Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Quản lý hệ thống chi nhánh ngân hàng shb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 73 trang )

Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB

LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đang sống trong thế kỉ 21, thời đại của Kĩ Thuật Số và bùng nổ Công
Nghệ Thông Tin (CNTT), cái giai đoạn mà Việt Nam vừa gia nhập vào nền kinh tế
chung của thế giới. Để bắt kịp tiến độ phát triển của thời đại thì việc nắm vững những
ứng dụng của CNTT rất quan trọng. Đó là con đường ngắn nhất và hiệu quả nhất giúp
chúng ta rút ngắn q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Nhưng đại bộ
phận sinh viên chúng ta đứng ở vị trí nào trong thời đại này. Để có thể hiểu được những
kiến thức của mơn “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thơng Tin” chúng tơi xin tìm hiểu
một khía cạnh rất nhỏ của mơn học đó là: “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Của
Một Chi Nhánh Ngân Hàng”. Tuy còn nhiều điều chưa thật sự nắm thật rõ nhưng qua
đó chúng tơi cũng thấy và hình dung được những khó khăn và những ứng dụng thực tế
rất quan trọng của việc thiết kế hệ thống thơng tin trong cuộc sống. Và chúng tơi nghĩ
đó là mối quan tâm chung của chúng ta. Hy vọng nó sẽ có ích cho những người xem.
Với sự giúp đỡ tận tình của thầy và những kiến thức mà thấy đã cung cấp cho chúng
em trong quá trình học đã giúp chúng em có thể hồn thành đồ án một cách tốt nhất.
Tuy nhiên, đồ án của chúng em chắc chắn cịn nhiều sai sót mong thầy thơng cảm và
góp ý thêm cho chúng em. Chúng em xin chân thành cảm ơn.
Nhóm : Nguyễn Thị Thanh Thúy
Nguyễn Hồi Phong
Nguyễn Phú

1


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB

MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU..............................................................................................................1


MỤC LỤC.....................................................................................................................2
I. Khào sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống............................................3
1. Khảo sát hệ thống................................................................................................3
2.Phân tích hiện trạng hệ thống.............................................................................4
II. Phân tích yêu cầu..................................................................................................15
1.Yêu cầu chức năng.............................................................................................15
2. u cần phi chức năng......................................................................................16
III. Phân tích hệ thống...............................................................................................16
1. Mơ hinh thực thể ERD......................................................................................16
a. Xác định các thực thể...................................................................................16
b. Mô hình ERD................................................................................................22
2.Chuyển mơ hình ERD thành mơ hình quan hệ...............................................23
3. Mô ta chi tiết cho các quan hệ..........................................................................24
4. Mô tả bảng tổng kết..........................................................................................41
a. Tổng kết quan hệ...........................................................................................41
b. Tổng kết thuộc tính.......................................................................................41
IV. Thiết kế giao diện.................................................................................................45
1. Các menu chính của giao diện..........................................................................45
2. Mơ tả Form........................................................................................................47
V. Thiết kế Ơ xử lý.....................................................................................................68
1. Diễn giảithuật tốn............................................................................................68
2. Các Ơ xử lý........................................................................................................69
VI. Đánh giá ưu khuyết.............................................................................................74

2


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
1. Khảo sát hệ thống:

