Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành phố thủ dầu một, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

NGUYỄN CAO TRÍ
20001005

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

Bình Dương, năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

NGUYỄN CAO TRÍ
20001005

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


MÃ NGÀNH: 8310110
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH THANH TÚ

Bình Dương, năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình Dương” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện
trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và khảo sát tình hình thực tiễn dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Huỳnh Thanh Tú.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam
đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn
này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường
đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày 19 tháng 11 năm 2022
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Cao Trí


ii

LỜI CẢM ƠN

Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến sự giúp đỡ nhiệt tình của các Cơ, Chú,
Anh, Chị trong các cơ quan, ban ngành như Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình
Dương, Cục thống kê tỉnh Bình Dương đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Ngoài ra, để hoàn thành đề tài đúng thời gian, tôi chân thành gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến Thầy Huỳnh Thanh Tú và các Thầy, Cơ trong Khoa Kinh tế - Trường
Đại học Bình Dương đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm để tơi hồn thành đề
tài.
Xin gửi lời cảm ơn sự hỗ trợ và giúp đỡ của gia đình, người thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã ủng hộ tơi hồn thành đề tài.
Xin chúc các cô chú, anh chị nhiều sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống.
Xin chúc Quý Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe để sống mãi cùng sự nghiệp
trăm năm trồng người.
Xin trân trọng cảm ơn!


iii

TÓM TẮT
Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ
lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương” được
thực hiện nhằm đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương, từ đó đề xuất hàm ý chính sách giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
doanh nghiệp.
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua 02 bước chính: Nghiên cứu sơ bộ
sử dụng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp
định lượng. Nghiên cứu sơ bộ thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính
thơng qua cơ sở lý thuyết, lược khảo tài liệu kết hợp với kỹ thuật phỏng vấn chuyên
sâu người am hiểu (KIP). Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương

pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp xử lý số liệu được sử dụng trong đề tài này bao gồm: thống kê
mô tả (tần số, so sánh số tuyệt đối, và số tương đối (%)), phân tích EFA, phân tích
hồi quy đa biến, với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS.
Kết quả phân tích EFA cho thấy có 08 yếu tố với 28 biến quan sát đo lường
được 73,640% các hoạt động liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình Dương gồm: Nguồn nhân lực; Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp; Các hoạt động hỗ trợ; Khác biệt hóa; Đáp ứng khách hàng; Tổ chức dịch
vụ; Lợi thế về chi phí; Định hướng việc học hỏi. Kết quả phân tích hồi quy đa biến
cho thấy có 05 yếu tố đều tác động cùng chiều có ý nghĩa thống kê, trong đó yếu tố
“Nguồn nhân lực” có tác động mạnh nhất (β=0,600). Tiếp đến là các yếu tố “Các
hoạt động hỗ trợ” (β=0,398), “Định hướng việc học hỏi” (β=0,097), “Đáp ứng
khách hàng” (β=0,093), và “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” (β=0,091).


iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU ..........................................................................vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................ ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... x
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2

1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.6 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
1.6.1 Nghiên cứu định tính.................................................................................... 4
1.6.2 Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 4
1.7 Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 4
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6
2.1 Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................... 6
2.1.1 Vài nét khái quát về Doanh nghiệp, Doanh nghiệp nhỏ và vừa ................ 6
2.1.1.1 Doanh nghiệp ................................................................................................ 6
2.1.1.2 Doanh nghiệp nhỏ ......................................................................................... 6
2.1.1.3 Cơ sở phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................ 7
2.1.2 Vài nét khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.......................................................................................................................... 7


v

2.1.2.1 Cạnh tranh ..................................................................................................... 7
2.1.2.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................................... 9
2.1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp .... 10
2.1.2.4 Để đạt được năng lực cạnh tranh ............................................................. 13
2.1.3 Các mô hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh doanh nghiệp ............ 24
2.1.3.1 Tổng qt về các mơ hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh ................. 24
2.1.3.2 Các mơ hình giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp .......................................................................................... 25
2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan .......................................................... 29

