Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

(Tiểu luận) đề tài thực trạng tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên tại công ty tnhh công nghệ naba việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.7 KB, 55 trang )

1

ĐỀ ÁN KIẾN TẬP
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đề tài: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO
ĐỘNG CHO ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN TẠI CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHỆ NABA VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện: Bùi Quốc Trung
MSSV: 194D4010877
Lớp: QT27E
Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Quỳnh Vân


2


3
MỤC LỤC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 7
1.Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 7
2.1. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 8
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 8
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 8
3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 8
5. Kết cấu của đề tài.............................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NABA VIỆT
NAM................................................................................................................................ 10
1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng Ty................................................... 10
1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, triết lí kinh doanh (giá trị cốt lõi)................................ 10


1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.............................................................. 11
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty#............................................. 12
1.4.1. Giới thiệu chung.................................................................................. 12
1.4.2. Diễn giải.............................................................................................. 13
1.5. Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2018-2020..................................... 14
1.6.Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................... 16
CHƯƠNG 2......................................................................................................... 17
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ NABA VIỆT NAM................................................................... 17
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Công nghệ Naba Việt Nam......... 17


4
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................... 18
2.1.3. Cơ cấu lao động của công ty............................................................. 21
Bảng 1. Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty năm 2021........................... 21
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty..................................... 22
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động tạo động lực cho người lao động tại
Công ty TNHH Công nghệ Naba Việt Nam............................................................. 23
2.2.1. Xác định nhu cầu của người lao động............................................... 23
2.2.1. Các biện pháp tạo động lực lao động thông qua đáp ứng nhu cầu
của người lao động tại Công ty TNHH Công nghệ Naba Việt Nam...................... 25
2.2. Đánh giá chung về thực trạng tạo động lực cho người lao động tại Công
Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam..................................................................... 37
2.3.1. Những thành công.............................................................................. 37
2.3. Những hạn chế và nguyên nhân.............................................................. 38
2.3.1. Hạn chế............................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠO
ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NABA VIỆT
NAM................................................................................................................................ 41

3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty đến năm 2025........... 41
3.1.1. Mục tiêu của công ty.......................................................................... 41
3.1.2. Phương hướng phát triển cơng ty...................................................... 41
3.2.1. Hồn thiện cơng tác hệ thống đánh giá thành tích........................... 42
3.2.2. Hồn thiện cơng tác xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện
công việc.................................................................................................................. 42
3.2.3. Hồn thiện cơng tác đào tạo, phát triển và thăng tiến...................... 42
3.2.4. Hồn thiện các chính sách tạo động lực cho người lao động........... 42


5
3.2.5 Hồn thiện cơng tác đào tạo nhân viên.............................................. 47
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 49


6


7
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Dưới ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 tồn cầu, khơng chỉ các doanh nghiệp mà
những người lao động cũng phải chịu rất nhiều ảnh hưởng tiêu cực. Đặc biệt, ngoài việc
tuyển dụng nhân sự thì việc tạo động lực giúp nâng cao hiệu quả làm việc cũng được các
công ty tập trung nhiều hơn. Với bất kỳ doanh nghiệp hay công ty ở bất kỳ quy mô nào,
người lao động cũng là những nhân tố quan trọng, đóng góp vào việc tạo ra nguồn thu
nhập trực tiếp cho cơng ty. Chính vì vậy, ở bất kỳ công ty nào, chỉ khi người lao động có
hiệu suất làm việc cao, cơng ty mới có thể phát triển. Có thể nói, q trình lao động của
cán bộ nhân viên trong công ty là yếu tố cốt lõi quyết định trực tiếp đến sự phát triển của