Ngân hàng SHB Hồ Chí Minh (41- 43- 45 Pasteur, Quận 1, TP Hồ Chí Minh) là
một chi nhánh của ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội ( 77 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm
Hà Nội) với đầy đủ các chức năng và phịng ban, phục vụ nhiều loại hình dịch vụ của
ngân hàng. Quản lí một hệ thống gồm nhiều phòng giao dịch ở các khu vực của những
quận chung quanh. Ngồi ra cịn liên hệ giao dịch với các chi nhánh khác trong hệ của
ngân hàng,và các ngân hàng khác trong và ngồi nước có liên kết với ngân hàng. Cụ thể
có những loại hình dịch vụ cơ bản như: huy động vốn, cho vay tín dụng (tiêu dùng và
thương mại), nhận chuyển tiền trong nước và gửi đi nước ngồi, nhận thanh tốn quốc
tế (xuất nhập khẩu), nhận đổi tiền…
Chi nhánh quản lí nhiều điểm giao dịch có cấu trúc cơ bản sau:
- Phịng tài chính, kế tốn và giao dịch: các nhân viên của phịng chịu trách nhiệm
giao dịch với khách hàng như: mở tài khoản cho khách hàng (tài khoản tiền gửi và tài
khoản thanh toán), đổi tiền, rút tiền, gửi tiền , lãi xuất, thu lãi xuất từ các khoảng
vay,nhận chuyển tiền trong nước, thanh tốn trong nước khi có ủy nhiệm chi của khách
hàng.Nhân viên sau khi thực hiện giao dịch sẽ chuyển qua dịch vụ khách hàng.
- Phịng tín dụng và tài trợ thương mại : các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm
nhận các phiếu đề nghị vay của khách hàng, thẩm định tài khoản thế chấp của khách
hàng (quyền sở hữu xem có giá trị pháp luật và giá trị thị trường), sau đó gửi đề nghị
xuất vốn vay qua cho phịng kế tốn,và chịu trách nhiệm chỉnh sửa sai sót nếu có u
cầu từ phịng kế tốn, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng,cũng như chịu
trách nhiệm khiếu kiện & hóa giá với các khoản nợ địi.
- Phịng thanh tốn quốc tế: là một bộ phận của phịng tín dụng và tài trợ thương mại.
Nhưng cách giao dịch khách hàng của phịng có yếu tố nước ngồi như: thanh tốn xuất
nhập khẩu của các cơng ty, thanh toán các khoản tiêu dùng của khách hàng cá nhân như
du lịch, du học,chuyển tiền cho người thân…
- Phòng kế hoạch : có nhiệm vụ là nghiên cứu thị trường và kinh doanh tiền tệ , xem
sự biến động của thị trường và đề xuất các loại lãi xuất mới, các dịch vụ mới….
- Phòng dịch vụ khách hàng : phịng có 2 nhiệm vụ cơ bản là thu tiền và chi tiền khi
có u cầu của phịng giao dịch và kế tốn. Quản lí tiền và báo cáo về ban kiểm tra và
kiểm sốt nội bộ .

- Phịng công nghệ thông tin: gồm đội ngũ nhân viên IT theo dõi các hoạt động qua
thẻ tự động và chuyển số liệu tổng kết của các phòng.
- Bộ phận bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của ngân hàng.
3


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
2. Phân tích hiện trạng hệ thống
Các cơng việc được thực hiện trong quá trình quản lý hoạt động của Ngân hàng
được cụ thể như sau:
a. Gửi tiết kiệm: (gồm 2 loại: VNĐ, ngoại tệ)
Nhân viên phòng giao dịch lập giấy gửi tiền (gồm 3 bản) cho khách hàng.Nếu
khách đã có tài khoản thì cập nhật số tiền vào tài khoản, nếu chưa có tài khoản thì lập
tài khoản mới cho khách hàng. Sau khi có chữ kí nhận của phịng dịch vụ khách hàng
thì nhân viên trao cho khách hàng một bản giấy gửi tiết kiệm và lưu lại một bản.
Phiếu gửi tiết kiệm theo mẫu sau:

GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM/SAVING SLIP
Ngày(Date).../.../...
Kỳ hạn gửi(Term):_________
Loại tiền(Currency):________

BẢNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN NỘP

Hình thức lĩnh lãi:

(List of deposit currency)

(Payment interest method)
-Lãi cuối kỳ


-Lãi đầu kỳ

(End of tem)

(Begin of tem)

-Khác:
(Other)

Loại tiền
(Denomination)

Số tờ
(Quantity)

Thành tiền
(Amount)

Họ tên người gửi:__________
(Full name)
Số CMT/HC:______________
(ID Card/PP No)
Ngày cấp(Date):...../......./
Nơi cấp:__________________
(Place of issue)
Địa chỉ liên hệ:____________
(Address)
_________________________
Số tiền bằng số:____________

(In figures)
Số tiền bằng chữ:__________

4


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
(In words)
_________________________
Nôị dung(Details):_________
_________________________

Tổng cộng
Total
DÀNH CHO NGÂN HÀNG

NGƯỜI GỬI TIỀN

(For Bank use only)

