Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

(Luận văn) nghiên cứu khả năng áp dụng hệ thống canh tác lúa cải tiến sri (system of rice intensification) cho vùng đất không chủ động nước tại tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.53 MB, 162 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------

PHẠM THỊ THU

lu

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ÁP DỤNG

an
n

va

HỆ THỐNG THÂM CANH LÚA CẢI TIẾN SRI
(SYSTEM OF RICE INTENSIFICATION) CHO VÙNG ĐẤT

p
ie
gh
tn
to

KHÔNG CHỦ ĐỘNG NƯỚC TỈNH BẮC KẠN

d
oa
nl

w


do
a
lu

nv

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

an

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om

Thái Nguyên, năm 2011


an

Lu
n

va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------

PHẠM THỊ THU

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ÁP DỤNG

lu

HỆ THỐNG THÂM CANH LÚA CẢI TIẾN SRI

an

KHÔNG CHỦ ĐỘNG NƯỚC TỈNH BẮC KẠN

n


va

(SYSTEM OF RICE INTENSIFICATION) CHO VÙNG ĐẤT

p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do

Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60. 62. 01

a
lu

nv

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

an
ll


fu
oi

m
at

nh
z

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Văn Phụ

z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2011

n

va
ac


th
si


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được công bố.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

lu
an

Tác giả luận văn

n

va
p
ie
gh
tn
to

Phạm Thị Thu

d
oa

nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

n

va
ac

th
si


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái
Ngun, Khoa sau đại học, Phịng thí nghiệm trung tâm, các thầy giáo, cô
giáo, bạn bè, đồng nghiệp, cơ quan và gia đình.
Trước tiên tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.
TS. Hoàng Văn Phụ - người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình hồn thành luận văn này.

lu

Đồng thời tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới tồn thể các thầy, cô giáo trong

an
n

va

khoa Sau đại học, các thầy giáo, cơ giáo giảng dạy chun ngành, Phịng thí

p

ie
gh
tn
to

nghiệm trung tâm Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ hồn

thiện bản luận văn này.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tất cả bạn

w
do

bè, đồng nghiệp, cơ quan, gia đình và người thân đã quan tâm động viên tôi

d
oa
nl

trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

nv

a
lu

Tơi xin trân trọng cảm ơn./.

an
ll


fu

Tác giả luận văn

oi

m
at

nh
z

Phạm Thị Thu

z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac


th
si


1

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề.................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 2
3. Yêu cầu của đề tài ..................................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................... 3
4.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................... 3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 4
1.2. Những nghiên cứu về bộ rễ lúa .............................................................. 7

1.3. Những nghiên cứu về mật độ gieo cấy .................................................. 9
1.4. Những nghiên cứu về tuổi mạ và số dảnh cấy/khóm ........................... 13
1.5. Những nghiên cứu về tác dụng của làm cỏ bằng biện pháp thủ công,
cơ giới .......................................................................................................... 16
1.6. Những nghiên cứu và ứng dụng hệ thống thâm canh lúa cải tiến SRI
trên thế giới ................................................................................................. 20
1.6.1. Những nghiên cứu SRI ở Trung Quốc .......................................... 22
1.6.2. Những nghiên cứu SRI tại Campuchia ......................................... 24
1.6.3. Những nghiên cứu SRI ở Myanmar và Lào .................................. 25
1.6.4. Những nghiên cứu SRI ở Thái Lan, Indonesia và Philippines ..... 26
1.6.5. Những nghiên cứu SRI ở Iran ....................................................... 28
1.6.6. Những nghiên cứu SRI ở Mali ...................................................... 29
1.6.7. Những nghiên cứu SRI ở Ấn Độ.................................................. 31
1.6.8. Những nghiên cứu SRI tại một số nước khác ............................... 32
1.7. Những nghiên cứu và ứng dụng hệ thống thâm canh lúa cải tiến SRI ở
Việt Nam ..................................................................................................... 33
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................41
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................41
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................................41
2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.................................................41
2.4. Điều kiện thí nghiệm............................................................................44
2.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi..................................................44
2.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu...............................................48

d
oa
nl

w
do


nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@


l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th
si


2

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn

to

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 49
3.1. Điều kiện khí hậu, thời tiết ................................................................... 49
3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của SRI đến sinh trưởng, phát triển và
năng suất của giống lúa Khang dân 18 trong vụ mùa 2010 và vụ xuân 2011 cho
vùng đất không chủ động nước tại tỉnh Bắc Kạn.................................................52
3.2.1. Thời gian sinh trưởng (TGST) ...................................................... 52
3.2.2. Khả năng đẻ nhánh ....................................................................... 53
3.2.3. Một số chỉ tiêu về bộ rễ ................................................................. 56
3.2.4. Ảnh hưởng của kỹ thuật SRI đến khả năng tích lũy vật chất khơ
của thân, lá, bơng và tồn khóm.............................................................. 67
3.2.5. Khả năng chống chịu bệnh khô vằn .............................................. 74
3.2.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ................................ 77
3.2.7. Hiệu quả kinh tế ............................................................................ 85
3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của SRI đến sinh trưởng, phát triển và
năng suất của giống lúa Bao thai vụ mùa 2010 cho vùng đất không chủ
động nước tại tỉnh Bắc Kạn......................................................................... 87
3.3.1. Thời gian sinh trưởng .................................................................... 87
3.3.2. Khả năng đẻ nhánh ........................................................................ 88
3.3.3. Một số chỉ tiêu về bộ rễ ................................................................. 90
3.3.4. Ảnh hưởng của kỹ thuật SRI đến khả năng tích lũy vật chất khơ
của thân, lá, bơng và tồn khóm.............................................................. 97
3.3.5. Khả năng chống chịu bệnh khô vằn ............................................ 101
3.3.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .............................. 102
3.3.7. Hiệu quả kinh tế .......................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 109
1. Kết luận ................................................................................................. 109
1.1. Về sinh trưởng của cây lúa............................................................. 109
1.2. Về một số chỉ tiêu sinh trưởng của bộ rễ ....................................... 109

1.3. Khả năng tích lũy vật chất khơ của tồn khóm và hệ số kinh tế.... 110
1.4. Về khả năng chống chịu bệnh khô vằn .......................................... 110
1.5. Về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu .............. 110
2. Đề nghị .................................................................................................. 111

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112

ac

th
si



3

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

:

Đơn vị tính

Đ/c

:

Đối chứng

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

TGST

:

Thời gian sinh trưởng

NSLT

:


Năng suất lý thuyết

NSTT

:

Năng suất thực thu

FAO

:

Tổ chức Nông nghiệp và lương thực Thế giới

ICRISAT

:

Viện Nghiên cứu Cây trồng cạn Á nhiệt đới

IRRI

:

