Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

(Luận văn) đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã thuận thành, huyện phổ yên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.54 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

-----------

NGUYỄN VĂN DƯƠNG
Tên đề tài:

“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SINH HOẠT
TẠI XÃ THUẬN THÀNH, HUYỆN PHỔ YÊN,

lu
an

TỈNH THÁI NGUYÊN”

n

va
p
ie
gh
tn
to

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa
nl


w
do
a
lu

nv

an

ll

fu

oi

m

at

nh

: Chính quy
: Khoa mơi trường
: Mơi trường
: 42B – Khoa học môi trường
: 2010 - 2014
: Th.S Nguyễn Ngọc Anh

z


Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khoá học
Giáo viên hướng dẫn

z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2014

n

va
ac

th
si



LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Nông
Lâm - Đại học Thái Nguyên, sự hướng dẫn của thầy giáo Th.S Nguyễn Ngọc Anh
em tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

hoạt tại xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ, dạy bảo tận tình của các thầy cơ giáo trong Ban Giám hiệu nhà trường, Ban
Chủ nhiệm Khoa Môi trường cùng các thầy cô giáo. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Ngọc Anh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp của em.
Qua thời gian thực tập tại phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Phổ
Yên em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà
trường em chưa được biết đến. Em xin chân thành cảm ơn phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện Phổ Yên cùng các Ban ngành địa phương tại địa điểm thực
tập đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ bảo cho em suốt quá trình thực tập tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập ngắn, em còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh
nghiệm thực tế nên khố luận khơng tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận

được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo để bản báo cáo khố luận tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.

d
oa
nl

w
do

a
lu

nv

Em xin chân thành cảm ơn!

an

Thái Nguyên, tháng 05 năm 2014

fu
ll

Sinh viên

oi

m
at


nh

Nguyễn Văn Dương

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ...............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................... 1
1.2. 1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài .................................................................. 2

1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................ 3

1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ……………………...3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 3

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................4

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm môi trường và ô nhiễm mơi trường ......................................................... 4
2.1.2. Nước và một số khía niệm liên quan: ....................................................................... 4
2.1.3. Các nguồn nước dùng trong sinh hoạt ...................................................................... 5
2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................. 5
2.2.1. Vai trò của nước với con người ................................................................................ 5
2.2.2 Vai trò của nước đối với sinh vật .................................................................................. 8
2.2.3 Vai trò của nước đối với sản xuất phục vụ cho đời sống con người ............................. 8
2.3. Cơ sở pháp lý ................................................................................................................. 10
2.4. Một số chiến lược quốc gia về nước sạch nông thôn .................................................... 12
2.5. Các loại ô nhiễm nước ................................................................................................... 13

2.6. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ......................................................................... 13
2.6.1 Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt của người dân .......................................................... 13
2.6.2. Ơ nhiễm do hoạt động nơng nghiệp........................................................................ 14
2.6.3. Ơ nhiễm do hoạt động nơng nghiệp........................................................................ 14
2.7. Tình hình sử dụng nước ở Việt Nam và trên thế giới .................................................... 14
2.7.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới ..................................................................... 14
2.7.2 Tình hình sử dụng nước ở Việt Nam ....................................................................... 16
2.7.2.1. Nước ngầm .......................................................................................................... 17
2.7.2.2. Nước khoáng và nước nóng................................................................................. 17
2.7.2.3. Tình hình sử dụng nước trong các hoạt động kinh tế .......................................... 18
2.7.2.4. Tình hình khai thác sử dụng nước trong đời sống sinh hoạt ............................... 19

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

fu

2.7.2.5. Ở khu vực thành thị ………………………………………………….19


ll

2.7.2.6. Ở khu vực nông thôn……………………………………………………………20

oi

m

PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..............................................................................................................................21

nh

at

3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 21
3. 2. Địa điểm thực hiện và thời gian thực hiện ................................................................... 21
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................................. 21
3.2.2. Thời gian ................................................................................................................. 21
3.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................................... 21
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên ..................................................................................................................... 21
3.3.2. Nguồn nước và tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Thuận Thành, huyện Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................... 21
3.3.3. Nguyên nhân có thể gây ô nhiễm nguồn nước tại xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................. 22

z


z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th
si


4
3.3.4. Đề xuất một số giải pháp cung cấp nước sinh hoạt tại xã Thuận Thành, huyện Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................... 22
3.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 22

3.4.1. Khảo sát thực địa .................................................................................................... 22
3.4.2. Phương pháp thống kê ............................................................................................ 22
3.4.3. Tham khảo ý kiến chuyên gia. ................................................................................ 23
3.4.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phịng thí nghiệm .................................. 23

Phần 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội ................................................................................ 25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................. 25
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................................. 29
4.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội của xã Thuận Thành ....................................................... 30
4.1.4. Đánh giá chung về địa bàn xã ................................................................................. 38
4.2. Đánh giá thực trạng sử dụng nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn xã Thuận Thành,
huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 40

4.2.1. Nguồn cung cấp nước tại xã Thuận Thành .........................................40

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

4.2.2 Thực trạng môi trường nước xã Thuận Thành ........................................................ 41
4.3. Nguyên nhân có thể gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt tại xã Thuận Thành .............. 51

4.3.1. Ô nhiễm từ chất thải sinh hoạt của các hộ dân trên địa bàn xã .............................. 51
4.3.2. Ô nhiễm do chất thải từ các hoạt động nông nghiệp .............................................. 53
4.3.3. Ơ nhiễm do các hoạt động cơng nghiệp ................................................................. 54
4.3.4. Ô nhiễm từ các nguồn khác .................................................................................... 55
4.4. Để xuất một số biện pháp kiểm sốt mơi trường nước sinh hoạt tại xã Thuận Thành,
huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 55
4.4.1. Biện pháp tuyên truyền giáo dục ............................................................................ 55
4.4.2. Biện pháp pháp luật và chính sách ......................................................................... 56
4.4.3. Biện pháp kỹ thuật .................................................................................................. 56
4.4.4. Biện pháp kinh tế .................................................................................................... 57
4.4.5. Biện pháp tổng hợp................................................................................................. 57

d
oa
nl

w
do

a
lu

Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................................59

nv

5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 59
5.2. Đề nghị .......................................................................................................................... 60

an


ll

fu

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................61

oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac


th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Bảng 3.1: Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích .....................................24
Bảng 4.1: Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai của xã Thuận Thành giai
đoạn 2011 - 2013 ......................................................................................28
Bảng4.2. Tình hình số hộ, nhân khẩu và lao động của xã Thuận Thành giai
đoạn 2011 - 2013 .......................................................................................32
Bảng 4.3: Bảng mơ tả vị trí lấy mẫu nước sinh hoạt tại xã Thuận Thành .42
Bảng 4.4 Kết quả phân tích nước sinh hoạt tại xóm Đơng Triều xã Thuận
Thành( nước giếng khoan) .........................................................................43
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nước sinh hoạt tại xóm Phú Thịnh xã Thuận
Thành ( nước giếng đào) ............................................................................44
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nước sinh hoạt tại xóm Cơng Thương xã
Thuận Thành( nước máy) ..........................................................................45