bất kỳ công ty nào. Khi nhân viên làm việc chăm chỉ thì khơng chỉ người lao động mà
cơng ty đều nhận được những kết quả tích cực. Trong đó người lao động nhận được nhiều
khoản thưởng từ công ty và công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn. Động lực trong công
việc là điều kiện không chỉ giúp nhân viên gắn bó với cơng việc mà cịn thúc đẩy năng
suất làm việc.
Với tình hình như hiện nay khi các doanh nghiệp cần phải đối mặt với nhiều cơ
hội và thách thức, mỗi doanh nghiệp cần biết cách tối đa hóa mọi nguồn lực trong đó có
khả năng làm việc của người lao động để cải thiện hiệu quả làm việc. Đây là một vấn đề
tổng quát, cần có sự kết hợp của nhiều yếu tố như nhu cầu của người lao động, thực trạng
tài chính của cơng ty, nguyện vọng của người lao động để doanh nghiệp đưa ra những
hành động khuyến khích nhân viên phát huy hết khả năng của mình. Nếu muốn có nguồn
nhân lực có tay nghề cao, các doanh nghiệp cần có những hướng dẫn hợp lý để nhân viên
u thích những gì họ làm và đưa ra những chính sách hợp lý để nhân viên có động lực
làm việc.
Vấn đề tạo động lực làm việc cho người lao động là một vấn đề không mới đối với
các doanh nghiệp. Hầu hết hiện nay các cơng ty ban đầu đều đã có những nhận thức cơ
bản về tầm quan trọng của nhân viên trong công ty. Ngồi ra, Nhà nước cũng có những
chính sách nhất định để đảm bảo quyền lợi của công nhân khi tham gia lao động. Do đó,
nhiệm vụ của các doanh nghiệp là có thể tuân thủ theo quy định của Nhà nước, đảm bảo
những quyền lợi cơ bản về bảo hiểm, lương cơ bản cho nhân viên và bên cạnh đó đưa ra
những chính sách tốt hơn cho người lao động để họ có thể yên tâm làm việc và cống hiến
hết mình cho cơng ty.
Là một trong những doanh nghiệp uy tín trên thị trường ở Việt Nam, nhận biết
được sự cần thiết của động lực làm việc, Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam đã
đưa ra những biện pháp để người lao động sẵn sàng gắn bó và cống hiến cho công việc
với chế độ lương thưởng hấp dẫn. Tuy nhiên, việc tạo động lực lao động tại Công Ty
TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam vẫn tồn tại còn hạn chế, và dẫn đến kết quả là những
chính sách này chưa thực sự đạt được kết quả như dự kiến ban đầu của công ty. Với
mong muốn là đảm bảo cuộc sống cho công nhân viên, tạo một môi trường làm việc mà



8
người lao động muốn gắn bó, và đã thấy rõ việc tạo động lực làm việc là rất cần thiết,
Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam đã nỗ lực trong việc đưa ra các chính sách
để hỗ trợ người lao động. Tuy nhiên đây mới chỉ là những biện pháp bước đầu, và còn
tồn tại những hạn chế trong những chính sách nâng cao hiệu quả làm việc hiện tại Công
Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam, đề tài “Tạo động lực cho người lao động tại
Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam” được lựa chọn để chỉ ra những mặt mà
những chính sách đã thực hiện được, những hạn chế gặp phải và đưa ra một số đề xuất
trong tương lai để có thể nâng cao hiệu quả của những chính sách này.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Báo cáo nhằm đề xuất giải pháp tạo động lực lao động cho người lao động tại
Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng kết và xây dựng một khung lý thuyết về tạo động lực làm việc cho đội ngũ
lao động.
Tiến hành khảo sát, phân tích, so sánh những hiệu quả và hạn chế trong việc tạo
động lực lao động cho đội ngũ nhân viên tại Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt
Nam.
Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả tạo động lực cho người lao động
tại Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tạo động lực cho người lao động trong Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam
Phạm vi thời gian: Từ năm 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập dữ liệu
- Dữ liệu sơ cấp: Thông qua khảo sát với phiếu khảo sát

+ Đối tượng: Đội ngũ nhân viên tại Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam.
+ Nội dung: Đánh giá về các hình thức tạo động lực làm việc của Cơng Ty TNHH Công
Nghệ Naba Việt Nam hiện đang triển khai đối với đội ngũ nhân viên.
+ Hình thức: Google Forms.


