Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn) đánh giá thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học và ảnh hưởng của nó đến môi trường đất trồng chè tại xã minh lập, huyện đồng hỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.21 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu

NGUYỄN TUẤN THÀNH

an
n

va

Tên đề tài:

p
ie
gh
tn
to

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ PHÂN
BÓN HÓA HỌC ĐẾN ĐẤT TRỒNG CHÈ TẠI XÃ VƠ TRANH,

d
oa
nl

w
do

HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUN



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nv

a
lu
an
ll

fu
: Chính quy
: Địa chính mơi trường

Khoa

at

nh

Chun ngành

oi

m

Hệ đào tạo

Khóa học

: 2011 - 2015


: Quản lý tài nguyên

z
z

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

THÁI NGUYÊN – 2015

n

va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


lu

NGUYỄN TUẤN THÀNH

an
n

va

Tên đề tài:

p
ie
gh
tn
to

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ PHÂN
BÓN HÓA HỌC ĐẾN ĐẤT TRỒNG CHÈ TẠI XÃ VƠ TRANH,

d
oa
nl

w
do

HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

Chun ngành

: Địa chính mơi trường

nh

: 43A - ĐCMT

at

Lớp

: Chính quy

m

Hệ đào tạo

: Quản lý tài ngun


Khóa học

: 2011 - 2015

z

Khoa

z
gm

@

ai

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Đức Nhuận

l.c
om
an

Lu

THÁI NGUYÊN – 2015

n

va
ac


th
si


i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khố luận tốt nghiệp đại học,
ngồi sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
các cá nhân trong và ngồi trường.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể các thầy cô giáo
trong khoa Quản lý tài nguyên cùng tồn thể các thầy cơ giáo trong trường Đại
học Nơng lâm Thái Ngun đã dìu dắt, dạy dỗ tơi trong quá trình học tập ở
trường.

lu

Để đạt được kết quả này tôi xin đặc biệt cảm ơn thầy TS. Nguyễn Đức

an

Nhuận – giảng viên khoa Quản lý tài nguyên – Giáo viên hướng dẫn tơi trong

n

va

q trình thực tập. Thầy đã quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo, tháo gỡ những vướng


p
ie
gh
tn
to

mắc, hướng dẫn tận tình cho tơi để tơi có thể hoàn thành báo cáo thực tập tốt

nghiệp với kết quả tốt nhất. Cô luôn theo dõi sát sao quá trình thực tập và

w
do

cũng là người truyền động lực giúp tơi hồn thành tốt đợt thực tập của mình.

d
oa
nl

Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo, cán bộ và bà con ở xã

xã Vô Tranh – huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên, các cán bộ và bà con trong xã

nv

a
lu

đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt nội dung đề tài này.


an

Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên, giúp

ll

fu

đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hồn thành khố luận tốt nghiệp của mình.

oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n


va
ac

th
si


ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

1

BVMT

Bảo vệ môi trường

2

BVTV

Bảo vệ Thực vật


3

CEC

Dung lượng cation trao đổi

4

CTC

Q trình sản xuất chè

5

Tổ chức nơng lượng Thế

FAO

giới

World

Food

and

Agriculture

lu


Organization

n

va

Hợp tác xã

7

MTST

Môi trường sinh thái

8

NN & PTNN

9

NPK

Phân tổng hợp

10

Nts

Đạm tổng số


11

Pts

Lân tổng số

12

QCMT

13

T.P

14

TCMT

Tiêu chuẩn môi trường

15

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

16

XD


Xây dựng

p
ie
gh
tn
to

HTX

w
do

an

6

Nông nghiệp và phát triển
nông thôn

d
oa
nl

nv

a
lu

Quy chuẩn môi trường


an

Thành phố

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n


va
ac

th
si


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Các hình thức chế biến chè theo từng giai đoạn tại xã Vô Tranh .. 39
Bảng 4.2. Diện tích, năng suất và sản lượng chè của xã Vô Tranh giai đoạn
2011-2013 ............................................................................................... 40
Bảng 4.3. các loại thuốc mà người dân sử dụng cho cây chè ......................... 40
Bảng 4.4. Nhu cầu sử dụng phân bón của khu vực ......................................... 42
Bảng 4.5. số cơ sở kinh doanh , bn bán thuốc BVTV và Phân hóa học ..... 43

lu

Bảng 4.6. Đánh giá ảnh hưởng của phân hóa học và thuốc BVTV tới môi

an

trường đất xã Vô Tranh- huyện Phú Lương- tỉnh Thái Nguyên. ............ 44

n

va


Bảng 4.7. Thang đánh giá mùn trong đất đồi núi Việt Nam ........................... 45

p
ie
gh
tn
to

Bảng 4.8. Đánh giá lượng mùn trong đất tại xã Vô Tranh ............................. 46
Bảng 4.9. Đánh giá dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tại xã Vô Tranh, huyện

w
do

Phú Lương. .............................................................................................. 47

d
oa
nl

Bảng 4.10. Người dân và những vấn đề liên quan tới thuốc BVTV và phân
hóa học .................................................................................................... 48

nv

a
lu

Bảng 4.11. Cách xử lý bao bì thuốc BVTV và phân hóa học sau khi sử dụng


an

của người dân .......................................................................................... 49

ll

fu

Bảng 4.12. Mức độ tham gia buổi tập huấn sử dụng thuốc BVTV, BVMT và

oi

m

nhận thức của người dân đối với việc sử dụng thuốc BVTV ................. 50

at

nh

Bảng 4.13.Thực trạng các triệu chứng cơ năng của người dân khi sử dụng

z

thuốc BVTV và phân hóa học ................................................................. 51

z

gm


@

Bảng 4.14. Tỷ lệ một số bệnh thường gặp tại xã Vô Tranh Huyện Phú Lương
- Tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 52

