Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Luận văn) xây dựng bản đồ địa chính số xã yên dương huyện tam đảo tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

a
lu
n

HOÀNG VĂN PHÓNG

n

va

Tên đề tài:
HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC

p
ie
gh

tn
to

XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ XÃ YÊN DƢƠNG,

do

d

oa
nl


w

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

a
nv

a
lu
u
nf

Hệ đào tạo

: Chính quy

ll
: Quản lý tài nguyên
: K43 - QLĐĐ - N01

z

: 2011 - 2015

@

Khóa học

: Quản lý đất đai


tz
ha

Lớp

n
oi

Khoa

m

Chuyên ngành

m

co

l.
ai

gm

Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Huy Trung

an

Lu

THÁI NGUYÊN – 2015


n
va
ac

th
si


i

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân
em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản
lý Tài nguyên, cũng như các thầy, cơ giáo trong Ban Giám hiệu Nhà trường,
các Phịng ban và phịng Đào tạo của Trường Đại học Nơng lâm.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.

a
lu

Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa

n

Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và

n


va

hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn

tn
to

luyện tại trường.

p
ie
gh

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo – ThS. Nguyễn Huy

do

Trung đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa

oa
nl
w

luận này.

d

Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đấ t đai sở

a

nv

a
lu

Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Vĩnh Phúc , các cán bộ, chuyên viên đã giúp
đỡ em trong q trình thực tập và hồn thành khóa luận.

u
nf

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên,

ll
m

khuyến khích em trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận.

tz
ha

n
oi

Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên , tháng 5 năm 2015

z


l.
ai

gm

@

Sinh viên

m

co

HOÀNG VĂN PHÓNG

an

Lu
n
va
ac

th
si


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Chỉ tiêu kĩ thuật lưới khố ng chế đo vẽ .......................................... 23

Bảng 4.1. Số liệu điểm gốc ............................................................................ 40
Bảng 4.2. Bảng trị đo, số hiệu chỉnh và trị bình sai góc phương vị ................ 41
Bảng 4.3. Bảng trị đo, số hiệu chỉnh và trị bình sai cạnh ............................... 44
Bảng 4.4. Bảng thành quả tọa độ phẳng và độ cao bình sai ........................... 44

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll


u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si



iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Quy trình thành lâ ̣p lưới khớ ng chế đo vẽ ...................................... 22
Hình 3.2: Bình sai bằng phần mềm Compass ................................................. 25
Hình 3.3: Quy trin
̀ h thành lâ ̣p dữ liê ̣u khơng gian .......................................... 25
Hình 3.4: Màn hình làm việc top2as. .............................................................. 27
Hình 3.5: Mở giao diê ̣n để nhâ ̣p số liê ̣u đo ..................................................... 28
Hình 3.6: Nhâ ̣p sớ liê ̣u đo ............................................................................... 39

a
lu

Hình 3.7: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ......................................................... 30

n

Hình 3.8: Bảng tùy chọn các thơng số điểm chi tiết ....................................... 31

n

va

Hình 3.9: Điể m chi tiế t được đưa lên bản vẽ .................................................. 31

tn
to


Hình 3.10: Chọn các thơng số sửa lỡi và báo lỡi ............................................ 33

p
ie
gh

Hình 3.11: Màn hình hiển thị lỗi .................................................................... 34

do

Hình 3.12: Giao diê ̣n chia mảnh bản đờ .......................................................... 35

oa
nl
w

Hình 3.13: Cấu trúc file dữ liệu thuộc tính trên Excel .................................... 36
Hình 4.1: Sơ đồ lưới được vẽ bằng phần mềm Microstation và VietMap..... 47

d

a
nv

a
lu

Hình 4.2: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ......................................... 48
Hình 4.3: File số liệu sau khi được xử lý ........................................................ 49


u
nf

Hình 4.4: Thửa đất sau khi được nối bằng phần mềm Microstation .................. 50

ll
m

Hình 4.5: Thơng tin thửa đấ t ........................................................................... 50

n
oi

tz
ha

Hình 4.6: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hồn chỉnh .................................. 51
Hình 4.7: Mô ̣t số thuâ ̣n lợi trong sử dụng phần mềm ..................................... 52

z
m

co

l.
ai

gm

@

an

Lu
n
va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

a
lu
n
n

va

CP

Chính Phủ


CSDL

Cơ sở dữ liệu



Quyết định

QL

Quốc lộ

TCĐC

Tổng cục Địa chính

TL

Tỉnh lộ

TNMT

Tài ngun & Mơi trường

TT

Thơng tư

tn

to

Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

UTM

p
ie
gh

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

VN-2000

d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf

m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.4. Yêu cầu ...................................................................................................... 2
1.5. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 3

a
lu

2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 3

n

2.1.1. Khái niệm về bản đồ địa chính ............................................................ 3

n

va

2.1.2. Mục đích, tầ m quan trọng của bản đồ địa chính ............................... 4

tn

to

2.1.3. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính ............................... 4

p
ie
gh

2.1.4. Cơ sở pháp lý ......................................................................................... 5

do

2.1.5. Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính ..................................................... 5

oa
nl
w

2.1.6. Nội dung và phƣơng pháp chia mảnh bản đồ địa chính....................... 8
2.2. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính .................................... 10

d

a
nv

a
lu

2.2.1. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phƣơng pháp tồn đạc ...................... 10