GIAO DỊCH VIÊN

(Depositor)

KIỂM SỐT

Teller

(Supervisor)


Số bút tốn:_______________
TK ghi nợ:________________
TK ghi có:________________

GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM/SAVING SLIP_NGOẠI TỆ
Ngày(Date).../.../...
Kỳ hạn gửi(Term):_________
Loại tiền(Currency):________

BẢNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN NỘP

Hình thức lĩnh lãi:

(List of deposit currency)

(Payment interest method)
-Lãi cuối kỳ

-Lãi đầu kỳ

(End of tem)

(Begin of tem)

-Khác:
(Other)

Loại tiền
(Denomination)


Số tờ
(Quantity)

Thành tiền
(Amount)

Họ tên người gửi:__________
(Full name)
Số CMT/HC:______________
(ID Card/PP No)
Ngày cấp(Date):...../......./
Nơi cấp:__________________
(Place of issue)
Địa chỉ liên hệ:____________

5


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
(Address)
_________________________
Số tiền bằng số:____________
(In figures)
Số tiền bằng chữ:__________
(In words)
_________________________
Nôị dung(Details):_________
_________________________

Tổng cộng

Total
DÀNH CHO NGÂN HÀNG
(For Bank use only)

NGƯỜI GỬI TIỀN

GIAO DỊCH VIÊN

(Depositor)

Teller

KIỂM SOÁT
(Supervisor)

Số bút tốn:_______________
TK ghi nợ:________________
TK ghi có:________________

Nếu khách hàng gửi tiết kiệm lần đầu thì sẽ có thêm Phiếu đăng ký mẫu chữ ký:
THẺ ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ
Dùng cho khách hàng gởi tiết kiệm lần đầu
6


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
MÃ KH:.............................................................
Họ và tên (chủ tài khoản):.............................................................................................
Số CMND:..................................Ngày cấp:.............Nơi cấp:.......................................
Địa chỉ:.............................................................................Điện thoại:...........................

Chữ ký lần 1:

Chữ ký lần 2:

Phần dành cho Ngân hang
Mã KH:.....................................

Chấp thuận bởi:

Ngày lập:...................................

(Nhân viên ký tên)

b. Chuyển đổi tiền: (đổi giữa ngoại tệ và VNĐ, VNĐ và ngoại tệ):
Nhân viên lập phiếu thu đổi ngoại tệ, tính tỉ giá hối đối của ngoại tệ và VNĐ ở
thời điểm hiện tại và sau đó chuyển qua phịng dịch vụ khách hàng. Sau khi thực hiện
giao dịch thì giữ lại một bản và đưa khách hàng một bản.
Phiếu thu đổi ngoại tệ theo mẫu sau

PHIẾU THU ĐỔI NGOẠI TỆ
MONEY RECEIPT

Số/ No:
Ngày/ Date:
Chi nhánh/ Đại lý:

PHẦN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG/ FOR
7



Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
CUSTOMER:
Họ và tên/ Name:
Số CMND/ Hộ chiếu/ ID/ Passport No:

Mệnh giá

Số tờ

Số tiền

Denomination

Number

Amount

Địa chỉ tại VN/ Address in VN:

of bank

Loại tiền đổi:

notes

Khách hàng ký

Khách hàng ký nhận tiền

Customer’s


Customer’s signature

signature

upon Receipt money
Cộng/ Total

Mệnh giá

Số tờ

Số tiền

Denomination

Number

Amount

of bank

PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG/ FOR

notes

BANK:
Số tiền đổi/ Amount received:
Tỷ giá/ Exchange rate:
Số tiền thanh toán/ Amount paid:

Thanh tốn viên

Kiểm sốt

Thủ quỹ

Cộng/ Total

c. Ủy nhiệm chi:
Là hình thức chuyển tiền giữa các tài khoản.Nhân viên giao dịch cũng lập ủy
nhiệm chi cho tài khoản A (tài khoản chi), nhận tiền cập nhật lại tài khoản A và tài
khoản B (người nhận), phòng dịch vụ khách hàng sau đó giao cho khách hàng một bản
và giữ lại một bản.