ai
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3

1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 5

lu

2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 5

an

2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5

n

va

2.1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 12

p
ie
gh
tn
to

2.2. Tổng quan về đất trồng chè ...................................................................... 14

2.2.1. Các loại đất trồng chè chính .................................................................. 14

w
do


2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 15

d
oa
nl

2.3.1. Tình hình sử dụng thuốc BVTV và phân hóa học trên thế giới............ 15
2.3.2. Tình hình sử dụng thuốc BVTV và phân hóa học ở Việt Nam. ........... 18

nv

a
lu

2.3.3. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến sức khỏe con người ......................... 23

an

PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

ll

fu

CỨU ........................................................................................................ 25

oi

m


3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 25

at

nh

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25

z

3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 25

z

gm

@

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25

ai

l.c

3.4.1. Phương pháp kế thừa............................................................................. 25

om

3.4.2. Phương pháp điều tra thu thập thông tin ............................................... 26


Lu

an

3.4.3. Phương pháp lấy mẫu phân tích ............................................................ 26

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

3.4.4. Phương pháp phân tích mẫu trong phịng thí nghiệm ........................... 27
3.4.5. Phương pháp tổng hợp, đánh giá và so sánh ......................................... 27
3.4.6. Phương pháp xử lý và thống kê số liệu ................................................. 27
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 28
4.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Vô Tranh –Huyện Phú
Lương - Tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 28
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường ... 28

4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ...................................................... 32

lu

4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện kinh tế - xã hội ....................................... 37

an

4.2. Thực trạng sản xuất chè tại xã Vô Tranh –Huyện Phú Lương - Tỉnh Thái

n

va

Nguyên .................................................................................................... 38

p
ie
gh
tn
to

4.3. Tình hình quản lý sử dụng thuốc BVTV và phân hóa học cho cây chè tại
khu vực điều tra....................................................................................... 40

w
do

4.3.1. Tình hình sử dụng thuốc BVTV cho cây chè tại khu vực điều tra ....... 40


d
oa
nl

4.3.2.Tình hình sử dụng phân hóa học cho cây chè tại khu vực điều tra ........ 42
4.3.3. Tình hình quản lý kinh doanh. Bn bán thuốc BVTV và phân hóa học

nv

a
lu

trên địa bàn xã Vơ Tranh- huyện Phú Lương- tỉnh Thái Nguyên........... 43

an

4.4. Đánh giá ảnh hưởng của phân hóa học và thuốc BVTV tới mơi trường

ll

fu

đất. ........................................................................................................... 44

oi

m

4.5. Đề xuất phương án cải tạo đất nghèo dinh dưỡng bằng phân hữu cơ. .... 47


at

nh

4.6. Thực trạng hiểu biết và cách sử dụng của người dân về thuốc BVTV và

z

phân hóa học ........................................................................................... 48

z

4.7. Ảnh hưởng của thuốc BVTV và phân hóa học tới sức khỏe con người . 51

@

ai

gm

4.8. Khuyến cáo người dân về mức độ ảnh hưởng của việc sử dụng phân hóa

l.c

học và thuốc bảo vệ thực vật quá mức cho phép. ................................... 53

om

4.9. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý và sử dụng


Lu

an

thuốc BVTV ............................................................................................ 55

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi

4.9.1. Giải pháp quản lý .................................................................................. 56
4.9.2. Giải pháp xử lý ...................................................................................... 59
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 61
5.1. Kết luận. ................................................................................................... 61
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63
I.Tài liệu tiếng việt .......................................................................................... 63
II.Tài liệu nước ngoài ...................................................................................... 63


lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

PHẦN 1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là nước sản xuất nơng nghiệp, diện tích đất nơng nghiệp đến
thời điểm hiện nay là 9 triệu ha trong đó có trên 4 triệu ha là đất trồng lúa, còn
lại là đất trồng các loại hoa màu và cây trồng lâu năm. Để đáp ứng được nhu
cầu ngày càng tăng do việc bùng nổ dân số, cùng với xu hướng đơ thị hóa và
cơng nghiệp hóa ngày càng mạnh, con người chỉ còn cách thâm canh để tăng

lu

sản lượng cây trồng. Khi thâm canh cây trồng một hậu quả tất yếu không thể

an

tránh được là gây mất cân bằng sinh thái, kéo theo là sự phá hoại của dịch hại

n

va

ngày càng gia tăng. Để giảm thiệt hại do dịch hại gây ra, con người phải đầu

p
ie
gh
tn
to

tư thêm kinh phí để tiến hành các biện pháp phịng trừ, trong đó biện pháp hóa
học được coi là quan trọng. Nhưng với khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm mưa


w
do

nhiều. Đây là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng nhưng cũng

d
oa
nl

rất thuận lợi cho sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại gây hại mùa
màng. Do vậy việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng trừ sâu

nv

a
lu

hại, dịch bệnh bảo vệ mùa màng, giữ vững an ninh lương thực quốc gia vẫn là

an

một biện pháp quan trọng và chủ yếu. Cùng với phân bón hóa học, thuốc

ll

fu

BVTV là yếu tố rất quan trọng để bảo đảm an ninh lương thực cho loài người.


oi

m

Phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật là một trong những chất hóa học

at

nh

do con người tạo ra ngồi những mặt lợi nó cũng gây ra những ảnh hưởng và

z

khó khăn do quá lạm dụng gây ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường đặc biệt

z

là môi trường đất. Việc lạm dụng và thói quen thiếu khoa học trong việc bón

@

ai

gm

phân hóa học và sử dụng thuốc BVTV của người dân đã gây nên tác động lớn

l.c


đến môi trường. Nhiều nhà nông do thiếu hiểu biết đã thực hiện theo phương

om

châm “phòng hơn chống” đã sử dụng thuốc BVTV và phân hóa học theo kiểu

Lu

an

phịng ngừa định kì vừa tốn kém lại tiêu diệt nhiều lồi có ích, gây kháng

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

thuốc với sâu bệnh, càng làm cho sâu bệnh hại phát triển thành dịch và lượng
thuốc BVTV được sử dụng càng tăng. Đây là vấn đề cần được quan tâm vì

