Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bài thu hoạch dân sự hs 09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.11 KB, 17 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ
---o0o---

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
MÔN: KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA LUẬT SƯ TRONG VIỆC
GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ
HỒ SƠ: 09
TRANH CHẤP VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
THEO HÌNH THỨC SA THẢI

Họ và tên

: NGUYỄN THỊ A

MSHV

:

Lớp Luật sư

: Khóa Luật sư:

Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2023

1


MỤC LỤC
I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN...................................................................................3
1. Đương sự tham gia tố tụng..........................................................................................3


2. Tóm tắt nội dung vụ án:..............................................................................................3
II. Ý KIẾN CỦA CÁC BÊN ĐƯƠNG SỰ......................................................................4
1. Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn và các chứng cứ, tài liệu chứng minh cho yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn.........................................................................................4
1.1 Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Trần Thị Thu................................................4
1.2. Chứng cứ chứng minh yêu cầu của Nguyên đơn.....................................................5
2. Ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu khởi kiện..............................................................6
III. QUAN HỆ TRANH CHẤP VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC..........................................6
1. Quan hệ pháp luật tranh chấp......................................................................................6
2. Luật áp dụng để giải quyết vụ án..................................................................................6
3. Tịa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp...............................................................7
4. Thời hiệu khởi kiện.......................................................................................................7
5. Các vấn đề trọng tâm cần làm rõ..................................................................................7
IV. KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM....................................................8
1. Hỏi phía nguyên đơn bà Trần Thị Thu........................................................................8
2. Hỏi phía bị đơn Cơng ty YD..........................................................................................8
3. Hỏi người làm chứng....................................................................................................9
V. LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CHO NGUYÊN ĐƠN.....................................10
VI. PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC VAI DIỄN SAU BUỔI DIỄN ÁN...........16

2


I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN
1. Đương sự tham gia tố tụng
* Nguyên đơn: TRẦN THỊ THU, Sinh ngày: 17/06/1985
- CMND số: 031182000xxx do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cấp
ngày 26/08/2015
- Địa chỉ: Số 6xx, phố Đ, phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phịng
* Bị đơn: CƠNG TY TNHH YD VIỆT NAM (Công ty YD)

- Địa chỉ: Lô 12xx khu cơng nghiệp NM – Hải Phịng, Thành phố Hải Phịng
- Đại diện theo pháp luật: ông Shuhei – Chức vụ: Giám đốc
- Đại diện theo ủy quyền: bà Trần Thị Huyền – Chức vụ: Nhân viên pháp lý công ty
(theo Giấy ủy quyền ngày 26/10/2016).
2. Tóm tắt nội dung vụ án:
Bà Trần Thị Thu vào Công ty TNHH YD Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) làm
việc từ ngày 17/7/2006, được ký hợp đồng không xác định thời hạn với cơng việc là nhân
viên kế tốn văn phịng. Từ ngày 01/01/2014 bà thu được hưởng mức lương là
20.393.000đ/tháng. Trong thời gian làm việc tại Công ty, bà Trần Thị Thu luôn chấp
hành nội quy, quy định của Công ty và pháp luật.
Ngày 09/06/2015, bà Trần Thị Thu bắt đầu nghỉ thai sản đến ngày 09/12/2015 đi
làm trở lại. Tuy nhiên khi đến Cơng ty thì bảo vệ cơng ty thông báo Ban lãnh đạo công ty
chỉ thị không cho bà Thu vào làm việc; đồng thời bà Thu nhận được thông báo số
05/2015/TB ngày 05/12/2015 của Công ty với nội dung là yêu cầu bà Thu tạm dừng làm
việc từ ngày 09/12/2015 đến hết ngày 30/12/2015 với lý do để Công ty làm rõ một số sai
phạm kế tốn có liên quan đến bà Thu trong thời gian nghỉ thai sản.
Ngày 30/12/2015, bà Trần Thị Thu nhận được thông báo của công ty YD về việc
mời bà quay lại công ty làm việc. Tuy nhiên ngày 05/01/2016, bà Thu đến cơng ty làm
việc thì bà Thu bị bảo vệ chặn lại khơng cho vào trong, sau đó bà Thu nhận được Quyết
định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 với nội dung chuyển bà Thu sang phụ trách quản
lý kho rác kể từ ngày 05/01/2016 với công việc “Theo dõi, thống kế, kiểm đếm và gửi bản
tổng kết hàng ngày cho người phụ trách bán rác về: tình trạng, số lượng rác theo từng
loại cụ thể; trông coi, sắp xếp, vệ sinh kho rác; chuẩn bị, cân do khi bán rác” .
Nhận thấy việc điều chuyển công việc, mức lương theo quyết định S008-14/QĐ của
Công ty là vi phạm điều 158 và điều 160 Bộ luật Lao động, đồng thời do sức khỏe không
đảm bảo nên khi nhận quyết định S008-14/QĐ bà Thu đã nêu rõ ý kiến với công ty không
đồng ý thực hiện.
Trong các ngày 09/01; 28/01; 03/02 năm 2016 người đại diện theo ủy quyền của bà
Thu đã có cơng văn u cầu Cơng ty chấm dứt hợp đồng lao đồng, trả tiền lương và các
3