9
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, em tiến hành khảo sát 50 nhân viên của Công Ty
TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam để tìm hiểu về động lực lao động và độ ảnh hưởng
của các yếu tố này tới động lực lao động của đội ngũ lao động trong thời gian 2017–
2020.
Số phiếu phát ra: 500phiếu
Số phiếu thu về: 48 phiếu, chiếm tỉ lệ 92,13%
Số phiếu hợp lệ: 40 phiếu, chiếm tỉ lệ 88,33%
- Dữ liệu thứ cấp: thông qua các tài liệu tham khảo như sách giáo trình, các đề tài nghiên
cứu cấp Nhà nước, cấp Bộ; báo cáo nhân sự từ Phòng Nhân sự ; báo cáo doanh thu qua
các năm từ Phịng Kế tốn, Phịng Kinh doanh của Tổng công ty.
Cách thức thực hiện
Bước 1: Nghiên cứu lý thuyết về tạo động lực lao động cho người lao động.
Bước 2: Thiết kế mẫu phiếu khảo sát động lực lao động, các nhân tố ảnh hưởng đến tạo
động lực tại Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam.
Bước 3: Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp về động lực lao động của đội ngũ nhân viên
tại Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam. Tiến hành khảo sát thu thập dữ liệu sơ
cấp bằng việc triển khai phiếu điều tra.
Bước 4: Tổng hợp, phân tích để đánh giá thực trạng tạo động lực lao động cho đội ngũ
nhân viên tại Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam.
Bước 5: Đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện những giải pháp nâng cao động lực
cho đội ngũ nhân viên Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam đến 2025.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, báo cáo gồm 3 Chương:

Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Công nghệ Naba Việt Nam
Chương 2: Thực trạng tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên tại công ty TNHH
Công nghệ Naba Việt Nam
Chương 3: Giải pháp tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên tại công ty TNHH
Công nghệ Naba Việt Nam


10

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ NABA VIỆT NAM
1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng Ty
Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam
Giám đốc: Ơng Nguyễn Cường Thịnh
Loại hình DN: Doanh nghiệp nhà nước
Quy mô DN: Doanh nghiệp vừa
Mã số thuế: 0109692849
Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 05/07/2021.
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và
dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính.
Điện thoại: 02422215555
Địa chi trụ sở chính: Số 6, ngách 14, ngõ 17, phố Phùng Chí Kiên, Phường
Nghĩã Đơ, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Công TNHH Công Nghệ Naba Việt Nam tên tiếng Anh là NABA VIET
NAM TECHNOLOGY COMPANY LIMITED (viết tắt: : NABA VIET NAM)
1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, triết lí kinh doanh (giá trị cốt lõi)
*

Sứ mệnh: Phát triển các nền tảng, phần mềm và dịch vụ công nghệ thông


tin để thay đổi ngành kinh tế và giúp khách hàng thực hiện công việc theo phương
thức mới, năng suất và hiệu quả hơn nhằm thúc đẩy sự phát triển của đất nước và
các quốc gia trên thế giới.
*

Tầm nhìn: Bằng nổ lực sáng tạo trong khoa học, công nghệ và đổi mới

trong quản trị, mong muốn trở thành cơng ty có nền tảng, phần mềm và dịch vụ
được sử dụng phổ biến nhất trong nước và quốc tế.
*

Giá trị cốt lỗi: Tin cậy – Tiện ích – Tận tình.


