Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Quản lý trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.28 KB, 79 trang )

Quản lý trường học
(0611148)

Người thực hiện: Phan Tấn Long (0611105) – Lê Thị Quỳnh Như

Mục lục
Lời nói đầu.........................................................................................................trang 2
A.Mục tiêu và phạm vi đề tài.......................................................................................3
1/ Mục tiêu...........................................................................................................3
2/ Phạm vi đề tài..................................................................................................3
B.Khảo sát hệ thống và phân tích mục tiêu yêu cầu...................................................4
1/ Khảo sát hệ thống............................................................................................4
2/ Phân tích mục tiêu yêu cầu..............................................................................10
C.Phân tích hệ thống....................................................................................................11
1/ Xác định các thực thể.......................................................................................11
2/ Mơ hình ERD...................................................................................................15
3/ Mơ tả chi tiết cho các thực thể.........................................................................16
4/ Chuyển mơ hình ERD thành mơ hình quan hệ.................................................23
D.Thiết kế giao diện......................................................................................................24
1/ Thiết kế menu..................................................................................................24
2/ Thiết kế form...................................................................................................30
E.Tổng kết..................................................................................................................... 75
1/ Ưu điểm – khuyết điểm....................................................................................75
2/ Bảng thống kê công việc..................................................................................75

Giáo viên hướng dẫn : Thạc Sĩ Nguyễn Gia Tuấn Anh

Trang 1


Quản lý trường học


(0611148)

Người thực hiện: Phan Tấn Long (0611105) – Lê Thị Quỳnh Như

Lời nói đầu
Hiện nay cơng nghệ thơng tin phát triển một cách nhanh chóng và trở thành cơng cụ
khơng thể thiếu trong bất kì lĩnh vực nào. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã đưa
con người lên những tầm cao mới và nhờ đó, chất lượng cuộc sống ngày càng được cải
thiện
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu ứng dụng tin học trong
công tác quản lý cũng ngày càng gia tăng. Việc xây dựng các phần mềm quản lí nhằm đáp
ứng nhu cầu trên là rất cần thiết
Phần mềm “Quản lý trường học” ra đời cũng nhằm đáp ứng nhu cầu trên
Dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh chúng em đã hoàn thành được đồ án
và có được tầm nhìn tổng qt về lĩnh vực này. Tuy nhiên, do nghiệp vụ còn non trẻ, đồ
án của chúng em cịn nhiều sai sót. Chúng em rất mong thầy thông cảm và đánh giá để
chúng em có thể hồn thiện hơn.
Nhóm thực hiện đồ án

Giáo viên hướng dẫn : Thạc Sĩ Nguyễn Gia Tuấn Anh

Trang 2


Quản lý trường học
(0611148)

Người thực hiện: Phan Tấn Long (0611105) – Lê Thị Quỳnh Như

Mục tiêu và phạm vi đề tài

1/ Mục tiêu của đề tài:
Dựa vào những kiến thức đã học từ mơn học Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông
Tin, đồ án “Quản lý trường học” sẽ tạo ra một hệ thống quản lý thông tin nhằm chủ
yếu hướng vào đối tượng là học sinh.
“Quản lý trường học” có chức năng lưu trữ các thơng tin của học sinh và giáo viên
trong nhà trường
Hệ thống cịn có chức năng đăng nhập cho đội ngũ giáo viên, từ đó giáo viên có thể
cập nhật kết quả học tập cũng như các thông tin cần thiết lên hệ thống một cách chủ
động.
Hệ thống được xây dựng và thiết kế thông qua sự khảo sát đánh giá tại trường tiểu
học Kết Đoàn

2/ Phạm vi đề tài:
Đồ án được thực hiện dựa trên nền tảng kiến thức mơn học Phân Tích Thiết Kế Hệ
Thống Thông Tin và những mục tiêu nêu trên.
Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mơ hình và tổ chức dữ liệu.