phần lớn nước ta là vùng sản xuất nơng nghiệp, mỗi năm sử dụng lượng phân
bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật là không nhỏ, những hệ lụy tới môi
trường là không tránh khỏi.
Được thiên nhiên ưu đãi về khí hậu và đất đai, Thái Ngun có nhiều
khả năng phát triển nơng - lâm nghiệp, trong đó có trồng chè. Chè Thái Nguyên là
sản phẩm nổi tiếng trong cả nước từ lâu. Tính đến cuối năm 2012, tồn tỉnh có hơn

lu

130 cơ sở chế biến chè lớn nhỏ phân bố đều trên khắp địa bàn tỉnh. Các vùng chè

an

nổi tiếng như vùng chè Tân Cương (thành phố Thái Nguyên), vùng chè Trại Cài –

n

va

Minh Lập (huyện Đồng Hỷ), vùng chè La Bằng (huyện Đại Từ), vùng chè Tức

p
ie
gh
tn
to

Tranh, Vô Tranh, Phú Đô (huyện Phú Lương),... Chè Thái Nguyên được tiêu thụ cả
thị trường trong và ngoài nước, trong đó thị trường nội địa chiếm 70% với sản


w
do

phẩm rất đa dạng gồm chè xanh, chè vàng, chè đỏ, chè đen và nhiều loại chè hòa

d
oa
nl

tan, chè thảo dược khác. Tồn tỉnh hiện có trên 18.000 ha chè, đứng thứ 2 trong cả
nước, trong đó có gần 17.000 ha chè kinh doanh, năng suất đạt 109 tạ/ha, sản lượng

nv

a
lu

đạt gần 185 nghìn tấn. Cây chè đã được tỉnh Thái Nguyên xác định là cây cơng

an

nghiệp chủ lực, có lợi thế trong nền kinh tế thị trường, là cây xố đói giảm nghèo và

ll

fu

làm giàu của nơng dân. Tỉnh có chủ trương phát triển theo hướng sản xuất hàng

oi


m

hoá tập trung, khai thác tiềm năng và thế mạnh của cây chè, góp phần xố đói, giảm

at

nh

nghèo và làm giàu cho phần lớn nông dân trồng chè trong tỉnh. Tuy nhiên, việc lạm

z

dụng phân bón hóa học và thuốc BVTV trong sản xuất chè trong vài năm gần đây

z

đã ảnh hưởng không tốt tới môi trường và sức khỏe người sản xuất chè.

@

ai

gm

Xuất phát từ lý do nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài

l.c

“Đánh giá thực trạng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học đến đất


om

trồng chè tại xã Vô Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

1.2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc BVTV và phân hóa học tại xã Vơ
Tranh, huyện Phú Lương, thành phố Thái Nguyên.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc BVTV và phân bón
hóa học đến đặc điểm, tính chất của đất và sức khỏe của người sản xuất chè.
- Đưa ra giải pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng của sử dụng thuốc BVTV

và phân bón đến mơi trường đất và sức khỏe người dân.
- Nâng cao ý thức người dân cũng như hiệu quả công tác quản lý thuốc

lu

BVTV tại địa phương.

an

1.3. Yêu cầu của đề tài

n

va

- Số liệu, tài liệu thu thập phải đầy đủ chính xác, trung thực và khách quan.

p
ie
gh
tn
to

- Phân tích mẫu phải đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật.
- Kết quả điều tra đánh giá phải khoa học, chính xác.

w
do

- Các giải pháp đưa ra phải khả thi phù hợp với điều kiện kinh tế của


d
oa
nl

địa phương.

- Thu thập các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã

nv

a
lu

Vô Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

an

- Tiến hành điều tra theo phiếu điều tra đã lập sẵn; bộ câu hỏi trong

ll

fu

phiếu phải dễ hiểu đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc đánh giá.

oi

m


1.4. Ý nghĩa của đề tài

at

nh

- Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học:

z

+ Khái quát được mức độ nguy hiểm của thuốc BVTV và phân bón hóa

z

học đối với môi trường đất và sức khỏe người sản xuất tại một số vùng sản

@

ai

gm

xuất chè của tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất được các giải pháp phù hợp góp

l.c

phần vào việc quản lý môi trường tỉnh Thái Nguyên.

om


+ Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, tạo điều

an

Lu

kiện tốt hơn cho công tác bảo vệ môi trường.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đánh giá được hiện trạng sử dụng thuốc BVTV và phân bón hóa học
tại một số vùng sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên.
+ Đưa ra được các tác động của thuốc BVTV và phân bón hóa học đối
với mơi trường đất và sức khỏe người sản xuất chè.


lu

.

an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở lý luận
*Khái niệm đất:
"Đất hay thổ nhưỡng là lớp ngoài cùng của thạch quyển bị biến đổi tự
nhiên dưới tác động tổng hợp của nước, khơng khí, sinh vật".
Các thành phần chính của đất là chất khống, nước, khơng khí, mùn và

lu

các loại sinh vật từ vi sinh vật cho đến cơn trùng, chân đốt v.v... Thành phần

an

chính của đất được trình bày trong hình sau:

n

va

Đất có cấu trúc hình thái rất đặc trưng, xem xét một phẫu diện đất có

p
ie
gh
tn
to


thể thấy sự phân tầng cấu trúc từ trên xuống dưới như sau:
- Tầng thảm mục và rễ cỏ được phân huỷ ở mức độ khác nhau.

w
do

- Tầng mùn thường có mầu thẫm hơn, tập trung các chất hữu cơ và dinh

d
oa
nl

dưỡng của đất.

- Tầng rửa trôi do một phần vật chất bị rửa trôi xuống tầng dưới.

nv

a
lu

- Tầng tích tụ chứa các chất hồ tan và hạt sét bị rửa trôi từ tầng trên.

an

- Tầng đá mẹ bị biến đổi ít nhiều nhưng vẫn giữ được cấu tạo của đá.

ll

fu


- Tầng đá gốc chưa bị phong hoá hoặc biến đổi

oi

m

* Khái niệm chất độc

at

nh

Là những chất khi xâm nhập vào cơ thể sinh vật một lượng nhỏ cũng có

z

thể gây biến đổi sâu sắc về cấu trúc hay chức năng trong cơ thể sinh vật, phá

z

hủy nghiêm trọng chức năng của cơ thể làm cho sinh vật ngộ độc hoặc chết[3]

ai

gm

@

*Khái niệm liều lượng


l.c

Là lượng chất độc cần thiết tính bằng gam hay mg để gây tác động nhất

om

định lên trên cơ thể sinh vật trong nghiên cứu độc lý.