2.2.2. Thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng khơng ......................... 12

u
nf

2.3. Ứng dụng phần mềm MicroStation V8 và VietMap trong biên tập

ll
m

bản đồ địa chính ............................................................................................ 15

n
oi

tz
ha

2.3.1. Phần mềm MicroStation V8 ............................................................... 15
2.3.2. Phần mềm VietMapXM...................................................................... 16

z

2.3.3. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm VietMapXM

gm

@

......................................................................................................................... 18


l.
ai

co

2.4. Tình hình thành lập bản đồ địa chính trên đại bàn huyện Tam Đảo ,

m

tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................................... 19

Lu

an

PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


vi

NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 21
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 21
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................ 21
3.3. Nội dung .................................................................................................. 21
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội .................................................... 21
3.3.2. Thành lập bản đồ địa chính số xã Yên Dƣơng ................................. 21
3.3.3. Đánh giá một số ƣu nhƣợc điểm và giải pháp .................................. 21
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 21

a
lu

3.4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................... 21

n

3.4.2. Phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính số .................................... 22

n

va

3.4.3. Phƣơng pháp phân tích so sánh ......................................................... 36

tn
to


PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 37

p
ie
gh

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ........................................................ 37

do

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 37

oa
nl
w

4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ..................................................................... 38

d

4.2. Thành lập bản đồ địa chính số xã Yên Dƣơng , huyêṇ Tam Đảo , tỉnh

a
nv

a
lu

Vĩnh Phúc ....................................................................................................... 40
4.2.1 Kết quả thành lập lƣới khống chế đo vẽ ............................................ 40


u
nf

ll

4.2.2 Kế t quả đo điể m chi tiế t....................................................................... 47

m

4.2.3 Kết quả thành lập bản đồ địa chính số .............................................. 49

n
oi

tz
ha

4.3 Đánh giá một số ƣu điể m, nhƣơ ̣c điể m và giải pháp........................... 51
4.3.1 Ƣu điể m ................................................................................................. 51

z

4.3.2 Nhƣơ ̣c điể m .......................................................................................... 53

@

l.
ai


gm

4.3.3 Giải pháp ............................................................................................... 55

co

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 58

m

5.1. Kết luận ................................................................................................... 58

Lu

an

5.2. Kiến nghị ................................................................................................. 59

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên của mỗi quốc gia. Việc quản lý và quy hoạch sử
dụng đất là một nhiệm vụ hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của
đất nước.
Sau khi Luật đất đai 2013, được thực hiện, yêu cầu về công tác quản lý
cũng như nhu cầu về quản lý xã hội về đất đai ngày càng trở nên cấp bách,

a
lu

đặc biệt là các khu vực đô thị và các khu cơng nghiệp lớn. Trước địi hỏi của

n

xã hội nhiệm vụ đặt ra cho những người làm công tác trắc địa làm sao cho

n

va

sớm có bản đồ chuyên ngành địa chính có độ chính xác cao có tốc độ nhanh,

tn
to


ứng dụng công nghệ nào vừa thuận tiện cho sản xuất, vừa thuận tiện cho công

p
ie
gh

tác lưu trữ đồng thời cũng thuận tiện cho việc bổ sung những yếu tố biến động
về đất đai do yêu cấu xã hội tạo nên.

do

oa
nl
w

Việc lựa chọn công nghệ liên quan đến nhiều yếu tố như: Tiềm lực nhu
cầu con người sử dụng thiết bị ngoại nghiệp tương ứng và sự tiện lợi cũng

d

như hiệu quả của cơng nghệ đó. Để sử dụng tốt các phần mềm nội nghiệp địi

a
lu

a
nv

hỏi phải có sự phân tích và nghiên cứu kỹ trước quyết định đưa vào sản xuất .


u
nf

Xuất phát từ những nhận thức trên cùng với sự quan tâm của Nhà nước

ll

mà công nghệ thông tin đã nhanh chóng được đưa vào ứng dụng rộng rãi

m

n
oi

trong lĩnh vực quản lý đất đai, đặc biệt trong lĩnh vực thành lập bản đồ số.

tz
ha

Với công nghệ thành lập bản đồ số ra đời đáp ứng đầy đủ nhu cầu của xã hội
về quản lý đất đai một cách nhanh và tiện ích.