Giáo viên hướng dẫn : Thạc Sĩ Nguyễn Gia Tuấn Anh

Trang 3


Quản lý trường học
(0611148)

Người thực hiện: Phan Tấn Long (0611105) – Lê Thị Quỳnh Như

Khảo sát hệ thống
Phân tích mục tiêu yêu cầu
1/ Khảo sát hệ thống:

Vài nét về trường tiểu học Kết Đoàn:
Trường tiểu học Kết Đoàn thành lập vào năm 1978 , là một trường công lập thuộc
hệ thống của bộ giáo dục và đào tạo
Hiện nay, nhà trường gồm 2 cơ sở giảng dạy
Cơ sở 1 (cơ sở chính): 2B Lương Hữu Khánh P.Phạm Ngũ Lão Q.I TP.HCM
Điện thoại: 39.253.728
Cơ sở 2 : A7 Bùi Thị Xuân P.Bến Thành Q.I TP.HCM
Điện thoại : 39.257.457
Khuôn viên nhà trường (cơ sở chính) rộng khoảng 1 824,6 m2
Hiện tại, ban giám hiệu của trường gồm
 Hiệu trưởng

:

 Phó hiệu trưởng :

Huỳnh Thị Hồng Hà
Đào Thị Bửu Hiền
Lê Thu Giao

Đội ngũ công nhân viên trong trường hiện nay
 Cấp dưỡng

: 13 người

 Bảo mẫu

: 36 người

 Giáo viên


: 55 người, trong đó có 6 giáo viên bộ mơn

 Ngồi ra cịn có 19 nhân viên làm các cơng tác ngồi dạy học
Sĩ số học sinh trong năm 2009 là 1 537 học sinh
 Khối 1 : 290 học sinh

 Khối 4 : 286 học sinh

 Khối 2 : 327 học sinh

 Khối 5 : 280 học sinh

 Khối 3 : 354 học sinh

Giáo viên hướng dẫn : Thạc Sĩ Nguyễn Gia Tuấn Anh

Trang 4



Sơ đồ tổ chức và hoạt động của nhà trường:

Ban Giám Hiệu
Tổ Văn Phòng

Tổ Giáo Viên

Tổ Bán Trú


Ban giám hiệu gồm 2 phó hiệu trưởng và 1 hiệu trưởng giữ trách nhiệm phân công
quản lý nhân lực trong nhà trường và đề ra các hoạt động cho nhà trường
Nhà trường được phân ra làm 3 tổ chính để quản lý, mỗi tổ có 1 tổ trưởng phụ trách
quản lý, theo dõi và chỉ đạo

Tổ Văn Phòng
Tài Vụ

Hành Chánh

Thư Viện

Phục Vụ

Thiết Bị

Y Tế

Bảo Vệ

Tổ văn phòng gồm các chức năng : tài vụ, hành chánh, quản lý thư viện, quản lý thiết
bị, y tế, bảo vệ và bộ phận phục vụ. Tổng công 19 thành viên
 Tài vụ : giữ nhiệm vụ quản việc thu chi, kế toán, kiểm toán tài chính cho nhà
trường (3 người)
 Hành chánh : quản lý hồ sơ, học bạ, công văn các loại (1 người)
 Thư việc : quản lý sách, tài liệu tham khảo (1 người)
 Thiết bị : quản lý dụng cụ hỗ trợ giảng dạy và học tập (1 người)
 Y tế : chịu trách nhiệm về y tế, sức khỏe trong nhà trường (2 người)
 Bảo vệ : quản lý an ninh, trật tự cho nhà trường (5 người)
 Phục vụ : quản lý việc vệ sinh (6 người)



Tổ Giáo Viên
Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

Pháp
1

Bộ Môn

Tổ giáo viên được phân theo các khối lớp, hệ song ngữ (pháp văn) và các môn học
khác (thủ công, vẽ, nhạc, họa, thể dục v.v.). Tổng cộng 55 giáo viên
 Khối 1 : 8 giáo viên tiếng việt, 2 giáo viên pháp văn
 Khối 2 : 9 giáo viên tiếng việt, 1 giáo viên pháp văn
 Khối 3 : 9 giáo viên tiếng việt, 2 giáo viên pháp văn
 Khối 4 : 7 giáo viên tiếng việt, 1 giáo viên pháp văn
 Khối 5 : 8 giáo viên tiếng việt, 2 giáo viên pháp văn
 Giáo viên bộ môn : 6 giáo viên

