Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Luận văn) tình hình nhiễm giun đũa ở lợn (ascariosis) tại một số địa phương thuộc tỉnh thái nguyên và áp dụng biện pháp điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.86 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN HÀ TRINH

a
lu
n

Tên đề tài:

va
n

TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN ĐŨA Ở LỢN (ASCARIOSIS)
VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ

p
ie
gh

tn
to

TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN

oa
nl
w

do


d

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
a
nv

a
lu
u
nf

ll

Hệ đào tạo: Chính quy

m

n
oi

Chun ngành: Thú y

tz
ha

Khoa: Chăn ni Thú y

z

m


co

l.
ai

gm

@

Khóa học: 2011 – 2016

an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2015

n
va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN HÀ TRINH


a
lu

Tên đề tài:

n

TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN ĐŨA Ở LỢN (ASCARIOSIS)

va
n

TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN

tn
to

VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ

p
ie
gh
oa
nl
w

do

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

d
a
nv

a
lu
Hệ đào tạo: Chính quy

u
nf

ll

Chuyên ngành: Thú y

m

Lớp: 43 Thú y - N01

n
oi

tz
ha

Khoa: Chăn ni Thú y
Khóa học: 2011- 2016

z


Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Đỗ Thị Lan Phƣơng

@

m

co

l.
ai

gm

Bộ môn: Bệnh động vật - Khoa Chăn nuôi Thú y - Trƣờng Đại học Nông Lâm

an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2015

n
va
ac

th
si


i


LỜI CẢM ƠN
Xuất phát từ lịng kính trọng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đặc biệt là các thầy cô giáo
trong khoa Chăn nuôi Thú y là những ngƣời đã dạy dỗ, hƣớng dẫn em trong
những năm tháng học tập tại trƣờng. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các
cô chú, anh chị công tác tại Chi cục Thú y tỉnh Thái Nguyên đã tận tình giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập.

a
lu

Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Đỗ Thị Lan

n

Phương, giảng viên khoa Chăn nuôi Thú y trƣờng Đại học Nông Lâm Thái

n

va

Nguyên đã ân cần chỉ bảo tận tình và trực tiếp hƣớng dẫn em hồn thành khố

tn
to

luận tốt nghiệp.

p

ie
gh

Cuối cùng em xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình, ngƣời than và bạn bè đã

do

động viên, giúp đỡ em hoàn thành tốt việc học tập và thực hiện đề tài tốt

oa
nl
w

nghiệp của mình trong suốt quá trình học vừa qua.

d

Xin chân thành cảm ơn!

a
lu

Sinh viên

a
nv
ll

u
nf

m
tz
ha

n
oi

Nguyễn Hà Trinh

z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si



ii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa lợn tại 3 huyện thuộc tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................. 30
Bảng 4.2. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm bệnh giun đũa lợn theo địa hình ............ 32
Bảng 4.3. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa theo tuổi lợn ............................ 34
Bảng 4.4. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa theo giống lợn ......................... 37
Bảng 4.5. Tỷ lệ nhiễm cƣờng độ giun đũa lợn theo tính biệt ......................... 38

a
lu

Bảng 4.6. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa theo phƣơng thức chăn nuôi ... 39

n

Bảng 4.7: Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa lợn theo tình trạng VSTY ....... 41

n

va

tn
to

Bảng 4.8. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm đũa lợn theo các tháng trong năm ......... 43
Bảng 4.9. Biểu hiện lâm sàng của lợn bị bệnh giun đũa ở 3 huyện ................ 44


p
ie
gh

Bảng 4.10. Hiệu lực của thuốc tẩy giun đũa lợn ............................................. 45

d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z

m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iii

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ vịng đời giun đũa lợn .........................................................................7
Hình 4.1. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun đũa lợn tại một số địa phƣơng thuộc tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................... 31

Hình 4.2. Đồ thị tỷ lệ nhiễm giun đũa lợn theo tuổi ................................................. 36
Hình 4.3. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun A.suum theo phƣơng thức chăn ni ............. 40
Hình 4.4. Đồ thị tỷ lệ nhiễm giun đũa lợn theo tình trạng vệ sinh thú y ................. 43

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll


u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
A.suum:

Ascaris suum

cs:

Cộng sự

VSTY:

Vệ sinh thú y

CN:

Công nghiệp

TT:

Truyền thống

a
lu

n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha


n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................1

a
lu

1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1

n
n

va

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3

tn
to

1.3. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3

p
ie
gh


1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
1.4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3

oa
nl
w

do

1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................4

d

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................................4

a
lu

a
nv

2.1.1. Đặc điểm sinh học của giun đũa Ascaris suum....................................... 4

u
nf

2.1.2. Bệnh giun đũa lợn(Ascariosis) ................................................................ 8


ll

2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc ........................................................ 22

m

n
oi

2.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .......................................................... 22

tz
ha

2.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ......................................................... 23

z

PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU25

@

gm

3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 25

l.
ai

3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ........................................................................... 25


m

co

3.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 25

Lu

3.3.1. Tình hình nhiễm giun đũa lợn tại một số địa phƣơng ........................... 25

an

3.3.2. Các biểu hiện lâm sàng khi lợn bị nhiễm giun đũa lợn ......................... 25

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi


3.3.3. Hiệu lực của 3 loại thuốc: Dextomax, Hanmectin - 25, Levamisol...... 25
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 25
3.4.1. Vật liệu nghiên cứu............................................................................................ 25
3.4.2. Phƣơng pháp lấy mẫu ............................................................................ 26
3.4.3. Phƣơng pháp xác định tỷ lệ nhiễm giun đũa ......................................... 26
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 30
4.1. Tình hình nhiễm giun đũa lợn ở 3 huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên .................. 30
4.1.1. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa lợn ở 3 huyện thuộc tỉnh Thái

a
lu

Nguyên ........................................................................................................... 30

n

4.1.2. Tỉ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa lợn theo địa hình ............................ 32

n

va

4.1.3. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm bệnh giun đũa lợn theo lứa tuổi ................... 33

tn
to

4.1.4. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa theo giống lợn tại 3 huyện thuộc tỉnh

p

ie
gh

Thái Nguyên .................................................................................................... 36

do

4.1.5. Tỉ lệ và cƣờng độ nhiễm bệnh giun đũa lợn theo tính biệt ................... 37

oa
nl
w

4.1.6. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa lợn theo phƣơng thức chăn nuôi tại
một số huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 39

d

a
nv

a
lu

4.1.7. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa lợn theo tình trạng vệ sinh thú y ... 41
4.1.8. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa lợn theo các tháng trong năm........ 43

u
nf


4.1.9. Các biểu hiện lâm sàng khi lợn bị nhiễm giun đũa lợn......................... 44

ll
m

4.2. Biện pháp phòng, trị bệnh giun đũa cho lợn ...................................................... 45

n
oi

tz
ha

4.2.1. Hiệu lực của một số thuốc tẩy giun đũa cho lợn ................................... 45
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 48

z

5.1. Kết luận .................................................................................................................. 48