8


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB

UỶ NHIỆM CHI/PAYMENT ORDER
Ngày(Date).../.../...
Số bút toán:_______
TK ghi nợ:________
ĐƠN VỊ CHUYỂN TIỀN(Applicant)

TK ghi có:_______

Tên TK(A/C Name):________

SỐ TIỀN(Amount)


Số TK(A/C Number):_______
Tai SHB Chi nhánh(With SHB):__________

Bằng số(In figures):______
Bằng chữ(In words):_____

ĐƠN VỊ NHẬN TIỀN(Beneficiary)

______________________

Đơn vị nhận tiền:__________
Beneficiary
Số TK/CMT/HC:__________
Account No/ID Card/PP No.

Phí NH:

Phí trong

Phí ngồi

Bank charges

Including

Excluding

Nội dung(Details of payment):__________


Ngày cấp:________________
Date of issue

__________________________________
__________________________________

Nơi cấp:__________________
Place of issue
Tại ngân hàng:____________
With bank
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
(Applicant)
Kế toán trưởng
Chief Accountant

Chủ tài khoản
A/C Holder

NGÂN HÀNG A

NGÂN HÀNG B

Bank of Applicant)

(Bank of Beneficiary)

Ghi sổ ngày(dated)../../..

Ghi sổ ngày(dated)../../..


Giao dịch viên

Giaodịch viên

Kiểm sốt

Teller

Supervisor

Teller

Kiểm sốt
Supervisor

d. Vay tiền:
Nhân viên phịng tín dụng và tài trợ thương mại sau khi qua giai đoạn thẩm
định, đề xuất với phịng kế tốn nếu được chấp thuận thì sẽ lập hộp đồng hợp đồng vay
vốn cho khách hàng.Phịng tài chính, kế tốn và giao dịch sẽ căn cứ vào đó để lập tài
khoản mới cho khách hàng vay (nếu đã có tài khoản thì vẫn lập mới, tức là mỗi lần vay
9


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
sẽ có tài khoản vay đi cùng), đề xuất phòng dịch vụ khách hàng xuất vốn. Hợp đồng có
2 bản một bản khách hàng giữ một bản một bản được trao lại cho phịng tín dụng và tài
trợ thương mại .
Phiếu đề nghị vay tiền:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

TP.Hồ Chí Minh, ngày……..tháng……..năm 200….

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NGÂN HÀNG
Kính gởi: NGÂN HÀNG TMCP SHB – PHỊNG GIAO DỊCH HỒ CHÍ MINH
-

Tên đơn vị/ Người vay:........................................................................................

-

Địa chỉ:.................................................................................................................

-

CMND số:........................................Cấp ngày:...........................Tại:.................

-

Họ tên người đại diện:.........................................................................................

-

Chức vụ:...............................................................................................................

-

Điện thoại:............................................................................................................


-

Giấy phép thành lập số:................................do.................cấp ngày....................

-

Giấy phép kinh doanh số:............................do.................cấp ngày....................

-

Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG TMCP SHB:...................................

-

Tài khoản tiển gởi USD tại NGÂN HÀNG TMCP SHB:...................................

-

Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG khác:...............................................

-

Tài khoản tiền gởi USD tại NGÂN HÀNG khác:...............................................
Đề nghị NGÂN HÀNG TMCP SHB – PGD HỒ CHÍ MINH cho chúng tơi

vay vốn như sau:
-

Số tiền xin vay:....................................................................................................


(Bằng chữ:................................................................................................................)
Trong đó: Tiền mặt:...................................................................................................
Chuyển khoản:..........................................................................................
-

Lãi suất:................................................................................................................

-

Mục đích sử dụng vốn vay:..................................................................................
10


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-

Thời hạn xin vay:……tháng, kể từ ngày

/

/ 200 đến ngày

/ / 200

-

Tài sản đảm bảo tiền vay:....................................................................................


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành và các điều
khoản thoả thuận trong Hợp Đồng Tín Dụng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích và tính trung thực, chính xác, hợp pháp của các tài liệu cần
thiết phải cung cấp cho Ngân Hàng.
NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN

BÊN VAY
(Ký tên đóng dấu và ghi rõ họ tên)

e. Thu tiền (như thu lãi suất):
Nhân viên kiếm tra tài khoản, căn cứ vào hợp đồng vay qua tỉ lệ lãi suất và
thời gian để tính lãi suất phải đóng, lập phiếu thu, chuyển vào phịng dịch vụ khách
hàng, sau đó giao cho khách hàng một phiếu thu và giữ một phiếu thu, cập nhật lại hệ
thống.