chế độ cho bà Thu. Tại cuộc họp ngày 14/5/2016 giữa hai bên do Ban quản lý khu công
nghiệp Hải Phịng chủ trì, bà Thu tiếp tục đề nghị chấm dứt hợp đồng nhưng công ty
không chấp nhận. Đồng thời tại cuộc họp này công ty đã gửi cho bà Thu Biên bản xử lý
vi phạm kỷ luật ngày 20/3/2016 bằng hình thức sa thải và Thu với lý do tự ý nghỉ việc
quá 05 ngày không đến Công ty mà khơng có lý do chính đáng.
Cho rằng biên bản xử lý vi phạm kỉ luật ngày 20/3/2016 là vi phạm khoản 4 điều
123 Bộ luật Lao động và bà Thu nghỉ việc là có lý do chính đáng, cơng ty tiền hành họp
xử lý vi phạm nhưng bà Thu khơng được mời tham dự. Vì vậy, ngày 06/7/2016 bà Thu
đã có đơn khởi kiện gửi đến Tịa án.
Trong khi Tòa án huyện AD, TP Hải Phòng đang xem xét đơn khởi kiện thì bà Thu
lại nhận được Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật ngày 14/8/2016 và Quyết định số
02-QĐ/HĐKL với lý do “Đã không đến công ty Công ty tiếp tục thực hiện hợp đồng lao
động, mặc dù cơng ty đã có thơng báo”
Tại đơn khởi kiện bổ úng ngày 11/5/2017 và tại phiên tòa, bà Thu u cầu Tịa án
tun bố việc sa thải của Cơng ty đối với và Thu là trái pháp luật. Do không muốn trở lại
Công ty làm việc nên bà Thu đề nghị Tịa buộc Cơng ty khơi phục các quyền lợi cho và
Thu theo quy định tại Điều 42 Bộ luật Lao động
Vụ việc đã được Tòa án nhân dân huyện AD thụ lý theo thông báo thụ lý Số: 04/TB
– TLVA, ngày ngày 14 tháng 10 năm 2016.
II. Ý KIẾN CỦA CÁC BÊN ĐƯƠNG SỰ
1. Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn và các chứng cứ, tài liệu chứng minh cho yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn
1.1 Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Trần Thị Thu
Thứ nhất, buộc Công ty YD hủy Biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/03/2016
với hình thức sa thải đối với bà Trần Thị Thu;
Thứ hai, buộc Công ty YD thực hiện ngày chốt sổ bảo hiểm xã hội cho bà Thu kể từ
ngày 09/12/2015;
Thứ ba: Buộc công ty YD phải thanh toám, bồi thường cho bà Thu khoản tiền sau:

STT

Nội dung

A

Buộc công ty YD khôi phục mọi quyền lợi theo quy định tại Hợp
đồng ký ngày 17/7/2006:

1

- Thanh toán toàn bộ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
tring thời gian bà Thu không được làm việc (ngày 09/12/2015)
đến khi chính thức nhận lại (tạm tính đến ngày mở phiên toàn xét
xử sơ thẩm - ngày 21/9/2017) là 21 tháng theo mức lương hưởng
hàng tháng là 20.393.000 đồng/tháng
4

Số tiền
(VNĐ)

428.253.000


2

- Bồi thường 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 42 Bộ luật lao động

B


Bà thu khơng có nhu cầu quay trở lại cơng ty YD làm việc nên
cơng ty YD cịn phải thanh tốn các khoản sau:

1

- Thanh tốn tiền trợ cấp thơi việc: Theo quy định tại Điều 48
BLLĐ thì tổng thời gian đưởng hưởng trợ cấp thơi việc là 2,5
năm (tính từ ngày bắt đầu vào làm là ngày 17/7/2006 đến ngày
31/12/2018) là:1/2 x 20.393.000 x 2,5

25.491.250

2

- Bồi thường 02 tháng tiền lương theo Hợp đồng lao động là 02
tháng x 20.393.000 đồng

40.786.000

Tổng số tiền Công ty YD phải trả cho bà Thu:

40.786.000

535.316.250

1.2. Chứng cứ chứng minh yêu cầu của Nguyên đơn
* Tài liệu chứng minh nhân thân của nguyên đơn:
- Bản sao CMND, Sổ hộ khẩu; Giấy xác nhận CMND của Cơng an thành phố Hải
Phịng;