Viện nghiên cứu lúa Quốc tế

lu

ĐVT


an
n

va

p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của SRI đến thời gian sinh trưởng của giống lúa
KD18 - vụ mùa 2010 và vụ xuân 2011 ............................................ 52
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của SRI đến khả năng đẻ nhánh của giống lúa KD18
- vụ mùa 2009 và vụ xuân 2011 ....................................................... 54
Bảng 3.3a. Ảnh hưởng của SRI đến sinh trưởng của bộ rễ lúa KD18 - vụ
mùa 2010 .......................................................................................... 57
Bảng 3.3b. Ảnh hưởng của SRI đến sinh trưởng của bộ rễ lúa KD18 - vụ

xuân 2011 ......................................................................................... 58

lu

Bảng 3.4a. Ảnh hưởng của SRI đến trọng lượng khô của rễ lúa KD18 qua
các tầng đất 0- 20cm - vụ mùa 2010 ................................................ 62

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Bảng 3.4b. Ảnh hưởng của SRI đến trọng lượng khô của rễ lúa KD18 qua
các tầng đất 0- 20cm - vụ xuân 2011 ............................................... 63
Bảng 3.5a. Ảnh hưởng của SRI tới khả năng tích luỹ vật chất khơ lá, thân,
bơng và tồn khóm giống lúa KD18 - vụ mùa 2010........................ 68

w
do

d
oa
nl


Bảng 3.5b. Ảnh hưởng của SRI tới khả năng tích luỹ vật chất khơ lá, thân,
bơng và tồn khóm giống lúa KD18 - vụ xuân 2011 ....................... 69

nv

a
lu

Bảng 3.6. Ảnh hưởng của SRI đến khả năng chống chịu bệnh khô vằn
giống lúa KD18 - vụ mùa 2010 và vụ xuân 2011 ............................ 75

an

Bảng 3.7a. Ảnh hưởng của SRI đến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất giống lúa KD18 - vụ mùa 2010 ....................................... 78

ll

fu

oi

m

Bảng 3.7b. Ảnh hưởng của SRI đến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất giống lúa KD18 - vụ xuân 2011 ...................................... 79

at

nh


Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của giống lúa KD18 - vụ mùa 2010 và vụ xuân 2011 .. 86

z

z

Bảng 3.9. Ảnh hưởng của SRI đến thời gian sinh trưởng giống lúa Bao
thai - vụ mùa 2010 ........................................................................... 87

gm

@

ai

Bảng 3.10. Ảnh hưởng của SRI đến khả năng đẻ nhánh giống lúa Bao thai
- vụ mùa 2010................................................................................... 89

l.c

om

an

Lu

Bảng 3.11. Ảnh hưởng của SRI đến sinh trưởng của bộ rễ giống lúa Bao
thai - vụ mùa 2010 ........................................................................... 91


n

va
ac

th
si


2

Bảng 3.12. Ảnh hưởng của SRI đến trọng lượng khô của rễ giống lúa Bao
thai qua các tầng đất 0- 20cm - vụ mùa 2010 .................................. 94
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của SRI tới khả năng tích luỹ vật chất khơ lá, thân,
bơng và tồn khóm giống lúa Bao thai - vụ mùa 2010 .................... 98
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của SRI đến khả năng chống chịu bệnh khô vằn
giống lúa Bao thai - vụ mùa 2010 .................................................. 102
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của SRI đến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất giống lúa Bao thai - vụ mùa 2010.................................. 104
Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế giống lúa Bao thai - vụ mùa 2010 .................... 108

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn

to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om

an

Lu
n

va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

0

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Diễn biến nhiệt độ (0C), ẩm độ (%) và lượng mưa (mm)
qua 5 năm (2006 -2010) và vụ xuân 2011, tỉnh Bắc Kạn ...................... 49
Biểu đồ 3.2a. Khả năng tích luỹ chất khơ rễ/khóm KD18 giai đoạn trỗ
bơng vụ mùa 2010 .................................................................................. 64
Biểu đồ 3.2b. Khả năng tích luỹ chất khơ rễ/khóm KD18 giai đoạn trỗ bông
vụ xuân 2011 .......................................................................................... 64
Biểu đồ 3.3a. Khả năng tích luỹ chất khơ của bộ rễ/khóm KD18 vụ mùa 2010..... 66

lu

Biểu đồ 3.3b. Khả năng tích luỹ chất khơ của bộ rễ /khóm KD18 vụ xn 2011.... 67

an

n

va

Biểu đồ 3.4a. Khả năng tích lũy chất khơ thân, lá, bơng giống lúa KD18
giai đoạn chín vụ mùa 2010 ................................................................... 71

p
ie
gh
tn
to

Biểu đồ 3.4b. Khả năng tích lũy chất khơ thân, lá, bơng giống lúa KD18
giai đoạn chín vụ xn 2011 .................................................................. 71
Biểu đồ 3.5a. Khả năng tích lũy chất khơ tồn khóm KD18 vụ mùa 2010 ..... 72

w
do

Biểu đồ 3.5b. Khả năng tích lũy chất khơ tồn khóm KD18 vụ xuân 2011 ........ 73

d
oa
nl

Biểu đồ 3.6a. Hệ số kinh tế giống lúa KD18 vụ mùa 2010 ............................. 73

a
lu


Biểu đồ 3.6b. Hệ số kinh tế giống lúa KD18 vụ xuân 2011 ............................ 74

nv

Biểu đồ 3.7a. Năng suất của giống lúa KD18 vụ mùa 2010 ................................ 83

an

ll

fu

Biểu đồ 3.7b. Năng suất của giống lúa KD18 vụ xuân 2011 ................................. 83

oi

m

Biểu đồ 3.8. Khả năng tích luỹ chất khơ bộ rễ bao thai giai đoạn trỗ bông
vụ mùa 2010 ........................................................................................... 95

nh

at

Biểu đồ 3.9. Khả năng tích luỹ chất khơ của bộ rễ/khóm Bao thai vụ mùa 2010 .... 96

z


Biểu đồ 3.10. Khả năng tích lũy chất khơ thân, lá, bơng Bao thai
giai đoạn chín vụ mùa 2010 ................................................................... 99

z

gm

@

ai

Biểu đồ 3.11. Khả năng tích lũy chất khơ tồn khóm giống lúa Bao thai
vụ mùa 2010 ......................................................................................... 100

l.c

om

Biểu đồ 3.12. Hệ số kinh tế giống lúa Bao thai vụ mùa 2010 ....................... 101

Lu

an

Biểu đồ 3.13. Năng suất của giống lúa Bao thai vụ mùa 2010 ...................... 107