Bảng 4.7 Bảng thể hiện số lượng phiếu điều tra các xóm trên địa bàn xã 46
Bảng 4.8: Bảng thể hiện tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt của
người dân trong toàn xã Thuận Thành .......................................................47
Bảng 4.9: Bảng thể hiện chất lượng nước sinh hoạt tại xã Thuận Thành .48
Bảng 4.10: Bảng thể hiện tình hình sử dụng hệ thống lọc nước của các hộ
gia đình trên địa bàn xã Thuận Thành .......................................................49
Bảng 4.11: Bảng thể hiện ý kiến đánh giá của người dân về chất lượng
nước sinh hoạt tại xã Thuận Thành............................................................50
Bảng 4.12 Bảng thống kê tình hình xử lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn
xã ................................................................................................................52
Bảng 4.13 Bảng thông kê nguồn gây ô nhiễm nước sinh hoạt ..................53
từ hoạt nông nghiệp ...................................................................................53

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt của người

dân trong tồn xã Thuận Thành .................................................................47
Hình 4.2. Biểu đồ hệ thống lọc nước của các hộ gia đình trên địa bàn xã ..........49
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện ý kiến đánh giá của người dân về chất lượng nước
sinh hoạt tại xã Thuận Thành .....................................................................50
Hình 4.4 Biểu đồ tình hình xử lý chất thải chăn ni trên địa bàn ...................... 52
Hình 4.5 Biểu đồ thông kê nguồn gây ô nhiễm nước sinh hoạt từ hoạt nông

lu

nghiệp tại xã Thuận Thành ........................................................................54

an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu

an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to

: Bảo vệ môi trường

FAO

: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

BTNMT


: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

ĐNA

: Đơng Nam Á

UNICEF

: Quỹ nhi đồng Liên Hiệp Quốc

BQNK

: Bình quân nhân khẩu

BQLĐ

: Bình quân lao động

BVTV

: Bảo vệ thực vật


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

HTX

: Hợp tác xã

BYT

: Bộ Y Tế

BNN

: Bộ Nơng Nghiệp

d
oa
nl

w
do

BVMT

a
lu

TT


: Thơng Tư

nv
an

CP

: Chính phủ
: Nghị định

fu

ll



m

: Trung học cơ sở

GTVT

: Giao thông vận tải

BHYT

: Bảo hiểm y tế

VAC


: Vườn ao chuồng

oi

THCS

at

nh

z

z

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nước là tài nguyên vô cùng quan trọng đối với con người và sinh vật.
Không có nước thì sự sống trên trái đất khơng thể tồn tại và phát triển được.
Trung bình mỗi người hàng ngày cần tới 3 - 10 lít nước để phục vụ nhu cầu ăn
uống và sinh hoạt. Nước chiếm tới 99% trọng lượng sinh vật sống trong môi
trường nước và chiếm 70% trọng lượng cơ thể con người. Tài nguyên nước bao
gồm nguồn nước ngầm, nước mưa, nước mặt và nước biển. Trong đó tài nguyên

lu
an

nước mặt và nước ngầm là có tầm quan trọng và liên quan trực tiếp đến đời sống

n

va


sinh hoạt và sản xuất của con người. Tài nguyên nước mặt tồn tại thường xuyên

p
ie
gh
tn
to

hay không thường xuyên ở các thủy vực trên mặt đất như sông ngòi, ao hồ, hồ
tự nhiên, hồ chứa (hồ nhân tạo )… Tài nguyên nước ngầm là loại nước dưới đất
được dùng là loại nước cần thiết trong sinh hoạt hàng ngày của người dân, đặc

w
do

biệt là những người sống ở nơng thơn và miền núi, ngồi ra cịn dùng trong sản

d
oa
nl

xuất công nghiệp và nông nghiệp… Như vậy tài nguyên nước là yếu tố quan
trọng để sự sống tồn tại và phát triển, cũng như một yếu tố quan trọng quyết

a
lu

an

nhân loại chung.


nv

định đến sự phát triển kinh tế xã hội của tồn quốc gia nói riêng hay của tồn

fu

ll

Tuy nhiên hiện nay chất lượng nước đã và đang giảm sút nghiêm trọng do

m

oi

gia tăng dân số cũng như nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Những hoạt động

nh

at

như nông nghiệp, công nghiệp bừa bãi thải trực tiếp vào môi trường… khiến

z

cho nguồn nước bị ô nhiễm làm ảnh hưởng tới sức khỏe và sản xuất của người

z

gm


@

dân.

ai

Thuận Thành là một xã trung du miền núi nằm phía Nam huyện Phổ Yên,

l.c

om

tỉnh Thái Nguyên cũng là một trong những xã thuộc khu công nghiệp Nam Phổ

Lu

Yên. Do vậy từ một xã nơng nghiệp là chính đang dần chuyển sang phát triển

an

công nghiệp và dịch vụ nên đời sống người dân đã được cải thiện rõ rệt. Tuy

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

nhiên cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội đó đã kèm theo nhiều hệ quả
xấu đặc biệt là vấn đề môi trường. Môi trường nước, môi trường khơng khí, mơi
trường đất đang có nguy cơ bị ô nhiễm gây ảnh hưởng tới cuộc sống người dân
nơi đây. Nguồn nước dùng trong sinh hoạt của người dân nơi đây từ nhiều
nguồn khác nhau như: nước giếng đào, nước giếng khoan, nước máy… Nhưng
chủ yếu trong sinh hoạt vẫn là nước giếng khoan.
Xã Thuận Thành tuy đã và đang phát triển công nghiệp và dịch vụ nhưng
vẫn là xã nông nghiệp nên việc lạm dụng thuốc BVTV, phân hóa học, cùng với
chất thải chăn ni, chất thải và nước thải sinh hoạt… chưa xử lý triệt để cùng

lu

với sự ảnh hưởng của 2 con sông chảy qua địa bàn là sông Cầu và sông Công

an

nên đã ảnh hưởng tới mơi trường nói chung và mơi trường nước nói riêng.

n

va


Xuất phát từ thực tế trên, được sự nhất trí của nhà trường trường Đại học

p
ie
gh
tn
to

Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, dưới sự hướng dẫn
của thầy giáo ThS. Nguyễn Ngọc Anh nên tôi thực hiện đề tài: “ Đánh giá hiện

trạng môi trường nước sinh hoạt và tại xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên,

w
do

tỉnh Thái Nguyên”. Để đánh giá chất lượng nước sinh hoạt của người dân nơi

d
oa
nl

đây cũng như tìm ra những nguyên nhân gây ô nhiễm và từ đó đưa ra những

nv

địa phương.

a

lu

biện pháp khắc phục những nguyên nhân đó. Để đảm bảo nguồn nước sạch cho

an

ll

fu

1.2.1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài

oi

m

1.2.1. Mục đích

Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.