@

l.
ai

gm

5.2. Đề nghị................................................................................................................... 48

m


co

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 49

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ lâu, chăn nuôi đã là một nghề quen thuộc của ngƣời dân Việt Nam
nói chung và ngƣời dân Thái Ngun nói riêng. Chăn ni với nhiều phƣơng
thức phong phú đa dạng đã góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao
thu nhập cho ngƣời dân, trong đó chăn ni lợn đóng vai trị hết sức quan

trọng trong hệ thống chăn ni, vì lợn là lồi gia súc đƣợc ni nhiều và cung

a
lu
n

cấp lƣợng thực phẩm lớn nhất cho con ngƣời.

va
n

Trong gần một thập kỷ qua, chăn ni lợn ở nƣớc ta đã có những bƣớc
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam (2010) [76], Cục Thống

p
ie
gh

tn
to

phát triển rất quan trọng với tốc độ tăng hàng năm tƣơng đối cao.
kê Thái Nguyên (2007) [6], Sở Nông nghiệp và PTNT Thái Nguyên (2010)

do

oa
nl
w


[43], trong những năm gần đây, số lƣợng đàn lợn trong cả nƣớc nói chung và
tỉnh Thái Nguyên nói riêng có sự tăng lên đáng kể hàng năm.

d

a
lu

Theo Chu Minh Khôi (2009) [74]: “Chăn nuôi lợn đƣợc coi là một

a
nv

trong những ngành chăn nuôi chủ lực trong sản xuất nông nghiệp”.

u
nf

Với vai trò cung cấp lƣợng thực phẩm lớn nhất cho con ngƣời, thịt lợn

ll
m

luôn chiếm tỷ lệ cao từ 76 - 77% tổng sản lƣợng thịt các loại trong cả nƣớc,

n
oi

tz
ha


Nguyễn Thanh Sơn và Phạm Văn Duy (2010) [75] cho biết: Theo ƣớc tính
của Cục chăn ni, mỗi tháng cả nƣớc ta sản xuất và tiêu thụ khoảng 290 -

z

gm

@

300 nghìn tấn thịt lợn hơi. Năm 2009 tổng sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng
trong cả nƣớc là 2,93 triệu tấn. Dự báo, tổng sản lƣợng này trong 6 tháng đầu

l.
ai

co

năm 2010 khoảng 1,77 triệu tấn, tăng khoảng 3,5% so với cùng kỳ năm 2009.

m

Nhận thấy vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi lợn đối với con

Lu

an

ngƣời và xã hội, Bộ Nông nghiệp và PTNT (2008) [1], đã định hƣớng phát


n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

triển đàn lợn ở Việt Nam nhƣ sau: “Phấn đấu đến năm 2015 tổng đàn lợn của
Việt Nam đạt 32,9 triệu con và đến năm 2020 đạt 34,7 triệu con. Tổng sản
lƣợng thịt hơi xuất chuồng đến năm 2015 đạt 3,9 triệu tấn và con số này sẽ
tăng lên 4,8 triệu tấn năm 2020”.
Mặc dù đƣợc coi là một trong những ngành chủ lực của sản xuất nông
nghiệp nhƣng chăn ni lợn vẫn gặp khơng ít khó khăn, những khó khăn mà
ngành chăn ni lợn gặp phải đó chính là việc quản lý chất lƣợng thức ăn,
chất lƣợng thuốc thú y lƣu thông trên thị trƣờng cũng nhƣ quản lý con giống.

a
lu

Những hạn chế này ảnh hƣởng không nhỏ đến phát triển chăn ni lợn.Ngồi

n


những khó khăn kể trên, sản xuất chăn ni lợn ở nƣớc ta hiện nay cịn chịu

n

va

ảnh hƣởng rất lớn từ thị trƣờng quốc tế nhất là khi nƣớc ta chính thức ra nhập

tn
to

WTO (Theo Vũ Đình Tơn, 2009 [59]).

p
ie
gh

Tuy nhiên, dịch bệnh vẫn là nỗi lo ngại lớn nhất của ngƣời chăn ni vì

do

bệnh tật làm cho con vật giảm khả năng sinh trƣởng, phát triển, giảm sức đề

oa
nl
w

kháng và làm giảm hiệu quả kinh tế. Đứng trƣớc vấn đề dịch bệnh, các trại


d

chăn nuôi và nông hộ đã áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào cơng tác phịng và

a
nv

a
lu

trị bệnh cho đàn vật nuôi.
Tuy nhiên bệnh giun sán gây ra hầu nhƣ chƣa đƣợc quan tâm đúng

u
nf

mức. Việt Nam là một nƣớc nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới nóng ẩm

ll
m

nên có khu hệ ký sinh trùng phong phú và đa dạng, gây nhiều bệnh ký sinh

n
oi

trùng cho đàn gia súc, gia cầm. Trong các bệnh ký sinh trùng ở lợn, bệnh giun

tz
ha


đũa lợn là một bệnh khá phổ biến, gây thiệt hại đáng kể cho chăn nuôi lợn, tỷ

z

lệ mắc bệnh của đàn có thể lên tới 80 - 90% (Bùi Quý Huy, 2006 [12]), giảm

@

gm

năng suất thịt đến 30% (Phan Địch Lân và cs, 2005 [32], Phạm Sỹ Lăng và Lê

l.
ai

Thị Tài, 2006 [28]). Mặt khác, sự truyền lây giun đũa lợn sang ngƣời đã đƣợc

m

co

nhiều tác giả đề cập đến từ lâu, song, trong mấy năm trở lại đây ngƣời nhiễm

Lu

ấu trùng giun đũa lợn thì khá phổ biến, gây lên hội chứng Loeffler và các

an


phản ứng tăng dị ứng của cơ thể với các triệu chứng đặc trƣng: thở khò khè,

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

ho, sốt, tăng bạch cầu ƣa eosin trong máu. Đây cũng là một vấn đề đáng quan
tâm của bệnh ký sinh trùng truyền lây sang ngƣời nói chung và bệnh giun đũa
lợn nói riêng trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của việc khống chế dịch bệnh nói chung
và bệnh ký sinh trùng nói riêng để đảm bảo sức khỏe cho đàn lợn, nâng cao
năng suất chăn nuôi lợn ở tỉnh Thái Nguyên và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng,
em thực hiện đề tài: "Tình hình nhiễm giun đũa ở lợn (Ascariosis) tại một
số địa phƣơng thuô ̣c tỉnh Thái Nguyên và áp dụng biện pháp điều trị”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

a
lu


- Xác định tình hình nhiễm giun đũa lợn ở một số huyện thuộc tỉnh

n
n

va

Thái Nguyên

tn
to

- Nghiên cứu triệu chứng lâm sàng, biện pháp phòng và trị bệnh giun

đũa lợn.