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1
MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Lúa (Oryza sativa L.) là một trong những cây lương thực có vị trí quan
trọng hàng đầu trên thế giới. Lúa tập trung chủ yếu ở châu Á chiếm 90% trong
đó khoảng 75% diện tích lúa được trồng trong điều kiện ruộng ngập nước, 19%
diện tích lúa trồng trong điều kiện ruộng thấp nhờ nước trời và khoảng 4% diện
tích lúa trồng trong điều kiện ruộng cạn không chủ động nước [53].

lu

Bắc Kạn là một tỉnh miền núi nghèo thuộc vùng Đơng Bắc có diện tích

an
n

va

đất ruộng khoảng 14.002 ha, trong đó có 6.325 ha (chiếm 45,2%) chủ động


p
ie
gh
tn
to

nước được trồng 2 vụ lúa, ruộng bán chủ động nước có 2.546 ha (chiếm

18,2%) và diện tích đất hồn tồn khơng chủ động nước cịn 5.131 ha (chiếm
36,6%) chủ yếu cấy lúa vụ mùa (Sở NN&PTNT Bắc Kạn, 2009). Sản xuất lúa

w
do

ở tỉnh Bắc Kạn còn gặp nhiều khó khăn, nguyên nhân chủ yếu là do điều kiện

d
oa
nl

đất đai, khí hậu, đặc biệt là do lượng mưa phân bố không đồng đều giữa các
huyện và giữa các tháng trong năm. Những tháng có lượng mưa thấp là từ

a
lu

tháng 11 đến tháng 2. Những tháng có lượng mưa cao là tháng 6, 7, 8 và 9. Vì

nv


vậy chỉ có những nơi chủ động nước tưới mới có thể sản xuất được 2 vụ/năm,

an

ll

fu

còn lại những vùng sản xuất lúa mà nguồn nước không chủ động và phụ thuộc

oi

m

vào nguồn nước tự nhiên thì chỉ trồng 1 vụ lúa mùa và trồng các loại cây màu

nh

khác, năng suất không ổn định, hiệu quả kinh tế thấp. Để tăng hệ số và hiệu quả

at

sử dụng đất, ngoài việc nghiên cứu và tuyển chọn những giống chịu hạn thì

z

z

việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật để thâm canh cây lúa trên vùng đất


@

gm

không chủ động nước là một vấn đề cấp thiết mà thực tiễn sản xuất đang đặt ra.

ai

Hệ thống canh tác lúa cải tiến SRI (System of Rice Intensification) được

l.c

om

phát triển trong những năm gần đây cho thấy có nhiều ưu việt vừa làm tăng

an

Lu

năng suất, hiệu quả canh tác lúa lại vừa bảo vệ môi trường.

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
Hiện nay, SRI đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công
nhận là một tiến bộ kỹ thuật mới. Tại Việt Nam, tính tới cuối vụ hè thu năm
2010 đã có 22 tỉnh thành áp dụng SRI trên diện tích 286.053 ha với 781.282
nơng dân tham gia. Việc áp dụng SRI làm giảm chi phí đầu vào, tăng năng
suất đã làm lợi thêm cho nông dân từ 1,8-3,5 triệu đồng/ha/vụ (Nguồn Cục
BVTV) [5].
Tuy nhiên, kỹ thuật thâm canh lúa cải tiến SRI mới chỉ được nghiên
cứu và áp dụng trên những chân đất chủ động nước tưới, do đó yêu cầu

lu

nghiên cứu để áp dụng SRI trên đất không chủ động nước là rất cần thiết.

an
n

va

Do những yêu cầu khoa học và thực tiễn trên chúng tôi tiến hành

p
ie

gh
tn
to

nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu khả năng áp dụng hệ thống canh tác lúa cải

tiến SRI (System of Rice Intensification) cho vùng đất không chủ động

nước tại tỉnh Bắc Kạn”

w
do

2. Mục tiêu của đề tài

d
oa
nl

- Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật thâm canh lúa cải tiến SRI đến

sinh trưởng, phát triển, năng suất của giống lúa Khang dân 18 và giống lúa

a
lu

nv

Bao thai cho vùng đất không chủ động nước tại tỉnh Bắc Kạn.


an

fu

- Đưa ra được khuyến cáo cải tiến quy trình thâm canh lúa cho vùng đất

ll

không chủ động nước tại Bắc Kạn

oi

m

at

nh

3. Yêu cầu của đề tài

z

- Xác định được ảnh hưởng của các biện pháp SRI (tuổi mạ, mật độ cấy

z

@

và số lần làm cỏ) tới sinh trưởng, phát triển, năng suất của giống lúa Khang dân


ai

gm

18 và giống lúa Bao thai cho vùng đất không chủ động nước tại tỉnh Bắc Kạn.

l.c

- Xác định được tuổi mạ, mật độ cấy và số lần làm cỏ thích hợp cho

om

giống lúa Khang dân 18 và Bao thai cho vùng đất không chủ động nước tại

an

Lu

tỉnh Bắc Kạn.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Bước đầu nghiên cứu khả năng áp dụng hệ thống thâm canh lúa cải
tiến SRI cho vùng đất không chủ động nước tại tỉnh Bắc Kạn nhằm làm cơ sở
khoa học cho các đề tài nghiên cứu tiếp theo.
- Kết quả thu được từ thí nghiệm là căn cứ khoa học để bổ sung, hồn
thiện quy trình kỹ thuật thâm canh lúa trên đất không chủ động nước tại tỉnh
Bắc Kạn nói riêng và các tỉnh miền núi phía Bắc nói chung.

lu
an

4.2. Ý nghĩa thực tiễn

n

va

p
ie
gh
tn
to

- Xác định một số biện pháp kỹ thuật SRI (tuổi mạ, mật độ cấy và số


lần làm cỏ) phù hợp cho giống lúa Khang dân 18 và Bao thai trên đất ruộng
không chủ động nước, từ đó thay đổi phương pháp canh tác truyền thống đang

w
do

hạn chế đến tiềm năng năng suất của 2 giống lúa này ở tỉnh Bắc Kạn.

d
oa
nl

- Đề tài mang tính ứng dụng cao, khi ứng dụng vào thực tiễn sản xuất

sẽ thúc đẩy mở rộng diện tích trồng lúa trên đất ruộng khơng chủ động nước

a
lu

nv

từ đó nâng cao hệ số sử dụng đất, tăng thu nhập cho người nơng dân, góp

an

phần xóa đói giảm nghèo cho tỉnh Bắc Kạn nói riêng và các tỉnh miền núi

ll


fu

phía Bắc nói chung.

oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Lúa gạo không chỉ là nguồn cung cấp lương thực chủ yếu cho một nửa
dân số trên thế giới mà cịn là nguồn tạo cơng ăn việc làm và thu nhập lớn
nhất cho những người dân ở nông thôn. Số người nghèo trên thế giới phụ
thuộc vào việc trồng lúa và lấy gạo làm lương thực cao hơn bất cứ loại cây
lương thực nào khác. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất lúa gạo đã gây ra những

lu
an

tác động đáng kể đối với môi trường. Những tập quán canh tác hiện nay

n

va

khuyến khích tính đồng nhất gen di truyền. Điều này làm cho cây lúa dễ bị

p
ie

gh
tn
to

nhiễm sâu hại và dịch bệnh hơn. Canh tác tập quán cũng gây lãng phí các
nguồn tài nguyên hiện đang trở nên ngày càng khan hiếm như tài nguyên
nước, tài nguyên hóa thạch và hàng năm tiêu tốn khoảng 1/4 đến 1/3 tổng

w
do

lượng nước ngọt tiêu thụ trên toàn thế giới. Những cánh đồng ngập úng quanh

d
oa
nl

năm được bón nhiều phân hóa học góp phần tăng phát khí thải nhà kính, gây

a
lu

ra hiện tượng trái đất nóng lên. Việc lạm dụng phân hóa học và các chất bảo

nv

vệ thực vật dẫn đến hiện tượng ô nhiễm đất và nước [43].

an


ll

fu

Hoạt động sản xuất lúa gạo cần được đẩy mạnh trong những thập kỷ tới

oi

m

để có thể đáp ứng được nhu cầu dân số ngày một gia tăng, đó là chưa tính đến

nh

tình trạng thiếu lương thực và dinh dưỡng hiện nay trên thế giới. Cần phải

at

tăng sản lượng lúa gạo trong điều kiện diện tích đất tính theo đầu người giảm,

z
z

nguồn nước phục vụ tưới tiêu ít hơn, khơng làm suy thối mơi trường và

@

ai

gm


khơng làm kiệt quệ các nguồn lực của các hộ nông dân sản xuất nhỏ, những

l.c

người chiếm đa số hộ nghèo trên thế giới. Việc tìm ra các giải pháp sản xuất

om

lương thực tại địa phương đóng vai trị quan trọng trong cơng tác xóa đói và

an

Lu

tạo cơ sở đảm bảo khi giá lương thực tăng cao.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


5
Khan hiếm nguồn nước hiện đã trở thành một thực trạng đe dọa khoảng
2 tỷ người. Nhiệt độ tăng cao do tác động của biến đổi khí hậu sẽ làm tăng nhu
cầu về nước cho hoạt động trồng trọt. Vì thế, sự khan hiếm nước càng trở nên
nghiêm trọng hơn. Tính đến năm 2025, sẽ có 15-20 triệu hec-ta trong tổng số
79 triệu hec-ta diện tích trồng lúa cần được tưới tiêu (cung cấp 3/4 tổng nguồn
cung lúa gạo cho thế giới) sẽ bị khan hiếm về nguồn nước [50]. Cũng theo ước
tính, đến năm 2015, để xóa đói và suy dinh dưỡng cho dân số thế giới, cần có
lượng nước ngọt bổ sung tương đương với lượng nước ngọt hiện đang được sử

lu

dụng phục vụ ngành nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt hộ gia đình [30].

an

Cần phải tìm ra những giải pháp để tăng tính hiệu quả sử dụng nguồn nước

n

va

(bao gồm cả nước tưới tiêu và nước mưa) trong nơng nghiệp.

p
ie
gh
tn
to


SRI có lẽ là giải pháp tối ưu nhất cho người nông dân và các quốc gia

nhằm thúc đẩy sự phát triển trong sản xuất nông nghiệp dựa vào cộng đồng.

w
do

Đồng thời, SRI cho phép quản lý các nguồn tài nguyên đất và nước một cách

d
oa
nl

bền vững hơn và thậm chí cịn làm tăng năng lực sản xuất của những nguồn
tài nguyên này trong tương lai.

a
lu

nv

Khi áp dụng SRI, nước cho canh tác lúa tưới tiêu sẽ giảm từ 25-50%.

an

Việc cắt giảm lượng nước trong sản xuất lúa gạo có thể tiết kiệm nước cho

fu


ll

việc trồng các loại cây lương thực khác, tăng đa dạng cây trồng và sử dụng

m

oi

cho các lĩnh vực khác như sinh hoạt gia đình, cơng nghiệp và mơi trường.

nh

at

SRI địi hỏi nhu cầu về nước ít hơn đồng nghĩa với việc người nơng dân có

z

z

thể tiếp tục trồng lúa tại các khu vực khan hiếm về nguồn nước [43].

@

gm

Kỹ thuật thâm canh lúa cải tiến SRI (System of Rice Intensification)

ai


do Fr. Henryde Laulanie, S.J bắt đầu vào năm 1994 tại Tefy Saina,

l.c

om

Madagasca. Tại đây, kỹ thuật này đã làm năng suất lúa tăng lên gấp đơi, trung

an

Lu

bình 8 tấn/ha mà khơng sử dụng thuốc BVTV.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6


Theo nguyên lý của SRI, các biện pháp này sẽ cho kết quả tốt trong bất
kỳ môi trường nào, mặc dù kết quả sẽ biến đổi. Kết quả cũng có thể khác
nhau đối với việc sử dụng các giống lúa khác nhau. Cho đến nay, tất cả các
giống đã phản ứng tích cực với phương pháp quản lý này.
Từ các thực nghiệm đồng ruộng của nông dân, đến nay việc áp dụng
các biện pháp SRI đã được thực hiện ở 40 nước: Châu Á, Châu Phi và Châu
Mỹ la tinh... [41]. SRI đang được đánh giá là kỹ thuật thâm canh đầy triển
vọng bởi nó thỏa mãn được cả 2 mục tiêu là đạt được hiệu quả kinh tế và phát

lu

triển nông nghiệp bền vững [47], [29].

an
n

va

Đánh giá tác động của SRI tại 8 quốc gia (Bănglađet, Campuchia,

p
ie
gh
tn
to

Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nê pan, Srilanka và Việt Nam) cho thấy lợi
ích của SRI là “lúa gạo nhiều hơn, thu nhập cao hơn, ít tiêu tốn nước hơn”,

cụ thể: sản lượng tăng 47%, nước tiết kiệm 40%, giảm chi phí trên mỗi hecta


w
do

là 23% và tăng thu nhập là 68%/hecta [41] (xem phụ lục 1).

d
oa
nl

Hệ thống canh tác lúa cải tiến SRI đã được Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn Việt Nam công nhận là một tiến bộ kỹ thuật mới và đã áp

a
lu

dụng tại 22 tỉnh thành của Việt Nam kể từ năm 2003. Kết quả của hệ thống

nv

an

này hứa hẹn về mặt hiệu quả kinh tế cũng như sản xuất nơng nghiệp bền

ll

fu

vững. Mục đích chính của SRI là phát triển một hệ thống sản xuất lúa bền


oi

m

vững bao gồm nhóm các ý tưởng. Nguyên tắc và các ứng dụng thực tiễn dựa

at

nh

trên quản lý hiệu quả việc canh tác lúa để tối đa hóa năng suất. SRI đã được

z

thử nghiệm thành công trong những điều kiện đa dạng tại một số địa phương

z

ở Việt Nam, đặc biệt là những hộ nơng dân có ít ruộng. Người dân, các cán bộ

@

gm

nông nghiệp và các nhà nghiên cứu đã nhận thấy rằng SRI tạo ra sản lượng

ai

cao hơn cũng nhờ giảm nhu cầu của vật tư đầu vào, như giảm phân bón hóa


l.c

om

học, thuốc trừ sâu, nước tưới. SRI cũng làm cho đất giữ được độ phì nhiêu và

an

Lu

bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm [22].