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

Liều lượng sử dụng: là liều lượng cần thiết dùng để phun trên diện tích
nhất định, được chia ra:

- Liều lượng hoạt chất: là lượng thuốc nguyên chất cần thiết dùng cho
một đơn vị diện tích g, kg a.i với thuốc ở thể rắn, hoặc ml a.i với thuốc ở thể
lỏng.( a.i là đơn vị hoạt chất)
- Liều lượng thuốc thương phẩm: là lượng thuốc thương phẩm cần thiết
cho một đơn vị diện tích, được tính bằng g, kg, lít, ml thuốc thương phẩm trên
một đơn vị diện tích nào đó.

lu

*Khái niệm về thuốc BVTV

an

Thuốc BVTV là yếu tố bảo vệ cây hay những sản phẩm bảo vệ mùa

n

va

màng (chủ yếu là hóa chất) là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu diệt

p
ie
gh
tn
to

loài gây hại hay các vật mang mầm bệnh virut hay vi khuẩn. Chúng cũng gồm

các chất để đấu tranh với các loài sống cạnh tranh với cây trồng.


w
do

*Phân loại thuốc BVTV

d
oa
nl

Theo yêu cầu nghiên cứu và sử dụng có thể phân loại thuốc BVTV

thành các loại sau:

nv

a
lu

- Dựa vào đối tượng phòng chống:

an

+ Thuốc trừ sâu (Insecticide): gồm các chất hay hỗn hợp các chất có tác

ll

fu

dụng tiêu diệt, xua đuổi hay di chuyển bất kì loại cơn trùng nào có mặt trong


oi

m

mơi trường. Chúng được dùng để diệt trừ hoặc ngăn chặn tác hại của côn

at

nh

trùng đến cây trồng cây rừng, nông lâm sản, gia súc và con người.

z

+ Thuốc trừ bệnh: bao gồm các chất có nguồn gốc vơ cơ, hưu cơ, sinh

z

gm

@

học (vi sinh vật và các sản phẩm của chúng, nguồn gốc thực vật) có tác dụng
diệt trừ hoặc ngăn ngừa các loài vi sinh vật gây hại cho cây trồng và nông sản.

ai

l.c


+ Thuốc trừ chuột (Rodenticide hay raticide): là những hợp chất vô

om

cơ, hữu cơ hoặc nguồn gốc sinh học được dùng để diệt chuột và các loài

an

Lu

gặm nhấm.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

+ Thuốc trừ nhện ( Acricide hay Miticide): là những hợp chất chủ yếu
trừ nhện hại cây trồng, đặc biệt là nhện đỏ.

+ Thuốc trừ cỏ (Herbicide): các chất được dùng để trừ các loài thực vật cản
trở sự sinh trưởng của cây trồng, các loài thực vật hoang dại mọc trên đồng ruộng,
quanh các cơng trình kiến trúc, sân bay đường sắt…và gồm các thuốc trừ rong rêu
trên đồng ruộng kênh mương. Đây là nhóm thuốc dễ gây hại cho cây trồng nhất vì
vậy khi sử dụng thuốc trong nhóm này cần đặc biệt thận trọng.
+ Thuốc trừ tuyến trùng (Nematode): các chất xông hơi và nội hấp

lu

được dùng để sử lý đất trừ tuyến trùng trong đất, trong cây.

an

- Dựa vào con đường xâm nhập đến dịch hại: tiếp xúc, xơng hơi và nội hấp:

n

va

+ Thuốc có tác dụng tiếp xúc: là những loại thuốc gây độc cho cơ thể

p
ie
gh
tn
to

sinh vật khi chúng xâm nhập qua biểu bì của dịch hại.
+ Thuốc có tác dụng vị độc: là những loại thuốc gây độc cho cơ thể


w
do

sinh vật khi chúng xâm nhập qua đường tiêu hóa của dịch hại.

d
oa
nl

+ Thuốc có tác dụng xơng hơi: Là loại thuốc có khả năng bốc hơi, đâu

độc bầu khơng khí xung quanh cơ thể dịch hại và được xâm nhập vào cơ thể

nv

a
lu

dịch hại qua bộ máy hô hấp. Thuốc sẽ phá hủy chức năng hơ hấp hút khí O2

an

và thải ra khí CO2 cho cơ thể dịch hại và tiêu diệt dịch hại.

ll

fu

+ Thuốc có tác dụng nội hấp: là những loại thuốc khi chúng xâm nhập


oi

m

và cây rồi được vận chuyển tích lũy trong hệ thống nhựa cây, tồn tại trong đó

at

nh

một thời gian và làm chết cơ thể sinh vật khi chúng xâm hại đến cây.

z

+ Thuốc thấm sâu: Là những loại thuốc được xâm nhập vào cây qua tế

z

gm

@

bào thực vật chủ yếu theo chiều ngang, thuốc không có khả năng di chuyển
chuyển trong mạch dẫn của cây, nó chỉ có tác dụng tiêu diệt dịch hại khi

ai
l.c

chúng sống ẩn nấp hoặc làm tổ trong tế bào thực vật.


om

- Dựa vào nguồn gốc hóa học:

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

+ Thuốc có nguồn gốc thảo mộc: bao gồm các loại thuốc BVTV làm từ
cây cỏ hay các sản phẩm chiết xuất từ cây cỏ có khả năng tiêu diệt dịch hại.
+ Thuốc có nguồn gốc sinh học (Chiếm khoảng 2,5%): gồm các loài
sinh vật, các loài thiên địch ký sinh, các sản phẩm có nguồn gốc sinh vật có
khả năng tiêu diệt dịch hại.
+ Thuốc có nguồn gốc vơ cơ: bao gồm các hợp chất vô cơ (như dung
dịch Boocdo, lưu huỳnh và lưu huỳnh vơi…) có khả năng tiêu diệt dịch hại.