p
ie
gh

- Xác định hiệu lực tẩy của thuốc: Dextomax, Hanmectin - 25, Levamisol

do

1.3. Mục đích nghiên cứu

oa
nl
w


Làm sáng tỏ và bổ sung thêm những thông tin khoa học về bệnh giun

đũa ở lợn, từ đó có cơ sở khoa học xây dựng quy trình phịng trị bệnh giun

d

a
lu

đũa cho lợn có hiệu quả cao, góp phần thúc đẩy ngành chăn nuôi lợn của tỉnh

a
nv

Thái Nguyên phát triển.

ll
m

1.4.1. Ý nghĩa khoa học

u
nf

1.4. Ý nghĩa của đề tài

n
oi

Kết quả nghiên cứu của đề tài là những thông tin khoa học về đặc


tz
ha

điểm dịch tễ của bệnh giun đũa lợn tại một huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên,

z

về đặc điểm bệnh lý, lâm sàng của bệnh và biện pháp phòng trị bệnh có

l.
ai

1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn

gm

@

hiệu quả.

co

Đề ra những biện pháp phòng và điều trị bệnh giun đũa lợn có hiệu quả,

m

hạn chế sự nhiễm giun đũa cho lợn, từ đó hạn chế những thiệt hại do bệnh gây ra.

an


Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

PHẦN 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Đặc điểm sinh học của giun đũa Ascaris suum
2.1.1.1. Vị trí của giun đũa Ascaris suum trong hệ thống phân loại động vật
Giun đũa lợn là những giun trịn thuộc họ Ascarididae (bộ phụ
Ascaridata), lồi Ascaris suum. Chúng ký sinh và gây bệnh giun đũa ở lợn.
Theo Phan Thế Việt và cs (1977) [61], giun đũa lợn Ascaris suum có vị

a
lu


trí trong hệ thống phân loại động vật nhƣ sau:

n
n

va

Lớp Nematoda Rudolphi,1808
Bộ Spirurida Chitwood,1933

p
ie
gh

tn
to

Phân lớp Secernenea Linstow, 1905
Phân bộ Ascaridata Skrjabin et Schulz, 1940

do

Họ Ascarididae Baird, 1853

oa
nl
w

Phân họ Ascaridoidea Railliet et Henry, 1915
Giống Ascaris Linnaeus, 1758


d
a
lu

Loài Ascaris suum Goeze, 1782

a
nv

2.1.1.2. Đặc điểm hình thái, kích thước, cấu tạo giun đũa lợn Ascaris suum

ll

u
nf

* Đặc điểm hình thái, kích thước và cấu tạo giun đũa lợn Ascaris suum

m

Giun đũa là lồi giun trịn lớn nhất ký sinh ở ruột non của lợn.

n
oi

Nghiên cứu về hình thái giun đũa lợn, Nguyễn Thị Kim Lan và cs

tz
ha


(1999) [21] cho biết: Giun đũa lợn có màu trắng sữa, hình ống, hai đầu hơi

z

nhọn, đầu có ba mơi bao quanh (một mơi ở phía lƣng, hai mơi ở phía bụng)

gm

@

trên rìa mơi có một hàm răng cƣa rất rõ.

l.
ai

Theo Phạm Văn Khuê và cs (1996) [19], Phan Địch Lân và cs (2005)

m

co

[31], cấu tạo của răng cƣa giữa hai loài giun đũa lợn và giun đũa ngƣời có sự

an

giun đũa lợn.

Lu


khác nhau, hàng răng cƣa của giun đũa ngƣời không rõ bằng răng cƣa của

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

Giun đực dài 12 - 25 cm, đƣờng kính 3 mm. Giun cái dài 30 - 35 cm,
đƣờng kính 5 - 6 mm. Phân biệt giun đực và giun cái: giun đực nhỏ, đi cong
về phía bụng, đi giun cái thì thẳng. Giun đực có 2 gai giao hợp bằng nhau, dài
khoảng 1,2 - 2 mm và khơng có túi giao hợp (Trịnh Văn Thịnh và cs, 1982 [55]).
Theo Trịnh Văn Thịnh (1966) [51], Đào Trọng Đạt và cs (1996) [9]
giun đũa lợn có hình thái, kích thƣớc nhƣ sau:
Giun đũa thân dài, hình trụ, hai đầu thót mầu trắng sữa, thân cứng và
đàn hồi. Chóp đầu mang ba mơi, bờ mơi có răng cƣa rất nhỏ, mơi bọc lấy
miệng, một mơi ở phía lƣng, đáy mơi có hai gai thịt; hai mơi kia ở giữa phía

a
lu


cạnh và bụng và chỉ có một gai thịt.

n
n

va

Con đực dài 15 - 20 cm, đƣờng kính từ 3,2 - 4,4 mm. Đoạn đi cong

tn
to

về phía bụng mang hai gai giao hợp ngắn, bằng nhau, hơi cong. Trên mặt
bụng ở mỗi bên có từ 69 - 75 gai thịt, có 7 gai thịt sau hậu môn, những gai thịt

p
ie
gh

xếp trên một hoặc hai hàng, một gai thịt lẻ ở trƣớc hậu môn.

do

Con cái dài từ 20 - 30 cm, đƣờng kính từ 5 - 6 mm, đoạn sau thẳng.

oa
nl
w

Đi mang hậu mơn về phía bụng (ở gần chóp đi). Hậu mơn có hình dạng

một cái khe ngang, bọc hai môi gồ lên. Âm hộ có hình dáng một lỗ nhỏ hình

d

a
lu

bầu dục, gần về phía bụng khoảng một phần ba đoạn trƣớc thân, ngang một

a
nv

vùng có một cái vịng thắt lại một chút (gọi là thắt lƣng).

u
nf

Giun đũa có cấu tạo giống các loại giun tròn khác: Tiết diện ngang tròn.

ll

Dƣới vỏ cutin dày là lớp hạ bì cùng với hệ cơ tơ hợp thành bao biểu mơ cơ.

m

n
oi

Chúng chỉ có một lớp cơ dọc nên chỉ có cách vận chuyển duy nhất là cong


z

(Trần Tố và cs, 2002 [58]).

tz
ha

gập cơ thể. Xoang cơ thể là xoang nguyên sinh khá rộng và chứa đầy dịch

gm

@

* Đặc điểm hình thái, cấu tạo trứng giun đũa Ascaris suum

l.
ai

Trứng giun đũa lợn có hình bầu dục hơi ngắn, kích thƣớc 0,056 - 0,087

m

co

 0,046 - 0,067 mm, vỏ rất dầy, có 4 lớp vỏ, lớp ngồi cùng là màng protit,

an

(Nguyễn Thị Kim Lan và cs, 1999 [21]).