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

1.2. Những nghiên cứu về bộ rễ lúa

Trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cây lúa, rễ đóng vai trị rất
quan trọng, nó là cơ quan hút dinh dưỡng và vận chuyển chất dinh dưỡng
nuôi cây. Rễ lúa thuộc loại rễ chùm, có cấu tạo sơ cấp, sau khi lúa nảy mầm,
rễ mầm xuất hiện, tồn tại 5-7 ngày rồi rụng đi. Từ các đốt trên thân mọc ra các
rễ phụ, phát triển nhanh tạo thành rễ chùm, ăn nông.
Số lượng và trọng lượng rễ tăng dần theo thời gian sinh trưởng từ cấy,

lu

đẻ nhánh, làm đòng và đạt cao nhất lúc trỗ bơng, sau đó giảm dần đến khi lúa

an
n

va

chín. Tốc độ hút nước của bộ rễ đạt cao ở thời kỳ làm địng và trỗ bơng.

p
ie
gh
tn
to

Sự phát triển và phân bố của bộ rễ lúa cũng tuân theo một quá trình

nhất định. Giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng rễ lúa ăn nông tập trung chủ yếu

ở tầng đất 0-10cm. Khi cây lúa bước sang giai đoạn sinh trưởng sinh thực, rễ


w
do

lúa phát triển mạnh về số lượng, trọng lượng và ăn sâu xuống tầng 30-50cm

d
oa
nl

để hấp thu dinh dưỡng ở tầng sâu và giữ cho cây bám chắc vào đất, tránh đổ
ngã khi mang đòng và mang hạt nặng.

a
lu

nv

Thông qua màu sắc, độ lớn của rễ lúa, chúng ta biết được đời sống của

an

ll

fu

cây lúa ra sao. Cây lúa khoẻ mạnh thì rễ trắng, vàng, to, mập, nhiều lông hút.

oi

m


Gặp điều kiện bất lợi, cây lúa sinh trưởng cịi cọc, rễ thường nhỏ, số lượng ít,

at

nh

có màu đen. Nếu trong đất có độc tố, ít oxy thì rễ sẽ bị thối, tanh.

z

Hoạt động của bộ rễ lúa chịu ảnh hưởng của nhiệt độ (rễ phát triển tốt

z

gm

@

nhất ở nhiệt độ 28-320C), điều kiện dinh dưỡng và đất đai. Để bộ rễ phát triển

ai

tốt cần bón phân đầy đủ, cân đối và điều tiết nước hợp lý.

l.c

om

Theo Togari-matsuo (1977) đại bộ phận rễ phân bố ở lớp đất trồng trọt


an

Lu

từ 12-15cm, dưới lớp đế cày số rễ rất ít. Trồng lúa trong chậu để quan sát sự

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
phân bố của rễ đến 91cm thì thấy ở lớp đất 20cm có trên 30% tổng số rễ, lớp
đất sâu dưới 50cm chỉ có 1-2% rễ. Vì vậy trong thực tế người ta coi như phạm
vi hoạt động của rễ lúa nằm trong lớp đất cày, nghĩa là 20cm đất mặt [38].
Ở ruộng khơng bị ngập nước, khơng khí trong đất đầy đủ nên rễ hô hấp
thuận lợi, sinh trưởng mạnh và cây lúa phân nhánh nhiều. Ở ruộng nước đất
thiếu khơng khí cây phải hút oxy từ trên khơng nhờ các bộ phận trên mặt đất
để vận chuyển đến rễ làm cho rễ lúa hô hấp được thuận lợi. Ruộng nước nếu


lu

thiếu oxy rễ sinh trưởng kém, ăn nông, phát triển theo chiều ngang. Do đó cây

an

hút kali và silic kém [38].

n

va

Một đặc điểm của hệ rễ cây lúa là ln ln tìm đến mơi trường có thế

p
ie
gh
tn
to

hiệu oxy hóa khử thích hợp. Trong ruộng lúa nước nói chung tầng đất mặt

nhiều nước, thức ăn và oxy, nên ở thời kỳ đầu (từ lúc bắt đầu sinh trưởng đến

w
do

giai đoạn giữa), rễ lúa thường phân bố ở tầng đất trên. Hệ rễ lúa lúc đó có

d

oa
nl

hình bầu dục nằm ngang. Sau đó cùng với q trình sinh trưởng, hệ rễ ăn sâu
hơn, vì nước tưới đưa thức ăn và oxy xuống sâu hơn, làm cho lớp đất cũng tốt

a
lu

nv

lên, rễ lại phát triển sâu xuống tầng đất dưới nên lúc này hệ rễ có hình quả

an

trứng để lộn ngược. Hình dạng của hệ rễ ngồi ảnh hưởng của tính di truyền

fu

ll

còn phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ đất, chiều sâu của lớp đất cày và tình hình

m

oi

bón phân, sự phân bố của phân bón [38].

nh


at

Rễ cây lúa chủ yếu phát triển ở nơi mà rễ thấy có ẩm và nhiều chất dinh

z

z

dưỡng. Chúng ta có thể làm cho rễ ăn sâu và đều khi rải phân ở những lớp đất

@

gm

khác nhau, mục đích là làm cho rễ sử dụng được một khối lượng dinh dưỡng

ai

lớn nhất. Ngược lại rễ cây có khuynh hướng chỉ tập trung nhiều ở trên mặt khi

l.c

om

có các nguyên tố dinh dưỡng ở đó, và như vậy sẽ làm cho cây trồng dễ bị hạn

an

Lu


hơn [15].