- Sổ hộ khẩu số Q20-T97.
* Tài liệu chứng minh quan hệ lao động:
- Hợp đồng lao động ký ngày 17/10/2008;
- Phụ lục hợp đông lao động giữa bà Trần Thị Thu và Công ty YD số
YC-008/PLHĐ-2015 số YC-S008/PLHĐ-2106;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty YD.
* Tài liệu chứng minh q trình thực hiện hợp đồng lao động:
- Thơng báo ngày 05/12/2015; ngày 20/12/2015 của Công ty TNHH YD Việt Nam;
- Biên bản họp kỷ luật ngày 25/12/2016 và ngày 20/03/2016;
- Quyết định số 008/14QĐ ngày 30/12/2015 công ty YD;
- Biên bản làm việc ngày 14/05/2016 tại Cơng đồn khu kinh tế Hải Phòng;
- Biên bản số 01/2016/BB/VPKL ngày 14/8/2016.
* Tài liệu chứng minh hòa giải, giải quyết tranh chấp lao động:
- Công văn đề nghị giải quyết quyền lợi của Công ty Luật K ngày 09/01/2016; ngày
9/1/2016; ngày 28/1/2016; ngày 3/3/2016; ngày 29/5/2016;
- Công văn đề nghị phối hợp hòa giải tranh chấp lao động cá nhân của Ban quản lý
khu kinh tế Hải Phòng ngày 1/4/2016;

5


- Đơn đề nghị hòa giải tranh chấp lao động số 12/2016/CV-K ngày 12/03/2016; số
20/2016 ngày 27/03/2016 của Công ty Luật K;
- Cơng văn số 39/LĐTBXH ngày 25/03/2016c của Phịng Lao động, Thương binh –
Xã hội huyện An Dương, TP Hải Phòng.
2. Ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu khởi kiện
Đối với các yêu cầu của nguyên đơn, bị đơn có các ý kiến sau:
- Cơng ty TNHH YD không đồng ý với việc hủy Biên bản xử lý kỷ luật lao động
ngày 20/3/2016, do Biên bản xử lý kỷ luật ngày 20/3/2016 không phải một quyết định kỷ
luật sa thải đối với bà Thu. Cuộc họp diễn ra theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của

pháp luật.
- Bị đơn khơng chấp nhận tồn bộ u cầu đòi bồi thường thiệt hại của nguyên
đơn, yêu cầu Tòa án bác yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại của nguyên đơn, do quyết định
sa thải của Công ty YD đối với nguyên đơn là hợp pháp. Bị đơn chấp nhận thanh tốn
tiền lương những ngày khơng được di làm của nguyên đơn là những ngày bà Thu được
bảo vệ xác nhận đến công ty kể từ ngày 09/12/2015 đến ngày 5/1/2016 là 20.787.173
VNĐ.
- Công ty đã chốt số đến ngày 09/12/2015 và khơng nhất trí với u cầu chốt số
bảo hiểm đến thời điểm mà nguyên đơn yêu cầu.
III. QUAN HỆ TRANH CHẤP VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
1. Quan hệ pháp luật tranh chấp
Đây là tranh chấp lao động
Cụ thể: Đây là tranh chấp về việc sa thải trái pháp luật giữa Người sử dụng lao động
là Công ty TNHH YD Việt Nam và Người lao động là bà Trần Thị Thu (Theo điểm a
Khoản 1 Điều 32 BLTTDS 2015 về Những tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án).
2. Luật áp dụng để giải quyết vụ án
- Bộ luật Lao động năm 2012 và các văn bản hướng dẫn
- Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn
3. Tịa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
- Thẩm quyền theo loại việc: Theo điểm a Khoản 1 Điều 32 BLTTDS 2015 về
Những tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tịa án thì vụ án tranh
chấp về lao động giữa Công ty YD và bà Thu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, bà
Thu và Cơng ty YD đã tham gia thủ tục hịa giải nhưng hịa giải khơng thành;

6


- Thẩm quyền theo cấp: Theo điểm c khoản 1 Điều 35 BLTTDS 2015 thì vụ án này
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tịa án nhân dân cấp huyện (khơng có yếu tố nước ngồi