Tổ Bán Trú
Cấp Dưỡng
Bảo Mẫu

Tổ bán trú gồm đội ngũ bảo mẫu và cấp dưỡng. Tổng cộng 49 thành viên
 Bảo mẫu : giữ chức năng chăm sóc học sinh trong giờ bán trú, giữ trả học
sinh trong giờ tan trường (36 người)
 Cấp dưỡng : giữ chức năng đứng bếp (13 người)
Ưu điểm :
-

Có sự phân cơng rõ ràng cho từng bộ phận

-

Mỗi bộ phận làm việc một cách độc lập

-

Mỗi bộ phận đều có một người đứng đầu để theo dõi và quản lý tốt hơn

Khuyết điểm:
-

Mỗi tổ trưởng quản lý một bộ phận khá lớn, có thể gây khó khăn cho việc quản lý


Bài toán thực tế:
Hằng năm nhà trường phải thực hiện các công tác tuyển sinh theo một số tiêu chuẩn
của bộ và nhà trường đề ra. Do đó, nhà trường cần một hệ thống để lưu trữ và phân
loại trong q trình tuyển chọn
Với đội ngũ giáo viên đơng và số lượng học sinh tương đối lớn (như đã trình bày ở
trên), nhà trường cần thiết lập một hệ thống để quản lý thông tin chi tiết cho từng cá
nhân được quan tâm, qua đó dễ dàng hơn cho việc thống kê số liệu và tra cứu

Nhằm hướng đến mục tiêu cơng nghệ hóa, tin học hóa trong q trình làm điểm cho
giáo viên. Qua đó, tình hình học tập của học sinh sẽ đựoc lư trữ một cách thuận tiện
và dễ dàng hơn
Để đáp ứng những yêu cầu trên, hệ thống “quản lý trường học” sẽ bao gồm những
chức năng chi tiết sau :
 Quản lý học sinh
 Quản lý đội ngũ giáo viên
 Quản lý, theo dõi và cập nhật tình hình học tập học sinh
Hệ thống có chức năng đăng nhập cho đội ngũ giáo viên, từ đó giáo viên có thể cập
nhật kết quả học tập cũng như các thông tin cần thiết lên hệ thống một cách chủ động.
Chỉ tiêu xét tuyển vào hệ lớp 1 của nhà trường:
Mỗi học sinh có nguyện vọng nhập học tại trường tiểu học Kết Đoàn phải hoàn thành
hồ sơ nhập học của trường kèm theo các giấy tờ sau:
Giấy gọi đi học lớp Một ( đây là thủ tục bắt buộc đối với trẻ có hộ khẩu hoặc KT3 tại
Quận 1)
Giấy photo hộ khẩu có chứng thực, bản chính hộ khẩu (đối chiếu trả lại ngay)
Bản sao giấy khai sinh hợp lệ
03 ảnh 3x4 cùa học sinh


Phiếu nhập học lớp 1 của trường như sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN Q.I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Trường tiểu học Kết Đoàn

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬP HỌC LỚP MỘT

Năm học : ……..
I/ Phần sơ yếu lý lịch học sinh
1. Họ và tên học sinh:.......................................................nam

nữ

Ngày sinh :...............................................Nơi sinh :......................................
Địa chỉ thường trú:.........................................................................................
Mẫu giáo 5 tuổi :

đã học

chưa học

Năng khiếu đặc biệt: dành cho những trẻ thực sự có năng khiếu (nếu có thì đánh dấu
vào ô trống để nhà trường trắc nghiệm)
Sinh ngữ :

anh văn

pháp văn

Nhạc :

đàn

hát

Tin học:


đã học

chưa học

TDTT:

bóng bàn

bơi lội

cờ vua

cờ tướng

cầu lơng

các môn khác:……

múa

2. Họ và tên Cha Mẹ
Họ và tên cha:.................................................................................................
Nghề nghiệp:..................................................................................................
Đơn vị công tác:.............................................................................................
Địa chỉ cơ quan:.............................................................................................
Điện thoại cơ quan:............................điện thoại nhà:....................................
Hiện thường trú:.............................................................................................
Họ và tên mẹ:.................................................................................................
Nghề nghiệp:..................................................................................................
Đơn vị công tác:.............................................................................................