11

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng của công ty
In ấn
Dịch vụ liên quan đến in
Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp
Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Bán bn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Xuất bản phần mềm
Lập trình máy vi tính
Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến
máy vi tính
Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

Cổng thông tin
Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa
học tự nhiên
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân
vào đâu
* Nhiệm vụ của công ty
Công ty cần xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng
chức năng của mình đã đăng kí. Tìm mọi biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu
thụ hàng hóa, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. Tổ chức tốt hoạt động sản xuất kinh
doanh, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động. Công ty phải thực
hiện đầy đủ nghĩã vụ của mình đối với nhà nước, bảo vệ mơi trường, giữ gìn an


12

ninh trật tự xã hội, hạch toán và báo cáo trung thực theo quy định, luật pháp do nhà
nước ban hành.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty#
1.4.1. Giới thiệu chung

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy tổ chức của cơng ty được thiết kế theo mơ hình trực tuyến chức
năng theo sơ đồ 1.1. trên tạo nên sự chun mơn hóa trong hoạt động quản trị, từng
chức năng được các bộ phận chuyên môn thực hiện và không tạo ra sự chồng chéo
trách nhiệm gây mất thời gian và chi phí hoạt động. Đây là bộ máy tổ chức phù
hợp và có hiệu quả nhất trong việc tổ chức và duy trì hoạt động kinh doanh của các
cơng ty trong lĩñ h vực phân phối hàng hóa sản phẩm.



13

Công ty TNHH công nghệ NABA Việt Nam đã lựa chọn cách tổ chức bộ
máy quản lý này phù hợp với nhu cầu kinh doanh, điều kiện và quy mô của công
ty; đem lại hiệu quả cao trong việc phân phối sản phẩm. Bằng chứng của việc quản
lý hiệu quả là chưa để xảy ra tình trạng mất kiểm sốt trên toàn bộ hệ thống.
1.4.2. Diễn giải
1.4.2.1.Giám đốc:
Chức năng, nhiệm vụ: Giám đốc là người có quyền cao nhất, là người điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đại diện mọi quyền lợi và nghĩ ã vụ của
Công ty trước pháp luật và trước các chủ thể có liên quan. Giám đốc cịn phải quan
tâm, động viên, khuyến khích nhân viên, để nhân viên có thể an tâm làm việc, phát
huy hết năng lực của họ để họ phục vụ cho công ty.
1.4.2.2.Thư ký
Chức năng, nhiệm vụ: Thư ký là cánh tay phải đắc lực cho Giám đốc nói
riêng và Cơng ty nói chung. Hỗ trợ công ty các việc hằng ngày như tập hợp các
công văn, giấy tờ, thông tin,... từ các bộ phận khác chuyển lên và truyền đạt các
mệnh lệnh, các quyết định của Giám đốc đến tồn thể Cơng ty hoặc những người
có liên quan.
1.4.2.3. Phó giám đốc
Chức năng, nhiệm vụ: Phó Giám đốc là người tham mưu cho giám đốc về
hoạt động sản xuất kinh doanh. Giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩ ñ h
vực hoạt động của Công ty theo sự phân công hay uỷ quyền của Giám đốc. Phải
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
1.4.2.4. Phòng kinh doanh
Chức năng, nhiệm vụ: Tìm kiếm các thương vụ trong nước; mở rộng và
phát triển thị trường, thu thập thông tin và phản ánh của thị trường; thu thập thông



14

tin từ đối thủ cạnh tranh. Thêm vào đó cịn giao dịch với các đối tác, tổ chức thực
hiện các hợp đồng kinh tế.
1.4.2.5.Phịng kế tốn
Chức năng, nhiệm vụ:


Kế tốn tài chính: Thực hiện các cơng việc liên quan đến vấn đề tài chính

của cơng ty bao gồm kế tốn thuế; kế tốn tiền lương; kế tốn thu-chi tài chính; lập
báo cáo tài chính năm.