Lu

nhấp nhơ làn sóng, do tác dụng dịch mật nên màng có mầu vàng cánh dán

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

Đào Trọng Đạt và cs (1995) [8] cho biết: Trứng giun đũa có hình bầu
dục hoặc oval, vỏ dầy, bề mặt nhăn nheo, mầu vàng, trong có nhân mầu vàng
thẫm. Kích thƣớc 45 - 85 x 35 - 55 m. Vỏ trứng giun đũa có tác dụng phịng
vệ cao trong vòng đời phát triển của giun. Vỏ trứng đƣợc chia thành 3 lớp cơ
bản: một lớp nỗn hồng bên ngồi, một lớp kitin ở giữa và một lớp lipid ở
trong. Lớp lipid bên trong có tác giả gọi là màng nỗn hồng và lớp nỗn
hồng thực sự là màng bên ngồi cùng. Ở Ascaris cịn có một lớp uterine ở
bên ngoài lắng trên trứng, lớp này cũng đƣợc gọi là lớp protein, nó có một

a
lu


phức hợp protein acid - mucopolysaccharide. Lớp nỗn hồng bên ngồi của

n

Ascaris dầy khoảng 0,05m và là lipo - protein. Lớp kitin ở giữa chứa chất

n

va

kitin, thành phần khác nhau tuỳ loài. Ở họ Ascaroides và Oxyuroidea lớp này

tn
to

phần lớn là kitin ít protein. Song ở Trichuis và Calpillaria lại có nhiều protein

p
ie
gh

ít kitin. Lớp lipid (bên trong) là proteolipid có một lƣợng lớn ascaroside

do

esters, chắc chắn nó có vai trị trong sự đề kháng của trứng với các điều kiện

oa
nl

w

môi trƣờng khắc nghiệt với các hố chất.

d

2.1.1.3. Vịng đời của giun đũa lợn

a
nv

a
lu

Vịng đời (hay chu kỳ sinh học) của giun đũa lợn đã đƣợc nghiên cứu
hồn chỉnh và có nhiều tác giả ghi nhận. Nghiên cứu về vòng đời giun đũa lợn

u
nf

ll

Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [21], Phạm Sỹ Lăng và cs (2006) [28] cho

m

biết: Vịng đời giun đũa lợn khơng cần vật chủ trung gian, lợn trực tiếp nuốt

n
oi


tz
ha

phải trứng giun đũa có sức gây bệnh rồi phát triển thành giun trƣởng thành.
Theo Trịnh Văn Thịnh (1968) [52], trong ruột của lợn, giun đũa có con

z

khi thải qua phân đã có phôi thai.

l.
ai

gm

@

đực, con cái. Chúng giao hợp với nhau, giun cái thụ tinh và đẻ trứng. Trứng

co

Một giun cái đẻ trung bình là 27 triệu trứng, mỗi ngày đẻ 200.000

m

trứng. Trứng theo phân lợn ra ngoài gặp oxygen, độ ẩm, nhiệt độ thích hợp

Lu


an

(khoảng 24°C) sau 2 tuần thành phơi thai, qua 1 tuần nữa phôi thai lột xác

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

thành trứng có sức gây bệnh. Trứng này lợn nuốt phải thì ấu trùng nở ra ở
ruột, chui vào mạch máu niêm mạc, theo máu về gan. Một số ít chui vào ống
lâm ba màng treo ruột rồi vào gan. Sau khi nhiễm 4 - 5 ngày thì hầu hết ấu
trùng di hành tới phổi, sớm nhất là sau 18 giờ và muộn nhất là sau 12 ngày
vẫn có ấu trùng vào phổi. Khi tới phổi ấu trùng lột xác thành ấu trùng kỳ III.
Ấu trùng này từ mạch máu phổi chui vào phế bào, qua khí quản, và cùng với
niêm dịch ấu trùng lên hầu rồi xuống ruột non, lột xác lần nữa thành giun
trƣởng thành. Thời gian ấu trùng di hành là 2 - 3 tuần. Trong khi di hành một

a
lu


số ấu trùng vào một vài khí quan khác nhƣ lách, tuyến giáp trạng, não...

n

Hồn thành vịng đời cần 54 - 62 ngày (Lƣơng Văn Huấn và cs, 1997

n

va

[14]; Nguyễn Thị Kim Lan và cs, 1999 [21])

p
ie
gh

tn
to
To,Ao,pH

Phân

Ấu trùng
(có sức gây bệnh)

d

oa
nl

w

do

Ascaris sum
Trứng
(Ký sinh ở ruột non lợn)

a
nv

a
lu
u
nf

Phổi< Gan< Máu<

Niêm mạc ruột

ll
m
tz
ha

n
oi

Ấu trùng


Hình 2.1. Sơ đồ vịng đời giun đũa lợn

z

Theo Trịnh Văn Thịnh (1968) [52] về thời gian hồn thành vịng đời

@

gm

của giun đũa lợn (từ khi trứng có phơi thai vào cơ thể lợn đến khi thành giun

l.
ai

trƣởng thành và đẻ trứng) phải mất từ 2 đến 2 tháng rƣỡi. Tuổi thọ của giun

m

co

đũa không quá 7 - 10 tháng, hết tuổi thọ giun theo phân ra ngồi. Nhƣng gặp

an

Lu

điều kiện khơng thuận lợi (con vật bị bệnh truyền nhiễm, sốt cao...) thì tuổi

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

thọ của giun ngắn lại. Số lƣợng giun có thể vài con tới trên một nghìn con
trong một cơ thể lợn (Phạm Sỹ Lăng và cs, 2001 [26]).
Theo Lƣơng Văn Huấn và cs (1997) [14], giun đũa lợn không truyền
qua bào thai và không truyền qua sữa.
Nhƣ vậy, chu kỳ phát triển của giun đũa lợn chỉ có một vật chủ là lợn,
khơng có vật chủ trung gian, nhƣng có giai đoạn phát triển bên ngồi mơi
trƣờng vì thế gọi là chu kỳ phát triển qua đất (Trần Tố và cs, 2002 [58]).
2.1.2. Bệnh giun đũa lợn(Ascariosis)

a
lu

2.1.2.1. Những thiệt hại kinh tế do giun đũa gây ra

n


Theo Lƣơng Văn Huấn (1998) [15], ở Việt Nam lợn nhiễm giun sán nói

n

va

chung làm giảm tăng trọng từ 1 - 3 kg/con/tháng.

p
ie
gh

tn
to

Bệnh giun đũa lợn là bệnh nội ký sinh trùng quan trọng nhất, gây nhiều

tổn thất cho chăn nuôi lợn do làm lợn chậm lớn, giảm trọng lƣợng, có tỷ lệ lợn

do

chết và tổn thƣơng gan, bệnh là tiền đề gây bội nhiễm hàng loạt bệnh truyền

oa
nl
w

nhiễm đƣờng tiêu hố và hơ hấp ở lợn (Nguyễn Hữu Vũ và cs, 2002 [63])
Vấn đề này cũng đã đƣợc các tác giả Trịnh Văn Thịnh (1985) [56];


d

a
nv

a
lu

Phan Địch Lân và cs, (2005) [32]; Phạm Sỹ Lăng và Lê Thị Tài (2006) [28]
cho biết: Lợn con mắc bệnh giun đũa thƣờng phát dục không đầy đủ, lƣợng

u
nf

sản phẩm của lợn thịt có thể giảm 30%, bệnh nặng có thể làm chết lợn.