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
1.3. Những nghiên cứu về mật độ gieo cấy
Mật độ là số cây, số khóm được trồng cấy trên một đơn vị diện tích, với
lúa cấy thì mật độ được tính bằng đơn vị khóm/m2, lúa gieo thẳng được tính
bằng số hạt mọc. Trên một đơn vị diện tích nếu mật độ càng cao (cấy dầy) thì
số bơng càng nhiều, song số hạt/bơng càng ít (bơng bé), tốc độ giảm số
hạt/bơng mạnh hơn tốc độ tăng của mật độ. Vì thế cấy dầy quá sẽ làm cho năng
suất giảm nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu cấy với mật độ quá thưa đối với các
giống lúa có thời gian sinh trưởng ngắn thì rất khó hoặc khơng thể đạt được số

lu

bơng tối ưu. Các kết quả nghiên cứu của nhiều nhà khoa học với các giống lúa


an
n

va

khác nhau đều khẳng định: khi các khâu kỹ thuật khác được duy trì thì chọn
một mật độ vừa phải là phương án tối ưu để đạt được số lượng hạt thóc nhiều

p
ie
gh
tn
to

nhất trên đơn vị diện tích gieo cấy [16].
Mật độ cấy là một biện pháp kỹ thuật quan trọng, nó phụ thuộc vào đặc

w
do

điểm của giống, điều kiện đất đai, nước tưới, dinh dưỡng, trình độ thâm canh

d
oa
nl

của người dân…Khi nghiên cứu về vấn đề này Sasato (1966) đã kết luận:
trong điều kiện dễ canh tác, lúa mọc tốt thì nên cấy mật độ thưa, ngược lại


a
lu

phải cấy dầy. Giống lúa cho nhiều bông thì cấy dầy khơng có lợi bằng giống

nv

to bơng, vùng lạnh nên cấy dầy hơn vùng nóng ẩm, mạ dảnh to nên cấy thưa

an

ll

fu

hơn mạ dảnh nhỏ, lúa gieo muộn nên cấy dầy hơn lúa gieo sớm [24].

oi

m

Nghiên cứu về khả năng đẻ nhánh S.Yoshida (1985) đã khẳng định:

at

nh

Trong ruộng lúa cấy, khoảng cách thích hợp cho lúa đẻ nhánh khoẻ và sớm thay

z


đổi từ 20 x 20cm đến 30 x 30cm. Theo ông việc đẻ nhánh chỉ xảy ra đến mật độ

z

300 cây/m2, nếu tăng số dảnh cấy lên nữa thì chỉ có những dảnh chính cho bơng.

@

gm

Năng suất hạt tăng lên khi mật độ cấy tăng lên 182 - 242 dảnh/m2. Số bơng trên

ai

đơn vị diện tích cũng tăng theo mật độ nhưng lại giảm số hạt trên bông. Mật

l.c

om

độ cấy thực tế là vấn đề tương quan giữa số dảnh cấy và sự đẻ nhánh. Thường

an

Lu

gieo cấy thưa thì lúa đẻ nhánh nhiều cịn cấy dày thì đẻ nhánh ít [34] .

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
Các tác giả sinh thái học đã nghiên cứu mối quan hệ giữa năng suất và
quần thể ruộng cây trồng và đều thống nhất rằng: các giống khác nhau phản ứng
với mật độ khác nhau, việc tăng mật độ ở một giới hạn nhất định thì năng suất
tăng cịn tăng quá năng suất giảm xuống. Holiday (1960) cho rằng: Quan hệ giữa
mật độ và năng suất cây lấy hạt là quan hệ parabol, tức là mật độ lúc đầu tăng thì
năng suất tăng nhưng nếu tiếp tục tăng mật độ q thì năng suất lại giảm [12].
Qua thực tế thí nghiệm nhiều năm đối với nhiều giống lúa khác nhau.
Yoshida cho rằng: Trong phạm vi khoảng cách 50 x 50cm đến 10 x 10cm khả

lu

năng đẻ nhánh có ảnh hưởng đến năng suất. Ông đã thấy rằng năng suất hạt

an
n


va

của giống IR-154-451 (một giống đẻ nhánh ít) tăng lên so với việc giảm
khoảng cách 10 x 10cm. Còn IR8 (giống đẻ nhánh khoẻ) năng suất đạt cực đại

p
ie
gh
tn
to

ở khoảng cách cấy là 20 x 20cm [34].
Các tác giả Yuan Qianhua, Lu Xinggui, Cao Bing và cộng sự (2002) đã

w
do

sử dụng tổ hợp lai 2 dòng PA 64S/9311 để nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ

d
oa
nl

cấy đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tổ hợp lai. Các tác giả
sử dụng hai công thức cấy thưa (90.000 khóm/ha) và cơng thức cấy truyền

a
lu

thống ở Trung Quốc (300.000 khóm/ha). Kết quả nghiên cứu cho thấy số


nv

nhánh đẻ ở công thức cấy thưa giảm đáng kể so với công thức cấy dầy vào thời

an

ll

fu

điểm trước 10/5, nhưng đến sau 25/5 thì sự sai khác chỉ cịn rất nhỏ [58].

oi

m

Ở Nhật Bản khoảng cách cấy ngày càng được mở rộng dần. Tương lai

z

25 x 25cm hoặc 30 x 30cm [35].

at

nh

sau này áp dụng những giống tốt, bón nhiều phân thì có thể cấy khoảng cách

z


gm

@

Ở Việt Nam khi tiến hành thí nghiệm với giống lúa mùa Tám đen, với
khoảng cách cấy là 40 x 40cm và cấy 1 dảnh. Lúa đã đẻ từ ngày 1/6 đến 9/8

ai

l.c

được 232 nhánh/m2, trong đó có 198 nhánh thành bơng (tỷ lệ bơng hữu hiệu là

om

85%), tổng số hạt là 18.841 hạt (trung bình mỗi bơng có 95 hạt). Đối với

Lu

an

giống Chiêm thanh khi tiến hành cấy 1 dảnh, với khoảng cách cấy rộng

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
40 x 40 cm, từ ngày 19/12 đến 25/3 đẻ được 113 nhánh/m2 (trong đó có 101
nhánh thành bơng, tỷ lệ nhánh có ích là 89,4%) [7].
Khi làm thí nghiệm trên giống lúa Di hương với các khoảng cách cấy
khác nhau thay đổi từ 30 x 30cm, 20 x 15cm, 20 x 10cm, 15 x 5cm, 10 x 5cm,
5 x 5cm. Với các số dảnh khác nhau trong mỗi khóm thay đổi từ 1 dảnh thường,
1 dảnh đẻ (ngạnh trê), 3 dảnh, 5, 8, 10, 13, 16. Như vậy mật độ thay đổi từ
11-400 khóm/m2. Và mật độ dảnh cơ bản thay đổi từ 11 - 6.400 dảnh/m2. Thí
nghiệm được tiến hành trong 2 vụ mùa đã cho thấy thời gian đẻ của giống lúa

lu

Di hương thay đổi rõ với các mật độ khác nhau. Mật độ khóm càng cao thời

an
n

va

gian đẻ càng ngắn dù mật độ dảnh trong khóm cao hay thấp. Mật độ dảnh
trong khóm càng cao đối với cùng mật độ khóm thì thời gian đẻ cũng rút


p
ie
gh
tn
to

ngắn, trừ các mật độ khóm tương đối thưa (30 x 30cm, 20 x 15cm) [7].
Nhiều kết quả nghiên cứu xác định rằng trên đất giàu dinh dưỡng mạ

w
do

tốt thì chúng ta cần chọn mật độ thưa, nếu mạ xấu cộng đất xấu nên cấy dày.