Kế tốn kho: Kết xuất chứng từ kho, thẻ kho; theo dõi biến động về lượng

hàng hóa trong kho.
1.4.2.6. Phịng hành chính nhân sự:
Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu cho Giám đốc trong việc tổ chức nguồn
nhân lực cho công ty, phân bổ và sử dụng khoa học hợp lý nhằm phát huy hết khả
năng của mỗi thành viên trong từng bộ phận. Xây dựng các quy chế liên quan đến
người lao động như quy chế tiền lương, quy chế làm việc, quy chế tuyển dụng và
đào tạo, khen thưởng và kỷ luật.
1.4.2.7.Phịng kỹ thuật cơng nghệ:
Số lượng: 10 nhân viên
Chức năng, nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm về lắp đặt, chuyển giao máy móc,
thiết bị trong công ty. Lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ cho các sản
phẩm. Nhân viên phịng kỹ thuật cơng nghệ cịn có nhiệm vụ trơng coi hàng hóa,
vật tư trong kho.
1.5. Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2018-2020

Đơn vị tính : người

Chỉ tiêu

Năm 2018
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)

Năm 2019
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)

Năm 2020
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)


15
Tổng số lao động

50

100


53

100

70

100

30

60.0

32

60.4

46

60.3

20

40.0

21

39.6

24


39.7

25

50.0

28

52.8

39

60.3

9

18.0

10

18.9

11

19.0

11

22.0


9

17.0

10

17.2

5

10.0

6

11.3

10

3.4

Dưới 20 tuổi

4

8.0

7

13.2


8

13.8

Từ 20-30 tuổi

27

54.0

30

56.6

40

56.9

Trên 30 tuổi

19

38.0

16

30.2

22


29.3

Theo giới Nam
tính
Nữ
Trên đại họcđại học
Trung cấp –
Theo

cao đẳng

trình độ

Đào tạo khác
Lao động phổ
thơng

Theo độ
tuổi

(Nguồn: Phịng tổ chức hành
chính ) Bảng 1.2 cơ cấu nhân lực của công ty năm 2018 - 2020.
Qua bảng số liệu 1.2. ta thấy cơ cấu lao động của cơng ty có sự thay đổi
nhưng khơng đáng kể. Cụ thể:
Tổng lao động trong công ty tăng dần theo từng năm, đến năm 2020, cơng ty
có 58 nhân viên (tăng 16% so với năm 2019)
Theo giới tính: do nhu cầu của công việc nên số lượng nhân viên nam và
nhân viên nữ có sự hài hịa, phân bố đồng đều ở mỗi phòng ban. Tuy nhiên số nhân
viên nam và nữ đều tăng qua các năm, số nhân viên nam năm 2020 tăng 5 người
( tương ứng tăng 16,67%), nhân viên nữ tăng 3 người (tương ứng 15%) so với năm

2018.


Cơ cấu lao động theo trình độ : Nhìn chung , số nhân viên có trình độ đại
học và trên đại học rất cao, luôn chiếm trên 50% tổng lao động, đặc biệt đến năm


16

2020 còn tăng thêm 10 nhân viên so với năm 2018 (tăng 40%) giúp cho tỷ lệ lên
tới 60,3% trên tổng lao động, lao động phổ thông chiếm tỷ lệ rất nhỏ và có xu
hướng giảm dần: 10% ở năm 2018 nhưng chỉ còn 3,4% ở năm 2020. điều này
khẳng định tính chất cơng việc đặc thù của ngành cơng nghệ đã đòi hỏi việc tuyển
nhân lực đầu vào đã rất chú trọng đến chất lượng nguồn nhân lực.
Cơ cấu lao động theo độ tuổi : Nhìn chung cơ cấu lao động theo độ tuổi của
công ty đa phần đều thuộc độ tuổi từ 20-30 tuổi, chiếm 56,9% tổng lao động tại
công ty.
1.6.Kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị: triệu đồng)

Chỉ tiêu

Tổng
doanh thu
Tổng chi
phí
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận
sau thuế


2018

2019

2020

Chênh lệch

Chênh lệch 2019-

2018-2019

2020

Số tiền

%

Số tiền

%

37.540

40.540

42.190

3.000


7,99

1.650

4,07

34.767

35.687

36.964

920.000

2,64

1277.000

3,57

2.773

4.853

5.226

2.080

4.180,8


1.664,4

2.218

3.882,
4

75,01 373.000

7,68

75,04 298,4

7,69

Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH công
nghệ NABA Việt Nam giai đoạn 2018 – 2020
(Nguồn: Phịng kế tốn và phịng kinh doanh)