z

gm

@

Với sự phát triển của cơng nghệ thông tin nhiều phần mềm quản lý ra đời
như phần mềm: Autocad, Mapinfo, Microstation, Gis và Lis thì phần mềm


l.
ai

co

Microstation có nhiều ưu thế trong lĩnh vực xây dựng môi trường đồ hoạ, phi đồ

m

hoạ. Phần mềm VietMap đã ra đời trên môi trường trợ giúp của Microtation V8, là

Lu

an

phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính, nằm trong hệ thống phần mềm

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


2

chuẩn thống nhất trong ngành Địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa chính,
khả năng ứng dụng rất lớn trong quản lý đất đai.
Từ những vấn đề thực tế nêu trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm Khoa
Quản lý Tài nguyên – Trường Đại Học Nông lâm Thái Nguyên, đồng thời dưới sự
hướng dẫn của thầy giáo Ths. Nguyễn Huy Trung em tiến hành nghiên cứu đề
tài: “ Xây dựng bản đồ địa chính số xã Yên Dƣơng, huyện Tam Đảo, tỉnh
Vĩnh Phúc ”.
1.2. Mục tiêu tổng quát

a
lu

- Ứng dụng phần mềm Microstation V8i và VietMap xây dựng bản đồ

n

địa chính xã Yên Dương.

n

va

1.3. Mục tiêu cụ thể

tn
to


- Thành lập bản đồ địa chính số xã Yên Dương sử dụng phần mềm

p
ie
gh

Microstation V8i và VietMap.
- Đánh giá một số ưu nhược điểm và giải pháp cho phần mềm.

do

oa
nl
w

1.4. Yêu cầu

- Bản đồ địa chính được thành lập phải tuân theo quy trình, quy phạm đo

d

vẽ bản đồ địa chính hiện hành.

a
lu

a
nv

- Đánh giá được khả năng chuyên môn trong lĩnh vực sử dụng phần mềm


ll

1.5. Ý nghĩa của đề tài

u
nf

của cán bộ quản lý đất đai.

m

n
oi

- Thực tập tốt nghiệp là cơ hội để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã

tz
ha

được học trong nhà trường và áp dụng thực tiễn trong công việc.
- Tìm hiểu và áp dụng máy tồn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành

z

nhanh hơn đầy đủ và chính xác hơn.

l.
ai


gm

@

lập bản đồ địa chính giúp cho cơng tác quản lý nhà nước về đất đai được

co

- Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo cơng

m

nghệ số, hiện đại hóa hệ thống sơ đồ địa chính theo đúng quy định, quy phạm

an

Lu

của Bộ TN & MT.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính chất pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ việc quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên ngành thơng thường ở chỗ bản đồ
địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên tồn quốc.

a
lu

Bản đồ địa chính là loại bản đồ chun ngành đất đai được biên tập, biên

n

vẽ từ bản đồ địa chính cơ sở theo từng đơn vị hành chính cấp xã, được đo vẽ

n

va

bổ sung để vẽ chọn thử đất, xác định loại đất của mỗi thửa theo chỉ tiêu thống

tn

to

kê của từng chủ sử dụng theo các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000.

p
ie
gh

Bản đồ địa chính là tài liệu quan trọng của hồ sơ địa chính. Do đó, trên

do

bản đồ phải thể hiện vị trí, hình thể, diện tích, số thửa và loại đất của từng

oa
nl
w

thửa theo từng chủ sử dụng hoặc đồng sử dụng, đáp ứng được yêu cầu quản lý
đất đai của Nhà nước ở tất cả các cấp từ xã, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc

d
a
nv

a
lu

Trung ương.


Với điều kiện khoa học và công nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính

u
nf

được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.

ll
m

Bản đồ giấy là loại bản đồ truyền thống, các thơng tin được thể hiện tồn

n
oi

ràng, trực quan, dễ sử dụng.

tz
ha

bộ trên giấy nhờ hệ thống kí hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta thông tin rõ

z

Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy,

@

l.
ai


gm

song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng

m

tọa độ, cịn thơng tin thuộc tính sẽ được mã hóa[3].

co

một hệ thống kí hiệu đã số hóa. Các thơng tin không gian lưu trữ dưới dạng

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4


2.1.2. Mục đích, tầ m quan trọng của bản đồ địa chính
2.1.2.1. Mục đích
- Làm cơ sở để lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
đất và quyền sở hữu nhà, ghi nhận hiện trạng và biến động về địa giới hành
chính của phường, thị trấn, quận thị xã và thành phố.
- Lập quy hoạch các khu dân cư nông thôn, xây dựng các khu phố, thiết
kế các cơng trình xây dựng như cấp thốt nước, đường dây cáp điện…
- Làm cơ sở để thành lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử

a
lu

dụng đất, quyền sở hữu nhà và ghi nhận hiện trạng sử dụng đất.