+ Thuốc có nguồn gốc vơ cơ: gồm các hợp chất hữu cơ tổng hợp có khả

lu

năng tiêu diệt dịch hại như các hợp chất lân hữu cơ, cacbamat…

an

*Khái niệm về phân hóa học :

n

va

- Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng

p
ie
gh
tn
to

dùng để bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng xuất của cây trồng cung cấp
những nguyên tố cần thiết cho cây trồng gồm những nguyên tố đa lượng như
N, P, K cà những nguyên tố vi lượng như Ca, Cu, Zn….để đáp ứng như cầu

w
do

phát triển, ra hoa kết trái và tăng năng xuất của cây trồng.


d
oa
nl

.*Phân loại phân hóa học:

a
lu

Phân đạm: Là những hợp chất cung cấp nitơ cho cây. Phần lớn thực

nv

vật khơng có khả năng đồng hóa ngun tố N dưới dạng khí là N2 mà chủ

an

fu

yếu dưới dạng muối nitrat. Phân đạm cung cấp N hóa cho cây dưới dạng

ll

ion NO3 - và ion amoni NH4 +. Phân đạm có tác dụng kích thích các quá

m

oi


trình sinh trưởng làm tăng tỉ lệ protein thực vật. Do đó, phân đạm giúp

nh

at

cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả…Độ dinh dưỡng của

z

phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N trong phân.

z

@

gm

Phân lân: Là những hợp chất cung cấp P cho cây trồng dưới dạng ion

ai

photphat. Phần lớn thực vật hấp thụ P dưới dạng muối đihidrophotphat. Loại

l.c

om

phân này cần cho cây trồng ở thời kì sinh trưởng, thúc đấy các quá trình sinh


Lu

hóa, trao đổi chất và năng lượng của cây. Độ dinh dinh dưỡng của phân lân

an

được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

trong thành phần của nó. Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng
photphorit và apatit.
Phân kali: Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng nguyên tố K dưới dạng
ion K+. Phân K giúp cho cây hấp thu được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất
đường, chất bột, chất xơ và chất dầu, tăng cường sức chống chịu cho cây. Độ dinh
dưỡng của phân K được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng K

có trong thành phần của nó. Hai muối KCl và K2SO4 được sử dụng nhiều nhất để
làm phân K. Tro thực vật cũng là một loại phân K vì có chứa K2CO3.
*Khái niệm về ơ nhiễm mơi trường đất:

lu
an

Ơ nhiễm môi trường đất là hậu quả các hoạt động của con người

n

va

làm thay đổi các nhân tố sinh thái vượt qua những giới hạn sinh thái của

p
ie
gh
tn
to

các quần xã sống trong đất.
Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn, là

nền móng cho các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp và văn hóa của con

w
do

người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng tài nguyên đất vào


d
oa
nl

hoạt động sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực thực

a
lu

phẩm cho con người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển cơng

nv

nghiệp và hoạt động đơ thị hố như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng

an

ll

fu

bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình qn đầu

nh

lo ngại và nghiêm trọng.

oi


m

người giảm. Riêng chỉ với ở Việt Nam, thực tế suy thoái tài ngun đất là rất đáng

at

* Ơ nhiễm mơi trường đất do phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật:

z
z

- Phân bón hóa học:

@

gm

Phân hóa học được rải trong đất nhằm gia tăng năng suất cây trồng.

ai

Nguyên tắc là khi người ta lấy đi của đất các chất cần thiết cho cây thì

l.c

om

người ta sẽ trả lại đất qua hình thức bón phân. Đây là loại hố chất quan

an


Lu

trọng trong nơng nghiệp, nếu sử dụng thích hợp sẽ có hiệu quả rõ rệt đối

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

với cây trồng. Nhưng nó cũng là con dao 2 lưỡi, sử dụng không đúng sẽ lợi
bất cập hại, một trong số đó là ơ nhiễm đất. Nếu bón q nhiều phân hoá
học là hợp chất nitơ, lượng hấp thu của rễ thực vật tương đối nhỏ, đại bộ
phận còn lưu lại trong đất, qua phân giải chuyển hoá, biến thành muối
nitrat trở thành nguồn ô nhiễm cho mạch nước ngầm và các dịng sơng.
Cùng với sự tăng lên về số lượng sử dụng phân hoá học, độ sâu và độ rộng
của loại ô nhiễm này ngày càng nghiêm trọng.
Sự tích lũy cao các chất hóa chất dạng phân bón cũng gây hại cho


lu

MTST đất về mặt cơ lý tính. Khi bón nhiều phân hóa học làm đất hở nên chặt

an

hơn, độ trương co kém, kết cấu vững chắc, không tơi xốp mà nông dân gọi là

n

va

đất trở nên “chai cứng”, tính thống khí kém hơn đi, vi sinh vật ít đi vì hóa

p
ie
gh
tn
to

chất hủy diệt vi sinh vật.
- Phân hữu cơ:

w
do

Phần lớn nơng dân bón phân hữu cơ chưa được ủ và xử lí đúng kĩ thuật

d
oa

nl

nên gây nguy hại cho môi trường đất. Nguyên nhân là do trong phân chứa
nhiều giun sán, trứng giun, sâu bọ, vi trùng và các mầm bệnh khác..khi bón

nv

a
lu

vào đất, chúng có điều kiện sinh sôi nảy nở, lan truyền môi trường xung

an

quanh, diệt một số vi sinh vật có lợi trong đất. Bón phân hữu cơ q nhiều

ll

fu

trong điều kiện yếm khí sẽ làm quá trình khử chiếm ưu thế; sản phẩm của nó

oi

m

chứa nhiều acid hữu cơ làm mơi trường sinh thái đất chua, đồng thời chứa

at


nh

nhiều chất độc như H2S, CH4, CO2. Sự tích lũy cao các hóa chất dạng phân

z

hóa học sẽ gây hại cho mơi trường sinh thái đất về mặt cơ lý tính, đất nén

z

chặt, độ trương co kém, khơng tơi xốp, tính thống khí kém, vi sinh vật cũng

ai

gm
l.c

- Thuốc trừ sâu:

@

ít đi vì hóa chất hủy diệt sinh vật.

om

Nơng dược chiếm một vị trí nổi bật trong các ô nhiễm môi trường.