và tịa án tỉnh khơng lấy lên để giải quyết);
- Thẩm quyền theo lãnh thổ: thứ tự xác định dựa vào: (i) thỏa thuận hợp pháp của
các bên về tịa án có thẩm quyền giải quyết; (ii) tịa án nơi bị đơn có trụ sở theo điểm a
Khoản 1 Điều 39 Bộ luật TTDS năm 2015. Mặt khác, trong trường hợp này cần lưu ý đến
thẩm quyền của tòa án theo các quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều 40 Bộ luật
TTDS 2015 về thẩm quyền của tòa án theo nơi cư trú của nguyên đơn;
- Xét về việc thỏa thuận giải quyết tranh chấp của các bên: giữa bà Thu và Cơng ty
YD khơng có thỏa thuận về việc lựa chọn Tịa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Như vậy, Thẩm quyền giải quyết là TAND cấp huyện nơi bị đơn có trụ sở, cụ thể là
Tịa án nhân dân huyện AD, thành phố Hải Phòng.
4. Thời hiệu khởi kiện
- Căn cứ Khoản 2 Điều 202 Bộ luật Lao động năm 2012 thời hiệu yêu cầu Toà án
giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi
bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
- Căn cứ các tài liệu, hồ sơ vụ án, ngày 20/03/2016 – Công ty TNHH YD Việt Nam
ra biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động (Bút lục số 25), do đó thời hiệu khởi kiện tính
từ ngày 21/03/2016. Ngày 06/07/2016 bà Thu nộp đơn khởi kiện đến Tòa án là còn thời
hiệu khởi kiện theo quy định pháp luật.
Mặt khác, đây là tranh chấp lao động cá nhân không cần thiết thông qua thủ tục hòa
giải tại hòa giải viên lao động.
5. Các vấn đề trọng tâm cần làm rõ
1) Chứng minh nguyên đơn là bà Thu có làm việc thực tế tại Cơng ty YD theo hợp
đồng lao động không xác định thời hạn;
2) Chứng minh hành vi vi phạm của công ty YD:
- Khơng bố trí cơng việc cho lao động nữ trở lại làm việc sau khi nghỉ thai sản;
- Tiến hành xử lý kỷ luật đối với lao động nữ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi;
- Bố trí việc làm công việc không được sử dụng lao động nữ đối với nguyên đơn.
- Vi phạm trong việc xử lý kỷ luật sa thải.
3) Thời điểm để tính mức bồi thường đối với cơng ty YD và ngày tất tốn BHXH
của bà Thu.

IV. KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM

7


* Định hướng kế hoạch hỏi của luật sư để bảo vệ nguyên đơn: Làm sáng tỏ các sự việc,
đồng thời chứng minh yêu cầu của Nguyên đơn là có căn cứ
1. Hỏi phía nguyên đơn bà Trần Thị Thu
- Trong quá trình làm việc cho đến trước khi nghỉ thai sản, chị có bị Cơng ty nhắc
nhở về sai phạm trong cơng việc khơng?
- Chị có nhận được Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 về việc bố trí cơng
việc của chị từ vị trí “kế tốn tại văn phịng” sang vị trí “kế tốn phụ trách quản lý kho
rác” Cơng ty YD khơng?
- Chị có nhận được Quyết định số S008-15/QĐ ngày 06/01/2016 về việc bố trí cơng
việc của chị sang vị trí nhân viên “kế tốn thống kê” khơng?
- Chị có được Cơng ty thơng báo trước về việc chuyển công việc không? Mức
lương công việc mới so với mức lương công việc cũ cao, bằng hay thấp hơn? Cơng việc
mới có phù hợp với sức khỏe của chị khơng?
- Chị có nhận được Biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/3/2016? Thời điểm
nhận? Chị có được thông báo đến tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật này không?
- Sau khi nhận được Biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/3/2016 chị có đề xuất
gì với Cơng ty YD khơng? Phản hồi của cơng ty như thế nào?
- Chị có nhận được Biên bản xử lý kỷ luật ngày 14/8/2016 và Quyết định xử lý kỷ
luật ngày 15/8/2016 khơng? Chị có được thơng báo đến tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật
ngày 14/8/2016 khơng?
2. Hỏi phía bị đơn Cơng ty YD
- Lý do mà Công ty YD ban hành Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 về
việc chuyển bà Thu từ vị trí “kế tốn tại văn phịng” sang vị trí “kế tốn phụ trách quản lý
kho rác” là gì?
- Lý do này có phải là một trong những căn cứ được quy định tại khoản 1 Điều 31

BLLĐ năm 2012 không?
- Công ty có ban hành Quyết định thay thế Quyết định số S008-14/QĐ ngày
30/12/2015 khơng? Vị trí cơng việc mới của bà Thu là gì?
- Tại sao trong hồ sơ vụ án, cũng như tại phiên tịa ngày hơm nay, cơng ty khơng
cung cấp Quyết định này?
- Cơng ty có giao Quyết định S008-15/QĐ ngày 06/01/2016 cho bà Thu không?
Phương thức giao là gì?
- Cơng ty có thơng báo cho bà Thu về việc tiếp tục đến Công ty làm việc khơng?
- Thơng báo bằng hình thức nào?