ll
m

Đề cập đến tác hại của giun đũa, Đào Trọng Đạt (1986) [7] cho biết:

n
oi

tz
ha

Giun đũa lợn gây tác hại bằng nhiều cách: bằng cơ giới, bằng độc tố, bằng
cách dọn đƣờng cho các bệnh truyền nhiễm khác dễ dàng xâm nhập, bằng


z

chiếm đoạt dinh dƣỡng của ký chủ. Tuy nhiên tác hại lớn nhất của chúng là

@

l.
ai

gm

gây nên các bệnh có diễn biến mạn tính, làm giảm sức sinh trƣởng và sinh sản

m

gây thiệt hại nhiều nhất ở nƣớc ta.

co

và làm giảm sản phẩm chăn nuôi. Đối với gia súc non, bệnh giun đũa lợn là bệnh

an

Lu
n
va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

Một loạt các cơng trình nghiên cứu về tác hại của giun đũa đối với cơ thể
lợn đã đƣợc tiến hành, các tác giả đều thống nhất: Tác dụng bám của giun; khi
ấu trùng chui vào thành ruột, sự di hành của ấu trùng tạo ra các vết thƣơng cho
cơ thể lợn và chính đó là cửa ngõ để xâm nhập các bệnh khác, gây xuất huyết,
huỷ hoại tế bào gan; làm mạch máu ở phổi bị vỡ, gây viêm phổi. Khi giun
trƣởng thành ở ruột non làm niêm mạc bị loét, khi quá nhiều làm tắc và thủng
ruột, có khi chúng vào ống dẫn mật gây hoàng đản. Giun đũa còn tiết độc tố gây
nhiễm độc thần kinh, con vật có triệu trứng thần kinh nhƣ tê liệt hoặc hƣng phấn
(đặc biệt ở lợn con) và làm lợn gầy còm, chậm lớn. Theo Phạm Văn Khuê và

a
lu
n

Phan Lục, 1996 [19], Nguyễn Thị Lê, 1998 [37], Nguyễn Thị Kim Lan và cs,

n

va

1999 [21], Phan Địch Lân và cs, 2005 [32]), Phạm Sỹ Lăng và cs, 2007 [29].


tn
to

Lƣơng Văn Huấn và Lê Hữu Khƣơng (1997) [14] cho biết: Giun trƣởng

p
ie
gh

thành ký sinh làm viêm lớp cơ ở ruột, gây loét. Giun đũa sử dụng nhiều Ca 2+
làm cho gia súc bị co giật, mềm, còi xƣơng.

do

oa
nl
w

Theo một nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2006) [23],

(2009) [25], giun đũa A.suum là nguyên nhân gây tiêu chảy cho đàn lợn nuôi

d

ở một số địa phƣơng của tỉnh Thái Nguyên. Lợn bị tiêu chảy nhiễm giun đũa

a
lu


a
nv

nhiều hơn và nặng hơn rõ rệt so với lợn phân bình thƣờng.

u
nf

2.1.2.2. Dịch tễ học bệnh giun đũa lợn

ll

* Phân bố bệnh giun đũa lợn

m

n
oi

Theo Bùi Quý Huy (2006) [12], bệnh giun đũa lợn phổ biến ở khắp mọi
bệnh có thể tới 80 - 90%.

tz
ha

nơi trên thế giới, nhƣng nhiều nhất ở các nƣớc có khí hậu nóng ẩm, tỷ lệ mắc

z

gm


@

Ở nƣớc ta, điều tra ở các nông trƣờng quốc doanh, lợn nuôi tập trung
hay nuôi tại các nông hộ, lợn ở miền núi, trung du, đồng bằng đều nhiễm giun

l.
ai

co

đũa. Nguyên nhân là do khí hậu nƣớc ta nóng ẩm, thuận lợi cho trứng giun

m

phát triển, mặt khác vệ sinh thú y ở các cơ sở chăn nuôi chƣa tốt, chƣa ủ phân,

an

Lu

bón phân tƣơi vào ruộng trồng thức ăn cho lợn.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

Theo Lƣơng Văn Huấn và Lê Hữu Khƣơng (1997) [14], bệnh giun đũa
lợn phân bố rộng rãi khắp mọi nơi, ở mọi vùng và mọi giống lợn.
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về bệnh giun đũa lợn của các tác giả
trong nƣớc cho thấy: Bệnh giun đũa lợn phân bố rộng khắp trong cả nƣớc
(Trịnh Văn Thịnh, 1963 [50]; Phan Thế Việt, 1977 [61]; Bùi Lập, 1979 [33];
Phạm Văn Khuê, 1982 [17]; Phạm Văn Chức (1986) [3], [4]; Lƣơng Văn
Huấn, 1995 [13]; Nguyễn Đăng Khải, 1996 [20]; Vũ Tứ Mỹ, 1999 [40]).
* Động vật mắc bệnh

a
lu

Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài

n
n

va

nƣớc về loài mắc bệnh giun đũa lợn, các tác giả đều thống nhất rằng: cả lợn
Tác giả Phan Thế Việt (1977) [61] cho biết: Nghiên cứu vấn đề này có


p
ie
gh

tn
to

nhà và lợn rừng đều có khả năng nhiễm lồi giun này.
ý nghĩa thực tiễn trong việc quản lý các nguồn dịch và tìm biện pháp tổng hợp

oa
nl
w

do

phịng chống bệnh giun sán ký sinh.
Giun đũa lợn ký sinh và gây bệnh ở ruột non của ký chủ. Trịnh Văn

d

Thịnh (1963) [50] cho biết: giun thƣờng không cắm đầu vào niêm mạc ruột và

a
lu

a
nv

ở yên một chỗ mà chúng tự do và di động luôn luôn trong ống ruột.


u
nf

* Biến động nhiễm giun đũa theo tuổi

ll

Phạm Sỹ Lăng và Lê Thị Tài (2006) [28] cho biết: Lợn con từ 1 - 4

m

tz
ha

n
oi

tháng tuổi nhiễm giun đũa lợn với tỷ lệ và cƣờng độ cao hơn lợn từ 6 tháng
trở lên, lợn trên 1 năm ít thấy nhiễm giun đũa.

z

Theo Trịnh Văn Thịnh và cs (1978) [54], tuổi lợn bị nhiễm các loại

@

gm

giun tròn nặng nhất từ 2 - 6 tháng tuổi với tỷ lệ nhiễm cao từ 49,0 - 65,9%.


co

l.
ai

Nghiên cứu về biến động nhiễm giun đũa theo tuổi, Lƣơng Văn Huấn

m

và cs, 1997 [14] cho biết: Lợn dƣới 3 tháng tuổi nhiễm 49,82%; 3 - 4 tháng

Lu

an

nhiễm 67,1%; 5 - 7 tháng nhiễm 62,6 %;> 7 tháng nhiễm 40,6%.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