GIẤY NỘP TIỀN/DEPOSIT SLIP
Ngày(Date).../.../...

Mẫu số :05-SHP
Liên số:1(copy 1)

11


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
ĐỀ NGHỊ GHI CÓ TÀI KHOẢN(Please Credit account)
Tên tài khoản(A/C name):___________________________

Số tài khoản(A/C number):__________________________
Tại SHP Chi nhánh (with SHP):______________________
Nội dung (Details of payment):_______________________

SỐ TIỀN(Amount)
Bằng số(In figures):_____________________
Bằng chữ(In words):_____________________
_____________________________________
Phí NH:
Bank charges

Phí trong
Including

Phí ngồi
Excluding

BẢNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN NỘP
List of deposit currency
NGƯỜI NỘP TIỀN(Depositor)
Họ và tên(Full name):______________________________
Địa chỉ (Address):_________________________________

Loại tiền
Denomination

Số tờ
Quantity

Thành tiền


Ký tên(Signature)

DÀNH CHO NGÂN HÀNG(For Bank use only)
Số bút toán:_____________________________________
TK ghi Nợ:_____________________________________
TK ghi có:______________________________________
Giao dịch viên
Kiểm sốt
Teller
Supervisor
Tổng cộng
Total

g/Rút tiền (lĩnh tiền):
Rút tiền trong tài khoản (gồm rút tiền lãi suất tiết kiệm, tiền tiết kiệm, tiền
được chuyển khoản từ tài khoản khác chuyển tới): nhân viên cập nhật lại hệ thống tài
khoản, kiểm tra tài khoản, lập giấy lĩnh tiền cho khách hàng và rút tiền trong phịng dịch
vụ khách hàng, thanh tốn cho khách hàng, sau đó giữ lại một bản giấy rút tiền, cập nhật
lại tài khoản khách hàng.
Khách hàng lĩnh tiền chuyển đến dùng phiếu sau:

GIẤY LĨNH TIỀN MẶT/CASH WITHDRAWALSLIP
Ngày(Date).../.../...

12


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
Đề nghị ghi nợ tài khoản(Please Debit account)


SỐ TIỀN(Amount)

Tên TK(A/C Name):________________________________

Bằng số(In figures:___

Số TK(A/C Number):_______________________________

Bằng chữ(In words):_____________

Tại SHB Chi nhánh(With SHB):______________________

Phí NH:

Phí trong

Bank Charges

Including

NGƯỜI NHẬN TIỀN(Receipient)

Phí ngồi
Excluding

Họ tên(Full Name):_________________________________
Số CMT/Hộ chiếu(ID Card/PP No):___________________

Nội dung(Details of payment):_____


Ngày cấp(Date of issue) :____________________________

______________________________

Nơi cấp(Place of issue)______________________________

______________________________

Địa chỉ(Address):__________________________________

______________________________

________________________________________________
NGƯỜI NHẬN TIỀN

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Receipient

Chief Accountant

DÀNH CHO NGÂN HÀNG(For Bank use only)
Số bút toán:___

GIAO DỊCH VIÊN
Teller

CHỦ TÀI KHOẢN
A/C Holder

KIỂM SỐT
Supervisor

GIÁM ĐỐC
Director

TK ghi nợ:___________________________
TK ghi có:____________________________
- Tất cả các loại giấy giao dịch đều phải có sự kí nhận của trưởng phịng hoặc người
có trách nhiệm thì mới có giá trị và đưa vào giao dịch.
- Sau một thời gian quy định (thường thì một buổi là 3 lần) thì có một bộ phận nhân
viên (thường là nhân viên quản lí) trong điểm giao dịch được giao nhiệm vụ là kiểm
soát lại các giao dịch xem số tiền giao dịch giữa các nhân viên giao dịch và nhân viên
thu ngân xem có ăn khớp khơng.Nếu khơng ăn khớp thì sẽ chỉnh sửa và tìm ra chỗ
khơng ăn khớp.Thường thì việc này được thực hiện bằng cách kiểm trên file excel mà
các nhân viên sẽ gửi lên bộ phận này.Trong file excel sẽ lưu đủ giá trị cần thiết cho việc
kiểm tra (như mã giao dịch, ngày giờ, nhân viên, số tiền, mã nhân viên…) mà trên các
form của các mẫu tương ứng.Mỗi dòng sẽ tương ứng với một form khi nhấn nút “In”.