8


- Cơng ty có tài liệu chứng minh việc bà Thu nhận được Quyết định S008-15 và các
thông báo về việc tiếp tục thực hiện HĐLĐ khơng?
- Cơng ty có thông báo cho bà Thu biết trước về việc điều chuyển vị trí cơng việc
khơng? Tại sao lại khơng thơng báo trước?
- Theo Cơng ty Vị trí “kế tốn phụ trách quản lý kho rác” có đảm bảo sức khỏe
trong thời gian bà Thu nuôi con dưới 12 tháng tuổi khơng?
- Cơng ty có thơng báo cho bà Thu tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật lao động ngày
20/3/2016 không? Thông báo bao nhiêu lần? Tài liệu chứng minh việc đã thông báo cho
bà Thu?
- Căn cứ quyết định áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với bà Thu tại Cuộc họp
xử lý kỷ luật lao động ngày 20/3/2016?
- Cơng ty có giao cho bà Thu Biên bản xử lý kỷ luật ngày 20/3/2016 khơng? Giao
bằng hình thức nào?
- Gửi chuyển phát hay giao tận tay? Tài liệu chứng minh?
- Vậy tại buổi làm việc ngày 14/5/2016 giữa BQL, Cơng đồn, Cơng ty và bà Thu,
bà Thu mới nhận được Biên bản trên đúng không?
- Bà Thu có đồng ý Biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/3/2016 không? Công ty

giải quyết như thế nào?
- Cơng ty có thơng báo cho bà Thu tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật lao động ngày
14/8/2016 không? Thông báo mấy lần? Tài liệu chứng minh?
- Biên bản xử lý kỷ luật ngày 14/8/2016 và Quyết định xử lý kỷ luật ngày 15/8/2016
có giao cho bà Thu khơng? Tài liệu chứng minh?
3. Hỏi người làm chứng
3.1 Ban quản lý khu kinh tế:
- BQL KKT có nhận được Quyết định số S008-15 ngày 06/01/2016 của Công ty
TNHH YD không?
- Công ty TNHH YD báo cáo cho Ban quản lý và Cơng đồn về việc bà Thu khơng
đến Cơng ty làm việc theo Quyết định số S008-15 bằng phương thức nào?
- Công ty gửi tài liệu chứng minh việc bà Thu nhận được Quyết định S008-15 và
các thông báo về việc tiếp tục thực hiện HĐLĐ cho Ban quản lý khu kinh tế không?
- Tại buổi làm việc ngày 14/5/2016, Công ty TNHH YD cung cấp cho bà Thu
những tài liệu gì?
3.2 Cơng đồn
- Cơng ty YD thơng báo mời Cơng đồn tham gia cuộc họp hội đồng kỷ luật bà Thu
bao nhiêu lần?
9


- Cụ thể vào những ngày nào? Phương thức thông báo? Tài liệu chứng minh?
- Có bao nhiêu cuộc họp hội đồng kỷ luật lao động đối với bà Thu được tổ chức?
- Cụ thể vào những ngày nào? Bà Thu có tham gia khơng?
- Căn cứ Cơng ty YD áp dụng hình thức sa thải đối với bà Thu?
- Có biết việc bà Thu đang ni con nhỏ dưới 12 tháng tuổi không?
V. LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CHO NGUYÊN ĐƠN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hải Phòng, Ngày …. tháng …. Năm……

LUẬN CỨ
Bảo vệ bà Trần Thị Thu – nguyên đơn trong vụ án
Tranh chấp lao động về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải
Kính thưa Hội đồng xét xử!
Thưa vị đại diện Viện Kiểm sát!
Thưa các vị Luật sư đồng nghiệp cùng quý vị đang có mặt tại phiên tịa ngày hơm
nay!
Tơi là luật sư Nguyễn Thị A – Thuộc Công ty Luật K - Đồn Luật sư Thành phố Hải
Phịng. Tơi tham gia phiên tồ hơm nay với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp cho Nguyên đơn là bà Trần Thị Thu trong vụ án “tranh chấp lao động” với bị đơn là
Công ty TNHH YD Việt Nam (Công ty YD), được đưa ra xét xử ngày hôm nay.
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ án, trao đổi với các đương sự và theo dõi diễn biến phiên
tòa ngày hôm nay, tôi xin đưa ra quan điểm để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp
pháp cho nguyên đơn là bà Trần Thị Thu như sau:
* Về các vấn đề tố tụng:
Tòa án nhân dân huyện AD, thành phố Hải Phòng đã đảm bảo đúng các quy định của
pháp luật tố tụng dân sự. Trong quá trình giải quyết vụ án cho đến thời điểm diễn ra phiên
tòa ngày hơm nay, khơng phát sinh các tình tiết tố tụng làm ảnh hưởng đến quá trình giải
quyết vụ án.
* Các vấn đề về nội dung vụ án:
Thứ nhất, Công ty TNHH YD Việt Nam đã vi phạm quy định của pháp luật về
việc khơng bố trí cơng việc cho Bà Thu kể từ ngày 09/12/2015 đến ngày 05/01/2016. Cụ
thể:
Trước hết, liên quan đến việc bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản tại
Điều 158 Bộ luật lao động 2012 quy định như sau:
10