2.2.1 Các nghiên cứu trong nước........................................................................ 29
2.2.2 Các nghiên cứu ngoài nước ....................................................................... 31
2.3 Đề xuất mơ hình nghiên cứucác yếu tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh
của các doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại - dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình
Dương ....................................................................................................................... 35
2.3.1 Đề xuất mơ hình nghiên cứu ..................................................................... 35
2.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 36
Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 42
3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 42
3.2 Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 43
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................... 43
3.2.1.1 Mục tiêu ........................................................................................................ 43
3.2.1.2 Đối tượng và phương pháp tổ chức thảo luận nhóm .............................. 43
3.2.1.3 Thu thập và xử lý dữ liệu............................................................................ 44
3.2.1.4 Phân tích dữ liệu ......................................................................................... 44
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................... 44
3.2.2.1 Về mơ hình nghiên cứu ............................................................................... 44
3.2.2.2 Về điều chỉnh các biến quan sát ................................................................ 45
3.3 Nghiên cứu định lượng chính thức .................................................................. 54
3.3.1 Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu ........................................................... 54
3.3.1.1 Mẫu nghiên cứu........................................................................................... 54


vi

3.3.1.2 Phương pháp lấy mẫu ................................................................................ 55
3.3.2 Kỹ thuật xử lý dữ liệu ................................................................................. 55
3.3.2.1 Thống kê mô tả ............................................................................................ 56
3.3.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha .......... 56
3.3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......................................................... 56

3.3.2.4 Phân tích hồi quy đa biến .......................................................................... 57
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 60
4.1 Phân tích dữ liệu................................................................................................ 60
4.1.1 Mơ tả mẫu nghiên cứu ............................................................................... 60
4.1.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo............................................................. 61
4.2 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 65
4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................. 65
4.2.2 Phân tích hồi qui tuyến tính đa biến .......................................................... 75
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................... 82
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 82
5.2 Hàm ý chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ........... 84
5.2.1 Hàm ý chính sách về yếu tố “Nguồn nhân lực” ....................................... 84
5.2.2 Hàm ý chính sách về yếu tố “Các hoạt động hỗ trợ” ................................ 86
5.2.3 Hàm ý chính sách về yếu tố “Định hướng việc học hỏi” ......................... 88
5.2.4 Hàm ý chính sách về yếu tố “Đáp ứng khách hàng” ............................... 90
5.2.5 Hàm ý chính sách về yếu tố “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” ... 91
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 94
5.3.1 Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 94
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 96
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 99
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................ 104


vii

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP .. 7
Bảng 2.2: Một số mơ hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh ..................................... 24

Bảng 2.3: Phân bổ biến đo lường cho các phương diện............................................ 28
Bảng 2.4: Tổng hợp một số nghiên cứu có liên quan ............................................... 32
Bảng 3.1: Kết quả điều chỉnh thang đo Năng lực marketing .................................... 41
Bảng 3.2: Kết quả điều chỉnh thang đo Động lực làm việc của nhân viên ............... 42
Bảng 3.3: Kết quả điều chỉnh thang đo Các hoạt động hỗ trợ .................................. 42
Bảng 3.4: Kết quả điều chỉnh thang đo Tổ chức dịch vụ .......................................... 43
Bảng 3.5: Kết quả điều chỉnh thang đo Định hướng việc học hỏi ............................ 44
Bảng 3.6: Kết quả điều chỉnh thang đo Khác biệt hóa .............................................. 44
Bảng 3.7: Kết quả điều chỉnh thang đo Lợi thế về chi phí........................................ 45
Bảng 3.8: Kết quả điều chỉnh thang đo Trách nhiệm xã hội ..................................... 46
Bảng 3.9: Kết quả điều chỉnh thang đo Năng lực cạnh tranh ................................... 47
Bảng 3.10: Bảng hỏi chính thức ................................................................................ 48
Bảng 4.1: Giới tính và trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp thời trang ............... 56
Bảng 4.2: Tuổi và kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp ................................ 57
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha ......................................................... 58
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ........................................................ 61
Bảng 4.5: Yếu tố “Nguồn nhân lực” ......................................................................... 63
Bảng 4.6: Yếu tố “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” ...................................... 63
Bảng 4.7: Yếu tố “Các hoạt động hỗ trợ” ................................................................. 64
Bảng 4.8: Yếu tố “Khác biệt hóa”............................................................................. 64
Bảng 4.9: Yếu tố “Đáp ứng khách hàng” .................................................................. 65
Bảng 4.10: Yếu tố “Tổ chức dịch vụ” ....................................................................... 65
Bảng 4.11: Yếu tố “Lợi thế về chi phí” .................................................................... 65
Bảng 4.12: Yếu tố “Định hướng việc học hỏi” ......................................................... 66
Bảng 4.13: Ma trận tính điểm nhân tố ...................................................................... 66


viii

Bảng 4.14: Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính đa biến ............................................. 71