at

nh

- Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Thuận Thành, huyện

z

z


- Nắm được tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Thuận Thành, huyện

gm

@

Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.

ai

- Những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng tới nước sạch xã Thuận

l.c

om

Thành, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

- Đưa ra những giải pháp khắc phục, tháo gỡ những bất cập còn tồn tại đối
với vấn đề nước sinh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch tại địa
phương.
1.2.2. Yêu cầu
- Phản ánh đầy đủ, đúng đắn thực trạng nước sinh hoạt trên địa bàn xã.
- Các tài liệu,thông số môi trường được lấy trung thực, khách quan tại địa
bàn nghiên cứu .
- Các biện pháp được đề xuất phải mang tính khả thi và phù hợp với điều
kiện thực tế của cơ sở.

lu

1.3. Ý nghĩa của đề tài

an

1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học

n

va

- Áp dụng kiến thức đã học của nhà trường vào thực tế.


p
ie
gh
tn
to

- Nâng cao kiến thức thực tế.

- Tích luỹ kinh nghiệm cho cơng việc sau khi ra trường.

- Bổ sung tư liệu cho học tập.

w
do

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

d
oa
nl

- Giúp cơ quan quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh có được phương pháp

a
lu

khả thi và đạt hiệu quả cao.

nv


- Tạo số liệu làm cơ sở cho cơng tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo

an

ll

fu

vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Huyện.

oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1. Khái niệm môi trường và ô nhiễm môi trường
- Khái niệm môi trường:
Theo khoản 1 Điều 3 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2005, môi trường
được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất
nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại,
phát triển của con người và sinh vật”.

lu
an

- Khái niệm ô nhiễm môi trường:


n

va

Theo khoản 6 Điều 3 Luật BVMT Việt Nam năm 2005 “ Ơ nhiễm mơi

p
ie
gh
tn
to

trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn
môi trường, gây ảnh hưởng xấu tới con người, sinh vật”.
2.1.2. Nước và một số khía niệm liên quan:

w
do

- Trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 dạng: rắn, lỏng, khí. Nước đóng băng ở

d
oa
nl

00C, nước có khối lượng riêng lớn nhất trong 3 dạng trên.
- Nước tham gia vào rất nhiều phản ứng hóa học, ở nhiệt độ bình thường

a
lu


nv

nước khơng màu, khơng mùi, khơng vị.

an

- Nguồn nước sinh hoạt: là nước dùng để ăn uống, vệ sinh con người

fu

ll

“nước sạch” là nước đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng nước sạch Việt Nam.

m

oi

- Phát triển tài nguyên nước: là biện pháp nhằm nâng cao khả năng khai

nh

at

thác, sử dụng bền vững tài nguyên nước và nâng cao giá trị của tài nguyên nước.

z

- Ô nhiễm nguồn nước: là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học,


z

@

gm

thành phần sinh học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép.

ai

- Suy thoái cạn kiệt nguồn nước: là sự suy giảm về chất lượng và số

l.c
om

lượng của nguồn nước.

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

- Bảo vệ tài nguyên nước: là biện pháp nhằm chống suy thối, cạn kiệt
nguồn nước, bảo đảm an tồn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển tài
nguyên nước. (Điều 3, Luật tài nguyên nước năm 1998)
2.1.3. Các nguồn nước dùng trong sinh hoạt
- Nước từ giếng đào
- Nước từ giếng khoan
- Nước máy
- Các nguồn nước khác (nước mưa, nước mặt… )
2.1.4. Tầm quan trọng của nước sạch đối với đời sống cộng đồng

lu

Nước sạch góp phần nâng cao sức khỏe, giảm thiểu bệnh tật, tăng sức lao

an

động, cải thiện điều kiện sống và mang lại một cuộc sống văn minh đang là đòi

n

va

hỏi bức bách của người dân sống trong các khu dân cư nghèo và những vùng


p
ie
gh
tn
to

nơng thơn hiện nay.
2.1.5. Vai trị của nước đối với sự phát triển kinh tế nông thôn
Nước là một nhu cầu cơ bản trong đời sống hằng ngày của con người và

w
do

đang ngày càng trở nên cấp thiết đối với việc bảo vệ sức khỏe và cải thiện đời

d
oa
nl

sống cho nhân dân, cũng như trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất

2.2. Cơ sở thực tiễn

nv

a
lu

nước.


an

ll

fu

2.2.1. Vai trị của nước với con người

oi

m

Nước có vai trị đặc biệt quan trọng với cơ thể, con người có thể nhịn ăn

at

nh

được vài ngày, nhưng không thể nhịn uống nước.
Nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ thể, 65-75% trọng lượng cơ,

z

z

50% trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước

@


ai

gm

trong tế bào và nước ngoài tế bào. Nước ngồi tế bào có trong huyết tương máu,

l.c

nước bọt… Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể

om

(3-4 lít). Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất

an

Lu

diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung mơi, nhờ đó tất cả các chất

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được chuyển vào máu dưới dạng dung
dịch nước.
Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như chức
năng các hệ thống trong cơ thể. Uống không đủ nước sẽ làm suy giảm chức năng
thận, thận không đảm đương được nhiệm vụ của mình, kết quả là trong cơ thể
tích lũy nhiều chất độc hại. Những người thường xun uống khơng đủ nước da
thường khơ, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện
táo bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật.
Tuy nhiên một số người lại lầm tưởng về tác dụng của việc uống nhiều

lu

nước, họ cho rằng uống càng nhiều nước thì sẽ tăng cường thải các chất độc hại

an

ra khỏi cơ thể, và họ đã uống quá nhiều nước (4-5 lít/ngày). Thực ra khi uống

n

va

nhiều nước sẽ gây quá tải cho thận, kèm theo với thải các sản phẩm chuyển hóa,


p
ie
gh
tn
to

các chất độc hại, cơ thể cịn thải các dưỡng chất và các nguyên tố vi lượng.
Những người bị tăng huyết áp uống nhiều nước rất nguy hiểm.
Trong điều kiện bình thường, trong một ngày cơ thể cần khoảng 40 ml

w
do

nước/kg cân nặng, trung bình 2-2,5 lít nước/ngày. Ví dụ một người nặng 60 kg

d
oa
nl

thì nhu cầu nước trong ngày khoảng 2,5 lít, trong đó gồm khoảng 1 lít được đưa

a
lu

vào cơ thể dưới các dạng nước uống như chè, cà phê, nước sinh tố… 0,4-0,5 lít

nv

dưới dạng nước canh súp và nước trong rau xanh, trái cây; 0,6-0,7 lít trong thức


an

ll

fu

ăn được chế biến như cơm, bánh mì, thịt, cá… cịn khoảng 0,3-0,4 lít là sản

oi

m

phẩm cuối cùng của các phản ứng hóa học trong cơ thể.

