Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án HKI (Từ tiết 11 đến tiết 36)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.98 KB, 30 trang )

TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG
VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THỦY
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
1. Nắm đựoc đặc trưng cơ bản của truyền tuyết qua tìm hiểu một câu chuyện cụ thể:
Truyện kể lại sự kiện lịch sử đờ trước và giải thích nguyên nhân theo cách nghĩ, cách cảm nhận
của đời sau.
2.Nhận thức được bài học kinh nghiệm giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu, tinh thần
cảm giác với kẻ thù xâm lược, cách xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng,
giữa hạnh phúc tình yêu tuỏi trẻ với vận mệnh của dân tộc, của đất nước.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết
hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nhắc lại định nghĩa thể loại truyền thuyết đã học ở chưong trình lớp 6 THCS.
Kể tên những truyền thuyết đã học.
Trả lời: T.Thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến
lich sử và quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. T.Thuyết thể hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
2. Giới thiệu bài mới.
*Ca dao cổ Hà Nội có câu:
Ai về qua huyện Đông Anh
Ghé thăm phong cảnh Loa thành, Thục vương.
Cổ loa – thành ốc khác thường.
Trải qua bao táng thăm trầm trong lịch sử, vẫn còn đầy, sừng sững những dấu tích của
một thời đại, của một đoạn sử bi hùng (Đền thượng, Am bà chúa, Giếng ngọc, những đoạn


thành ốc) gắn liền với truyền thuyết mà mỗi người Việt Nam chúng ta đều thuộc: Truyền
thuyết An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú
I. Tìm hiểu chung
1. Tiểu dẫn: (HS đọc phần tiểu dẫn)
?:Phần tiểu dẫn SGK nêu nội dung gì?
GV: Củng cố thể loại và đặc điểm của
T.thuyết
-Truyện DG, kể về sự kiện, nhân vât lịch
sử-> thể hiện nhận thức, quan điểm, tình
cảm của mình.
-Có yếu tố tưởng tượng, thần kỳ. Xây
-Xây dựng hình tượng nghệ thuật độc
đáo. Lưư truyền T.gian lịch sử, trong
1
2. Văn bản và bố cục.
a) Vị trí
- Xem đây là 2 T.thuyết kết nối nhau:
?:Theo em biết T.thyuết này có mấy
bản kể?
GV: Đọc- kể mẫu, HS độc-kể tiếp
-Giải thích từ khó, HS xem chú thích.
b)Bố cục
?:Theo em T.thuyết chia làm mấy
đoạn? Nội dung mỗi đoạn nói gì?
c) Chủ đề:
?:Em hãy nêu chủ đề của truyện?
II. Đọc - hiểu văn bản:
-Chọn cách đọc-hiểu để tránh trùng
lặp:

1.Nhân Vật ADV:
a)Xây thành, chế nỏ, đánh thắng
Triệu Đà.
?:Đ1 em thấy nhà vua ADV đã làm
những công việc gì và kết quả ra sao?
HS liệt kê, phát biểu.
?:Vì sao ADV thành công và chiến
thắng? Có những phẩm chất gi?Hình
tâm thức con người VN
- Trích “Rùa vàng” trong tác phẩm Lĩnh
Nam chích quái- Những câu chuyện ma
quái ở phương nam.
- P1: An Dương Vương hoặc Loa thành
P2:Mị Châu - Trọng Thủy
-Ba bản kể:”Rùa vàng””Thục kỉ An
Dương Vương””Ngọc Trai-nước giếng”
-Kể theo trình tự thời gian.
- 3 hoặc 4
+Đ1:An Dương Vương xây thành, chế
nỏ và chiên sthắng Triệu Đà.
+Đ2:Trọng Thủy lấy cắp lẫy nỏ thần.
+Đ3:Triệu Đà ;lại phát binh xâm lược
Âu Lạc; ADV thất bại chém Mị Châu và
đi xuống biển.
+Đ4:Kết cục bi thảm của trọng thủy,
hình ảnh Ngọc trai- giếng nước.
-Mtả quá trình xây thành, chế nỏ bảo vệ
đất nước của ADV và bi kịch nhà tan
nước mất. Đồng thời thể hiện thái độ,
t/cảm của t/giả dgian với từng nhân vật.