Lu

an


Khác với các chất ô nhiễm khác, nông dược được rải một cách tự nguyện vào

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

môi trường tự nhiên nhằm tiêu diệt các ký sinh của động vật nuôi và con
người hay để triệt hạ các lồi phá hại mùa màng. Bản chất của nó là những
chất hóa học diệt sinh học nên đều có khả năng gây ơ nhiễm mơi trường đất.
Đặc tính của thuốc trừ sâu bệnh là tính bền trong mơi trường sinh thái nên nó
tồn tại lâu dài trong đất, sau khi xâm nhập vào mơi trường, thời kì “nằm” lại
đó, các nhà môi trường gọi là “thời gian bán phân giải”, “nữa cuộc đời
này”được xác định như là cả thời gian nó trốn vào trong các dạng cấu trúc
sinh hóa khác nhau hoặc các dạng hợp chất liên kết trong môi trường sinh thái

lu


đất. Mà các hợp chất mới này thường có độc tính cao hơn nó.Tiêu diệt hệ

an

động vật làm mất cân bằng sinh thái, thuốc trừ sâu bị rửa trôi xuống thủy vực

n

va

làm hại các động vật thủy sinh như ếch, nhái…Như vậy vơ tình chúng ta làm

p
ie
gh
tn
to

tăng thêm số lượng sâu hại vì đã diệt mất thiên địch của chúng ,vì vậy nó làm
cho hoạt tính sinh học đất bị giảm sút.

w
do

- Do việc đẩy mạnh đô thị hóa, cơng nghiệp hóa và mạng lưới giao thơng:

d
oa
nl


Việc sử dụng một phần đất để xây dựng đường xá và các khu đô thị các

khu công nghiệp…. làm thay đổi kết cấu của đất.

nv

a
lu

- Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt:

an

Chất thải rắn đô thị cũng là một nguyên nhân gây ô nhiễm môi

ll

fu

trường đất nếu không được quản lý thu gom và kiểm sốt đúng quy trình kỹ

oi

m

thuật. Chất thải rắn đơ thị rất phức tạp, nó bao gồm các thức ăn thừa, rác

at

nh


thải nhà bếp, làm vườn, đồ dùng hỏng, gỗ, thủy tinh, nhựa, các loại giấy

z

thải, các loại rác đường phố bụi, bùn, lá cây… Ở các thành phố lớn, chất

z

thải rắn sinh hoạt được thu gom , tập trung ,phân loại và xử lý. Sau khi

@

ai

gm

phân loại có thể tái sử dụng hoặc xử lý rác thải đô thị để chế biến phân hữu

l.c

cơ, hoặc đốt chôn. Cuối cùng vẫn là chôn lấp và ảnh hưởng tới mơi trường

om

đất. Ơ nhiễm mơi trường đất tại các bãi chơn lấp có thể do mùi hơi thối

Lu

an


sinh ra do phân hủy rác làm ảnh hưởng tới sinh vật trong đất, giảm lượng

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

oxi trong đất. Các chất độc hại sản phẩm của quá trình lên men khuếch tán
, thấm và ở lại trong đất. Nước rỉ từ các hầm ủ và bãi chơn lấp có tải lượng
ơ nhiễm chất hữu cơ rất cao (thông qua chỉ số BOD và COD) cũng như các
kim loại nặng như Cu, Zn, Pb, Al, Fe, Cd , Hg và cả các chất như P, N, …
cũng cao. Nước rỉ này sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm đất và nước ngầm.
Ơ nhiễm mơi trường đất cịn có thể do bùn cống rãnh của hệ thống thốt
nước của thành phố là mà thành phần các chất hữu cơ, vô cơ, kim loại tạo
nên các hỗn hợp các phức chất và đơn chất khó phân hủy.

lu


2.1.2. Cơ sở pháp lý

an

* Luật, Nghị định, Quyết định

n

va

- Luật bảo vệ môi trường số 29/2005/L – CTN ban hành ngày

p
ie
gh
tn
to

29/11/2005 của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật ban hành ngày 04/02/1993

w
do

của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

d
oa
nl


- Quyết định số 184/2006/QĐ – TTg ngày 10/08/2006 do thủ tướng

Chính phủ phê duyệt kế hoạch quốc gia thực hiện công ước Stockholm về các

nv

a
lu

chất ơ nhiễm hữu cơ khó phân hủy.

an

- Quyết định số 89/2006/QĐ – BNN ngày 02/10/2006 của Bộ NN &

ll

fu

PTNT về việc ban hành quy định quản lý thuốc BVTV.

oi

m

- Quyết định số 63/2007/QĐ – BNN ngày 07/02/2007 của bộ NN &

at

nh


PTNT về việc sử đổi bổ sung một số điều của quy định về quản lý thuốc

z

BVTV ban hành theo quyết định số 89/2006/QĐ – BNN ngày 02/10/2006 của

z
@

Bộ trưởng Bộ NN & PTNT.

ai

gm

- Nghị định số 58/2002/NĐ – CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về

l.c

việc ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ

om

quản lý thuốc bảo vệ thực vật.

an

Lu
n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

- Nghị định số 26/2003/NĐ – CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ về
việc ban hành quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm
dịch thực vật.
- Thông tư số 38/2010/TT – BNN ngày 28/06/2010 của Bộ NN &
PTNT về việc quy định thuốc BVTV và công văn số 1538/BVTV – QLT
ngày 08/09/2010 hướng dẫn thi hành thông tư số 38/2010/TT – BNN.
- Thông tư số 12/2011/TT – BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên
& Môi Trường về việc ban hành quy định về quản lý chất thải nguy hại.