17

Nhìn vào bảng 1.3. kết quả hoạt động kinh doanh và biểu đồ ta có thể thấy
mức tăng trưởng của cơng ty đang rất tốt.
Năm 2019 cơng ty đã có doanh thu vượt mốc 40 tỷ đồng với tốc độ tăng
trưởng đạt 7,99% so với năm 2018. Đến năm 2020, nền kinh tế bắt đầu chậm lại do
tình hình bệnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, mức tăng trưởng không còn được
như trước những vẫn giữ ở mức tăng 4,07% so với năm 2019. Trong năm 2019
tăng thêm 920 triệu đồng so với năm 2018 (tương ứng với mức tăng 2,64%). Tổng

lợi nhuận sau thuế ở mỗi năm đều ở mức cao năm 2019 đạt 3882,4 triệu đồng
(tương đương với 1664,4 triệu đồng và tăng 75,04% so với năm 2018) và năm
2020 đạt 4180,8 triệu đồng (gấp 7,69% tương đương với 298,4 triệu đồng so với
năm 2019) cho thấy khả năng khả năng tài chính của doanh nghiệp đang ở mức tốt,
có đủ điều kiện để thực hiện các kế hoạch kinh doanh, phát triển doanh nghiệp ở
tầm cao mới.
Nguyên nhân:
Nhân viên kinh doanh tăng cả về số lượng lẫn chất lượng
Sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 dẫn đến nhu cầu ứng dụng
khoa học- kĩ ̃ thuật, cơng nghệ số vào trong kinh doanh, quản lí ngày càng cao.

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NABA VIỆT
NAM


18
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Công nghệ Naba Việt Nam
Công ty TNHH Công nghệ Naba Việt Nam là một cơng ty cịn rất non trẻ hình thành và phát triển
từ ngày 05 tháng 7 năm 2019. Mặc dù còn non trẻ như vậy nhưng trong hơn một năm hoạt động công
ty cũng đã gặt hái được nhiều thành công bước đầu khi bước chân gia nhập thị trường.
Thơng tin chung
Tên cơng ty:

CƠNG TY TNHH CƠNG NGHỆ NABA VIỆT NAM

Tên Tiếng Anh: NABA VIET NAM TECHNOLOGY COMPANY LIMITED
Chủ sở hữu: NGUYỄN CƯỜNG THỊNH
Địa Chỉ: Số 6, ngách 14, ngõ 17, phố Phùng Chí Kiên, Phường Nghĩa Đơ, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà
Nội

Điện thoại:

02422215555

Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy
Ngày cấp giấy phép:

05-07-2021

2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chức năng:
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự
nhiên Thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Cung cấp các thiết bị linh điện tử, viễn
thông Xử lý các dữ liệu
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính

Nhiệm vụ:
Đem đến cho khách hàng những sản phẩm những sản phẩm và giải pháp công nghệ
tối ưu với chất lượng cao, dịch vụ vượt trội. Đóng góp vào sự phát triển chung vào
nền khoa học công nghệ tại Việt Nam
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Cơng nghệ Naba Việt Nam


19

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)

Hội đồng thành viên: Đại hội đồng thành viên gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là

cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Hội đồng cổ đông chịu trách nhiệm
thông qua định hướng phát triển của công ty.
Ban Giám đốc gồm 2 người: một giám đốc và một phó giám đốc.

Giám đốc công ty: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
Cơng ty. Giám đốc có các quyền sau đây: quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày của Công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư
của Công ty. Ban hành quy chế quản lý nội bộ. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý trong Công ty. Ký kết hợp đồng nhân danh Cơng ty. Bố trí cơ cấu tổ
chức của Công ty. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong
doanh nghiệp.
Giám đốc là người chỉ đạo công tác chuẩn bị hoạch định chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Giám
đốc trực tiếp thiết kế bộ máy quản trị, chỉ đạo công tác tuyển dụng nhân sự, bố trí nhân sự và thiết



×