- Theo 3 nhân vật: -ADV, MC, TT
-Những năm đầu của triều đại, xây và
bảo vệ triều đại và đất nước.
-Thành công: xây thành, chế nỏ, chiến
thắng xâm lược vua Nam Việt Triệu Đà.
-T/công: kiên trì, quyết tâm, ko sợ khó,
ko nản chí trước thất bại tạm thời, giúp
đỡ của thần Kim Quy tìm ra được giải
pháp phù hợp, trấn áp yêu quái, xây Loa
Thành, quyết tâm giữ nước của ND Âu
Lạc.
-Ch/thắng TĐà có thành ốc kiên cố, có
nỏ thần, tinh thần cảnh giác sẵn sàng
2
tượng Thanh Giang-thần Kim Quy-
Rùa vàng, với cái lẫy nỏ kỳ diệu nói
lên điều gi?
HS phân tích, thảo luận, khái quát,
phát biêu.
b) Cơ đồ đắm biển sâu:
?:Vì sao ADV thất bại khi Triệu Đà
sang xâm lược lân thứ 2?hành động
chơi cờ ung dung và cười ”Đà ko sợ nỏ
thần sao” nói lên điều gì?bài học
nghiêm khắc và muộn màng nào nhà
vua đã rút ra được và rút ra khi nào,
biểu hiện như thế nào? Hành động rút
gương chém con gái yêu của nhà vua
nói lên điều gì?
HS nêu ý kiến của mình.

GV:Không chỉ vua ADV sai lầm...câu
chuyện éo le bi thảm với nhân vật khác
chính là người con gái duy nhất của
ADV là MI Châu.
2. Hình tượng nhân vật Mị Châu.
?:Nhận xét con người, hành động tách
nhiệm. Sai lầm lớn của nàng là gì?
?:Vì sao? Đưa Trọng Thủy xem đài nỏ
thần, MC có hiểu đem bí mật quốc gia
cho kẻ thù biết? nàng rắc lông ngỗng
sau chân ngựa, có hiều rằng đưa cha
mình đến cái chết?
HS bàn luận tự do, phát biểu và bảo vệ
ý kiến của mình.
?:Những lời nói cuối cùng của MC
trước khi chết và hình ảnh ngọc trai-
ngọc minh châu sau khi nàng chết có ý
nghĩa gì?
đánh giặc.
-ADV vị vua anh hùng được ND và thần
linh ủng hộ -> thành công.
-H/tượng:Sự ký ảo hóa bí mật của vũ khí
tinh xảo của người việt xưa.
-Vua ADV có phần chủ quan khinh địch,
lơ là không cảnh giác với kẻ thù...
-QĐ nhận lời cầu hòa
-Cầu hôn và cho Trọng Thủy ở rễ.
- Không gáim sát Trọng Thủy. Ko giáo
dục con gái.
-Ko phòng thủ đất nước, ham chơi an

hưởng tuổi già.
-Đem nỏ ra bắn nỏ thần không còn tác
dụng->cùng con gái phi ngựa về phương
nam.
-Rút gươm chém con gái là hành động
trừng phạt nghiêm khắc, đích đáng.
-Công chúa xinh đẹp ngây thơ, ko có ý
thức trách nhiệm công dân , chính trị,
đắm mình trong tình yêu.
-Tự tiện sử dụng bí mật quốc gia cho tình
riêng, vật giữ nước bị tráo hoàn toàn ko
biết.
-Bị kết tội là giặc ngồi sau lưng ngựa.
-Người ra tay giết nàng chính là cha để
của mình.
-MC tội lỗi nặng nề, khờ khạo với tình
yêu, đổi bằng cái chết của mình.
(ND thờ MC trong am bà chúa bức
tượng ko đầu)
-MC thật đang thương có thể thông cảm,
3
?:MC cho TT xem nỏ thần là theo tình
cảm vợ chồng mà quên nghĩa vụ với
đất nước. MC làm vậy là tự nhiên, hợp
đạo lý. Theo ý kiến của em NTN?
HS bàn luận tự do.
3. Nhân vật trọng thủy:
?:Hãy nêu quan điểm của em về nhân
vật Trọng Thủy.
+Một tên gián điệp nguy hiểm, một