n

- Thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thơng tin địa

n

va

chính khác của từng thửa đất trong một vị trí hành chính nhất định.

p
ie
gh

tn

to

- Là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao

phục vụ quản lý chặt chẽ đất đai đến từng thửa, từng chủ sử dụng đất.

do

Xuất phát từ mục đích trên, bản đồ địa chính nằm trong địa giới hành chính

oa
nl
w

của khu vực đo vẽ. Và khi đo vẽ sử dụng thống nhất mạng lưới khống chế toạ độ
và độ cao nhà nước, sử dụng thống nhất hệ thống toạ độ mặt bằng.

d

a
nv

a
lu

2.1.2.2. Tầm quan trọng của bản đồ địa chính:
Bản đồ địa chính là một tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa

u
nf


chính mang tính pháp lý cao phục vụ quản lý chặt chẽ tới từng thửa

ll
m

đất, từng chủ sử dụng. Nó là cơ sở để giải quyết tranh chấp đất đai các

n
oi

tz
ha

khiếu lại tố cáo về đất đai. Phải đảm bảo mức độ đầy đủ và chi tiết c ần
thiết các yếu tố phi không gian và yếu tố pháp lý[3].

z

2.1.3. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính

@

l.
ai

gm

Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên


co

tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường. Mỗi bộ bản đồ có thể

m

là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm

Lu

an

lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các

yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố khác có liên quan, bao gờ m:
́ u tớ điể m , yế u tố đường;thửa đấ t , lô đấ t ; khu đấ t , xứ đồ ng; thơn, bản, xóm,
ấp; xã, phường.
2.1.4. Cơ sở pháp lý
Luật đất đai năm 2013, ngày 29/11/2013 của Quốc hội.
Quyết định số 235/2000/QĐ-TCĐC ngày 26/06/2000 của Tổng cục
trưởng Tổng cục địa chính về việc cơng bố hệ thống phần mềm chuẩn thống

a
lu

nhất trong tồn ngành địa chính.

n

Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy đinh
̣ chi tiế t thi hành

n

va

mô ̣t số điề u của luâ ̣t đấ t đai.

p
ie
gh

tn
to


Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy đinh
̣ về thành lâ ̣p bản đồ điạ chính.

2.1.5. Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính

do

Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông

oa
nl
w

tin đất đai, bản đồ địa chính trên tồn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất
về cơ sở tốn học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới tọa độ thống

d

a
nv

a
lu

nhất và chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh
hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.

u
nf


Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản

ll
m

đồ địa chính Việt Nam đó là phép chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc

n
oi

2.1.5.1. Lưới chiếu Gauss – Kruger

tz
ha

điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện như sau:

z

Hệ tọa độ này được xây dựng trên mặt phẳng múi chiếu 6o của phép

@

l.
ai

gm

chiếu Gauss. Trong đó nhận hình chiếu của kinh tuyến giữa múi là trục tung


an

Lu

- Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:

m

Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:

co

(OX), hình chiếu của xích đạo là trục hồnh (OY) (Hình 2.1).

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6


+ Bán trục lớn a = 6378245 m
+ Bán trục nhỏ b = 6356863.01877 m
+ Độ dẹt α = 1/289.3
Hằng số lưới chiếu k = 1.000 tức là tỷ số chiu di trờn kinh tuyn

-

gia khụng thay i (m=1).
X

a
lu
n
va
n

Xích
đạo

0

y

p
ie
gh

tn
to
oa

nl
w

do

500Km

Hỡnh 2.1. Hệ toạ độ vng góc Gauss-Kruger

d
a
nv

a
lu
- Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng nhau:

u
nf

60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mối múi 30). Mỗi múi được kí hiệu bằng chữ

ll
m

số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của hai múi

tz
ha


2.1.5.2. Phép chiếu UTM

n
oi

chiếu và gần xích đạo[3].

z

Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và

@

l.
ai

gm

tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996,

co

trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến m=1,

m

trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương Tây và

Lu


an

trong vùng Đông Nam á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84. Ngoài ưu

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận lợi hơn trong
công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện liên hệ tọa độ Nhà
nước Việt Nam với hệ tọa độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã cơng bố và
đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ nhà nước VN-2000
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0 m

a
lu


- Độ dẹt α=1/298,25723563

n

- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0×10-11 rad/s

va
n

- Hằng số trọng trường trỏi t GM=3986005.108 m3s

tn
to

B

n

p
ie
gh
oa
nl
w

do

Z



m

e'

f

d
a
lu

l

a
nv

Nm

ll

u
nf
500km

m

0

e


Xích đạo

M

tz
ha

n
oi

E

Hỡnh 2.2. H to vuụng góc UTM

z

Điểm gốc tọa độ quốc gia N00 đặt tại Viện Cơng Nghệ Địa chính, đường

l.
ai

gm

@

Hồng Quốc Việt, Hà Nội.