nh

Nhu cầu về nước trong những ngày nóng bức, những ngày mùa đơng mà

at

có độ ẩm thấp, trong khi lao động thể lực hay tập luyện thể dục thể thao, trong

z

z

tình trạng bị sốt, phụ nữ đang cho con bú tăng đáng kể so với bình thường, cịn

gm


@

trong ngày trời lạnh nói chung sẽ phải hơi giảm.

ai

Khi lao động, tập luyện thể lực căng thẳng trong điều kiện khí hậu nóng

l.c

om

ẩm, cơ thể có thể mất nước theo đường mồ hơi tới 30 g/kg cân nặng/giờ (người

an

Lu

cân nặng 60 kg có thể ra 1,8 lít mồ hơi/giờ), do đó người ta khuyến cáo, trước

n

va

khi lao động hay tập luyện thể dục thể thao cơ thể phải ở trạng thái cân bằng

ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

nước. Để đạt được điều này thì trong vịng 2 giờ trước khi vận động, uống 400600 ml nước và trong khi lao động phải tiến hành bổ sung nước sớm cho cơ thể
mà khơng chờ có cảm giác khát. Sau mỗi 15-20 phút uống khoảng 150-200 ml
nước, uống nước có nhiệt độ khoảng 15-200C sẽ tăng nhanh khả năng tiêu tháo
nước qua dạ dày vào ruột và thấm vào máu.
Vào mùa nóng thì nên uống nước mát, cịn vào mùa lạnh thì uống nước
ấm. Khuyến cáo khơng uống nước đá hay nước quá nóng trên 450C để tránh ảnh
hưởng đến lớp men răng và lớp niêm mạc vòm miệng, thực quản, dạ dày.
Nước đá đơng lạnh khơng có tác dụng khử trùng. Trước khi sản xuất nước

lu

đá, các nhà máy thường phải xử lý nước trước. Hiện nay nhiều đơn vị sản xuất

an

cá thể thường làm nước đá từ nước máy, nước giếng mà khơng qua bất kỳ q

n

va


trình xử lý nước nào cả. Do đó, nước đá của những đơn vị này có chứa rất nhiều

p
ie
gh
tn
to

vi khuẩn, có thể gây hại cho sức khỏe.
Ngoài ra các loại nước uống đóng chai, và nước giải khát cũng khơng hẳn

đã đảm bảo chất lượng nước vì nhiều đơn vị sản xuất xử lý nước không tuân thủ

w
do

các tiêu chuẩn vệ sinh an tồn thực phẩm, nước họ bán cịn rất nhiều nguồn bệnh

d
oa
nl

chứa trong đó. Do đó người tiêu dùng nên cẩn thận trước những lời chào hàng

a
lu

của các đơn vị cá thể đang tồn tại rất nhiều trên thị trường.

nv


Uống nước lạnh rất nguy hiểm đối với các bệnh nhân bị thấp khớp, bệnh

an

ll

fu

gút, bệnh về bàng quang, có thể gây tái phát các bệnh này.

oi

m

Khi uống nước nên uống từ từ, từng ngụm nhỏ, mỗi lần không nên quá

nh

150-200 ml. Trước bữa ăn khoảng 15-40 phút nên uống một ít nước, vì sau khi

at

uống 10-15 phút, nước đã được tống khỏi dạ dày vào ruột non và thấm vào máu.

z

z

Sau những bữa ăn bình thường khơng uống nước ngay mà để sau khoảng 30-40


@

gm

phút, vì uống nhiều nước ngay sau bữa ăn sẽ pha loãng hoặc giảm hoạt tính của

ai

các men tiêu hóa thức ăn (trừ những bữa ăn có chất nhiều kích thích, ăn thức ăn

l.c

om

khơ, thức ăn nhiều mỡ).

Lu

Tóm lại, nước rất cần cho cơ thể, mỗi người phải tập cho mình một thói

an

n

va

quen uống nước để cơ thể khơng bị thiếu nước. Có thể nhận biết cơ thể bị thiếu

ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

nước qua cảm giác khát hoặc màu của nước tiểu, nước tiểu có màu vàng đậm
chứng tỏ cơ thể đang bị thiếu nước. Vào mùa hè nóng bức, mỗi người ln có
chai nước bên mình để thỉnh thoảng uống vài ngụm nhỏ. Duy trì cho cơ thể ln
ở trạng thái cân bằng nước là yếu tố quan trọng bảo đảm sức khỏe của mỗi người
[7].
2.2.2 Vai trò của nước đối với sinh vật
- Nước chứa trong cơ thể sinh vật một hàm lượng rất cao, từ 50 - 90%
khối lượng cơ thể sinh vật là nước, có trường hợp nước chiếm tỷ lệ cao hơn, tới
98% như ở một số cây mọng nước, ở ruột khoang (ví dụ: thủy tức).

lu

- Nước là dung môi cho các chất vô cơ, các chất hữu cơ có mang gốc

an

phân cực (ưa nước) như hydroxyl, amin, cacboxyl…


n

va

- Nước là nguyên liệu cho cây trong quá trình quang hợp tạo ra các chất

p
ie
gh
tn
to

hữu cơ. Nước là mơi trường hồ tan chất vơ cơ và phương tiện vận chuyển chất vô

cơ và hữu cơ trong cây, vận chuyển máu và các chất dinh dưỡng ở động vật.

w
do

- Nước bảo đảm cho thực vật có một hình dạng và cấu trúc nhất định. Do

nước chiếm một lượng lớn trong tế bào thực vật, duy trì độ trương của tế bào

d
oa
nl

cho nên làm cho thực vật có một hình dáng nhất định.

a

lu

- Nước nối liền cây với đất và khí quyển góp phần tích cực trong việc

nv

bảo đảm mối liên hệ khăng khít sự thống nhất giữa cơ thể và mơi trường.

an

ll

fu

Trong q trình trao đổi giữa cây và mơi trường đất có sự tham gia tích cực của

oi

m

ion H+ và OH- do nước phân ly ra.

z

cơ thể.

at

nh


- Nước tham gia vào quá trình trao đổi năng lượng và điều hịa nhiệt độ

z

gm

@

- Nước cịn là mơi trường sống của rất nhiều loài sinh vật.
- Cuối cùng nước giữ vai trị tích cực trong việc phát tán nịi giống của

ai

l.c

các sinh vật, nước cịn là mơi trường sống của nhiều lồi sinh vật.