lu

- Thông tư 36/2011/TT – BNNPTNT ngày 20/05/2011 của Bộ NN &

an


PTNT về việc ban hành danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn chế

n

va

sử dụng và cấm sử dụng ở Việt Nam.

p
ie
gh
tn
to

- Thông tư số 10/2012/TT – BNNPTNT ngày 20/02/2012 của Bộ NN

& PTNT về việc ban hành danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn

w
do

chế sử dụng và cấm sử dụng ở Việt Nam.

d
oa
nl

- Nghị định số 202/2013/NĐ - CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về

quản lý phân bón.


nv

a
lu

- Nghị định số 163/2013/NĐ – CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy

ll

fu

cơng nghiệp.

an

định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón và vật liệu nổ

oi

m

* Các TCMT, QCMT

z

tổng số trong đất Việt Nam

at


nh

- TCVN 7373: 2004 Chất lượng đất - Giá trị chỉ thị về hàm lượng ni tơ

z

- TCVN 7374: 2004 Chất lượng đất – Giá trị chỉ thị về hàm lượng phốt

gm

@

pho tổng số trong đất Việt Nam

ai

- TCVN 7375: 2004 Chất lượng đất - Giá trị chỉ thị về hàm lượng kali

l.c

om

tổng số trong đất Việt Nam

an

Lu
n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

- TCVN 7376: 2004 Chất lượng đất - Giá trị chỉ thị về hàm lượng các
bon hữu cơ tổng số trong đất Việt Nam
- TCVN 7377: 2004 Chất lượng đất - Giá trị chỉ thị pH trong đất Việt Nam
- TCVN 8568:2010 Chất lượng đất – Xác định dung lượng cation trao
đổi (CEC)
- TCVN 6132:1996 Chất lượng đất – Xác định dư lượng lindan trong đất
- TCVN 6134:2009 Chất lượng đất – Xác định hợp chất khơng bay hơi
có thể chiết trong dung môi
- TCVN 6135:2009 Chất lượng đất – Xác định dư lượng fenvalerat

lu
an

- TCVN 8061:2009 Chất lượng đất – Xác định hóa chất bảo vệ thực vật

n


va

clo hữu cơ và polyclorin biphenyl- QCVN 15: 2008/BTNMT - Dư lượng hóa

p
ie
gh
tn
to

chất BVTV
- QCVN 03: 2008/BTNMT - Giới hạn kim loại nặng trong đất

2.2. Tổng quan về đất trồng chè

w
do

2.2.1. Các loại đất trồng chè chính

d
oa
nl

2.2.1.1. Những loại đất trồng chè chính trên thế giới

a
lu

Trên thế giới, chè được trồng trên nhiều loại đất khác nhau. Tuy nhiên,


nv

theo Lê Tất Khương và Nguyên Ngọc Quỹ (2000) thì chè được trồng nhiều

an

nhất trên các loại đất sau:

fu

ll

+ Vùng cận nhiệt đới gồm đất đỏ, đất vàng, đất potzol, đất tím và đất

oi

m

bồi tụ (Trung Quốc).

nh

at

+ Vùng nhiệt đới: đất đỏ, vàng phát triển trên đá gownai, đá hoa cương,

z

phù sa đất feralit, đỏ vàng/ bazan và phù xa cổ (Srilanka, Ấn độ) [4].


z
gm

@

2.2.1.2. Những loại đất trơng chè chính ở Việt Nam

ai

Theo thống kê của Lê Tất Khương và Nguyên Ngọc Quỹ [4] cho thấy ở

l.c

Việt Nam chè được trồng rộng rãi nhưng tập chung trên các loại đất sau:

an

Lu

+ Đất đỏ vàng trên phiến thạch sét và biến chất.

om

+ Đất đỏ nâu trên đá vôi.

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

+ Đất đỏ vàng trên đá bazan
2.2.1.3. Những loại đất trồng chè chính ở Việt Nam
Theo thống kê của Lê Tất Khương và Nguyên Ngọc Quỹ [4] cho thấy ở
Việt Nam chè được trồng rộng rãi nhưng tập chung trên các loại đất sau:
+ Đất đỏ nâu trên đá vôi.
+ Đất đỏ vàng trên phiến thạch sét và biến chất.
+ Đất đỏ vàng trên đá bazan
2.2.1.4. Những loại đất trồng chè chính ở Thái Nguyên

lu

Trong tài liệu của hội khoa học đất Việt Nam xuất bản năm 2000 [6] cho

an

thấy ở Thái Nguyên chè được trồng trên nhiều loại đất khác nhau, bao gồm:

n


va

+ Đất đỏ nâu trên đá vôi – Fv

p
ie
gh
tn
to

+ Đất đỏ vàng trên đá biến chất – Fi
+ Đất đỏ trên phiến thạch sét – Fs
+ Đất vàng nhạt trên đá cát – Fq

w
do

+ Đất đỏ vàng trên đá macma axit – Fa

d
oa
nl

+ Đất nâu vàng trên phù xa cổ – Fp

2.3. Cơ sở thực tiễn

a
lu


nv

2.3.1. Tình hình sử dụng thuốc BVTV và phân hóa học trên thế giới

an

* Thuốc BVTV

fu

ll

Mặc dù sự phát triển của biện pháp hố học có nhiều lúc thăng trầm,

m

oi

song tổng giá trị tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới và số hoạt chất tăng lên

nh

at

không ngừng, số chủng loại ngày càng phong phú. Nhiều thuốc mới và dạng

z

thuốc mới an toàn hơn với môi sinh môi trường liên tục xuất hiện bất chấp các


z

gm

@

quy định quản lý ngày càng chặt chẽ của các quốc gia đối với thuốc BVTV và

ai

kinh phí đầu tư cho nghiên cứu để một loại thuốc mới ra đời ngày càng lớn.