người chồng nặng tìnhvới vợi.
+Một nhân vật truyền thuyết với mâu
thuẩn phức tạp những thống nhất vừ là
kẻ thù vừa là nạn nhân.
+Một người con bất hiếu, một người
chồng lừa dối, một người rễ phản bội -
kẻ thù của nhân dân Âu Lạc.
?:Ý kiến của em NTN?
?:Có ý kiến chi rằng hình ảnh ngọc
trai- nước giếng là biểu hiện tượng
trưng của một tình yêu chung thủy.
Theo ý kiến của em NTN?
HS thảo luận phát biểu.
những sai lầm có thể xuất phát từ sự vô
tình, mú quáng. Hành động theo tình cảm
nhịp đập của trái tim, chỉ việc riêng
chẳng lo việc chung.
-Tố Hữu viết về nàng một cách công
bằng và nghiêm khắc:
Tôi kể người xưa chuyện Mị Châu
Trái tim làm chỗ để trên đầu
Nỏ thần vô ý trao tay giặc
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu!
-Nàng chết hóa thân-thân phân: máu
chảy xuống biển trai ăn phải hóa thành
ngọc trai. Xác hóa thành ngọc thạch:
=>Hình ảnh đó thể hiện sự bao dung,
thông cảm, trong trắng vô tình, nghiêm
khắ, quan hệ giữa nhà với nước, chung
với riêng.

-Có thể phê phán hoặc thông cam
+Đề cao cái tốt đẹp, phê phán cái xấu.
+Đề cao lòng yêu nước, ý thức chính trị,
không ca ngợi con vua chie biết nghe lời
chồng, giáo dục TY, đặt việc nước cao
hơn việc nhà.
-Nhân vật truyền thuyết với mâu thuẩn
phức tạp được XD khá thành công.
-Tên gián điệp theo lệnh của vua cha.
-Mất cảnh giác của ADV cả tin của MC,
y đã thực hiện kế hoạch đen tối.
-Trọng Thủy yêu Mị Châu thật sự có tình
cảm chân thành trước cuộc chia ly.
-Hoàn thành bổn phận với Triệu Đà.
-Y đã ôm xác vơk khóc, thương nhớ rồi
tự tử.
=>Cái chết cho ta thấy sự bế tắc, ân hận,
nạn nhân chính của cha đẻ của mình.
-Không phải mà chỉ chứng minh cho sự
minh oan, bao dung.
+Giếng nước có hồn của Trọng Thủy
->hóa giải tội lỗi của y.
+Ngọc trai rửa nước giếng càng sáng
4
III. Củng cố:
+Ghi nhớ (SGK)
IV.Hướng dẫn tổng kết và luyện
tập.
1.Phân biệt các yếu tố thần kỳ và yếu
tố lịch sử trong truyện:

2.Những bài học lịch sử cần rút ra qua
truyền thuyết này:
3.Làm bài tập ở SGK.
4.Soạn bài Uy-lít-xơ trở về.
đẹp->Sự gặp nhau thế giới bên kia.
5
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
(Làm văn)
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
-Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
-Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự.
-Nâng cao nhận thức ý nghĩa, tầm quan trong của việc lập dàn ý, ắo thói quen lập dàn ý
trước khi viết văn.
B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức troa đổi thảo luận, trả lời các
câu hỏi.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bnài cũ.
2.Giới thiệu bài mới.
Các cụ ngày xưa có câu “Ăn có nhai, nói có nghĩ”. Nghĩa là đừng vội vàng trong khi ăn
và phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi nói. Làm một bài văn cũng vậy phải có dàn ý, sắp xếp các
ý, các sự kiện tương đối hoàn chỉnh. Để thấy rõ vai trò của dàn ý chúng ta tìm hiểu bài lập dàn
ý văn tự sự sau.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú
I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt
truyện.