11

Phạm Văn Khuê và Phan Lục (1996) [19] có nhận xét: Tỷ lệ nhiễm
giun đũa cao ở lứa tuổi dƣới 2 tháng đến 7 tháng tuổi, sau đó tỷ lệ nhiễm giảm
dần: giai đoạn dƣới 2 tháng nhiễm 39,2%; 3 - 4 tháng nhiễm 48,0%; 5 - 7
tháng nhiễm 58,3 %; và trên 8 tháng là 40,6%.
Do giun đũa lợn không truyền qua bào thai và không truyền qua sữa
nên lợn con mới đẻ chƣa mang mầm bệnh, chúng chỉ nhiễm giun đũa trong
q trình ni dƣỡng.
Nhƣ vậy, lợn ở mọi lứa tuổi đều có thể bị nhiễm giun đũa, lợn đang

a
lu

trong thời kỳ sinh trƣởng mạnh dễ bị bệnh giun đũa và bệnh phát triển nhanh

n
n

va

hơn, nặng hơn so với lợn trƣởng thành (nhiễm với tỷ lệ cao và nặng nhất là ở

tn
to

tháng thứ 4). Lợn trên 1 năm tuổi mắc giun đũa biểu hiện lâm sàng ít hơn,
hoặc không biểu hiện lâm sàng, song chúng là động vật mang trùng và là


p
ie
gh

nguồn bệnh nguy hiểm đối với lợn con.

oa
nl
w

do

* Về tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun đũa ở lợn
Phạm Văn Khuê (1982) [17], đã công bố về tỷ lệ nhiễm A.suum ở lợn

d

vùng đồng bằng Sông Hồng là khá cao với tỷ lệ nhiễm trung bình là 35,3%.

a
lu

Nghiên cứu ở vùng đồng bằng Sông Cửu Long, tác giả Lƣơng Văn

a
nv

Huấn (1995) [13] cho biết: Tình hình nhiễm giun sán của lợn là 87,8% trong

ll


u
nf

đó A.suum là 64,30%.

m

n
oi

Nghiên cứu về tình hình nhiễm giun sán trên đàn lợn tỉnh Thái Nguyên

cao 31,90 - 34,19%.

tz
ha

Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2009) [25] cho biết: Lợn nhiễm giun đũa với tỷ lệ khá

z

gm

@

Nhƣ vậy, tỷ lệ nhiễm giun đũa lợn là khá cao , và tỷ lệ nhiễm này có sự sai
khác giữa các vùng miền. Tuy nhiên, qua các kết quả nghiên cứu của các tác giả

l.

ai

m

chiều hƣớng giảm.

co

trên thì tính từ năm 1982 đến nay, tỷ lệ nhiễm giun đũa trên đàn lợn vẫn chƣa có

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

* Các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ nhiễm giun đũa ở lợn
Mùa vụ

Bệnh giun đũa nói riêng và các bệnh ký sinh trùng nói chung đều thấy
quanh năm, song tỷ lệ nhiễm thƣờng thấy nhiều hơn, nặng hơn vào các mùa
ấm (xuân, hè, thu).
Điều kiện vệ sinh thú y trong chăn nuôi
Điều kiện vệ sinh thú y trong chăn nuôi (vệ sinh chuồng trại, dụng cụ
chăn nuôi, thức ăn nƣớc uống, môi trƣờng xung quanh, xử lý phân rác thải...)
cũng đƣợc coi là yếu tố làm tăng khả năng cảm nhiễm giun đũa ở lợn.

a
lu

Trần Tố và cs (2002) [58], cũng có chung quan điểm đó, theo tác giả thì

n
n

va

chu kỳ phát triển của giun đũa lợn là chu kỳ phát triển qua đất, nên việc vệ

tn
to

sinh chuồng trại, thức ăn nƣớc uống là biện pháp quan trọng trong cơng tác
phịng bệnh.

p
ie
gh


Trịnh Văn Thịnh (1985) [56] cho biết: Bệnh giun đũa lây nhiễm quanh

do

năm ở các cơ sở chăn ni có điều kiện vệ sinh kém và mơi trƣờng bị ô

oa
nl
w

nhiễm. Lợn nhiễm giun đũa do nuốt phải trứng chứa ấu trùng có sức gây bệnh
chủ yếu từ nền chuồng. Vì thế nếu thu gom phân và ủ phân thƣờng xuyên,

d

a
lu

không để cho trứng kịp nở thành phôi thai thì hạn chế đƣợc sự lây lan bệnh

a
nv

giữa các lợn trong cùng một ô chuồng.

u
nf

Chuồng trại, phương thức chăn nuôi, thức ăn dinh dưỡng


ll

Nghiên cứu về ảnh hƣởng của phƣơng thức chăn nuôi đến tỷ lệ nhiễm

m

n
oi

giun đũa, Lƣơng Văn Huấn và Lê Hữu Khƣơng (1997) [14] cho biết: Lợn chăn

tz
ha

nuôi theo hƣớng công nghiệp nhiễm thấp hơn so với lợn chăn ni gia đình.

z

Thức ăn dinh dƣỡng cũng có ảnh hƣởng nhất định đến sự nhiễm giun

gm

@

sán ở lợn. Nghiên cứu về vấn đề này, Trịnh Văn Thịnh (1963) [50], (1985)

l.
ai

[56] cho biết: Ăn thiếu và vệ sinh thú y kém làm tăng rõ rệt tỷ lệ cảm nhiễm


co

giun đũa (từ 3,5% đến 5,8%, thậm chí có thể tăng đến 27%) đối với cùng

m

giống và cùng tuổi lợn. Do vậy, tăng cƣờng chăm sóc, ni dƣỡng cũng là

Lu

an

một trong những biện pháp hữu hiệu phòng chống bệnh giun đũa ở lợn.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13


- Ngồi ra các yếu tố stress cũng đóng vai trò thúc đẩy mức độ và tốc
độ phát triển bệnh giun sán. Các yếu tố này bao gồm: chuồng trại chật chội,
thức ăn kém dinh dƣỡng, thiếu sữa, nhiệt độ môi trƣờng thay đổi đột ngột...
* Đƣờng bài xuất mầm bệnh
Lợn mắc bệnh thải trứng theo phân ra ngoại cảnh. Ở ngoại cảnh những
trứng này đƣợc phát tán rộng rãi và bắt đầu quá trình phát triển để trở thành
trứng giun đũa có sức gây bệnh.
* Con đƣờng lây nhiễm của bệnh giun đũa lợn

a
lu

Theo Phạm Văn Khuê và Phan Lục (1996) [19]; Nguyễn Thị Kim Lan

n

và cs (1999) [21], thì sự truyền lây bệnh giun đũa nhƣ sau:

va
n

+ Lây nhiễm trực tiếp: lợn bệnh bài xuất trứng giun đũa qua phân,

tn
to

những trứng này phát tán trên nền chuồng, máng ăn, máng uống. Vì vậy lợn

p
ie

gh

khoẻ dễ dàng bị nhiễm trứng giun đũa. Lây nhiễm trực tiếp chủ yếu giữa lợn

do

bệnh và lợn khoẻ trong cùng một ô chuồng. Lợn con nhiễm bệnh chủ yếu khi

oa
nl
w

bú sữa mẹ, nuốt phải trứng bám ở đầu vú lợn mẹ.
+ Lây nhiễm gián tiếp: dụng cụ chăn ni, ngƣời chăm sóc... cũng là tác

d

a
nv

a
lu

nhân mang mầm bệnh. Đây là những yếu tố trung gian góp phần lây nhiễm giun
đũa từ lợn bệnh sang lợn khoẻ từ ô chuồng này sang ô chuồng khác.