13


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG
CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG

P. TÀI CHÍNH KẾ
TỐN VÀ GIAO DỊCH


P. TÍN DỤNG VÀ TÀI
TRỢ THƯƠNG MẠI

P. DỊCH VỤ KHÁCH
HÀNG

P. THANH TOÁN
QUỐC TẾ

P. KẾ HOẠCH

P. CƠNG NGHỆ
THƠNG TIN

TRƯỞNG PHỊNG
TÀI CHÍNH KẾ TỐN
VÀ GIAO DỊCH

TRƯỞNG PHỊNG
TÍN DỤNG VÀ TÀI
TRỢ THƯƠNG MẠI

THỦ QUỸ

TRƯỞNG PHỊNG
THANH TỐN QUỐC
TẾ

TRƯỞNG PHỊNG KẾ

HOẠCH

TRƯỞNG PHỊNG
CƠNG NGHỆ THƠNG
TIN

NHÂN VIÊN PHỊNG
TÀI CHÍNH KẾ TỐN
VÀ GIAO DỊCH

NHÂN VIÊN PHỊNG
TÍN DỤNG VÀ TÀI
TRỢ THƯƠNG MẠI

NHÂN VIÊN PHỊNG
THANH TỐN QUỐC
TẾ

NHÂN VIÊN PHỊNG
KẾ HOẠCH

NHÂN VIÊN PHỊNG
CƠNG NGHỆ THƠNG
TIN

QUẦY THU

QUẦY CHI

NHÂN VIÊN QUẦY

THU

NHÂN VIÊN QUẦY
CHI

14


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
f. Hiện trạng tin học:
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy
công việc hàng ngày của Ngân hàng thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc
lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc gửi, đổi tiền và chuyển tiền. Dữ liệu ln biến
động và địi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ
sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng
cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc khơng hồn tồn chính xác. Nếu có sai xót thì
việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu khơng giải quyết kịp thời,
có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung cho Ngân hàng, cũng như
không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý Ngân hàng.
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý hoạt động trong Ngân hàng là nhu
cầu cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng
tay, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử
dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do
vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên.
II. PHÂN TÍCH U CẦU
1. u cầu chức năng:
a. Quản lý:
- Quản lý tài khoản tiết kiệm



Mở tài khoản mới theo đúng yêu cầu của khách hàng.



Theo dõi tài khoản dựa trên: mã tài khoản, mã khách hàng, tên khách hàng, địa
chỉ, điện thoại liên lạc,…



In báo cáo số tài khoản mở trong kỳ.

- Quản lý chuyển đổi tiền


Tổng hợp những phát sinh.



In báo cáo giá trị chuyển đổi trong kì.

- Quản lý chuyển tiền


Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác, có thể thuộc nhiều ngân
hàng khác nhau.



In báo cáo số phiếu chuyển trong kỳ.


- Quản lý rút tiền


Cập nhật số tiền còn lại trong tài khoản của khách hàng



In báo cáo trong kỳ.
15


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
- Quản lý vay tiền


Quản lý vật thế chấp.



Quản lý thời hạn vay và lãi suất.

b. Quản lý danh sách khách hàng:
- Cập nhật danh sách khách hàng.
- Xem danh sách khách hàng.
c. Quản lý hệ thống dữ liệu:
- Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
- Kết thúc chương trình.
2. Yêu cầu phi chức năng:
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.

-

Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương
trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm sốt được chương trình.

-

Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng
hệ thống dữ liệu

-

Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng
để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng,
dẫn đến việc khó kiểm sốt số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì…

III - PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Mơ hình thực thể ERD:
a. Xác định các thưc thể:
1/ Thực thể: CHI_NHANH
Thực thể chi nhánh: quản lý các chi nhánh trực thuộc ngân hàng và quản lý
các giao dịch cần liên lạc giữa các chi nhánh.
Các thuộc tính:
-

Mã Chi nhánh (MaCN): là khóa chính phân biệt giữa các chi nhánh của
ngân hàng.