co

Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc


m

thành phố khơng cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy

Lu

an

phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nước

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi
tỉnh được chỉ định chọn trong 10 kinh tuyến trục từ 1030 đến 1090[3].
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
Theo quy phạm hiện hành thì hiện nay nước ta đang sử dụng phương pháp

chia mảnh bản đồ địa chính theo ơ vng tọa độ thẳng góc.
Bản đồ địa chính các tỷ lệ đều được thể hiện trên bản vẽ hình vng việc
chia mảnh bản đồ địa chính dựa theo to ̣a độ lưới ô vuông của hệ tọa độ vng
góc phẳng. Theo Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT Quy định về chia mảnh, đánh

a
lu

số mảnh bản đồ địa chính[3] như sau:

n

- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000: Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ

n

va

vng, mỗi ơ vng có kích thước thực tế là 6 x 6 km tương ứng với một

tn
to

mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của

p
ie
gh

mảnh bản đồ địa chính 1:10.000 định dạng trên giấy là 60 x 60 cm, tương ứng


do

với diện tích là 3600 ha ngồi thực địa.

oa
nl
w

Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 gồm 8 chữ số: 2 số đầu
là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 3 số tiếp là số chẵn ki lô mét (km) của tọa

d

a
nv

a
lu

độ X, 3 chữ số sau là 3 số chẵn ki lô mét (km) của tọa độ Y của điểm góc trái
trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ.

u
nf

- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000: Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ

ll
m


vng, mỗi ơ vng có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một

n
oi

tz
ha

mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của
mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 định dạng trên giấy là 60 x 60 cm, tương

z
@

ứng với diện tích là 900 ha ngồi thực địa.

l.
ai

gm

Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 6 chữ số: 3 số đầu

co

là số chẵn ki lô mét (km) của tọa độ X, 3 chữ số sau là 3 số chẵn ki lô mét

m


(km) của tọa độ Y của điểm góc trái trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh

an

Lu

bản đồ.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000: Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
thành 9 ơ vng. Mỗi ơ vng có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với
một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn
của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm,
tương ứng với diện tích 100 ha ngồi thực địa.
Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa

chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch

a
lu

nối (-) và số thứ tự ô vng.

n

- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000: Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000

n

va

thành 4 ơ vng. Mỗi ơ vng có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng

tn
to

với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của

p
ie
gh

mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương ứng với

do


diện tích 25 ha ngồi thực địa.

oa
nl
w

Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ
trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 bao gồm

d

a
nv

a
lu

số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500: Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ơ

u
nf

vng. Mỗi ơ vng có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một

ll
m

mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của


n
oi

tz
ha

mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương
ứng với diện tích 6,25 ha ngồi thực địa.

z

Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo

@

l.
ai

gm

nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa

m

nối (-) và số thứ tự ơ vng trong ngoặc đơn.

co

chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch


an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

- Bản đồ tỷ lệ 1:200: Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ơ
vng. Mỗi ơ vng có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một
mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của
mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương
ứng với diện tích 1,00 ha ngồi thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 2000, gạch

a
lu


nối (-) và số thứ tự ô vuông[3].

n

2.2. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính

va
n

Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một

tn
to

trong các phương pháp sau:

p
ie
gh

- Phương pháp toàn đạc (đo vẽ trực tiếp ở ngoài thực địa ).

do

- Phương pháp ảnh hàng không.

oa
nl
w


- Biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn.
2.2.1. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp tồn đạc

d

a
nv

a
lu

Phương pháp tồn đạc đòi hỏi các điểm khống chế phải rải đều trên toàn
khu đo với mật độ điểm dày đặc. Tỷ lệ bản đồ càng lớn, địa vật che khuất

u
nf

ll

càng nhiều tỷ lệ 1:5000 đến 1:200. Phướng pháp này sử du ̣ng các loa ̣i m áy

m

kinh vi ̃ , thước dây và mia thì phải tăng số điể m khố ng chế .