Địa chỉ cơ quan:
Điện thoại cơ quan:............................điện thoại nhà:....................................
Hiện thường trú:.............................................................................................
II/ Phần cam kết và nguyện vọng của phụ huynh
1. Cam kết: chấp hành đúng nội qui của nhà trường
Đưa con đi học và đón con về đúng giờ
Cho con mặc đồng phục trường Kết Đồn
Vào trường có mối liên hệ mẫu mực với thầy cô và nhân viên
Thường xuyên liên lạc với giáo vien chủ nhiệm để theo dõi việc học tập của con mình
Tham dự đầy đủ các buổi họp của nhà trường (khi có giấy mời)
2. Nguyện vọng:
Xin cho con học:

bán trú

không bán trú

Xin cho con học:

bán trú TH-NN
Quận I, ngày ……. Tháng ……. Năm…….
Phụ huynh ký tên

Họ và tên:………………..
Hình thức kiểm tra, thi cử (về mặt học tập) của nhà trường:
Học sinh được kiểm tra và thi cử một cách tập trung (theo từng lớp) và đồng bộ
Học sinh sẽ được cho thực hiện làm bài kiểm tra rải rác trong cả năm và lấy điểm theo
từng tháng, từng học kì. Mỗi năm học gồm 2 học kì, cuối học kỳ học sinh sẽ được

kiểm tra cuối học kỳ với thang điểm hệ số 2
Khi tính điểm cả năm, điểm số sẽ được tính như sau:

ĐTB Cả năm =

ĐTB HK1 + (2 x ĐTB HK2)
3

Nếu ĐTB cả năm của học sinh dưới 5, học sinh sẽ bị lưu ban. Ngược lại, nếu ĐTB cả
năm lớn hơn hoặc bằng 5, học sinh sẽ được xét lên lớp


Hình thức đánh giá hạnh kiểm học sinh của nhà trường:
Hạnh kiểm học sinh được xét trên nhiều tiêu chí và do giáo viên chủ nhiệm đảm nhận
công việc đánh giá. Việc đánh giá dựa vào
-

Sự chuyên cần của học sinh trong quá trình học

-

Thái độ cùa học sinh ở nhà trường

-

Thành tích tham gia các hoạt động phong trào

Qua đó, giáo viên sẽ đưa ra kết quả cuối cùng về hạnh kiểm cả năm học cho học sinh
là “đạt” hoặc “khơng đạt”


2/ Phân tích mục tiêu u cầu:
u cầu về chức năng:
 Mỗi người dùng sẽ có một tài khoản sử dụng ( gồm Username và password ) để
đăng nhập tùy theo chức vụ và quyền hạn.
 Phải có chức năng cho nhập liệu
 Phải có chức năng chỉnh sửa trong q trình nhập số liệu
 Phải có chức năng tìm kiếm thơng tin
 Phải có chức năng tra cứu điểm số học sinh xếp theo lớp, môn học, từng tháng,
từng học kỳ
 Phải có chức năng in sao thành văn bản (nếu cần thiết)
Yêu cầu về giao diện:
 Giao diện rõ ràng, thuận tiện, dễ sử dụng
 Sử dụng ngôn ngữ tiếng việt