Bảng 5.1: Đánh giá của doanh nghiệp về “Nguồn nhân lực” ................................... 80
Bảng 5.2: Đánh giá của doanh nghiệp về “Các hoạt động hỗ trợ” ........................... 82
Bảng 5.3: Đánh giá của doanh nghiệp về “Định hướng việc học hỏi” ..................... 85
Bảng 5.4: Đánh giá của doanh nghiệp về “Đáp ứng khách hàng” ............................ 86
Bảng 5.5: Đánh giá của doanh nghiệp về “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” ..... 87


ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 2.1: Chuỗi giá trị tổng qt của doanh nghiệp ................................................. 13
Hình 2.2: Mơ hình Kim cương của M. Porter ........................................................... 25
Hình 2.3: Mơ hình tam giác năng lực cạnh tranh ...................................................... 26
Hình 2.4: Mơ hình APP ............................................................................................. 27
Hình 2.5: Mơ hình BSC ............................................................................................ 28
Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 33
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài ................................................................ 38
Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau phân tích nhân tố khám phá ............ 69
Hình 4.2: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh lần 2 sau phân tích hồi quy đa biến......... 76


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Diễn giải

DN


Doanh nghiệp


1

Chương 1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Doanh nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ
yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước. Trong những năm qua, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ, chiếm hơn 97% số doanh nghiệp (DN) cả
nước. Kể từ khi có Luật Doanh nghiệp ra đời, tốc độ tăng trưởng hàng năm của khu
vực này là 20% (Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương, 2021), đã góp phần quan
trọng vào sự tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, tăng thu
nhập cho người lao động, ổn định xã hội. Đa số các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh
Bình Dương hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ (chiếm 55%)
do đây là ngành có vịng quay vốn nhanh, lợi nhuận cao, không cần số vốn đầu tư
lớn, sử dụng ít lao động nên các doanh nghiệp đầu tư nhiều vào lĩnh vực này dẫn
đến việc cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Đặc biệt, trong bối cảnh tình hình
kinh thế thế giới năm 2021 vẫn cịn nhiều bất ổn và tiềm ẩn nhiều nguy cơ bùng
phát dịch bệnh Covid-19, ở tỉnh Bình Dương sau khi thực hiện sống chung với dịch,
mặc dù có một vài dấu hiệu tích cực cho thấy các hoạt động kinh tế đang phục hồi
trở lại nhưng nhìn chung chưa vững chắc, hoạt động sản xuất kinh doanh của các
DN nhỏ lĩnh vực thương mại chịu áp lực từ những bất ổn về kinh tế, hàng hóa trong
nước tiêu thụ chậm, thiếu hụt nguồn lao động, năng lực quản lý và cạnh tranh của
doanh nghiệp thấp.... Ðiều này đặt ra cho các DN nhỏ lĩnh vực thương mại, địa
phương và các bộ, ngành cần có những giải pháp đồng bộ để tháo gỡ khó khăn, tạo
điều kiện thuận lợi, nâng cao năng lực cạnh tranh để DN phát triển bền vững.

Thành phố Thủ Dầu Một là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội của
tỉnh Bình Dương, với hệ thống kết cấu hạ tầng đã và đang được xây mới, nâng cấp
mở rộng mang tính chất liên kết vùng, quốc gia, thu hút đầu tư nhằm góp phần thúc
đẩy việc phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay trên địa bàn thành phố có khoảng 956
DN nhỏ và DN lĩnh vực thương mại chiếm khoảng 60% (Cục thống kê thành phố
Thủ Dầu Một, 2021), góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội, giải