“Điều 158. Bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản Lao động nữ được bảo
đảm việc làm cũ khi trở lại làm việc sau khi nghỉ hết thời gian theo quy định tại khoản 1

và khoản 3 Điều 157 của Bộ luật này; trường hợp việc làm cũ khơng cịn thì người sử
dụng lao động phải bố trí việc làm khác cho họ với mức lương khơng thấp hơn mức lương
trước khi nghỉ thai sản.”
Sau khi ký kết Hợp Đồng xác định thời hạn 1 năm và gia hạn phụ lục hợp đồng thêm
1 năm sau đó kí kết hợp đồng khơng xác định thời hạn thì bà Thu trở thành người lao động
của Công Ty YD từ ngày 17/07/2006 đến nay, sau thời gian nghỉ sinh con theo quy định
của Bộ luật lao động năm 2012, Bà Thu đã đến Công Ty TNHH YD Việt Nam để liên hệ
tiếp tục làm việc.
Như vậy, Bà Thu đã thực hiện đúng, đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến
nghĩa vụ của người lao động. Trong thời gian lao động trước khi nghỉ sinh con, Bà Thu
không hề bị Công Ty TNHH YD Việt Nam kiểm điểm trách nhiệm hay tiến hành xử lý kỷ
luật lần nào.
Tuy nhiên, Ngày 9/12/2015, sau thời gian nghỉ thai sản bà Thu quay trở lại Công ty
TNHH YD Việt Nam để tiếp tục thực hiện Hợp đồng lao động sau thời kỳ nghỉ thai sản,
thì được bảo vệ thơng báo về việc ban lãnh đạo Công ty chỉ thị không cho bà Thu vào làm
việc. Hành vi này đã vi phạm nghiệm trọng điều 158 Bộ luật lao động 2012 đó là bảo đảm
việc làm cho lao động nữ sau thời kỳ nghỉ thai sản. Từ đó làm ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của bà Thu
Đối với yêu cầu của Công ty TNHH YD Việt Nam buộc Bà Thu phải nộp hồ sơ cá
nhân mới bố trí việc làm là điều hết sức phi lý. Điều đáng nói là, qua tìm hiểu, tơi được
biết rằng tồn bộ hồ sơ cá nhân của Bà Thu và của 07 lao động khác do Công ty TNHH
YD Việt Nam quản lý đã bị mất trong thời gian Bà Thu nghỉ sinh con khơng phải do lỗi
của Bà Thu. Vì vậy, hành vi khơng bố trí cơng việc cho Bà Thu ngay sau khi nghỉ sinh của
Công ty YD đã vi phạm Điều 158 Bộ luật lao động 2012, từ đó làm ảnh hưởng đến quyền
và lợi ích hợp pháp của Bà Thu.
Thứ hai, Công Ty TNHH YD Việt Nam đã vi phạm trong việc tiến hành xử lý kỷ
luật lao động đối với Bà Thu. Bởi lẽ:
Theo điểm d khoản 4 Điều 123 và khoản 4 Điều 155 Bộ luật lao động năm 2012 quy
định:
“Điều 123. Nguyên tắc, trình tự xử lý kỷ luật lao động

4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian
sau đây:
[…] d) Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; người lao động nuôi con nhỏ dưới 12
tháng tuổi.[…]”
“Điều 155. Bảo vệ thai sản đối với lao động nữ […]
11


4. Trong thời gian mang thai, nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, lao động nữ không bị xử lý kỷ
luật lao động.[…]”
Việc xử lý kỷ luật lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được hướng dẫn bởi
Điều 29 Nghị định 05/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 29. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng
tuổi
1. Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao
động là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp đang nuôi con nhỏ dưới12 tháng
tuổi.
2. Khi hết thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, mà thời hiệu xử lý kỷ luật đã
hết thì được kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động, nhưng tối đa không quá 60 ngày, kể
từ ngày hết thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.”
Mặc dù biết rõ, hiện nay bà Thu đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi nhưng Ban
lãnh đạo Công ty TNHH YD Việt Nam vẫn tiến hành tổ chức buổi họp để xử lý kỷ luật
với hình thức chuyển cơng việc, thay đổi nội dung trong Hợp đồng mà khơng có sự thỏa
thuận với bà Thu.
Cụ thể, trước khi nghỉ sinh con Bà Thu làm cơng việc Kế tốn trưởng cơng ty, địa
điểm tại văn phòng, tuy nhiên theo Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 là: trông
coi, sắp xếp, vệ sinh kho rác, chuẩn bị, cân đo khi bán rác,….. địa điểm làm việc tại kho
rác. Đây là những công việc không được thỏa thuận trong Hợp Đồng. Liên quan đến việc
chuyển người lao động làm công việc khác so với Hợp Đồng, khoản 2 Điều 31 Bộ luật lao