d
oa
nl

Để xác định mật độ cấy hợp lý có thể căn cứ vào 2 thơng số là: số bông cần
đạt/m2 và số bông hữu hiệu trên khóm.

a
lu

Số bơng/m2

Mật độ (số khóm/m2)

nv


=

an

Số bơng/khóm

fu

ll

Theo kết quả đạt được những ruộng lúa thâm canh năng suất đạt được

m

oi

trên 300kg/sào thì khóm lúa cần có 7-10 bơng (thí nghiệm trên Sán ưu Quế 99)

nh

at

thì mật độ: với 7 bơng/khóm cần cấy 43 khóm/m2; với 8 bơng/khóm cần cấy

z

38 khóm/m2 với 9 bơng/khóm cần cấy 33 khóm/m2; với 10 bơng/khóm cần cấy

z


gm

@

30 khóm/m2 [37].

ai

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng đạm tới sinh trưởng

l.c

om

của lúa ngắn ngày thâm canh, Nguyễn Như Hà kết luận: tăng mật độ cấy làm

Lu

cho việc đẻ nhánh của một khóm giảm. So sánh số dảnh trên khóm của mật

an

độ cấy thưa 45 khóm/m2 và mật độ cấy dày 85 khóm/m2 thì thấy số dảnh đẻ

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
trong một khóm lúa ở cơng thức cấy thưa lớn hơn 0,9 dảnh - 14,8% ở vụ
xuân, còn ở vụ mùa lớn tới 1,9 dảnh/khóm - 25% [12].
Nguyễn Thạch Cương đã làm thí nghiệm với tổ hợp Bồi tạp sơn thanh
trên đất phù sa sông Hồng và đi đến kết luận:
+ Trong vụ xuân: Với mật độ cấy 55 khóm/m2 trên đất phù sa sông
Hồng cho năng suất cao nhất là 82,2 tạ/ha, trên đất phù sa ven biển cho năng
suất 83,5 tạ/ha, ở vùng đất bạc màu rìa đồng bằng mật độ 55-60 khóm/m2 cho
năng suất 77,9 tạ /ha.

lu
an

+ Trong vụ mùa: Mật độ 50 khóm/m2, trên đất phù sa sông Hồng cho

n

va

năng suất cao nhất là 74,5 tạ/ha, trên đất phù sa ven biển cho năng suất đạt

p

ie
gh
tn
to

74 tạ/ha, mật độ 55 khóm/m2 trên đất bạc màu cho năng suất 71,4 tạ/ha [6].
Nguyễn Văn Luật (2001) nhận xét phương pháp canh tác cổ truyền

w
do

trước đây so với ngày nay: trước năm 1967, người dân trồng lúa thường cấy

d
oa
nl

thưa với mật độ 40 x 40cm hoặc 70 x 70cm ở một vài ruộng sâu, cịn ngày
nay có xu hướng cấy dày 20 x 20cm; 20 x 25cm; 15 x 20cm; 10 x 15cm [25].

a
lu

nv

Theo Nguyễn Văn Hoan thì nên bố trí các khóm lúa cấy theo kiểu hàng

an

xơng, hàng con, trong đó hàng xơng rộng hơn hàng con để khoảng cách giữa


fu

ll

các khóm lúa theo kiểu hình chữ nhật là tốt nhất [15], [16].

oi

m
nh

Theo kết quả nghiên cứu của Ma Thị Ảnh tại Chiêm Hóa - Tun

at

Quang thì giống lúa Tạp Giao 1 cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao nhất

z

z

khi cấy với phương thức cải tiến hàng rộng hàng hẹp (30 + 15)cm x 12cm ứng

@

ai

gm


với 33 khóm/m2, 4 dảnh/khóm (132 dảnh/m2) [2].

l.c

Theo Trần Thúc Sơn thì mở rộng khoảng cách cấy (20 x 30cm) là con

om

đường tốt nhất để giảm lượng gieo cần thiết cho 1 ha (25kg) mà không làm

an

Lu

giảm năng suất [31].

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


13
1.4. Những nghiên cứu về tuổi mạ và số dảnh cấy/khóm
Số dảnh cấy/khóm phụ thuộc vào số bơng dự định phải đạt/m2 trên cơ
sở mật độ cấy đã xác định. Việc xác định số dảnh cấy/khóm cần đảm bảo
nguyên tắc chung là dù ở mật độ nào, tuổi mạ bao nhiêu, sức sinh trưởng của
giống mạnh, yếu thì vẫn phải đạt được số dảnh thành bông theo yêu cầu, độ
lớn của bông không giảm, tổng số hạt chắc/m2 đạt được số lượng như dự định.
Đối với nhóm lúa thường gieo mạ thâm canh hoặc gieo mạ cải tiến thì
nên cấy mạ non. Bố trí cấy với mật độ thưa hơn so với cách gieo mạ truyền

lu
an

thống. Mạ non cấy 3-4 dảnh/khóm (mạ non chưa đẻ), 30-35 khóm/m2 để sau

n

va

thời kỳ đẻ nhánh có số nhánh tương đương như loại mạ thâm canh, khoảng

p
ie
gh
tn
to

cách 25 x 12cm thường được ưa chuộng [16].
Đối với mạ non khi cần đạt 9-10 bơng/khóm và mật độ 35-39 khóm/m2


thì chỉ cần cấy 2 dảnh mạ/khóm, khơng nên cấy nhiều dảnh hơn vì loại mạ

w
do

non đẻ khỏe, cấy nhiều dảnh cây lúa sẽ đẻ ra nhiều nhánh quá nhỏ, yếu, tỷ lệ

d
oa
nl

bông hữu hiệu thấp. Hoặc số bơng/khóm nhiều hơn so với dự định sẽ làm cho

a
lu

số hạt/bơng ít đi, bơng lúa nhỏ, năng suất khơng đạt u cầu. Khi cần đạt

nv

11-12 bơng/khóm ở mật độ 29-32 khóm/m2, cần cấy 3 dảnh/khóm để một

an

ll

fu

dảnh mạ sinh ra 4 bông lúa to đều nhau [16].


oi

m

Ở Nhật Bản, mạ tốt là mạ non, cấy xuống cây mạ bén rễ rất nhanh, mật

at

nh

độ cấy tiêu chuẩn ở Hokkaido là 35 x 15cm, mỗi khóm 3 dảnh. Theo kết quả

z

nghiên cứu của trạm thí nghiệm nơng nghiệp ở Hokkaido cho thấy trong một

z

phạm vi mật độ nhất định thì năng suất hầu như khơng thay đổi. Mật độ cấy

@

ai

gm

thích hợp nhất thay đổi tùy theo lượng phân bón và đặc tính giống. Ở vùng

l.c


nhiệt đới như Ấn Độ, cấy lúa chín sớm với mật độ 15 x 15cm, mỗi khóm lúa

om

2 dảnh, với lúa chín muộn khoảng cách 20 x 20cm hoặc 15 x 23cm, mỗi khóm

an

Lu

2 dảnh, những nơi đất tốt có thể cấy 30 x 15cm [35].