om

2.2.3 Vai trị của nước đối với sản xuất phục vụ cho đời sống con người

Lu

an

- Trong nông nghiệp: tất cả các cây trồng và vật nuôi đều cần nước đề phát

n

va


triển. Từ một hạt cải bắp phát triển thành một cây rau thương phẩm cần 25 lít

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

nước; lúa cần 4.500 lít nước để cho ra 1 kg hạt. Dân gian ta có câu: "Nhất nước,
nhì phân, tam cần, tứ giống", qua đó chúng ta có thể thấy được vai trị của nước
trong nơng nghiệp. Theo FAO, tưới nước và phân bón là hai yếu tố quyết định
hàng đầu là nhu cầu thiết yếu, đồng thời còn có vai trị điều tiết các chế độ nhiệt,
ánh sáng, chất dinh dưỡng, vi sinh vật, độ thống khí trong đất, làm cho tốc độ
tăng sản lượng lương thực vượt qua tốc độ tăng dân số thế giới. Đối với Việt
Nam, nước đã cùng với con người làm nên nền Văn minh lúa nước tại châu thổ
sông Hồng - các nôi Văn minh của dân tộc, của đất nước, đã làm nên các hệ sinh
thái nơng nghiệp có năng suất và tính bền vững vào loại cao nhất thế giới, đã làm

lu

nên một nước Việt Nam có xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới hiện nay. Nước


an

Việt Nam theo nghĩa đen đúng của nó là nước - H2O.

n

va

- Trong Công nghiệp: Nước cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất lớn.

p
ie
gh
tn
to

Nước dùng để làm nguội các động cơ, làm quay các tuabin, là dung mơi làm tan

các hóa chất màu và các phản ứng hóa học. Để sản xuất 1 tấn gang cần 300 tấn

w
do

nước, một tấn xút cần 800 tấn nước. Người ta ước tính rằng 15% sử dụng nước

trên tồn thế giới cơng nghiệp như: các nhà máy điện, sử dụng nước để làm mát

d
oa
nl


hoặc như một nguồn năng lượng, quặng và nhà máy lọc dầu, sử dụng nước trong

nv

a
lu

q trình hóa học, và các nhà máy sản xuất, sử dụng nước như một dung môi. Mỗi
ngành cơng nghiệp, mỗi loại hình sản xuất và mỗi cơng nghệ yêu cầu một lượng

an

ll

fu

nước, loại nước khác nhau. Nước góp phần làm động lực thúc đẩy sự phát triển

oi

m

kinh tế. Nếu khơng có nước thì chắc chắn tồn bộ các hệ thống sản xuất công

at

nh

nghiệp, nông nghiệp… trên hành tinh này đều ngừng hoạt động và không tồn tại.


z

Từ 3.000 năm trước công nguyên, người Ai Cập đã biết dùng hệ thống

z

tưới nước để trồng trọt và ngày nay con người đã khám phá thêm nhiều khả năng

@

ai

gm

của nước đảm bảo cho sự phát triển của xã hội. Trong tương lai: nước là nguồn

l.c

cung cấp thực phẩm và nguyên liệu công nghiệp dồi dào, nước rất quan trọng

om

trong nông nghiệp, cơng nghiệp, trong sinh hoạt, thể thao, giải trí và cho rất nhiều

Lu

an

hoạt động khác của con người. Ngoài ra nước cịn được coi là một khống sản


n

va

đặc biệt vì nó tàng trữ một nguồn năng lượng lớn và lại hịa tan nhiều vật chất có

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

thể khai thác phục vụ cho nhu cầu nhiều mặt của con người [7].
2.2.4 Hậu quả của việc khan hiếm và ô nhiễm nguồn nước
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội và gia tăng dân số, nhu cầu dùng nước
sinh hoạt, sản xuất công nghiệp sẽ tăng lên mạnh mẽ trong tất cả các vùng. Theo kết
quả đánh giá năm 1999, tổng lượng nước cần dung của cả nước chiếm 8,8% tổng
lượng dòng chảy năm tương ứng với tần suất 75%, tăng lên với 12,5% vào năm
2000 và 16,5% vào năm 2010. Lượng nước cần dùng trong mùa cạn là rất lớn, nhất
là lượng nước dùng trong nông nghiệp. Sự gia tăng dân số và hoạt động của con
người sẽ ngày càng tác động mạnh mẽ đến môi trường nói chung và mơi trường


lu

nước nói chung. Những hoạt động tự phát, khơng có quy hoạch như chặt phá rừng,

an

khai thác nông nghiệp và thải các chất thải bừa bãi vào thủy vực… sẽ gây nên những

n

va

hậu quả nghiêm trọng làm ô nhiễm nguồn nước cũng như làm khan hiếm nguồn

p
ie
gh
tn
to

nước. Nguồn nước bị ô nhiễm và khan hiếm sẽ gây tác động xấu tới sức khỏe con

người và sinh vật.
Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc công bố ngày 5/3/2003 được thảo luận tại

w
do

diễn đàn thế giới lần thứ 3 về nước tổ chức tại Tokyo (Nhật Bản) từ ngày


d
oa
nl

16 - 23/3/2003 cho thấy, nguồn nước sạch toàn cầu đang dần cạn kiệt một cách đáng

a
lu

lo ngại do sự bùng nổ dân số, tình trạng ơ nhiễm mơi trường cùng với nhiệt độ trái

nv

đất đang nóng lên sẽ làm mất 1/3 nguồn nước đang sử dụng trong 20 năm tới. Hiện

an

ll

fu

nay có khoảng 12000 km3 nước sạch trên thế giới bị ơ nhiễm, hàng năm có hơn 2,3

at

2.3. Cơ sở pháp lý

nh

kiện vệ sinh nghèo nàn [11].


oi

m

triệu người chết do các căn bệnh có liên quan đến nguồn nước bị ô nhiễm và điệu

z

z

Trong những năm gần đây, hệ thống pháp lý về bảo vệ tài nguyên nước

@

ai

gm

được bổ sung ngày càng chặt chẽ và hoàn thiện. Đã nâng cao vai trò trong việc

l.c

sử dụng mọi nguồn lực của xã hội và bảo vệ tài nguyên nước.

om

- Luật bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt

Lu


Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày

an
n

va

1/07/2006.

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

- Luật tài nguyên nước năm 1998 có 10 chương 57 Điều. Đây là sự thể
hiện pháp chế đường lối, chủ trương quan điểm của nhà nước về tài nguyên
nước.
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy
định việc thi hành tài nguyên nước.
- Nghị định số 162/2003/NĐ-CP ngày 19/12/2003 của chính phủ ban
hành quy chế thu nhập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài

nguyên nước.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc

lu

quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

an

- Nghị định số 34/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi

n

va

phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.

p
ie
gh
tn
to

- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên

môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/2/2004
của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài

w
do


nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.

d
oa
nl

- Thông tư số 26/2011/TT - BTNMT ngày 18/7/20011 của Bộ Tài nguyên

a
lu

môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP

nv

ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá mơi trường chiến lược,

an

ll

fu

đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

oi

m


- TCVN 6177-1996 (ISO 6332-1998) - Chất lượng nước - Xác định sắt

at

nh

bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin.
- TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) - Chất lượng nước - Phát hiện

z

z

và đếm vi khuẩn Coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định - Phần 1:

ai

gm

@

Phương pháp màng lọc.

l.c

- TCVN 6663-1:2008 - Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn

om

bảo quản và xử lý mẫu.