GV: Yêu cầu HS tìm hiểu văn bản ở
phần I trong SGK và trả lời câu hỏi:
1.Trong phần trích trên, nhà văn
Nguyên Ngọc nói về điều gì?
- Nhà văn Nguyên NGọc nói về quá trình
“thai nghén” cho truyện ngắn Rừng xà
nu:
+Bắt đầu hình thành ý tưởng và một sự
việtc có thật, một nguyên mẫu có thật
(cuộc khởi nghĩa của anh Đề)
+Đặt tên nhan vật cho có “không khí”
của núi rừng Tây Nguyên (Tnú)
+Dự kiến cốt truyện: “bắt đầu từ một
khôi rừng xà nu” và “kết thúc bằng một
cảnh rừng xà nu...”
+Hư cấu các nhân vật Dít, Mai, cụ Mết.
+Xây dựng chi tiết điể hình: mỗi nhân
vật “phải có một nỗi đau riêng bức bách
dữ dội...”
+ Xây dựng chi tiết điển hình: “Đứa con
6
2. Qua lời kể của nhà văn các em học
tập được điều gí trong quá trình hình
thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện để
chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn tự sự?
?:Để viết được một văn bản tự sự các
em cân phải làm gì?
II. Lập dàn ý
(HS tìm hiểu mục II SGK)
Theo suy ngẫm của nhà văn Nguyễn

Tuân có thể kể vè hậu thân của chị dậu
bằng những câu (1&2).
Hãy lập dàn ý cho bài văn kể về một
trong hai câu chuyện trên.
Gọi 3 HS lần lượt đọc chậm, rõ Ghi
nhớ trong SGK.
III. Củng cố:
bị đánh chết tàn bạo, mai gục xuống
ngay trước mắt Tnú”.
-Cần phải hình thành ý tưởng và dự kiến
côt truyện.
-Phải huy động ý tưởng tượng để hư cấc
một số nhân vật, sự việc và đặc biệt là
mối quan hệ giữa các nhân vật và các sự
việc ấy.
-Phải xây dựng “tình huống điển hình”và
“chi tiết điển hình” để câu chuyện có thể
phát triển một cách logíc và giàu kịch
tính.
-cuối cùng la lập dàn ý: mở bài, thân bài,
kết bài.
*Câu chuyện 1
+ Mở bài:
-Chị Dậu hớt hải chạy về hướng làng
mình trong đêm tối
-Vè tới nhà đêm đã khuya, mọi người
đang nói chuyện với chồng
-Vợ chồng gặp nhau mừng, tủi.
+Kết bài:
-Từng bước giảng giải cho vợ chồng chị

Dậu ngfhe và sao mình khổ, muốn hết
khổ phải làm gí? Nhân dân được gí?
NTN?
-Người khách thường xuyên mang tin
mới, khuyên chị dâu.
-Chị Dậu dẫn đầu đoàn dân lên huyệ đòi
chia đất.
+Kết bài:
-Chị Dậu và bà con chuẩn bị mừng ngày
tổng khởi nghĩa.
-Chị Dậu đón cái Tý trở về.
7
IV. Luyện tâp.
Bài tập 1:
Dặn dò:
-Về nhà làm bài tập 2:
-Soạn bài mới: UY-LÍT-XƠ TRỞ VỀ
-Chép lại phàn Ghi nhớ (SGK)
a) Xác định đề tài: một HS có bản chất
tốt, nhất thời phạm lỗi lầm, nhưng đã kịp
thời tỉnh ngộ
b) Cốt truyện.
-Sự kiện 1: giới thiệu 1 hs có bản chất tốt
(thể hiện qua lời nói, hành động, quan
hệ...)
-Sự việc 2: xây dựng một tình huống HS
ấy bị ngộ nhận, sa ngã, lầm lạc,...
-Sự việc 3: xây dựng một chi tiết điển
hình như một tác nhân giúp HS ấy kịp
thời tỉnh ngộ.