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14
Theo Nguyễn Thị Trâm thì sử dụng mạ non để cấy (mạ chưa đẻ nhánh)
thì sau cấy lúa thường đẻ nhánh sớm và nhanh. Nếu cần đạt 9 bơng hữu
hiệu/khóm với mật độ 40 khóm/m2, chỉ cần lấy 3-4 dảnh, mỗi dảnh đẻ 2 nhánh là

đủ, nếu cấy nhiều hơn, số nhánh đẻ có thể tăng nhưng tỷ lệ hữu hiệu giảm. Khi
sử dụng mạ thâm canh, mạ đã đẻ 2-5 nhánh thì số dảnh cấy phải tính cả nhánh
đẻ trên mạ. Loại mạ này già hơn 10-15 ngày so với mạ chưa đẻ, vì vậy số dảnh
cấy cần phải bằng số bơng dự định hoặc ít nhất cũng phải đạt trên 70% số bông
dự định. Sau khi cấy các nhánh đẻ trên mạ sẽ tích luỹ, ra lá, lớn lên và thành

lu
an

bông. Thời gian đẻ nhánh hữu hiệu chỉ tập trung vào khoảng 8-15 ngày sau cấy.

n

va

Vì vậy cấy mạ thâm canh cần có số dảnh cấy/khóm nhiều hơn cấy mạ non [39].

p
ie
gh
tn
to

Nguyễn Văn Hoan cho rằng ở mật độ cấy dày trên 40 khóm/m2 thì để đạt 7

bơng hữu hiệu trên khóm cần cấy 3 dảnh (nếu mạ non). Với loại mạ thâm canh số

w
do


nhánh cần cấy trên khóm được định lượng theo số bơng cần đạt nhân với 0,8 [15].

d
oa
nl

Qua các nghiên cứu Bùi Huy Đáp (1980) cho rằng nếu ta cấy càng

nhiều dảnh lúa thì bơng lúa càng ít hạt, ví dụ như cấy 1.600 dảnh/m2 thì

a
lu

nv

1 bơng chỉ có 8 hạt, cấy 1.000 dảnh/m2 thì 1 bơng trung bình có 22 hạt, cấy

an

500 dảnh/m2 1 bơng có 44 hạt, 250 dảnh/m2 1 bơng có 82 hạt, 33 dảnh/m2

fu

ll

1 bơng có 119 hạt. Giống lúa mùa Di hương là giống dài ngày cho năng suất

m

oi


cao nhất ở mật độ 33 khóm/m2, mỗi khóm cấy 1 dảnh. Tăng lên 3 dảnh trên

nh

at

1 khóm, năng suất cịn khá (đứng thứ 2), nhưng đã kém rõ so với mật độ trên.

z

z

Và càng tăng số khóm hay số dảnh thì năng suất càng giảm, nếu tăng số dảnh

@

ai

gm

lên 7 lần so với cơng thức thứ nhất thì năng suất giảm 5 tạ/ha [7].

l.c

Theo Nguyễn Hữu Tề và cộng sự (1997) thì giống lúa có nhiều bơng

om

nên cấy 200-250 dảnh cơ bản/m2, giống to bơng cấy 180-200 dảnh/m2.


an

Lu

Số dảnh cấy/khóm là 3-4 dảnh ở vụ mùa và 4-5 dảnh ở vụ chiêm [36].

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
Khi tiến hành thí nghiệm xác định ảnh hưởng của số dảnh cấy đến năng
suất lúa trong vụ xuân và vụ mùa 1998 tại Hà Tây trên tổ hợp Bồi tạp sơn thanh
với 4 công thức cấy, Nguyễn Thạch Cương đã nhận thấy ở thí nghiệm cấy 2
dảnh và 3 dảnh thì năng suất tương ứng là 78,8 và 79,9 tạ/ha; trong khi đó thí
nghiệm cấy 1 dảnh và 4 dảnh thu được năng suất là 76,0 và 76,5 tạ/ha, từ đó đi
đến kết luận trong cả vụ xuân và vụ mùa trên đất phù sa sông Hồng đối với lúa
lai nên cấy số dảnh vừa phải (2-3 dảnh/khóm) sẽ cho hiệu quả kinh tế cao [6].
Cịn theo Trương Đích với các giống lúa lai nên cấy 2-3 dảnh với mật


lu

độ 50-55 khóm/m2 và cấy 3-4 dảnh với mật độ 40-45 khóm/m2 [8].

an
n

va

Theo khuyến cáo của Bộ Nơng nghiệp và Viện nghiên cứu lúa Philippin

p
ie
gh
tn
to

(DA-PhilRice, 2003) thì cơng thức cấy thích hợp nhất cho lúa là 1-2 dảnh/khóm

với khoảng cách 20 x 20cm vào mùa mưa và 20 x 15cm vào mùa khơ [48].
Tóm lại, năng suất ruộng lúa do số bơng/đơn vị diện tích, số hạt/bơng

w
do

và khối lượng của hạt quyết định:

d
oa

nl

Năng suất

10.000

nv

(tạ/ ha)

a
lu

=

Số bơng/m2 × Số hạt chắc/bơng × Khối lượng 1.000 hạt

an

ll

fu

Trong đó, số bơng của ruộng lúa là yếu tố quan trọng nhất quyết định

oi

m

năng suất, đồng thời cũng là yếu tố tương đối dễ điều chỉnh hơn so với hai


nh

yếu tố còn lại. Tác động kỹ thuật làm tăng số bông đến mức tối đa là vô cùng

at

quan trọng trong thâm canh lúa. Căn cứ vào tiềm năng cho năng suất của

z

z

giống, tiềm năng đất đai, khả năng thâm canh của người sản suất và gieo

@

gm

trồng để định ra số bông cần đạt một cách hợp lý. Việc xác định số bông cần

ai

đạt trên một đơn vị diện tích quyết định mật độ gieo cấy, khoảng cách cấy và

l.c

om

số dảnh cơ bản khi cấy.


an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×