u
nf

2.1.2.3. Bệnh lý, lâm sàng bệnh giun đũa lợn


ll
m
n
oi

* Cơ chế sinh bệnh

tz
ha

Giải thích cơ chế sinh bệnh của bệnh giun đũa lợn các tác giả đều thống
nhất: Thời kỳ ấu trùng hay trƣởng thành đều gây bệnh. Khi ấu trùng chui vào

z

thành ruột, gây tổn thƣơng, mở đƣờng cho vi khuẩn vào cơ thể. Khi ấu trùng

@

l.
ai

gm

giun đũa di hành qua phổi làm bệnh suyễn lợn càng nặng hơn và tỷ lệ phát

co

bệnh có thể tăng gấp 10 lần. Ấu trùng từ mạch máu phổi di chuyển tới phế bào


m

làm mạch máu bị vỡ nên ở phổi có nhiều điểm xuất huyết, gây ra viêm phổi,

Lu

an

triệu chứng viêm còn phụ thuộc vào mức độ nhiễm, có thể kéo dài 4 - 15 ngày,

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

có khi làm con vật chết. Thức ăn thiếu vitamin A làm lợn con dễ bị viêm phổi
do giun đũa gây ra. Khi ấu trùng theo máu về gan, tác động đến mạch máu gây
lấm tấm xuất huyết, đồng thời huỷ hoại tế bào gan. Khi thành giun trƣởng
thành thì tác dụng gây viêm giảm dần. Giun trƣởng thành ký sinh ở ruột non

làm niêm mạc ruột non bị loét, nếu quá nhiều làm tắc và thủng ruột. Giun đũa
còn tiết độc tố gây nhiễm độc thần kinh trung ƣơng và mạch máu khiến con vật
có triệu chứng thần kinh tê liệt hoặc hƣng phấn. Ngồi ra, trong q trình trao
đổi chất giun còn thải cặn bã gây độc làm lợn gầy còm chậm lớn. Theo Phan

a
lu

Địch Lân và cs, 1996 [31]; Phạm Văn Khuê, Phan Lục, 1996 [19]; Lƣơng Văn

n

Huấn, Lê Hữu Khƣơng, 1997 [14]; Phạm Sỹ Lăng và cs, 2001 [26]; Phạm Sỹ

n

va

Lăng, Lê Thị Tài, 2006 [28]; Phạm Sỹ Lăng và cs, 2007 [29].

p
ie
gh

tn
to

* Triệu chứng của lợn bị bệnh giun đũa
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về biểu hiện lâm sàng của lợn bị


do

bệnh giun đũa. Về lâm sàng của bệnh giun đũa lợn, các tác giả đều thấy: súc

oa
nl
w

vật non thƣờng phát bệnh ở thể cấp tính (giai đoạn từ 1 - 4 tháng tuổi), súc vật
trƣởng thành và súc vật già thì bệnh thƣờng ở thể mạn tính. Thể bệnh nặng

d

a
nv

a
lu

thể hiện viêm ruột, đau bụng, ỉa chảy, đặc biệt là gầy yếu, suy nhƣợc, cịi cọc
và thiếu máu. Đơi khi giun đũa chọc thủng ruột rơi vào xoang bụng gây chết

u
nf

đột ngột hoặc viêm phúc mạc cấp. Thể mạn tính cũng thể hiện các triệu chứng

ll
m


trên nhƣng không rõ rệt. Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs, 1999 [21]; Phan

n
oi

Lăng và cs, 2007 [29].

tz
ha

Địch Lân và cs, 2005 [32]; Phạm Sỹ Lăng, Lê Thị Tài, 2006 [28], Phạm Sỹ

z

Nghiên cứu về triệu chứng lâm sàng của lợn bị bệnh giun đũa,

@

l.
ai

gm

Nguyễn Thị Kim Thành và cs, 1996 [46] cho biết thêm: Về phƣơng diện

m

thƣờng và thể đặc biệt. Cụ thể:

co


bệnh lý, ngƣời ta chia bệnh giun đũa lợn thành hai thể bệnh: Thể thông

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

Thể bệnh thông thƣờng: Thể hiện ở 4 loại triệu chứng sau đây
- Ỉa chảy không mạnh nhƣng hay lặp lại, có biểu hiện đau bụng
- Lợn gầy yếu, lơng xù, dáng điệu lờ đờ, chậm lớn, còi cọc, gầy rạc
- Một vài con bị co giật nhƣ động kinh
- Một vài con nổi những mụn mủ, hay mụn nƣớc ngoài da, sau từ 5 - 6
ngày những mụn này khô đi và thành vẩy.
Thể bệnh đặc biệt: Gọi là thể bệnh đặc biệt vì ít thấy, nhƣng đã bị thì
lợn thƣờng chết. Trƣờng hợp này, ruột lợn bị tắc do búi giun làm cho thức ăn


a
lu

ứ lại sinh đau bụng dữ dội. Khi búi giun làm căng ruột quá, ruột có thể rách

n

hay vỡ ra, lợn chết nhanh.

va
n

Giun đũa ở ruột non của lợn để hút thức ăn chuyển từ dạ dày xuống

tn
to

nhƣng giun cũng có thể trƣờn lên dạ dày, thực quản rồi ra mõm và ta thấy lợn

p
ie
gh

mửa ra giun. Hoặc từ họng giun chui ra khí quản vào phổi, gây viêm phổi và
ngạt thở, trƣờng hợp này lợn chết nhanh. Giun đũa trƣởng thành cũng có thể

do

oa
nl

w

chui vào ống mật, hoặc chui vào đó từ khi còn là ấu trùng đến khi giun lớn lên
làm tắc ống dẫn mật và làm lợn chết.

d

* Bệnh tích của lợn bị bệnh giun đũa

a
lu

a
nv

Phạm Văn Khuê và Phan Lục (1996) [19], Lƣơng Văn Huấn và cs

u
nf

(1997) [14], Phạm Sỹ Lăng và cs (2006) [28], đã mô tả những tổn thƣơng

ll

bệnh lý qua mổ khám những lợn nhiễm giun đũa nặng nhƣ sau:

m

Lúc đầu phổi bị viêm, trên mặt phổi có đám huyết mầu hồng thẫm.Khi


n
oi

tz
ha

kiểm tra phổi thấy nhiều ấu trùng giun đũa.