c) Lập dàn ý cho câu chuyện trên.
8
Tiết 13-14
UY LÍT - XƠ TRỞ VỀ
(Trích Ô-đi-xê- Sử thi Hy Lạp)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
1. Hiểu được trí tuệ và tình yêu chung thủy và những phẩm chất cao đẹp mà con
người trong thời đại Hô-me-rơ khát vọng vươn tới.
2.Thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả
tâm lý, tính cách nhân vật sử thi Hô-me-rơ
3.Rèn kĩ năng đọc-hiểu một trích đoạn sử thi.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết
hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nhắc lại định nghĩa thể loại truyền thuyết đã học ở chưong trình lớp 6 THCS.
Kể tên những truyền thuyết đã học.
Trả lời: T.Thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến
lich sử và quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. T.Thuyết thể hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
2. Giới thiệu bài mới.
Từ các nền văn minh cổ đại thế giới (Hy Lạp, Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa). Một trong
những thành tự chói sáng của văn học Hy Lạp cổ đại là hai bản sử thi anh hùng ca I-li-át và Ô-
đi-xê của Hơ-me-rơ- nhà thơ mù cha để của thi ca Hy Lạp cổ đại. đoạn trích được rút từ khúc
ca XXIII của sử thi Ô-đi-xê.

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Ghi chú
I. Tìm hiểu chung
(Gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK)
1.Tác giả: Hô-me-rơ
?:Em đã nghe, biết tác giả qua nguồn
tin nào?
2.Sử thi Ô-đi-xê
?:Dựa vào SGK, em hãy kể tóm tắt cốt
truyện sử thi Ô-đi-xê?
a)Thể loại:
-(Ca sĩ hát rong), nhà thơ mù có thật, coa
11 thành phố tự nhận là quaê hương.
-Chỉ cái tên do người đời sau tưởng
tượng.Tác giả của 2 sử thi tập thể nhân
dân Hy Lạp.
-Giới thiệu mqh tiếp nối với I-li-át - bản
hùng ca chiến trận tơroa, nhân vật chính
Uy-lít-xơ (anh hùng Hy Lạp)
- Văn, thơ đói thoại giữa các nhân vật
9
b)Chủ đề:
3.Bố cục:
?:Đoạn trích chia ms mấy đoạn: mỗi
đoạn nêu nỗi bật nội dung gì?
II.Đọc-hiểu chi tiết Văn bản:
1.Nhân vật Pê-nê-lốp
?:Khi giới thiệu nhân vật Pê-nê-lốp,
đều kèm theo những từ nào? chỉ cái gì?
của ai? Đặc tính này sẽ biểu hiện như
thế nào?

?:Khi nghe tin Uy-lít-xơ trở về tại sao
Pê-nê-lốp lại phân vân?
?:Qua lời trách của mẹ, và câu trả lời
của cha, ta thấy Tê-lê-mác là người
ntn?
?:Qua câu trả lời của Pê-nê-lốp, ta còn
thấy điều gì trong tính cách của nàng?
?:Tại sao Uy-lít-xơ từ phòng tắm ra
đẹp như một vị thần nàg k nhận ra, tiếp
tục tìm cách thử thách chồng ntn?
?:Nghe những lời nói của Uy-lít-xơ,
thái độ của Pê-nê-lốp thay đổi ntn?
-Thể hiện cuộc sống và ước mơ của
người Hy Lạp cổ trong công cuộc chinh
phục cuộc sống thiên nhiên, mở đất,
khám phá biển cả, xây dựng HP gia đình.
- Ba đoạn
+Từ đầu ->và người giết chúng: Tác
động nhũ mẫu với Pê-nê-lốp.
+Đến con không phải là người kém gan
dạ: Tác động của Tê-lê-mác với mẹ.
+Còn lại:Cuộc đấu trí hay thử thách giữa
Pê-lê-lốp và Uy-lít-xơ để gia đình đoàn
tụ.
-Thận trong (khôn ngoan), chỉ hành động
và tính chất->chờ đợi chồng 20 năm,
chống lại sự quấy nhiễu của 108 tên cầu
hôn (Dệt tấm khăn mãi mãi không hoàn
thành)
- Nàng không tin lời của nhũ mẫu, người