động 2012 quy định như sau:
“Điều 31. Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động […]
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao
động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm
việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí cơng việc phù hợp với sức khoẻ, giới
tính của người lao động.”
Mặt khác, phía Cơng ty YD đưa ra lập luận rằng trước khi nghỉ thai sản, bà Thu là kế
tốn của Cơng ty YD nhưng lại kiêm nhiều chức vụ như thủ kho, thủ quỹ là vi phạm quy
định của pháp luật, do vậy Công ty YD đã thực hiện việc điều chỉnh lại hệ thống kế toán
của công ty cho đúng quy định của pháp luật.
Tuy nhiên cũng cần phải nói rằng, việc điều chỉnh lại hệ thống kế tốn của cơng ty
cho đúng quy định của pháp luật không loại bỏ trách nhiệm của Công ty YD trong việc
phân bổ công việc phù hợp với năng lực chuyên môn và sức khỏe của bà Thu.
Thứ ba, Công ty YD buộc bà Thu phải làm những công việc không được sử dụng lao
động nữ.
12


Theo khoản 1 Điều 160 Bộ luật lao động 2012 quy định về công việc không được sử
dụng lao động nữ như sau:
“Điều 160. Công việc không được sử dụng lao động nữ
1. Cơng việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con theo danh mục do
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành. […]”
Theo đó, Thơng tư số 26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 ban hành Danh mục
không được sử dụng lao động nữ trong một số công việc được quy định tại Phần B về
danh mục áp dụng cho lao động nữ có thai hoặc đang ni con dưới 12 tháng tuổi, trong
đó có liệt kê “Công việc […] dễ bị nhiễm trùng”.
Rõ ràng công việc liên quan trực tiếp đến rác thải do Ban lãnh đạo Công ty YD phân
công cho bà Thu theo Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 là một công việc tiếp
xúc với môi trường làm việc rất ô nhiễm, không phù hợp với chuyên môn, sức khỏe của

bà Thu, đặc biệt là sau khi vừa nghỉ sinh và nuôi con nhỏ.
Như vậy, sau khi nghỉ sinh con quay trở lại làm việc thì bà Thu đang từ chức vụ Kế
tốn trưởng của Công ty YD đã bị kỷ luật chuyển xuống làm nhân viên quản lý kho rác.
Đây chính là hành vi gây áp lực với mục đích buộc người lao động phải chấm dứt Hợp
đồng lao động.
Thứ tư, Công ty YD đã vi phạm trong việc xử lý kỷ luật sa thải đối với bà Thu.
- Về căn cứ sa thải: Theo nội dung được thể hiện tại biên bản xử lý vi phạm kỷ luật
lao động ngày 20/3/2016 mà Công ty YD đưa ra căn cứ theo khoản 3 Điều 126 Bộ luật lao
động là người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn
trong 1 năm mà khơng có lý do chính đáng. Tuy nhiên ở đây cơng ty TNHH YD Việt
Nam đã không xem xét đến lý do chính đáng của người lao động ở đây là do khơng đồng
ý với việc điều chuyển vị trí cơng việc theo quyết định 14/QĐ ngày 30/12/2015;
- Về trình tự xử lý kỷ luật lao động:
+ Về nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động: Tại điểm c khoản 1 Điều 123 Bộ Luật lao
động 2012 có quy định việc xử lý kỷ luật lao động khi xem xét, xử lý kỷ luật, người lao
động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc
người khác bào chữa. Trong trường hợp đương sự là người dưới 15 tuổi thì phải có sự
tham gia của cha, mẹ, hoặc người đỡ đầu hợp pháp của người lao động có mặt. Tuy nhiên,
tại Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động ngày 20/3/2012, tại mục thành phần dự họp
khơng có sự có mặt của người lao động. Biên bản cũng đã ghi nhận việc người vi phạm
(Bà Thu) vắng mặt, điều này cũng đã được khẳng định một lần nữa qua lời khai của chính
đại diện phía Cơng ty TNHH YD tại phiên tịa ngày hôm nay. Tại thời điểm bị xử lý kỷ
luật sa thải bà Thu đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, điều này được thể hiện tại Giấy
khai sinh của bé Nguyễn Văn A đã có trong hồ sơ vụ án cũng như qua xác nhận của thân
chủ tôi tại phiên tịa ngày hơm nay. Việc Cơng ty TNHH YD Việt Nam tiến hành lập biên
bản xử lý kỷ luật đối với bà Thu khi chị đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi là vi phạm
13


nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động được quy định tại điểm d khoản 4 Điều 123 Bộ Luật lao