Lu

- TCVN 6663-1:2011 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn

an
n

va

lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

- TCVN 6663-11:2011 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 11: Hướng
dẫn lấy mẫu nước ngầm.
- QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt.
Để xử phạt các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. Chính phủ đã ban

hành nghị định 117/2009/NĐ-CP. Nghị định này quy định về các hành vi vi
phạm trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường, hình thức xử phạt, mức phạt, thủ tục xử
phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả.
2.4. Một số chiến lược quốc gia về nước sạch nơng thơn

lu

- Quyết định của thủ tướng Chính phủ số 237/1998-QĐTTg đã nêu mục

an

tiêu năm 2000 tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch lên 45% và đến năm 2005 tỷ

n

va

lệ này là 80%. Nhà nước chỉ hỗ trợ xây dựng các cơng trình có quy mơ nhỏ của

p
ie
gh
tn
to

địa phương cịn người dân phải hồn trả lại chi phí cho nhà nước và tự mình đầu
tư để xây dựng sử dụng nước sạch.
- Quyết định của thủ tướng Chính phủ số 104/2000/QĐTTg đã nêu mục

w

do

tiêu đến năm 2010, nước Việt Nam có 85% dân cư nơng thơn được sử dụng nước

d
oa
nl

hợp vệ sinh với số lượng 60 lít/ngày/người. Đến năm 2020 tất cả người dân đều

a
lu

được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia với số lượng ít nhất là 60

nv

lít/ngày/người. Trong quyết định có nêu rõ nhà nước sẽ trợ cấp và vay vốn tín

an

ll

fu

dụng ưu đãi trong việc sử dụng nước sạch của nhân dân. Nhưng đến nay cụ thể

oi

m


nhiều vùng nơng thơn vẫn chưa có được mức quy định này.

nh

- Quyết định của thủ tướng chính phủ số 277/2006/QĐTTg xác định mục

at

tiêu của chương trình nước sạch quốc gia đến năm 2010 có 85% dân số nông

z

z

thôn được sử dụng nước sạch sinh hoạt ăn uống hợp vệ sinh, trong đó có 50% sử

@

l.c

Y Tế với số lượng 60 lít/ngày/người.

ai

gm

dụng nước đạt tiêu chuẩn 09/2005/QĐ - BYT ngày 11 tháng 3 năm 2008 của Bộ

om


- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 800/QĐ-TTg phê duyệt chương

an

Lu

trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thôn mới giai đoạn từ 2010 đến 2020.

n

va

- Trong chỉ thị số 105/2006/CT - BNN của Bộ Nông Nghiệp và phát triển

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

nông thôn đã nêu kết quả đạt được của chương trình nước sạch là cả nước đạt
62% người đã có nước sạch để sử dụng đồng thời chỉ rõ kết quả này còn xa hơn

nữa so với mục tiêu đưa ra.
2.5. Các loại ơ nhiễm nước
Có nhiều cách phân loại ô nhiễm nước: dựa vào nguồn gốc ô nhiễm có ô
nhiễm do nông nghiệp, công nghiệp hoặc sinh hoạt. Dựa vào mơi trường nước có
ơ nhiễm nước ngọt, ơ nhiễm biển và đại dương. Dựa vào tính chất ơ nhiễm như ơ
nhiễm sinh học, hóa học hay lý học.
- Ơ nhiễm sinh học của nước: ô nhiễm nước về mặt sinh học chủ yếu là do

lu

sự thải các chất hữu cơ, các nguồn thải đô thị hay công nghiệp bao gồm các chất

an

thải sinh hoạt, phân, nước thải của các nhà máy giấy, đường...

n

va

- Ơ nhiễm hóa học do chất vô cơ: do thải vào nước các chất nitrat,

p
ie
gh
tn
to

photphat dùng trong nông nghiệp và các chất thải do luyện kim và các chất thải
công nghiệp khác như: Cr, Mn, Cd, Cu... là những chất độc cho thủy sinh vật.

- Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp: ô nhiễm chủ yếu do hidrocacbon,

w
do

nơng dược, chất tẩy rửa.

d
oa
nl

- Ơ nhiễm vật lý: các chất rắn không tan khi được thải vào nước làm tăng

a
lu

hàm lượng chất lơ lửng tức là làm tăng độ đục của nước và cũng từ đó tạo các

nv

màu sắc khác nhau của nước [14].

an

ll

fu

2.6. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước


oi

m

Môi trường nước bị ô nhiễm do nhiều nguyên nhân khác nhau gồm

at

nh

nguyên nhân khách quan (do tự nhiên) nguyên nhân chủ quan (do con người).
Tuy nhiên ta có thể liệt kê một số nguyên nhân cơ bản gây ơ nhiễm nguồn nước

z
z

như sau:

@

gm

2.6.1 Ơ nhiễm do rác thải sinh hoạt của người dân

ai

Ở Việt Nam mỗi năm phát sinh đến hơn 15 triệu tấn chất thải rắn, trong đó

l.c


om

chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, từ các nhà hàng, các khu chợ và kinh

Lu

doanh chiếm 80% tổng lượng chất thải trong cả nước. Lượng cịn lại phát sinh từ

an
n

va

các cơ sở cơng nghiệp và các chất thải y tế.

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

2.6.2. Ơ nhiễm do hoạt động nơng nghiệp
Nhằm để đạt được hiệu quả cao trong sản xuất nông nghiệp nên trong quá

trình sản xuất người dân đã và đang sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật, thuốc kích thích sinh trưởng,... một cách lạm dụng và khơng hợp lý từ
đó dẫn đến mơi trường bị ơ nhiễm ngày càng nặng nề hơn.
Các hóa chất sử dụng trong nơng nghiệp như: phân bón hóa học, thuốc
bảo vệ thực vật,... được dùng phổ biến ở các vùng sản xuất nơng nghiệp. Trong
q trình sử dụng các loại hóa chất này chưa hợp lý làm cho một lượng lớn
thuốc và phân bón khơng được hấp thụ nên từ đó các hóa chất này thấm vào đất,

lu

nước gây ơ nhiễm đất và ơ nhiễm nguồn nước xung quanh.

an

2.6.3. Ơ nhiễm do hoạt động nơng nghiệp

n

va

Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước thì tốc độ đơ thị

p
ie
gh
tn
to

hóa, cơng nghiệp hóa ngày càng phát triển kéo theo các khu cơng nghiệp ngày
càng nhiều cùng với đó là chưa xử lý triệt để các nguồn nước thải từ các khu

công nghiệp này dẫn tới chất lượng môi trường ngày một xấu đi.

w
do

2.7. Tình hình sử dụng nước ở Việt Nam và trên thế giới

d
oa
nl

Tài nguyên nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo nhưng cũng

a
lu

có thể bị cạn kiệt tùy vào tốc độ khai thác của con người và khả năng tái tạo của

nv

môi trường. Ngày nay, sử dụng nước cho mọi hoạt động đã trở nên phổ biến.