-


Tên Chi nhánh (TenCN): thường gắn liền với địa phương hoặc gợi ý về
quản lý.

-

Địa chỉ Chi nhánh (DiaChiCN): là địa chỉ theo quản lý nhà nước.

16


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
2/ Thực thể: PHONG_BAN
Các thuộc tính:
-

Mã Phịng ban (MaPB): là khóa chính phân biệt các phòng ban trong chi
nhánh.

-

Tên Phòng ban (TenPB): nói lên tên gọi và thường phản ánh chức năng
cơng việc của từng phòng.

3/ Thực thể : NHAN_VIEN
Dùng để quản lí nhân viên, tính tốn tiền lương…
Các thuộc tính :
-

Mã Nhân viên (MaNV): là khóa chính để phân biệt các nhân viên.


-

Tên Nhân viên (TenNV).

-

Số điện thoại nhân viên(SoDTNV).

-

Chứng minh nhân dân(CMND).

-

Địa chỉ Nhân viên (DiaChiNV).

-

Giới tính nhân viên(GioiTinhNV).

-

Lương (Luong): Lương theo tháng của nhân viên.

4/ Thực thể : GIAY_GUI
Đây là thực thể yếu gắn liền với nhân viên giao dịch.Dùng để quản lí tiền
gửi vào tài khoản.
Các thuộc tính:
-


Số giao dịch (SoGD): là khóa chính để phân biệt các giao dịch gửi tiền.

-

Ngày giao dịch (NgayGD): là khóa chính để phân biệt ngày nhân viên
lập giấy gửi tiền.

-

Kỳ hạn gửi (KyHanGui): là khoảng thời gian mà khách hàng gửi tiết
kiệm vào ngân hàng.

-

Số tiền (SoTien): lượng tiền mà khách hàng gửi vào tài khoản.

-

Loại tiết kiệm (LoaiTietKiem): loại tiết kiệm mà khách hàng chọn
(VNĐ, USD,…).

5/ Thực thể : PHIEU_DOI
Dùng để đổi tiền từ VNĐ sang ngoại tệ và ngược lại.
Các thuộc tính:

17


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
-


Số phiếu đổi (SoPD): dùng làm khóa chính, được in sẵn trên các phiểu
đổi.

-

Ngày đổi(NgayDoi): ngày thực hiện giao dịch đổi tiền.

-

Loại tiền đổi (LoaiTienDoi): loại tiền.Ví dụ: VNĐ,USD…

-

Loại tiền nhận(LoaiTienNhan): đơn vị tiền nhận.

-

Tỷ giá (TyGia): tỷ giá đổi giữa hai loại tiền .

-

Số tiển đổi (SoTienDoi): số lượng tiền đổi.

6/ Thực thể : UY_NHIEM_CHI
Dùng để quản lí giao dịch ủy nhiệm chi (chuyển tiền cho người nhận có tài
khoản).
Các thuộc tính:
-


Số ủy nhiệm chi (SoUNC): dùng làm khóa chính, là mã số thường được
in sẵn.

-

Ngày lập (NgayLap): ngày thực hiện giao dịch khi khách hàng thực hiện
ủy nhiệm chi tại ngân hàng.

-

Số tiền (SoTien): số tiền mà tài khoản ủy nhiệm muốn chuyển cho tài
khoản nhận.

7/ Thực thể : TAI_KHOAN
Thực thể dùng quản lí tài khoản người dùng.
Các thuộc tính:
-

Mã tài khoản (MaTK): dùng làm khóa chính để quản lý tài khoản.

-

Ngày có hiệu lực (NgayCoHieuLuc): ngày tài khoản bắt đầu hoạt động.

-

Loại tài khoản (LoaiTK): là mục đích của tài khoản dùng để phục vụ cho
yêu cầu của khách hàng.

-


Số tiền (SoTien): Đây là sồ tiền mà khách hàng có hay nợ trong tài
khoản, được cập nhật bởi các tài khoàn gửi và ủy nhiệm chi của các tài
khoản khác.