2

quyết việc làm, tăng thêm thu nhập, thực hiện các chính sách xã hội của thành phố
Thủ Dầu Một, nhưng thực tế các DN nhỏ lĩnh vực thương mại tự thân đã có những
khó khăn, hạn chế mang tính đặc trưng lâu dài ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh
và phát triển, như: quy mơ doanh nghiệp nhỏ, trình độ khoa học cơng nghệ cịn yếu
kém, tầm nhìn chiến lược, nguồn nhân lực, mơ hình quản trị và khả năng tích lũy
vốn cịn hạn chế, đại bộ phận chưa quan tâm đến xây dựng thương hiệu,… dẫn đến
kinh doanh hàng hóa có lợi nhuận kém, thường bị thất thế và để vuột mất thị phần.
Lĩnh vực thời trang cũng là ngành có sự cạnh tranh đã và đang hết sức gay gắt do
rào cản thâm nhập thấp và các đối thủ trong ngành không ngừng đổi mới các
phương thức để tạo sức ép cho nhau như giá thấp, thiết kế độc đáo, chất lượng
nguyên liệu, hoạt động Marketing… Vậy phải làm sao để nâng cao hiệu quả kinh
doanh của DN? DN nhỏ trong lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu
Một muốn tồn tại và phát triển cần phải làm gì?, thì chính quyền địa phương phải
làm gì để hỗ trợ tạo mơi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp?... Tất cả
những điều đó đã thơi thúc tôi thực hiện đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ

lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, từ đó
đề xuất hàm ý chính sách giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ
lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình Dương.
Đề xuất các hàm ý chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu


3

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại trên địa bàn
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dươngchịu ảnh hưởng của các yếu tố nào?
Mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh
Bình Dương như thế nào?
Cần phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ lĩnh
vực thương mại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương trong thời
gian tới?
1.4 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại, mà cụ thể là các doanh nghiệp
kinh doanh các sản phẩm thời trang trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương.
Đối tượng khảo sát của đề tài là chủ các doanh nghiệp kinh doanh các sản
phẩm thời trang trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
1.5 Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: Tập trung nghiên cứu các vấn đề về
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại, cụ thể đề
tài này tập nghiên cứu các yếu tố nội bộ (bên trong) và bên ngoài của các doanh
nghiệp nhỏ lĩnh vự thương mại trên địa bàn như tình hình hoạt động kinh doanh,
nhân sự, công nghệ, khả năng điều hành quản lý, tiếp cận chính sách nhà nước,…
Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Đề tài thực hiện trên địa bàn thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Phạm vi về mặt thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập trong giai đoạn 2019 - 2021.
+ Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập trong tháng 3/2022.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn này, tác giả đã sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng cho tồn bộ nghiên cứu và tiến hành nghiên cứu
thông qua hai bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, cụ thể như sau:


4

1.6.1 Nghiên cứu định tính
Sử dụng phương pháp phỏng vấn doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại, mà
cụ thể là các doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm thời trang trên địa bàn thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với các câu hỏi mở nhằm thu thập dữ liệu sơ
cấp để để xác định, đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Phỏng vấn tay đôi với các chuyên gia và các nhà quản trị trong lĩnh vực
thương mại để xây dựng, điều chỉnh mơ hình và thang đo nhằm đảm bảo giá trị nội
dung phục vụ cho nghiên cứu định lượng sơ bộ.
Căn cứ trên các tài liệu đã nghiên cứu cũng như kế thừa các nghiên cứu được
lược khảo trước về mơ hình lợi thế cạnh tranh để rút ra các yếu tố cơ bản tác động
đếnnăng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thương mại trên địa bàn
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

1.6.2 Nghiên cứu định lượng
Sau khi nghiên cứu định tính, tác giả dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp
bằng cách phỏng vấn các chủ doanh nghiệp. Từ đó, sàng lọc các biến quan sát, xác
định các thành phần cũng như giá trị, độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích
nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan hồi quy... sử dụng phần mềm xử lý số
liệu thống kê SPSS. Các kết quả thu thập được cho phép xác định và đo lường các
yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá
mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp.
Sử dụng phương pháp điều tra thông qua phát phiếu khảo sát để thu thập dữ
liệu sơ cấp từ Chủ các doanh nghiệp nhỏ lĩnh vực thời trang trên địa bàn thành phố
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Phân tích dữ liệu thống kê với phần mềm SPSS nhằm phát triển và kiểm định
thang đo được phát triển, đánh giá định lượng mối quan hệ giữa các yếu tố đã được
đề xuất trong mơ hình nghiên cứu.
1.7 Cấu trúc luận văn
Cấu trúc dự kiến luận văn bao gồm 5 chương, bao gồm:


5

Dự kiến luận văn bao gồm 5 chương, bao gồm:
- Chương 1: Tổng quan về đề tài.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.
- Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
- Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương đầu tiên này, tác giả đã giới thiệu tính cấp thiết, mục tiêu

nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu định tính và
phương pháp nghiên cứu định lượng, trong đó phương pháp nghiên định lượng là
chủ yếu. Trong chương tiếp theo, tác giả sẽ trình bày khung lý thuyết tổng thể, các
nghiên cứu liên quan và sau đó đề xuất mơ hình và giả thuyết nghiên cứu dựa trên
việc kế thừa lý thuyết và các nghiên cứu liên quan.