Phân tích hệ thống
1/ Xác định các thực thể:
 Thực thể Truong:
Mỗi thực thể tượng trưng cho một trường, thực thể sẽ lưu trữ thông tin cơ bản của
trường. Ở đây, ta chỉ thực hiện các chức năng quản lý trong trường tiểu học Kết
Đồn. Nếu có thể, ta có thể sử dụng hệ thống này để quản lý nhiều trường khác
nhau.
Các thuộc tính: MaTruong (khóa chính), TenTruong, He, DiaChi, DienThoai,
Fax, Website
Mơ tả : mỗi trường sẽ có một mã số (MaTruong) được qui định sẵn và không trùng
lặp với bất kỳ một trường nào khác, các thuộc tính cịn lại sẽ cho biết thêm thông
tin về tên trường, trường thuộc hệ nào, địa chỉ, điện thoại, fax (nếu có), và website
(nếu có) của trường
 Thực thể HoSo
Mỗi thực thể tượng trưng cho một hồ sơ được nộp vào trường, mỗi hồ sơ nộp vào

sẽ được nhà trường xét duyệt
Các thuộc tính: MaHoSo (khóa chính), MaHS, TenCha, NgheNghiepCha,
DienThoaiCha, TenMe, NgheghiepMe, DienThoaiMe, NangKhieu, NguyenVong,
NgayNopHoSo
Mơ tả : mỗi hồ sơ sẽ có một mã số (MaHoSo) không trùng lặp với bất kỳ một mã
số hồ sơ nào khác, các thuộc tính cịn lại sẽ cho biết thêm thông tin về học sinh
nộp hồ sơ, tên cha, nghề nghiệp cha, tên mẹ, nghề nghiệp mẹ, năng khiếu, nguyện
vọng học vào các lớp bán trú-không bán trú hoặc song ngữ-không song ngữ và
ngày nộp hồ sơ


 Thực thể HocSinh
Mỗi thực thể tượng trưng cho một học sinh đang được học tại trường
Các thuộc tính: MaHS (khóa chính), HoTenHS, NgaySinhHS, NoiSinhHS,
HinhHS, DanTocHS, GioiTinhHS, TonGiaoHS, DiaChiHS, SdtHS
Mơ tả : mỗi học sinh sẽ có một mã số (MaHS) duy nhất để xác định trong hệ thống
dữ liệu, các thuộc tính cịn lại cho biết thêm thơng tin về học sinh như họ tên đầy
đủ của học sinh, ngày tháng năm sinh, hình ảnh học sinh, dân tộc, giới tính, tơn
giáo, địa chỉ và số điện thoại để liên lạc với gia đình học sinh khi cần thiết
 Thực thể NhanVien
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên đang làm việc tại trường, nhân viên
được phân loại thành 2 dạng, giáo viên và nhân viên văn phòng
Các thuộc tính: MaNV (khóa chính), HoTenNV, PassWordNV, NgaySinhNV,
HinhNV, DanTocNV, GioiTinhNV, CMND, TonGiao, DiaChiNV, SdtNV
Mô tả : mỗi nhân viên sẽ có một mã số (MaNV) duy nhất để xác định trong hệ
thống dữ liệu, các thuộc tính cịn lại cho biết thêm thông tin về nhân viên như họ
tên đầy đủ của nhân viên, ngày tháng năm sinh, hình ảnh, dân tộc, giới tính, số
chứng minh nhân dân, tơn giáo, địa chỉ và số điện thoại để liên lạc khi cần thiết.
Ngồi ra, mỗi nhân viên cịn có thuộc tính password để lưu trữ mật khẩu cho quá
trình đăng nhập hệ thống để cập nhật số liệu liên quan

 Thực thể GiaoVien
Mỗi thực thể tượng trưng cho một giáo viên đang tham gia giảng dạy tại trường
Các thuộc tính: ChuyenMon, KinhNghiem
Mơ tả : ngồi những thuộc tính chung trong thực thể NhanVien, thực thể giáo viên
cịn có thêm thuộc tính cho biết về chuyên môn và kinh nghiệm tham gia giảng
dạy của từng giáo viên