an

ll

fu

Tuy nhiên, việc sử dụng khai thác nguồn tài nguyên này gây ra những hậu quả


oi

m

ảnh hưởng nghiêm trọng tới nguồn tài nguyên nước.

nh

2.7.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới

at

Khi con người bắt đầu trồng trọt và chăn ni thì đồng ruộng dần dần phát

z

z

triển ở miền đồng bằng màu mỡ, kề bên lưu vực các con sơng lớn. Lúc đầu cư

@

gm

dân cịn ít và nước thì đầy ắp trên các sông hồ, đồng ruộng, cho dù có gặp thời

ai

gian khơ hạn kéo dài thì cũng chỉ cần chuyển cư khơng xa lắm là tìm được nơi ở


l.c

om

mới tốt đẹp hơn. Vì vậy, nước được xem là nguồn tài nguyên vô tận và cứ như

an

Lu

thế qua một thời gian dài, vấn đề nước chưa có gì là quan trọng.

n

va

Tình hình thay đổi nhanh chóng khi cuộc cách mạng công nghiệp xuất hiện

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15


và càng ngày càng phát triển như vũ bão. Hấp dẫn bởi nền cơng nghiệp mới ra
đời, từng dịng người từ nông thôn đổ xô vào các thành phố và khuynh hướng này
vẫn còn tiếp tục cho đến ngày nay. Ðô thị trở thành những nơi tập trung dân cư
quá đơng đúc, tình trạng này tác động trực tiếp đến vấn đề về nước càng ngày càng
trở nên nan giải. Nhu cầu nước càng ngày càng tăng theo đà phát triển của nền
công nghiệp, nông nghiệp và sự nâng cao mức sống của con người. Theo sự ước
tính, bình qn trên tồn thế giới có chừng khoảng 40% lượng nước cung cấp
được sử dụng cho công nghiệp, 50% cho nông nghiệp và 10%cho sinh hoạt. Tuy
nhiên, nhu cầu nước sử dụng lại thay đổi tùy thuộc vào sự phát triển của mỗi quốc

lu

gia. Thí dụ: Ở Hoa Kỳ, khoảng 44% nước được sử dụng cho công nghiệp, 47%

an

sử dụng cho nơng nghiệp và 9% cho sinh hoạt và giải trí (Chiras, 1991). Ở Trung

n

va

Quốc thì 7% nước được dùng cho công nghiệp, 87% cho công nghiệp, 6% sử

p
ie
gh
tn
to


dụng cho sinh hoạt và giải trí (Chiras, 1991). Nhu cầu về nước trong công nghiệp:

Sự phát triển càng ngày càng cao của nền cơng nghiệp trên tồn thế giới càng làm

tăng nhu cầu về nước, đặc biệt đối với một số ngành sản xuất như chế biến thực

w
do

phẩm, dầu mỏ, giấy, luyện kim, hóa chất..., chỉ 5 ngành sản xuất này đã tiêu thụ

d
oa
nl

ngọt 90% tổng lượng nước sử dụng cho công nghiệp. Thí dụ: cần 1.700 lít nước

a
lu

để sản xuất một thùng bia chừng 120 lít, cần 3.000 lít nước để lọc một thùng dầu

nv

mỏ chừng 160 lít, cần 300.000 lít nước để sản xuất 1 tấn giấy hoặc 1,5 tấn thép,

an

ll


fu

cần 2.000.000 lít nước để sản xuất 1 tấn nhựa tổng hợp. Theo đà phát triển của

oi

m

nền công nghiệp hiện nay trên thế giới có thể dự đốn đến năm 2000 nhu cầu

at

nh

nước sử dụng cho công nghiệp tăng 1.900 km3/năm có nghĩa là tăng hơn 60 lần
so với năm 1900. Phần nước tiêu hao khơng hồn lại do sản xuất công nghiệp

z
z

chiếm khoảng từ 1 - 2% tổng lượng nước tiêu hao khơng hồn lại và lượng nước

@

gm

cịn lại sau khi đã sử dụng được quay về sông hồ dưới dạng nước thải chứa đầy

ai


những chất gây ô nhiễm (Cao Liêm, Trần Đức Viên - 1990).

l.c
om

Nhu cầu về nước trong nông nghiệp: Sự phát triển trong sản xuất nông

an

Lu

nghiệp như sự thâm canh tăng vụ và mở rộng diện tích đất canh tác cũng địi hỏi

n

va

một lượng nước ngày càng cao. Theo M.I.Lvovits (1974), trong tương lai do

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


16

thâm canh nơng nghiệp mà dịng chảy cả năm của các con sơng trên tồn thế
giới có thể giảm đi khoảng 700 km3/năm. Phần lớn nhu cầu về nước được thỏa
mãn nhờ mưa ở vùng có khí hậu ẩm, nhưng cũng thường được bổ sung bởi nước
sông hoặc nước ngầm bằng biện pháp thủy lợi nhất là vào mùa khô. Người ta
ước tính được mối quan hệ giữa lượng nước sử dụng với lượng sản phẩm thu
được trong quá trình canh tác như sau: để sản xuất 1 tấn lúa mì cần đến 1.500 tấn
nước, 1 tấn gạo cần đến 4.000 tấn nước và 1 tấn bông vải cần đến 10.000 tấn nước.
Sở dĩ cần số lượng lớn nước như vậy chủ yếu là do sự đòi hỏi của quá trình thốt
hơi nước của cây, sự bốc hơi nước của lớp nước mặt trên đồng ruộng, sự trực di

lu

của nước xuống các lớp đất bên dưới và phần nhỏ tích tụ lại trong các sản phẩm

an

nông nghiệp. Dự báo nhu cầu về nước trong nông nghiệp đến năm 2000 sẽ lên

n

va

tới 3.400 km3/năm, chiếm 58% tổng nhu cầu về nước trên toàn thế giới.

p
ie
gh

tn
to

Nhu cầu về nước Sinh hoạt và giải trí: Theo sự ước tính thì các cư dân

sinh sống kiểu nguyên thủy chỉ cần 5-10 lít nước/ người/ ngày. Ngày nay, do sự
phát triển của xã hội loài người ngày càng cao nên nhu cầu về nước sinh hoạt và

w
do

giải trí ngày cũng càng tăng theo nhất là ở các thị trấn và ở các đô thị lớn, nước

d
oa
nl

sinh hoạt tăng gấp hàng chục đến hàng trăm lần nhiều hơn. Theo sự ước tính đó

a
lu

thì đến năm 2000, nhu cầu về nước sinh hoạt và giải trí sẽ tăng gần 20 lần so với

nv

năm 1900, tức là chiếm 7% tổng nhu cầu nước trên thế giới (Cao Liêm, Trần Đức

an


ll

fu

Viên - 1990). Ngồi ra, cịn rất nhiều nhu cầu khác về nước trong các hoạt động

oi

m

khác của con người như giao thơng vận tải, giải trí ở ngồi trời như đua thuyền,

nh

trượt ván, bơi lội ... nhu cầu này cũng ngày càng tăng theo sự phát triển của xã hội.