8/ Thực thể : KHACH_HANG
Dùng để quản lí khách hàng. Mang những thông tin chung của khách hàng
cá nhân và tổ chức.
Các thuộc tính:

18


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
-

Mã khách hàng (MaKH): dùng làm khóa chính để quản lý các khách
hàng.

-

Tên khách hàng (TenKH): dùng để lưu tên giao dịch của khách hàng.

-

Địa chỉ khách hàng(DiaChiKH).

-

Số điện thoại khách hàng (SoDTKH).


-

Địa chỉ Email (Email).

9/ Thực thể : KH_CA_NHAN
Là một sự chun biệt hóa của khách hàng dùng để quản lí khách hàng là cá
nhân.
Các thuộc tính:
-

Chứng minh nhân dân/ Passport (CMND/Passport):dùng để lưu số chứng
minh nhân dân (nếu khánh hàng có quốc tịch Việt Nam) hay hộ chiếu
của khách hàng (nếu khách hàng có quốc tịch nước ngồi).

-

Ngày cấp (NgayCap): Ngày cấp ghi trên giấy CMND hay Passport của
khách hàng.

-

Nơi cấp (NoiCap): Nơi cấp ghi trên giấy CMND hay Passport của khách
hàng.

-

Quốc tịch (QuocTich): quốc tịch của khách hàng.

-


Giới tính (GioiTinh).

10/ Thực thể : KH_TO_CHUC
Là một thực thể chuyên biệt hóa từ thực thể KHACH_HANG dùng để quản
lí khách hàng là tổ chức.
Các thuộc tính:
-

Tên đơn vị (TenDV): là tên chính thức khi đăng kí kinh doanh.

-

Loại hình (LoaiHinh): là mơ hình tổ chức hoạt động kinh doanh của
khách hàng.(Ví dụ: là doanh nghiệp nhà nước, cổ phấn hay vốn nước
ngồi…).

-

Họ tên chủ khoản (HoTenChuKhoan): dùng để quản lí tên người của tổ
chức làm đại diện chủ tài khoản thực hiện giao dịch với ngân hàng.

-

Chức vụ (ChucVu): Chức vụ của chủ tài khoản trong tổ chức.

-

Chứng minh nhân dân/Passport (CMND/Passport): Số chứng minh nhân
dân hay passport của chủ tài khoản.


19


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng SHB
-

Ngày cấp (NgayCap): Ngày cấp ghi trên giấy chứng minh nhân dân hay
passport của chủ tài khoản.

-

Nơi cấp (NoiCap): Nơi cấp ghi trên giấy chứng minh nhân dân hay
passport của tài khoản.

-

Quốc tịch (QuocTich): dùng để lưu quốc tịch của chủ tài khoản.

-

Số giấy phép thành lập (SoGPTL): số giấy phép thành thành lập của tổ
chức.

-

Số giấy phép kinh doanh (SoGPKD): giấy phép kinh doanh của tổ chức.

-


Quyết định bổ nhiệm (QDBoNhiem): số lưu quyết định bổ nhiệm của tổ
chức với chủ tài khoản.

11/ Thực thể : G.LINH_TIEN
Dùng quản lí số giấy lĩnh tiền của khách hàng rút trong tài khoản đã có
trong ngân hàng.Là một thực thể yếu.
Các thuộc tính:
-

Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch
lĩnh tiền.

-

Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày
khách hàng lĩnh tiền.

-

Số tiền (SoTien): Số tiền mà khách hàng lĩnh hay rút từ tài khoản.

-

Nội dung (NoiDung): dùng ghi chú nội dung khách hàng rút tiền từ tài
khoản.

12/ Thực thể : PHIEU_THU
Dùng để quản lí việc thu tiền mà khách hàng nộp cho ngân hàng như đóng
lãi xuất hay các phí dịch vụ khác, và là một thực thể yếu.
Các thuộc tính:

-

Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch
thu tiền.

-

Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày nhân
viên lập phiếu thu tiền.

-

Số tiền (SoTien): Số tiền mà khách hàng nộp.

-

Nội dung (NoiDung): dùng để ghi chú cho nội dung nộp.

20



×