 Thực thể NhanVienVP
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên ngồi chun mơn giảng dạy, gồm có
nhân viên y tế, bảo vệ, nhân viên hành chính, kế tốn, kiểm tốn v.v.
Các thuộc tính: ChucVu
Mơ tả : ngồi những thuộc tính chung trong thực thể NhanVien, thực thể
NhanVienVP cịn có thêm thuộc tính về chức vụ
 Thực thể Diem
Đây là thực thể dùng để lưu trữ điểm số của tất cả các học sinh đạt được trong quá
trình học tập
Các thuộc tính: MaDiem (khóa chính), MaMH, MaLop, MaHS, MaTG, Diem
Mô tả : mỗi điểm số được đánh một mã số (MaDiem) riêng biệt để dễ dàng trong
việc lưu trữ và phân biệt. Các thuộc tính khác sẽ cung cấp thông tin về môn học,
học sinh, lớp mà học sinh đó đang theo học. Ngồi ra, thuộc tính MaTG qui định
về thời gian sẽ tạo thuận lợi cho việc thống kê theo tháng, năm học hoặc theo từng
học kỳ. Cuối cùng, thuộc tính điểm sẽ cho biết số điểm mà học sinh đạt được
 Thực thể ThoiGian
Mỗi thực thể cho biết thơng tin về thời gian
Các thuộc tính: MaTG (khóa chính), Thang, HocKy, NamHoc
Mơ tả : mỗi thực thể thời gian có 1 mã số thời gian (MaTG) để phân biệt, trong
thực thể gồm có các thuộc tính tháng, học kỳ, năm học
 Thực thể PhongTrao
Mỗi thực thể là một phong trào do nhà trường hoặc do các cấp trên phát động tới

các học sinh. Thực thể phong trào sẽ cho biết khả năng tham gia tích cực các
phong trào của học sinh như thế nào và các em đã đạt thành tích ra sao
Các thuộc tính: MaPT (khóa chính), TenPT, MaHS, ThanhTich
Mơ tả : mỗi phong trào có một mã số chỉ định (MaPT), các thuộc tính cịn lại cho
biết thông tin về tên phong trào, học sinh tham gia và thành tích mà học sinh đó
đạt được


 Thực thể BangTK
Mỗi thực thể là một bảng kết quả năm học cuối năm mà học sinh đạt được trong
q trình học
Các thuộc tính: MaBTK (khóa chính), MaHS, MaLop, DTB, HocLuc, HanhKiem,
KetQua
Mô tả : mỗi bảng tổng kết cuối năm có một mã số duy nhất (MaBTK) xác định,
các thuộc tính cịn lại cho biết thơng tin về học sinh, lớp, kết quả (lên lớp hoặc lưu
ban lại một năm) và điểm trung bình của năm học mà học sinh đó đạt được.
 Thực thể Lop
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp học
Các thuộc tính: MaLop (khóa chính), TenLop, KhoiLop, PhongHoc, SiSo,
BanTru, SongNgu
Mơ tả : mỗi lớp có một mã số xác định (MaLop), các thuộc tính cịn lại cho biết
tên lớp, khối lớp của lớp, phòng học lớp đó sử dụng, sỉ số của lớp và lớp là lớp
song ngữ, bán trú hoặc không
 Thực thể MonHoc
Mỗi thực thể tượng trưng cho một mơn học
Các thuộc tính: MaMH (khóa chính), TenMH, HeSoMH
Mơ tả : mỗi mơn học có một mã số xác định (MaMH), thuộc tính cịn lại cho biết
tên và hệ số điểm của môn học đó



2/ Mơ hình ERD:

Trường
(1,n)

PhongTrao

MaTruong
TenTruong
He
DiaChi
DienThoai
Fax
Website

Gồm

(1,n)

MaPT
TenPT
MaHS
ThanhTich

MaHoSo
MaHS
TenCha
NgheNghiepCha
DienThoaiCha
TenMe

NgheghiepMe
DienThoaiMe
NangKhieu
NguyenVong
NgayNopHoSo

Tham Gia
(1,1)

BangTK

NhanVien
(1,n)

HoSo

MaNV
HoTenNV
PassWordNV
NgaySinhNV
HinhNV
DanTocNV
GioiTinhNV
CMND
TonGiao
DiaChiNV
SdtNV

MaBTK
MaHS

MaLop
DTB
HocLuc
HanhKiem
KetQua



(1,1)

(1,1)

(1,n)

HocSinh
MaHS
HoTenHS
NgaySinhHS
HinhHS
GioiTinhHS
DanTocHS
TonGiaoHS
DiaChiHS
SdtHS