Ruột có nhiều giun, lịng ruột chứa nhiều dịch nhầy, niêm mạc ruột có

z
@

tổn thƣơng, tăng sinh dày ra.

gm

Bề mặt gan có nhiều điểm hoại tử mầu trắng.

co

l.
ai

Nếu lợn nhiễm giun đũa với số lợn lớn thì lịng ruột giãn rộng và sƣng

an

Lu


thì gây viêm phúc mạc và xuất huyết.

m

to, gan phổi viêm, xơ hoá thành những vệt dài, ruột viêm cata, khi ruột bị vỡ

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

2.1.2.4. Miễn dịch học bệnh giun đũa lợn
Tính miễn dịch chống các bệnh giun sán về nguyên tắc không khác các
loại miễn dịch khác, cũng là chức năng sinh lý bảo vệ cơ thể.
Đào Trọng Đạt (1986) [7] cho biết: Tác dụng miễn dịch của ký chủ đối
với giun sán là hạn chế sự phát dục của giun sán, rút ngắn thời gian ký sinh.
Khi nhiễm ấu trùng giun đũa, cơ thể lợn hình thành trạng thái miễn
dịch. Miễn dịch giun đũa là miễn dịch mang trùng.
Nghiên cứu về những nhân tố ảnh hƣởng đến sức miễn dịch của cơ thể,
trong đó có ảnh hƣởng của tuổi đến sức miễn dịch, Trịnh Văn Thịnh (1963)


a
lu

[50]cho biết: Ở nƣớc ta nghé và lợn con mắc bệnh giun đũa với tỷ lệ nhiều

n
n

va

hơn và nặng hơn. Đến ngoài 2 tháng tuổi nghé đã bắt đầu có miễn dịch với

tn
to

Neoascaris vitulorum, trong khi đó, lợn phải đến ngồi 6 tháng tuổi mới có
một phần sức chống đỡ với Ascaris suum.

p
ie
gh

Theo Đào Trọng Đạt (1995) [8], (1996) [9], ở lợn, miễn dịch bị động

do

qua nhau thai chỉ phòng vệ đƣợc 3 tuần đầu. Chỉ lợn từ 2 - 5 tháng tuổi có dấu

oa

nl
w

hiệu lâm sàng của nhiễm A.suum, lợn già chịu đựng với giun tốt hơn và ngăn
cản sự di hành của ấu trùng. Do đó nó khơng nhiễm hoặc nhiễm mức độ thấp

d

a
lu

và khơng có triệu chứng lâm sàng.

a
nv

Hiện nay, áp dụng những thành tựu về miễn dịch học, ngƣời ta đã chế

u
nf

tạo đƣợc các vắc xin chống các loại giun sán nhƣ: Dictyocaulus, Ascaris,

ll

Haemonchus, Moniezia, Echinococcus, Ancylostoma...Hiệu lực miễn dịch của

m

n

oi

các vắc xin này thƣờng đạt từ 2 - 4 tháng. Ở nƣớc ta, bƣớc đầu đã có những

tz
ha

thử nghiệm chế vắc xin giun đũa và giun phổi (Đào Trọng Đạt, 1986 [7]).

z

2.1.2.5. Chẩn đoán bệnh giun đũa lợn

gm

@

Các tác giả: Trịnh Văn Thịnh, 1963 [50], Phạm Văn Khuê và Phan Lục

l.
ai

(1996) [19], Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [21], Phan Địch Lân và cs

co

(2005) [32], Phạm Sỹ Lăng, Lê Thị Tài (2006) [28], Phạm Sỹ Lăng và cs

m


(2007) [29], đều thống nhất việc áp dụng các phƣơng pháp sau trong chẩn

an

Lu

đốn bệnh giun đũa lợn, đó là:

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

+ Dựa vào dịch tễ và triệu chứng: Trịnh Văn Thịnh (1968) [52], đã mô
tả các biểu hiện lâm sàng của lợn bị bệnh giun đũa, để chẩn đoán bệnh đạt
hiệu quả, tác giả cho biết: Nếu thấy một vài triệu chứng, nhất là ỉa chảy, lơng
xù, chậm lớn thì có thể nghi là chuồng lợn đã có bệnh, cịn nếu thấy cả bốn
triệu chứng thì bệnh đã khá nặng và cần phải kịp thời chữa trị.
+ Đối với lợn dưới 2 tháng tuổi: Lợn con theo mẹ nếu có giun thì giun
chƣa đẻ trứng. Bởi vậy muốn chẩn đốn bệnh, có thể mổ khám rồi tìm ấu

trùng ở phổi và gan. Phƣơng pháp mổ khám toàn diện K.I Skrjabin và cs
(1963) [64] vẫn là phƣơng pháp cho độ chính xác cao nhất.

a
lu
n

+ Đối với lợn trên 2 tháng tuổi: Kiểm tra phân bằng phƣơng pháp

n

va

phù nổi để tìm trứng thơng dụng nhất là phƣơng pháp Fulleborn. Ngồi ra,
+ Chẩn đốn bằng phản ứng biến thái nội bì:

p
ie
gh

tn
to

có thể mổ khám tìm giun trƣởng thành ở ruột non.
Có nhiều cách chế kháng nguyên tiêm nội bì, nhƣng thƣờng dùng cách

do

oa
nl

w

chế của Ecsop: Rửa sạch giun đũa còn sống, nghiền nát hoà với 2 phần nƣớc
cất, cứ 1ml dung dịch trên cho thêm 8 g men tuyến tuỵ và 10 ml clorofoc,

d

điều chỉnh pH = 7,6 - 7,8. Để tủ ấm 7 - 12 ngày, giun tan hết thì ly tâm, lấy

a
lu

a
nv

nƣớc ở trên cho vào lọ pha với cồn 96°, tỷ lệ 1:5 để cho kháng nguyên lắng

u
nf

xuống, lấy kháng nguyên ở đáy cho vào lọ con để tủ ấm. Sau khi khô, bảo

ll

quản ở tủ lạnh trên 8 tháng vẫn khơng ảnh hƣởng tới đặc tính kháng ngun.

m

tz
ha


xoang kết mạc mắt.

n
oi

Khi tiêm, pha lỗng 1:200, có thể tiêm nội bì vành ngồi tai hoặc nhỏ vào
Phƣơng pháp chẩn đốn này rất tốt, khơng có phản ứng chéo đối với

z

gm

@

lợn nhiễm giun tóc, giun kết hạt, giun đầu gai. Sau khi lợn nhiễm giun đũa từ

l.
ai

ngày thứ 8 đến ngày 11 bắt đầu có phản ứng dƣơng tính. Phản ứng này duy trì

m

co

đƣợc 110 - 140 ngày. Thời gian phản ứng biến thái xuất hiện phù hợp với thời

an


thuộc vào giun trƣởng thành ở ruột.

Lu

gian kháng thể tập trung trong máu sau khi nhiễm giun đũa và không phụ

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×