.


6

Chương 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Vài nét khái quát về Doanh nghiệp, Doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1.1 Doanh nghiệp
Tại khoản 7, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (68/2014/QH13) do Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26/11/2014 thì: “Doanh nghiệp là tổ chức có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Như vậy, trước hết Doanh nghiệp phải là một tổ chức, có cơ cấu bộ máy tổ
chức rõ ràng; hoạt động theo quy chế và điều lệ của doanh nghiệp phù hợp với luật
pháp nước CHXHCN Việt Nam. Thứ hai, Doanh nghiệp phải có tên đăng ký kinh
doanh riêng, phù hợp với qui định của pháp luật về bản quyền, sở hữu trí tuệ, v.v.
Thứ ba, Doanh nghiệp phải có tài sản, có trụ sở giao dịch cụ thể và phải được đăng
ký thành lập theo qui định của pháp luật. Cuối cùng, mục đích của Doanh nghiệp là
kinh doanh kiếm lời, khơng vì bất kỳ một động cơ nào khác. Do vậy, bất kỳ tổ chức
nào thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì được nhà nước cơng nhận là Doanh nghiệp.
2.1.1.2 Doanh nghiệp nhỏ

Theo quy định tại Điều 2 và Khoản 2 Điều 6 Nghị định 39/2018/NĐ-CP về
hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thì doanh nghiệp nhỏ được quy
định cụ thể như sau:
Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí sau:
- Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh
vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm
khơng q 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng
nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo
quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 39/2018/NĐ-CP.


7

- Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng q 50 người và tổng doanh thu của năm
không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không
phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định
39/2018/NĐ-CP.
2.1.1.3 Cơ sở phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Xác định quy mô doanh nghiệp cần dựa vào lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp. Cụ thể, Nghị định 39/2018/NĐ-CP quy định:
Bảng 2.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP
Lĩnh vực hoạt

Doanh nghiệp nhỏ

động

Doanh nghiệp vừa


Số lao động tham gia BHXH

Số lao động tham gia BHXH

Nơng nghiệp,

bình qn năm: từ >10 – 100

bình quân năm: từ >100 - 200

lâm nghiệp, thủy

người

người

sản, công nghiệp,

Tổng doanh thu của năm: từ >3

Tổng doanh thu của năm: từ >50

xây dựng

- 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn

- 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn

vốn: từ >3 - 20 tỷ đồng.


vốn: từ >20 - 100 tỷ đồng.

Số lao động tham gia BHXH

Số lao động tham gia BHXH

bình quân năm: từ >10 - 50

bình quân năm: từ >50 - 100

Thương mại,

người

người

dịch vụ

Tổng doanh thu của năm: từ

Tổng doanh thu của năm: từ

>10 - 100 tỷ đồng hoặc tổng

>100 - 300 tỷ đồng hoặc tổng

nguồn vốn: từ >3 - 50 tỷ đồng.

nguồn vốn: từ >50 - 100 tỷ đồng.


Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP (2018)
2.1.2 Vài nét khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.2.1 Cạnh tranh
“Cạnh tranh” là một cụm từ luôn được nhắc đến nhiều nhất trong kinh doanh.
Theo K.Marx, nó là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản để giành


8

lấy những điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa nhằm đạt
được lợi nhuận siêu ngạch.
P.A. Samuelson và W.D.Nordhaus (1989) thì cho rằng cạnh tranh là sự kình
địch giữa các doanh nghiệp với nhau để giành lấy khách hàng hoặc giành lấy thị
trường. Do đó, cuộc chiến “cạnh tranh” luôn là một cuộc chiến rất khốc liệt, các đối
thủ phải ln đặt mình vào vị trí phịng thủ và tìm cách tiêu diệt các đối thủ khác để
tồn tại.
Tiếp tục kế thừa từ những quan điểm trên, C.K. Prahalad và Gary Hamel (1990)
đã phát triển sâu hơn khái niệm này; các tác giả cho rằng cạnh tranh trong thế giới
hiện nay khơng cịn là cuộc chiến giữa các đối thủ cạnh tranh cùng ngành (có cấu trúc
rõ ràng) nhằm phân chia giá trị thặng dư mà “cạnh tranh” hiện nay là cuộc chiến
giành lấy những cơ hội trong tương lai. Do đó, các đối thủ cạnh tranh không chỉ tập
trung vào những vấn đề hiện tại (nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp)
mà còn nắm bắt được xu hướng tiêu dùng trong tương lai; từ đó có những định hướng
cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, mang về hiệu quả cao nhất.
Theo R.S Pindyck và D.L Rubinfeld (2008): “Thị trường cạnh tranh hồn hảo
là thị trường có nhiều người mua và người bán và không một cá nhân người mua
hoặc người bán nào có ảnh hưởng đáng kể tới giá cả”; do đó, việc cạnh tranh của
các đối thủ cạnh tranh tùy thuộc vào sự lựa chọn của khách hàng; sự cạnh tranh bây
giờ giữa các đối thủ cạnh tranh chính là cuộc đua đem lại sự hài lòng cho khách