n
oi

tz
ha


Đây là phương pháp đo vẽ trực tiế p ở ngoài thực điạ

, đươ ̣c áp du ̣ng để

thành lập bản đồ địa chính ở những khu vực khơng lớn có độ dớ c dưới 60 hoă ̣c

z

những nơi không có ảnh máy bay thỏa mañ các chỉ tiêu ki ̃ thuâ ̣t

@

, là phương

l.
ai

gm

pháp cơ bản nhất để thành lập bản đồ địa chính từ máy kinh vĩ hoặc máy toàn

co

đa ̣c điê ̣n tử . Viê ̣c đo đa ̣c tiế n hành trực tiế p ngoài thực điạ , số liê ̣u đo sẽ đươ ̣c

m

xử lý bằ ng các phầ n mề m thành lâ ̣p bản đồ . Viê ̣c sử du ̣ng các phầ n mề m đồ


an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

họa để xử lý số liệu đo trên thực địa thành lập bả n đồ số rấ t thuâ ̣n tiê ̣n, cho đơ ̣
chính xác khá cao đáp ứng được yêu cầu quản lý đất đai hiê ̣n nay.
Để xây dựng một bản đồ dịa chính ta tiến hành theo quy trình sau:
Xây dựng lưới khống chế đo vẽ

Xác định ranh giới hành chính cấp xã, phường

a
lu
n
n


va

Đo vẽ ở ngoại nghiệp

p
ie
gh

tn
to
Biên tập bản đồ địa chính
Tổ chức đăng ký biên bản xác định ranh giới thửa đất

d

oa
nl
w

do
Kiểm tra nghiệm thu, thành lập bản đồ gốc

a
nv

a
lu
ll

u

nf

Hoàn thành bản đồ, nhân bộ

m
n
oi

tz
ha

Lập sổ mục kê và các biểu tổng hợp diện tích

z
@

l.
ai

gm

Hình 2.3. Quy trình cơng nghệ thành lập bản đồ địa chính

m

co

( Nguồn: Bộ Tài ngun và Mơi trường, 2005).[2]

an


Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

Ƣu điểm: Phương pháp tồn đạc có thể đo trực tiếp đến từng điểm chi
tiết trên đường biên thửa đất, đo nhanh, có thể đo cả trong điều kiện thời tiết
khơng thuận lợi, độ chính xác cao.
Nhƣợc điểm: Thời gian ngoại nghiệp nhiều, quá trình vẽ bản đồ thực
hiện trong phòng dựa vào số liệu đo và bản sơ hoạ nên khơng thể quan sát
trực tiếp ngồi thực địa dễ bỏ sót các chi tiết làm sai lệch các đối tượng
cần thiết trên bản đồ, giá thành cao.
2.2.2. Thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng khơng

a
lu

Đã từ lâu ảnh hàng không được sử dụng rộng rãi và hiệu quả trong quá


n
n

va

trình thành lập bản đồ địa hình từ tỷ lệ nhỏ đến tỷ lệ lớn. Ảnh hàng không có

tn
to

ưu điểm giúp chúng ta xác định, thu thập các thơng tin địa vật, địa hình một
cách nhanh chóng và khách quan.

p
ie
gh

Ứng dụng phương pháp này sẽ tăng hiệu quả kinh tế và đẩy nhanh tốc độ

oa
nl
w

do

thành lập bản đồ địa chính trong phạm vi cả nước.
Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng khơng:

d


a
nv

a
lu

1. Phương pháp phối hợp.
2. Đo vẽ lập thể trên máy toàn năng chính xác.

u
nf
ll

3. Phương pháp giải tích.

m
tz
ha

n
oi

4. Phương pháp đo ảnh số.

- Phương pháp 1, 2, 3 được mô tả ở sơ đồ sau:

z
m


co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

Chụp ảnh hàng không

Lập lưới khống chế trắc
địa


Đo nối khống chế

Đo vẽ trên máy toàn

Đo vẽ trên máy
Tăng dày khống chế ảnh

năng chính xác

giải tích

a
lu
n

Nắn ảnh

n

va

p
ie
gh

tn
to

Đối sốt đo vẽ

bổ sung

Đối soỏt o v
b sung trờn bn

Lập bình đồ ảnh

do

Biờn tập, biên vẽ,

oa
nl
w

Biên tập, biên vẽ,đánh
Điều vẽ yếu tố nội

đánh số thửa, tính

số thửa, tính diện tích

d
dung bản đồ địa chính

a
nv

a
lu


diện tích

ll

u
nf
m

Biên vẽ bản đồ địa chính,

n
oi

đánh số thửa, tính diện tích

tz
ha

trên máy tồn năng

z
Phương pháp phối hợp

chính xác

co

l.
ai


gm

@

Phương pháp
giải tích

Phương pháp đo vẽ

an

Lu

ảnh hàng khơng[2]

m

Hình 2.4. Sơ đồ mơ tả các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính bằng

