật suy yếu rõ rệt. Con vật bị stress nhiệt dẫn đến ỉa
chảy. Độ ẩm thích hợp trong chuồng nuôi là 80 - 85%.
2.2.4. Hậu quả của hội chứng tiêu chảy
Khi tác động vào cơ thể tùy từng ngun nhân gây bệnh có q trình

a
lu
n

sinh bệnh và gây hậu quả cụ thể. Tuy nhiên khi hiện tượng tiêu chảy xảy ra,


n

va

cơ thể chịu một quá trình sinh bệnh và hậu quả có những nét đặc trưng chung

ie
gh

tn
to

đó là sự mất nước, rối loạn cân bằng axit-baze.
 Mất nước do tiêu chảy

p

Trong cơ thể nước chiếm 50 – 70% trọng lượng cơ thể, được phân bố ở

do

w

2 khu vực chính là trong tế bào và ngoại tế bào.

o
nl

Nước cung cấp cho cơ thể qua thức ăn nước uống và được thải ra ngồi


ad

lu

qua nước tiểu, theo phân, mồ hơi, hơi thở. Quá trình hấp thu và cân bằng nước

nf
va

an

trong cơ thể khỏe mạnh thường ổn định.
Khi bị viêm ruột cơ thể không những không hấp thu được nước do thức

ul

oi
lm

ăn nước uống đưa vào mà còn mất nước do tiết dịch. Mặt khác khi bị viêm,
tính mẫn cảm tăng, nhu động ruột tăng lên nhiều lần. Hơn nữa do tổ chức ruột

nh

at

bị tổn thương, niêm mạc ruột tăng tiết và kéo theo một lượng chất điện giải

z

z

với hàng loạt các biến đổi bệnh lý khác.

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

om

l.c


×