hàng đối với từng sản phẩm, dịch vụ cung cấp.
Cùng quan điểm với R.S Pindyck và D.L Rubinfeld (2008), trước đó, Gary
Hamel (năm 1990) và Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2005) cho rằng “Cạnh tranh trong
thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là phải mang lại
cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn để khách hàng lựa
chọn mình chứ khơng phải đối thủ”.
Với lý thuyết “Đại dương xanh”, W.Chain Kim và Renee Mauborgne (2007)
cũng cho rằng, cạnh tranh không phải là cuộc chiến đối đầu trực diện giữa các đối
thủ cạnh tranh mà cạnh tranh là tìm đến những khoảng trống của thị trường, nơi mà


9

chưa có sự cạnh tranh hoặc sự cạnh tranh là khơng cần thiết vì luật chơi chưa được
thiết lập ở đây, gọi là những “đại dương xanh”.
Tóm lại, trong lịch sử nền kinh tế, từ cổ điển đến đương đại, có nhiều quan
điểm khác nhau về “cạnh tranh”; từ đối đầu trực diện sang hợp tác, hướng đến
khách hàng, hướng đến những khoảng trống của thị trường và hướng đến xu hướng
tiêu dùng của khách hàng trong tương lai,v.v. Tuy nhiên, nhìn chung, “cạnh tranh”
có thể hiểu là sự tổng hòa các hoạt động của chủ thể kinh doanh nhằm thích ứng
một cách tốt nhất với mơi trường kinh doanh để tồn tại và phát triển.
2.1.2.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chúng ta có thể xem xét một vài khái niệm về năng lực cạnh tranh DN sau:
- Michael Porter (1980) cho rằng năng lực được hiểu là khả năng làm tốt nhất
một việc nào đó, khả năng kinh doanh có hiệu quả nhất trong một lĩnh vực hoặc
theo một phương thức nào đó. Nói cách khác, có thể diễn đạt năng lực là sở trường,
thế mạnh của doanh nghiệp. Nó bao gồm cả phần “mềm” lẫn phần “cứng”, nghĩa là
cả những nguồn lực vật chất lẫn nguồn lực chất xám, ở đây không thể hiểu bằng số
lượng hay bằng cấp của lực lượng nhân sự, mà phải hiểu là khả năng, kỹ năng của
những nhân sự đó.

- “Năng lực cạnh tranh của công ty là khả năng cơ bản trong việc nhận thức
được những thay đổi từ môi trường bên ngồi lẫn bên trong và khả năng thích nghi
với những thay đổi đó và tạo lợi nhuận dài hạn cho công ty”(Chickan, 2001)
- “Năng lực cạnh tranh là khả năng của một công ty đứng vững trong kinh
doanh và đạt được những kết quả mong đợi trên khía cạnh lợi nhuận, giá, tỷ suất
sinh lời hay chất lượng sản phẩm và có năng lực trong việc khai thác các thị trường
hiện tại và tạo ra thị trường mới” - Asian Development Outlook (2003).
- “Khả năng cạnh tranh của DN thể hiện ở khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng
và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của DN nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách
hàng (so với các đối thủ cạnh tranh) và đạt được các mục tiêu của DN trong môi
trường cạnh tranh trong nước và quốc tế” (Vũ Trọng Lâm, Nguyễn Kế Tuấn và
cộng sự, 2006)