(1,1)

Nhận
Chủ Nhiệm
(1,1)

(0,1)

NhanVienVP

Lop

GiaoVien

ChucVu

ChuyenMon
KinhNghiem
(1,n)

Dạy

(1,n)

MaLop
TenLop
KhoiLop
PhongHoc
SiSo
BanTru
SongNgu

(1,1)

Thuộc
(1,n)


MonHoc
(1,n)

MaMH
TenMH
HeSoMH

Diem

(1,n)

Củ
a

Đạt

(1,n)

Học

(1,1)

MaDiem
MaMH
MaLop
MaHS
MaTG
Diem


(1,n)

(1,1)

ThoiGian
(1,1)

Tại

(1,n)

MaTG
Thang
HocKy
NamHoc


3/ Mô tả chi tiết cho các thực thể:
Tên: Truong
STT

Thuộc tính

Diễn giải

1
2
3
4
5

6
7

MaTruong
TenTruong
He
DiaChi
DienThoai
Fax
Website

Mã trường
Tên trường
Hệ trường
Địa chỉ trường
Điện thoại trường
Số Fax của trường
Website trường

Kiểu
DL
C
C
C
C
SN
SN
C

Số

Loại
byte DL

Ràng
buộc

10
20
10
50
10
10
50

PK

B
B
B
B
B
K
K

Ghi
chú

Tổng số 160 byte
Ràng buộc:
 MaTruong, TenTruong, He, DiaChi, DienThoai <> NULL

 Website (nếu có) phải theo chuẩn website thơng thường
 Điện thoại phải có 7 chữ số
Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu
 Số dòng tối đa
 Kích thước tối thiểu
 Kích thước tối đa

:1
: 100
: 1 x 160 (byte) = 160 (byte)
: 100 x 160 (byte) = 16000 (byte)

Tên: HoSo
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Thuộc tính

Diễn giải


MaHoSo
MaHS
TenCha
NgheNghiepCha
DienThoaiCha
TenMe
NgheghiepMe
DienThoaiMe
NangKhieu
NguyenVong
NgayNopHoSo

Mã hồ sơ nộp vào
Mã học sinh nộp hồ sơ
Họ tên cha học sinh
Nghề Nghiệp cha học sinh
Điện thoại cha học sinh
Họ tên mẹ học sinh
Nghề Nghiệp mẹ học sinh
Điện thoại mẹ học sinh
Năng khiếu học sinh
Nguyện vọng vào loại lớp
Ngày nộp hồ sơ

Kiểu
DL
C
C
C

C
SN
C
C
SN
C
C
NT

Số
Loại
byte DL

Ràng
buộc

10
10
30
20
10
30
20
10
20
10
8

PK


Tổng số 178 byte

B
B
B
B
K
B
B
K
K
B
B

Ghi
chú


Ràng buộc:
 MaHoSo, MaHS, NangKhieu, NguyenVong, NgayNopHoSo <> NULL
 MaHS trong thực thể HoSo phải tồn tại vào đồng nhất với MaHS trong
thực thể HocSinh
Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu
 Số dịng tối đa
 Kích thước tối thiểu
 Kích thước tối đa

: 200
: 350

: 200
: 350

x 178 (byte) = 35600 (byte)
x 178 (byte) = 62300 (byte)

Tên: NhanVien
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu
DL

MaNV
HoTenNV
PassWordNV

NgaySinhNV
HinhNV
DanTocNV
GioiTinhNV
CMND
TonGiao
DiaChiNV
SdtNV

Mã số nhân viên
Họ tên nhân viên
Password đăng nhập hệ thống
Ngày sinh nhân viên
Hình nhân viên
Dân tộc nhân viên
Giới tính nhân viên
Số CMND nhân viên
Tôn giáo nhân viên
Địa chỉ nhân viên
Điện thoại liên lạc nhân viên