động 2012 đó là khơng được xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ có thai, nghỉ thai
sản, người lao động có con nhỏ dưới 12 tháng tuôi.
+ Về thủ tục xử lý kỷ luật lao động: Theo quy định tại khoản 5 Điểu 30 Nghị định
05/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Bộ Luật lao động có quy định quyết định xử lý kỷ luật
lao động phải được ban hành trong thời hạn của thời hiệu xử lý kỷ luật lao động hoặc thời
hạn kéo dài xử lý kỷ luật lao động theo Điều 124 Bộ Luật lao động. Thời hiệu xử lý kỷ
luật lao động quy định tại khoản 1 Điều 124 BLLĐ là 6 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi
phạm. Theo lời khai của đại diện bị đơn có mặt tại phiên tịa hôm nay, việc bà Thu vắng
mặt tại Công ty đã xảy ra từ tháng 1/2016, tuy nhiên đến tháng 8/2016, Công ty mới ra
quyết định xử lý kỷ luật sa thải, hơn nữa, quyết định này lại căn cứ trên biên bản xử lý kỷ
luật khác vào ngày 14/8/2016 chứ khơng phải biên bản ngày 20/3/2016. Có thể kết luận
rằng, quyết định xử lý kỷ luật sa thải của Công ty vi phạm nghiêm trọng quy định của
pháp luật về xử lý kỷ luật lao động.
Từ những phân tích và dẫn chứng nêu trên, cho thấy rằng các yêu cầu của ngun
đơn hồn tồn có căn cứ và hợp pháp. Vì vậy, kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét:
1) Buộc Công ty YD hủy Biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/03/2016;
2) Buộc Công ty YD thực hiện ngày chốt sổ bảo hiểm xã hội cho tới thời điểm hiện
tại;
3) Buộc Công ty YD khôi phục mọi quyền lợi theo quy định tại Hợp đồng ký ngày
17/07/2006, cụ thể:
+ Thanh tốn tồn bộ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tring thời gian bà
Thu khơng được làm việc (ngày 09/12/2015) đến khi chính thức nhận lại (tạm tính đến
ngày mở phiên tồn xét xử sơ thẩm - ngày 21/9/2017) là 21 tháng theo mức lương hưởng
hàng tháng là 20.393.000 đồng/tháng là 428.253.000 đồng.
+ Bồi thường 02 tháng tiền lương theo Hợp đồng lao động (Phụ lục Hợp đồng lao
động ký ngày 01/01/2015) theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Bộ luật lao động là 02 tháng
x 20.393.000 đồng = 40.786.000 đồng
Ngoài ra, do bà Thu khơng có nhu cầu quay trở lại Cơng ty YD làm việc nên Cơng ty
YD cịn phải thanh tốn các khoản:
+ Thanh tốn tiền trợ cấp thơi việc: Theo quy định tại Điều 48 BLLĐ thì tổng thời

gian đưởng hưởng trợ cấp thôi việc là 2,5 năm (tính từ ngày bắt đầu vào làm là ngày
17/7/2006 đến ngày 31/12/2018) là:1/2 x 20.393.000 x 2,5 = 25.491.250 đồng
+ Bồi thường 02 tháng tiền lương theo Hợp đồng lao động là 02 tháng x 20.393.000
đồng = 40.786.000 đồng

14


+ Tổng số tiền Công ty YD phải trả cho bà Thu là: 346.681.000 đồng + 40.786.000
đồng + 25.491.250 đồng + 40.786.000 đồng = 453.744.250 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm
năm mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi bốn nghìn hai trăm năm mươi đồng)
Thưa Hội đồng xét xử!
Trên đây là những quan điểm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bà Trần Thị Thu
của tôi. Cảm ơn sự lắng nghe của Hội đồng xét xử, vị đại diện Viện kiểm sát và những
người có mặt tại phiên tịa. Đề nghị Hội đồng xét xử xem xét trước khi nghị án, mong rằng
Hội đồng xét xử sẽ đưa ra được những phán quyết sáng suốt, hợp tình, hợp lý.
Tơi xin chân thành cảm ơn HĐXX đã lắng nghe./.
CÔNG TY LUẬT K
Luật sư

Nguyễn Thị A

VI. PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC VAI DIỄN SAU BUỔI DIỄN ÁN
1. Nhận xét chung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Nhận xét từng vai diễn

2.1 Vai Thẩm phán
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.2 Vai Hội thẩm nhân dân
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
15


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.3 Vai Thư ký Tòa án
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.4 Vai kiểm sát viên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.5 Vai Luật sư bảo vệ quyền là lợi ích của nguyên đơn

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.5 Vai Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Bị đơn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.6 Vai Nguyên đơn – bà Trần Thị Thu
.........................................................................................................................................
16



.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.7 Vai Bị đơn – người đại diện của Công ty YD
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

17



×