10

Với quan điểm nghiên cứu năng lực cạnh tranh của DN dựa trên hiệu quả hoạt
động, kế thừa tinh thần của các nhà nghiên cứu đi trước về năng lực cạnh tranh,
khái niệm này trong luận văn sẽ được hiểu là khả năng của DN trong việc đương
đầu với các đối thủ cạnh tranh nhằm duy trì và nâng cao giá trị của DN cho các
bên liên quan.
2.1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp
a Lợi thế về chi phí
Theo Michael E. Porter (1998), một doanh nghiệp được cho là có lợi thế về chi
phí nếu chi phí tích lũy của doanh nghiệp đó có được từ việc thực hiện các hoạt
động giá trị thấp hơn đối thủ cạnh tranh cùng ngành [10, tr.109]; nguồn gốc của các
lợi thế chi phí này sẽ khơng dễ để các đối thủ cạnh tranh có thể tái tạo hoặc bắt
chước làm theo.
Những lợi thế về chi phí sẽ mang lại hiệu quả tốt cho doanh nghiệp nếu doanh
nghiệp cung cấp ra thị trường những sản phẩm có giá bán phù hợp, dễ dàng chấp

nhận đối với người mua; Và khi đó, Doanh nghiệp có lợi thế về chi phí sẽ khơng
cần phải e ngại bất kỳ một đối thủ nào dù cho họ có tiến hành giảm giá bán. Lợi thế
về chi phí của doanh nghiệp trên thị trường được gọi là vị thế chi phí tương đối. Vị
thế chi phí tương đối của doanh nghiệp thay đổi tùy thuộc theo sự biến động của:
Kết cấu chuỗi giá trị của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh khác;
Vị thế tương đối của doanh nghiệp so với các yếu tố tác động đến chi phí
trong mỗi hoạt động.
Như vậy, có thể nói, để xác định được lợi thế về chi phí của một doanh nghiệp
thì trước hết cần phải xác định được kết cấu chuỗi giá trị của doanh nghiệp, đem kết
cấu chuỗi giá trị của doanh nghiệp có được so sánh với kết cấu chuỗi giá trị của các
đối thủ cạnh tranh cùng ngành để đánh giá chuỗi giá trị nào có lợi thế hơn về chi
phí; từ đó, doanh nghiệp có thể có những chiến lược điều chỉnh phù hợp, kịp thời,
hiệu quả, mang lại lợi thế hơn về chi phí. Mặt khác, lợi thế về chi phí của doanh
nghiệp cũng chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố tác động đến chi phí trong mỗi hoạt
động giá trị của doanh nghiệp, chẳng hạn như chi phí về nguyên vật liệu đầu vào,
chi phí quảng cáo, chi phí quản lý, chi phí bán hàng,v.v.


11

Do vậy, để có lợi thế về chi phí, doanh nghiệp có thể thực hiện các phương
pháp sau:
Kiểm sốt các yếu tố tác động đến chi phí.
Định hình lại chuỗi giá trị.
Cả hai phương pháp này không đồng thời loại trừ nhau, do vậy, để trở nên có
lợi thế về chi phí, doanh nghiệp có thể chọn một trong hai phương pháp để thực
hiện hoặc cũng có thể lựa chọn để thực hiện đồng thời cả hai. Tuy nhiên dù việc lựa
chọn là thế nào thì doanh nghiệp cũng cần đánh giá sự hài hịa lợi ích giữa chúng.
b Khác biệt hóa
Theo Michael E. Porter (1998), “Một doanh nghiệp làm khác biệt hóa chính

mình so với các đối thủ cạnh tranh nếu doanh nghiệp có điều gì đó là duy nhất và
điều đó có giá trị cho những người mua”. Hay nói cách khác, Doanh nghiệp có
những sản phẩm cung cấp ra thị trường mang tính vượt trội mà các đối thủ cạnh
tranh cùng ngành khác khơng có hoặc có nhưng khơng sánh bằng, ví dụ như: Iphone
của Apple, kính thực tế ảo của Google, hệ điều hành Windows của Microsoft,v.v.
Khác biệt hóa đem lại cho doanh nghiệp lợi ích gì?
Khác biệt hóa mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích, cụ thể:
Giá bán sản phẩm, dịch vụ cao hơn giá bán của các đối thủ cạnh tranh cùng
ngành nhưng người mua vẫn sẵn lịng trả vì chúng mang lại giá trị cảm nhận cao
hơn cho người mua.
Bán nhiều sản phẩm hơn ở mức giá cho trước vì tính hấp dẫn của chúng.
Có nhiều khách hàng trung thành hơn vì giá trị mang lại và tính ưu việt của
những sản phẩm, dịch vụ này.
Tuy nhiên, để tạo nên sự khác biệt cho doanh nghiệp thì thực sự khơng dễ;
Bằng sự quan sát thực tế của mình, Michael E. Porter cho rằng có nhiều phương
pháp mà các doanh nghiệp thành cơng trong khác biệt hóa đã thực hiện”, bao gồm:
Củng cố nguồn gốc của sự độc nhất.
Biến chi phí cho khác biệt hóa thành một lợi thế.
Thay đổi các quy tắc để tạo ra sự độc nhất.
Định hình lại chuỗi giá trị để trở nên hoàn toàn mới.