at

2.7.2 Tình hình sử dụng nước ở Việt Nam

z

z

Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm có lượng mưa tương đối lớn trung

@

gm


bình từ 1.800 mm - 2.000 mm, nhưng lại phân bố không đồng đều mà tập trung

ai

chủ yếu vào mùa mưa từ tháng 4-5 đến tháng 10, riêng vùng duyên hải Trung bộ

l.c

om

thì mùa mưa bắt đầu và kết thúc chậm hơn vài ba tháng. Sự phân bố không đồng

an

Lu

đều lượng mưa và dao động phức tạp theo thời gian là nguyên nhân gây nên nạn

n

va

lũ lụt và hạn hán thất thường gây nhiều thiệt hại lớn đến mùa màng và tài sản

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia, ngoài ra còn gây nhiều trở ngại cho việc trị
thủy, khai thác dịng sơng. Theo sự ước tính thì lượng nước mưa hằng năm trên
3

toàn lãnh thổ khoảng 640 km , tạo ra một lượng dịng chảy của các sơng hồ
3

khoảng 313 km . Nếu tính cả lượng nước từ bên ngồi chảy vào lãnh thổ nước ta
3

3

qua hai con sông lớn là sông Cửu Long (550 km ) và sông Hồng (50 km ) thì
3

tổng lượng nước mưa nhận được hằng năm khoảng 1.240 km và lượng nước
3

mà các con sông đổ ra biển hằng năm khoảng 900 km . Như vậy so với nhiều
nước, Việt Nam có nguồn nước ngọt khá dồi dào lượng nước bình quân cho
3

mỗi đầu người đạt tới 17.000 m / người/ năm. Do nền kinh tế nước ta chưa phát


lu
an

triển nên nhu cầu về lượng nước sử dụng chưa cao, hiện nay mới chỉ khai thác

n

va

3

được 500 m /người/năm nghĩa là chỉ khai thác được 3% lượng nước được tự

p
ie
gh
tn
to

nhiên cung cấp và chủ yếu là chỉ khai thác lớp nước mặt của các dòng sông và

phần lớn tập trung cho sản xuất nông nghiệp (Cao Liêm- Trần Đức Viên, 1990)
2.7.2.1. Nước ngầm

w
do

Nước tàng trữ trong lòng đất cũng là một bộ phận quan trọng của nguồn


d
oa
nl

tài nguyên nước ở Việt Nam. Mặc dù nước ngầm được khai thác để sử dụng

a
lu

cho sinh hoạt đã có từ lâu đời nay; tuy nhiên việc điều tra nghiên cứu nguồn tài

nv

nguyên này một cách toàn diện và có hệ thống chỉ mới được tiến hành trong

an

fu

chừng chục năm gần đây. Hiện nay phong trào đào giếng để khai thác nước

ll

ngầm được thực hiện ở nhiều nơi nhất là ở vùng nông thôn bằng các phương

oi

m

nh


tiện thủ công, còn sự khai thác bằng các phương tiện hiện đại cũng đã được tiến

at

hành nhưng còn rất hạn chế chỉ nhằm phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt ở các

z

z

trung tâm công nghiệp và khu dân cư lớn mà thơi.

gm

@

2.7.2.2. Nước khống và nước nóng

ai

Theo thống kê chưa đầy đủ thì ở Việt Nam có khoảng 350 nguồn nước

l.c

om

khống và nước nóng, trong đó nhóm chứa Cacbonic tập trung ở nam Trung bộ,

an


Lu

đông Nam bộ và nam Tây nguyên; nhóm chứa Sulfur Hydro ở Tây Bắc và miền
núi Trung bộ; nhóm chứa Silic ở trung và nam Trung bộ; nhóm chứa Sắt ở đồng

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18

bằng Bắc bộ; nhóm chứa Brom, Iod và Bor có trong các trầm tích miền võng
Hà Nội và ven biển vùng Quảng Ninh; nhóm chứa Fluor ở nam Trung
bộ....Phần lớn nước khống cũng là nguồn nước nóng, gồm 63 điểm ấm với
0

0

0


0

nhiệt độ từ 30 C - 40 C; 70 điểm nóng vừa với nhiệt độ từ 41 C - 60 C và 36
0

0

điểm rất nóng với nhiệt độ từ 60 C- 100 C; hầu hết là mạch ngầm chỉ có 2 mạch
lộ thiên thuộc loại ấm gặp ở trung Trung bộ và ở đông Nam bộ. Từ những số
liệu trên cho thấy rằng tài nguyên nước khoáng và nước nóng của Việt Nam rất
đa dạng về kiểu loại và phong phú có tác dụng chữa bệnh, đồng thời có tác
dụng giải khát và nhiều công dụng khác.

lu

Trong những năm gần đây nhu cầu nước sử dụng cho công nghiệp và sinh

an
n

va

hoạt không ngừng tăng lên theo đà phát triển của công nghiệp, sự gia tăng dân
số, mức sống của người dân không ngừng được nâng cao và sự phát triển của

p
ie
gh
tn

to

các đô thị. Nước sử dụng cho nông nghiệp cũng tăng lên do việc mở rộng diện

tích đất canh tác và sự thâm canh tăng vụ. Theo sự ước tính của các nhà

w
do

chun mơn thì từ nay đến năm 2000 để đưa diện tích nước tưới cho nơng
3

d
oa
nl

nghiệp lên 6,5 triệu ha, tổng lượng nước cần khoảng 60km , cho chăn nuôi
3

3

khoảng 10 -15 km , nhu cầu về nước cho 80 triệu dân khoảng 8 km ; tính

a
lu

3

nv


chung nhu cầu về nước sẽ tăng lên khoảng từ 90 - 100 km . Như vậy đến năm

an

2000 lượng nước cần cho sự phát triển đạt xấp xỉ khoảng 30% lượng nước

fu

ll

được cung cấp trên toàn lãnh thổ. Ðiều đặc biệt là nhu cầu này phần lớn tập

m

oi

trung vào mùa khơ trong khi mực nước trong các sơng ngịi xuống thấp nên có

nh

at

nơi nước sẽ khơng đủ dùng, điều này cho thấy nếu không quản lý và phân phối

z

z

tốt sẽ xảy ra tình trạng thiếu nước gay gắt như hiện nay.


gm

@

2.7.2.3. Tình hình sử dụng nước trong các hoạt động kinh tế

ai

Việt Nam là nước ĐNA có chi phí nhiều nhất cho thủy lợi. Cả nước hiện

l.c

om

nay có 75 hệ thống thủy nông với 659 hồ, đập lớn và vừa, trên 3500 hồ đập nhỏ

an

3

Lu

1000 cống tiêu, trên 2000 trạm bơm lớn nhỏ, trên 10000 máy bơm các loại có
khả năng cung cấp 60-70 tỷ m /năm. Tuy nhiên, hệ thống thủy nông đã xuống

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×