C
C
C
NT
H
C
C
C
C

C
SN

Số
Loại
byte DL

Ràng
buộc

10
30
10
8
6Mb
20
5
9
20
50
10

PK

B
B
B
B
B
B

B
B
K
B
K

Ghi
chú

Tổng số 172 byte + 6 Mb
Ràng buộc:
 MaNV, HoTenNV, NgaySinhNV, HinhNV, DanToc, GioiTinhNV,
CMND,DiaChiNV <> NULL
 GioiTinhNV = “nam” hoặc “nữ”
 SdtNV (nếu có) phải có 7 hoặc 10 chữ số
 NgaySinhNV phải theo chuẩn ngày tháng năm
Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu
 Số dịng tối đa
 Kích thước tối thiểu
 Kích thước tối đa

: 50
: 200
: 50 x (172byte + 6Mb) = 8600byte + 300Mb
: 200 x (172byte + 6Mb) = 34400byte + 420Mb


Tên: GiaoVien
STT


Thuộc tính

Diễn giải

Kiểu
DL

1
2
3

MaNV
ChuyenMon
KinhNghiem

Mã số nhân viên
Chun mơn của giáo viên
Kinh nghiệm giáo viên

C
C
SN

Số
Loại
byte DL

Ràng
buộc


10
20
2

PK

B
B
B

Ghi
chú

Tổng số 32 byte
Ràng buộc:
 MaNV, ChuyenMon, KinhNghiem <> NULL
Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu
 Số dịng tối đa
 Kích thước tối thiểu
 Kích thước tối đa

: 20
: 100
: 20 x 32 (byte) = 640 (byte)
: 100 x 32 (byte) = 3200 (byte)

Tên: NhanVienVP
STT

1
2

Thuộc tính

Diễn giải

MaNV
ChucVu

Mã số nhân viên
Chức vụ của nhân viên

Kiểu
DL
C
C

Số
Loại
byte DL

Ràng
buộc

10
20

PK


B
B

Tổng số 30 byte
Ràng buộc:
 MaNV, ChucVu <> NULL
Khối lượng :
 Số dịng tối thiểu
 Số dịng tối đa
 Kích thước tối thiểu
 Kích thước tối đa

: 20
: 100
: 20 x 30 (byte) = 600 (byte)
: 100 x 30 (byte) = 3000 (byte)

Ghi
chú


Tên: Lop
STT
1
2
3
4
5
6
7


Thuộc tính Diễn giải
MaLop
TenLop
KhoiLop
PhongHoc
SiSo
BanTru
SongNgu

Kiểu
DL

Mã lớp
Tên lớp
Khối lớp
Phịng học của lớp
Sỉ số lớp
Thuộc diện bán trú (có/khơng)
Thuộc diện song ngữ (có/khơng)

C
C
SN
SN
SN
C
C

Số

Loại
byte DL

Ràng
buộc

10
10
1
2
2
5
5

PK

B
B
B
B
B
B
B

Ghi
chú

Tổng số 35 byte
Ràng buộc:
 MaLop, TenLop,KhoiLop, PhongHoc, SiSo, BanTru, SongNgu <> NULL

 BanTru, SongNgu = “có” hoặc “khơng”
 SiSo là số nguyên lớn hơn 20
Khối lượng :
 Số dịng tối thiểu
 Số dịng tối đa
 Kích thước tối thiểu
 Kích thước tối đa

: 40
: 50
: 40 x 35 (byte) = 1400 (byte)
: 50 x 35 (byte) = 1750 (byte)

Tên: Diem
STT
1
2
3
4
5
6

Thuộc tính

Diễn giải

MaDiem
MaMH
MaLop
MaHS

MaTG
Diem

Mã điểm
Mã mơn học
Mã lớp
Mã học sinh
Mã thời gian
Số điểm

Kiểu
DL
C
C
C
C
SN
ST

Số
Loại
byte DL

Ràng
buộc

10
10
10
10

10
4

PK

B
B
B
B
B
B

Ghi
chú

Tổng số 54 byte
Ràng buộc:
 MaDiem, MaMH, MaLop, MaHS, MaTG, Diem <> NULL
 Diem là số thực có giá trị từ 0 tới 10
 MaHS, MaLop, MaMH, MaTG phải tồn tại trong các thực thể tương ứng
HocSinh, Lop, MonHoc, ThoiGian



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×