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

- Phương pháp đo ảnh số được mô tả qua sơ đồ sau:
Chụp ảnh

Quét ảnh

a
lu

Đo nối khống chế ảnh

n
n

va
tn
to

Nắn ảnh, lập bình đồ ảnh trực giao

p
ie
gh
oa
nl
w


do
Số hóa nội dung bản đồ địa chính

d
a
nv

a
lu

Điều vẽ đối sốt, đo vẽ bổ sung

ll

u
nf
m

tz
ha

n
oi

Biên tập, đánh số thửa, tính diện tích

z

Hình 2.5. Sơ đồ thể hiện Phƣơng pháp đo ảnh[2]


l.
ai

gm

@
Ƣu điểm: Thời gian tiếp xúc ngồi thực địa ngắn, thời gian làm việc

co

m

trong phịng tăng lên làm cho công tác thành lập bản đồ so với phương pháp đo

Lu

an

vẽ trực tiếp nhàn hơn và đạt hiệu quả cao hơn. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

ảnh hàng không là một trong những phương pháp tiên tiến hiện nay ở Việt
nam.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác bản đồ được thành lập phụ thuộc vào nhiều
yếu tố của tấm ảnh bay chụp như: Độ gối phủ của một dải ảnh cần đảm bảo
theo quy phạm, độ nét của ảnh, chất liệu tấm ảnh, tỷ lệ tấm ảnh bay chụp.
Ngồi ra cịn chịu ảnh hưởng của điều kiện địa hình và điều kiện ngoại
cảnh khi bay chụp. Hơn nữa trong q trình làm việc trong phịng cịn nhiều
sai sót nhầm lẫn trong việc giải đoán, đọc ảnh cũng như có nhiều sai số trong

a
lu

khi định vị tấm ảnh.

n

2.3. Ứng dụng phần mềm MicroStation V8 và VietMap trong biên tập

n

va

bản đồ địa chính


tn
to

2.3.1. Phần mềm MicroStation V8

p
ie
gh

Bentley MicroStation là phần mềm CAD truyền thống và nổi tiếng của

do

tập đoàn Bentley, chuyên cung cấp các giải pháp để tạo, quản trị và xuất bản

oa
nl
w

nội dung thuộc các lĩnh vực kiến trúc, công nghiệp, xây dựng. MicroStation
V8 là phiên bản mới nhất được cơng bố, hỗ trợ tồn diện tất cả các định dạng

d

a
nv

a
lu


CAD chuẩn hiện nay là DWG của AutoCAD và DGN của MicroStation.
Microstaion V8 là phần mềm có mơi trường đồ họa mạnh nhất hiện nay

u
nf

ll

của hãng Bentlay. Phiên bản này đã giải quyế t đươ ̣c các vấ n đề về dung lươ ̣ng

m

file mà ở phiên bản Microstation V

n
oi

7 chưa đáp ứng đươ ̣c , tạo môi trường

tz
ha

thuâ ̣n lơ ̣i khi xây dựng các bản vẽ có dung lươ ̣ng lớn điề u này rấ t quan tro ̣ng
trong liñ h vực làm bản đồ , giúp cho việc xây dựng những bản vẽ có dung

z
@

lươ ̣ng lớn dễ dàng hơn.


m

co

cho môi trường thiết kế công nghiệp cao cấp.

l.
ai

gm

MicroStation V8 cung cấp một nền tảng công nghệ tiên tiến toàn diện

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16


2.3.2. Phần mềm VietMapXM
2.3.2.1. Giới thiệu chung
VietMap XM là phần mềm thành lập bản đồ địa chính trong mơi trường
MicroStation V8 , MicroStation V8i, là các môi trường đồ hoạ mới nhất hiện
nay của hãng Bentley , với sự linh hoa ̣t cũng như nề n tảng về đồ ho ̣a của
Microstation V8 sẽ giúp quá trình làm việc với VietMap trở nên mềm dẻo và
đơn giản hơn. Phần mềm ra đời với mục đích làm đơn giản hố, tự động hố
các khâu trong thành lập bản đồ địa chính, góp phần tăng năng suất lao động

a
lu

một cách tối đa.

n

VietMap có khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và

n

va

quản lý bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo

tn
to

vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở


p
ie
gh

dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để thành

do

một cơ sở dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất. Phần mềm tuân

oa
nl
w

thủ các quy định của Luật Đất đai 2013 hiện hành, hiện nay các phiên bản
mới được cập nhật liên tục[4].

d

a
nv

a
lu

2.3.2.2. Các chức năng của VietMap
a) Tạo file bản đồ mới theo VN2000

u
nf


Chức năng cho phép người dùng tạo một file bản đồ mới (seed file

ll
m

mới) phù hợp với tỉnh thành đang tiến hành đo đạc. Chức năng này sẽ tạo ra

n
oi

tz
ha

seed file 1000 và có kinh tuyến trục theo tỉnh (thành phố) mà người dùng đã
chọn[4].