l.c

Trong 10 năm gần đây tổng lượng thuốc BVTV tiêu thụ có xu hướng

om

Lu

giảm, nhưng giá trị của thuốc tăng không ngừng. Nguyên nhân là cơ cấu

an

thuốc thay đổi: Nhiều loại thuốc cũ, giá rẻ, dùng với lượng lớn, độc với môi

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

sinh môi trường được thay thế dần bằng các loại thuốc mới hiệu quả, an tồn
và dùng với lượng ít hơn, nhưng lại có giá thành cao.
Tuy vậy, mức đầu tư về thuốc BVTV và cơ cấu tiêu thụ của nhóm
thuốc tuỳ thuộc trình độ phát triển và đặc điểm canh tác của từng nước. Ngày
nay, biện pháp hoá học BVTV được phát triển theo cỏc cỏc hướng chính sau:
- Nghiên cứu tìm ra các hoạt chất mới có cơ chế tác động mới, có tính
chọnlọc và hiệu lực trừ dịch hại cao hơn, lượng dùng nhỏ hơn, tồn lưu ngắn, ít
độc và dễ dùng hơn. Thuốc trừ sâu tác dụng chậm (điều khiển sinh trưởng
côn trùng, pheromon, các chất phản di truyền, chất triệt sản) là những ví dụ

lu
an

điển hình. Thuốc sinh học được chú ý nhiều hơn.

n


va

Tìm hiểu các phương pháp và nguyên liệu để gia công thành các dạng thuốc

p
ie
gh
tn
to

mới ít ơ nhiễm, hiệu lực dài, dễ dùng, loại dần dạng thuốc gây ô nhiễm môi trường.
- Nghiên cứu công cụ phun rải tiên tiến và cải tiến các loại cơng cụ hiện

có để tăng khả năng trang trải, tăng độ diệt trừ, giảm đến mức tối thiểu sự rửa

w
do

trôi của thuốc. Chú ý dựng các phương pháp sử dụng thuốc khác bên cạnh

d
oa
nl

phun thuốc còn đang phổ biến. Thay phun thuốc sớm, đại trà và định kỳ bằng
phun thuốc khi dịch hại đạt đến ngưỡng

a
lu
an


* Đối với urê

nv

* Phân hóa học

fu

ll

Theo Hiệp hội Phân bón quốc tế (IFA), tổng cơng suất amoniăc tồn

m

oi

cầu thơng báo tăng 20%, từ 180,9 triệu tấn NH3 năm 2008 lên đến 217,8 triệu

nh

at

tấn NH3 năm 2013. Một phần ba của mức tăng này là do các hoạt động cải tạo

z

sửa chữa các nhà máy cũ. Hai phần ba còn lại là do 55 nhà máy amoniăc mới

z

gm

@

đi vào vận hành trong trên tồn thế giới.

ai

Các nước Đơng á, Tây á, châu Mỹ La tinh và châu Phi đóng góp nhiều nhất

l.c

om

vào mức tăng trưởng cơng suất amoniăc tồn cầu (7 triệu tấn/ năm). Đối với

Lu

amoniăc thương mại, trong thời gian 2009 - 2013 có 6,5 triệu tấn cơng suất mới

an

được đưa vào vận hành. Theo IFA, khối lượng giao dịch amoniăc qua đường biển

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

sẽ tăng mạnh từ 3 triệu tấn năm 2008 lên 20,6 triệu tấn năm 2013, tất cả các dự án
đều được hoàn thành đúng tiến độ. Thị trường kinh doanh amoniăc qua đường
biển chuyển từ tình trạng dư thừa trong thời gian 2008 – 2009, cung cầu sít sao
trong thời gian 2010 - 2011. Nhưng từ thời gian 2012 - 2013 lại có tình trạng dư
thừa khoảng 5 - 6% nguồn cung amoniăc qua đường biển.
Trong cán cân cung cầu các sản phẩm chứa N trên toàn cầu, năm 2009
đã có mức dư thừa 6,6 triệu tấn N (5% nguồn cung toàn cầu). Mức dư thừa
này tăng đến 13 triệu tấn N (8% nguồn cung toàn cầu) vào năm 2013. Trong

lu

các năm 2008 - 2009, một số ít dự án urê trên thế giới đã bị trì hỗn, nhưng

an

khơng có dự án nào bị hủy bỏ. Theo đánh giá của IFA, trong thời gian 2009 -

n

va


2013 khoảng 50 nhà máy urê mới đi vào vận hành trên toàn thế giới, trong đó

p
ie
gh
tn
to

có 20 nhà máy ở Đơng á. Cơng suất urê toàn cầu tăng 46,8 triệu tấn trong thời

gian 2008 - 2013, đạt 210,3 triệu tấn trong năm 2013.

w
do

* Đối với phân lân

d
oa
nl

Công suất quặng phốtphat trên thế giới năm 2013 sẽ đạt 248 triệu tấn, tăng

30% so với năm 2008. Trong thời gian qua, một số dự án mở rộng hoặc khai thác

nv

a
lu


mới đã bị trì hỗn do chi phí tăng cao và sự chậm trễ trong việc kết hợp với sản

an

xuất cuối dịng. Nhưng nhìn chung nguồn cung quặng phốtphat dự kiến sẽ tăng tại

ll

fu

Đông á, Châu Phi, châu Mỹ La tinh, Tây á và châu Đại dương. Trong tổng số

oi

m

quặng phốtphat được khai thác, khoảng 15 triệu tấn sẽ được xuất khẩu. Cơng suất

at

nh

axit phốtphoric tồn cầu tăng từ 44,5 triệu tấn P2O5 năm 2008 lên đến 55,3 triệu

z

tấn P2O5 năm 2013. Khoảng 88% mức tăng này là nhờ tăng cơng suất xử lý cuối

z


dịng nội địa, chủ yếu ở TQ, ảrập Xê-út và Marốc.

ai

gm

@

* Đối với phân kali

l.c

Điều kiện thị trường trong những năm qua và triển vọng nhu cầu mạnh

om

về trung hạn đã khuyến khích nhiều nhà sản xuất đầu tư vào các chương trình

Lu

an

khai thác và mở rộng cơng suất phân kali. Hiện có hơn 65 dự án liên quan đến

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×