12

Như vậy, có thể thấy để doanh nghiệp trở nên có lợi thế cạnh tranh trước các
đối thủ cạnh tranh thì cần phải có lợi thế về chi phí và/ hoặc có lợi thế về sự khác
biệt hóa. Cả hai yếu tố này, mặc dù có những điểm chung giống và khác nhau,
nhưng nhìn chung chúng có cùng một nguồn gốc, đó là chuỗi giá trị.
c Chuỗi giá trị (Value chain)
Theo Michael E. Porter (1998), chuỗi giá trị của một doanh nghiệp thể hiện

tổng giá trị của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động giá trị và lợi nhuận (margin):
- Hoạt động giá trị là những hoạt động đặc trưng về phương diện vật lý và
công nghệ của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận là sự chênh lệch giữa tổng giá trị và tập hợp các chi phí cho việc
thực hiện các hoạt động giá trị.
- Mỗi hoạt động giá trị đều có thu mua đầu vào, nhân lực (người lao động và
đội ngũ lao động và đội ngũ quản lý).
Cũng theo Michel E. Porter , các hoạt động giá trị có thể bao gồm hai loại hoạt
động, đó là: hoạt động sơ cấp và hoạt động hỗ trợ (Hình 2.3).
Trong đó:
Các hoạt động sơ cấp: bao gồm 5 loại hoạt động tổng quát mà một doanh
nghiệp có thể có; tuy nhiên, tùy theo ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
khác nhau mà mức độ quan trọng của các hoạt động này cũng sẽ trở nên khác nhau;
cụ thể đó là các hoạt động sau:
- Logistics đầu vào.
- Vận hành.
- Logistics đầu ra.
- Marketing và bán hàng.
- Dịch vụ:.
Các hoạt động hỗ trợ.
- Phát triển công nghệ.
- Quản trị nguồn nhân lực.
- Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp.


13

Các
hoạt
động

hỗ
trợ

Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Quản trị nguồn nhân lực
Phát triển công nghệ

Thu mua

Vận

Logistics Marketing Dịch

Logistics

hành

đầu ra

& bán hàng

Lợi nhuận

vụ

Hoạt động sơ cấp
Nguồn: Michael E. Porter (1998)
Hình 2.1: Chuỗi giá trị tổng quát của doanh nghiệp
2.1.2.4 Để đạt được năng lực cạnh tranh
Michael Porter (1998) để đạt được lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ cạnh

tranh thì doanh nghiệp cần phải xác định được chuỗi giá trị, các yếu tố tác động đến
chi phí và/ hoặc các yếu tố tác động đến sự độc nhất của doanh nghiệp. Tuy nhiên,
đó chỉ là điều kiện cần, điều kiện đủ đó là doanh nghiệp cần phải kiểm sốt được
các yếu tố tác động đến chi phí (nếu muốn doanh nghiệp đạt được lợi thế về chi phí
thấp) và/ hoặc cần phải tập trung tạo nên sự khác biệt hóa cho doanh nghiệp (nếu
muốn doanh nghiệp đạt được lợi thế về khác biệt hóa). Cụ thể:
a Kiểm sốt các yếu tố tác động đến chi phí
Kiểm sốt quy mơ:
- Cố gắng đạt được loại quy mơ thích hợp. Việc gia tăng quy mơ có thể làm
giảm chi phí của doanh nghiệp (mua lại cơng ty khác, mở rộng dịng sản phẩm, mở
rộng thị trường hoặc tăng cường các hoạt động marketing, hoặc gia tăng quy mô
theo địa phương, theo vùng,v.v) hoặc cũng có thể làm tăng chi phí của doanh
nghiệp (tăng quy mô quốc gia bằng cách thâm nhập một khu vực mới, quốc gia
mới,v.v).


×