hành khất và chiến thắng bọ cầu hôn và
giải thoát cho nàng chính là Uy-lít-xơ
của nàng.
(Nàng đã cho rằng Uy-lít-xơ đã chết nơi
đất khách quê người, người cứu tinh của
nàng và gia đình là một vị thần đã vì ssự
bất công, công lý mà ra tay.)
-Nhũ mẫu đã đưa ra dẫ chững, chứng
minh (Vết sẹo ở chân Uy-lít-xơ ), nàng
quyết định xuống gác để quan sát, xem
xét con người và sự việc vừa xảy ra.
-Con ngoan, trẻ tuổi dũng cảm, nóng nảy
và bộc trực vô cùng kính trọng cha mẹ.
-Tâm trạng phân vân,(Phải là chồng sao
ông k nói ra, ông phải giả làm hành
khuất->Không nhìn thẳng vào mặt người
đối diện.
-ra lệnh chuyể lệch chiếc gường cuới, kỉ
niệm riêng ẩn chưa ẩn điều bí mật riêng
tư của hai vợ chống.
-Sự thay đổi thái độ là tất nhiên: bủn rủn
tay chân, chạy lại nước mắt chan bòa,
ôm, hôn chồng nói trong nước mắt. nàng
giải thích sự hoài nghi của mình.
10
+Qua đây, có thể nói nàng quá tàn
nhẫn, trái tim sắt đá hay không?
2.Hình tượng Uy-lít-xơ:
?:Để khắc họa chân dung và tính cách
của nhân vật này, tác giả dùng cụm từ

nào?Hãy chứng minh rắng Hô-me-rơ
sử dụng cụm từ đó hết sức chính xác?
?:Đối với vợ Uy-lít-xơ là người ntn?
?:Khi Uy-lít-xơ tắm xong, dáng hình
thay đổi hẳn, nhưng vẫn bị nghi ngờ.
Chàng đã tỏ thái độ ntn? Trong loèi nói
của Pê-nê-lốp và nhũ mẫu?
III. Tổng kết:
1. Ý nghĩa đoạn trích.
?:Nêu ý nghĩa của đoạn trích?
2.Nghệ thuật:
*Tiểu kết: Đoạn trích hiện lên hình ảnh
người phụ nữ Hy Lạp, cổ đại thông
minh, nghị lực, thận trọng khôn ngoan,
chung thủy, tình cảm trong việc giữ gìn
trong việc bảo vệ phẩm gia hạnh phúc
gia đình. (Gắn với hai điển tích huyền
thoại: chiếc khăn dệt dở và chiếc gường
cưới độc đáo)
- GV nêu vấn đề: Uy-lít-xơ nổi là một
anh hùng trí xảo, trí tuệ tựa thần linh, bày
mưu con ngựa gỗ chiến thắng thành
Tơroa, trai qua bao nguy hiểm trở về nhà
sau 20 năm, đánh bại 108 tên cầu hôn,
nhưng chàng không thể dùng trí để cho
vợ tin rằng, người hành khuất bẩn thỉu
chính là Uy-lít-xơ.
-Cao quý và nhẫn nại( Khắc họa nhân
vật sử thi, trang trọng chậm rãi và đầy
hình ảnh)

-Uy-lít-xơ muốn tận hưởng hạnh phúc
được vợ con đón chào trong vui mừng,
chàng gặp sự lạng nhạt và nghi ngờ,
chàng không thể giãi bày sự thật.
-Yêu và tin tưởng người vợ thông minh
của mình, rồi mẹ con cũng nhận ra.
-Uy-lít-xơ trầm tĩnh trước sự trách móc,
cho rằng trái tim nàng là sắt đá, Pê-nê-
lốp thử thách qua “chiếc gường” rất nhẹ
nhàn đối với Uy-lít-xơ chính chàng là
tgiả của chiếc gường đó.
-Quan trọng hơn là sau 20 năm chưa bao
giờ quên ngườ vợ hiêềnchung thủy...
+Uy-lít-xơ nổi tiếng là người chồng,
người cha bình tĩnh, nhẫn nại cao quý,
hết lòng vì vợ con.
-đề cao khẳng định sức mạnh của tâm
hồn và trí tuệ con người Hy lạp. Đồng
thời làm rõ gía trị hạnh phúc khi người
Hy Lạp chuyển từ chế độ thị tộc sang
chế độ chiếm hữu nô lệ.
-Kể chậm rãi, tỉ mỉ, chủ yếu dựa vào các
đối thoại của các nhân vật để khắc họa
nội tâm, sử dụng so sánh...
11
3.Dăn dò:
Về nhà soạn bài Ra-ma buộc tội.
12

×