z
@

b) Nhập số liệu đo

l.
ai

gm

Các chức năng trong phần này cho phép người dùng bắn điểm chi tiết

co


lên bản vẽ, xử lý số liệu đo chi tiết, đưa mảng bản vẽ của toàn xã từ toạ độ giả

m

định về toạ độ thực. Số liệu đo chi tiết có thể là số liệu nhập tay hoặc số liệu

an

Lu

đo đạc từ máy toàn đạc điện tử.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

c) Gán thơng tin địa chính ban đầu
Nhập thơng tin ban đầu: Các chức năng trong phần này dùng để nhập

thông tin cho thửa đất (tên chủ, địa chỉ, xứ đồng, loại đất, mục đích sử dụng,
trạng thái rừng, diện tích thổ cư, diện tích thu hồi, số hiệu khu, số hiệu
khoảnh, tên vợ chồng, số hiệu thửa, thửa tạm, ghi chú) sau đó gán vào cơ sở
dữ liệu bản đồ.
Các thơng tin nhập này có thể nhập ở cùng mơ ̣t lớp , cùng mơ ̣t màu mà
vẫn có thể gán vào cơ sở dữ liệu bản đồ. Cách nhập thơng tin thửa này có thể

a
lu

thay thế cho cách nhập bằng tiện ích Place Text truyền thống.

n

d) Chƣ́c năng trong bản đờ điạ chính

n

va

- Tạo dữ liệu hình thửa :

p
ie
gh

tn
to

Ta chạy chức năng này trước khi tạo hồ sơ thửa đất và chỉ cần chạy lại


khi có sự thay đổi hình dạng và diện tích của các thửa đất. Khi chạy xong sẽ

do

sinh ra mô ̣t file .xml trong thư mục.

oa
nl
w

- Tạo hồ sơ thửa đất:
Để tạo được hồ sơ thửa đất, trước tiên ta phải “Tạo dữ liệu hình thửa”,

d

a
nv

a
lu

nhờ có việc tạo thơng tin xuất hồ sơ trước như thế này mà chương trình chạy
nhanh hơn và hạn chế phát sinh lỗi khi chạy.

ll

u
nf


e) Xử lý bản đồ

m
n
oi

- Vẽ nhãn thửa

tz
ha

Chức năng vẽ nhãn thửa sẽ giúp người dùng vẽ được các nhãn địa
chính, nhãn địa chính lâm nghiệp, nhãn qui chủ, nhãn tự do. Các phương thức

z

vẽ nhãn được cung cấp bởi tiện ích: Vẽ từng nhãn (vẽ và biên tập từng nhãn),

@

m

co

l.
ai

gm

vẽ tất cả các nhãn, chỉ vẽ nhãn được chọn, chỉ vẽ nhãn thửa nhỏ.


an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18

- Chuyển Famis 2.0
Sau khi biên tập bản đồ bằng phần mềm VietMap, ta có thể chuyển bản
đồ về định dạng chuẩn Famis
f) Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo.
Quản lý khu đo: Quản lý các số liệu đo theo khu đo. Một đơn vị hành chính có
thể được chia thành nhiều khu đo. Số liệu đo trong 1 khu có thể lưu trong một hoặc
nhiều file dữ liệu. Người dùng có thể tự quản lý tồn bộ các file dữ liệu của mình một
cách đơn giản, tránh nhầm lẫn.

a
lu


g) Đọc và tính tốn tọa độ của số liệu trị đo:

n

Trị đo được lấy vào theo những nguồn tạo số liệu phổ biến nhất ở Việt

n

va

Nam hiện nay :

p
ie
gh

tn
to

- Từ các sổ đo điện tử ( Electronic Field Book ) của SOKKIA,TOPCON.
- Từ Card nhớ

do

- Từ các số liệu đo thủ công được ghi trong sổ đo.

oa
nl
w


- Xử lý đối tượng: Phần mềm cho phép người dùng bật, tắt hiển thị các
thông tin cần thiết của trị đo lên màn hình. Xây dựng bộ mã chuẩn, bộ mã

d

a
nv

a
lu

chuẩn bao gồm hai loại mã : Mã định nghĩa đối tượng và mã điều khiển. Phần
mềm có khả năng tự động tạo bản đồ từ trị đo qua quá trình xử lý mã.

u
nf

- Giao diện hiển thị, sửa chữa rất tiện lợi, mềm dẻo: VietMapXM cung

ll
m

cấp hai phương pháp để hiển thị, tra cứu và sửa chữa trị đo.

n
oi

tz
ha


Phương pháp 1: Qua giao diện tương tác đồ họa màn hình. Người dùng
chọn trực tiếp từng đối tượng cần sửa chữa qua hiển thị của nó trên màn hình.

z

Phương pháp 2 : Qua bảng danh sách các trị đo. Mỗi một trị đo tương ứng

l.
ai

gm

@

với một bản ghi trong bảng này.

co

2.3.3. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm VietMapXM

m

Chúng ta có thể tóm tắt quy trình cơng nghệ thành lập bản đồ địa chính

an

Lu

trên phần mềm VietMap như sau:


n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×