Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

(Skkn rất hay) chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.72 MB, 122 trang )

Đề Tài
“CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP LỚP 10, CHỦ ĐỀ: SÁNG TÁC THÔNG ĐIỆP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN”

LĨNH VỰC: TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3

Đề Tài
“CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP LỚP 10, CHỦ ĐỀ: SÁNG TÁC THÔNG ĐIỆP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN”
Lĩnh vực: TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP

Nhóm tác giả:
Tác giả 1: Trần Thị Thúy Ngân – SĐT: 0986640223
Tác giả 2: Hồ Thị Lê – SĐT: 0979288086
Tác giả 3: Hồ Mậu Tình – SĐT: 0984343404

Năm học 2022 - 2023


MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài...........................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................2
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................2
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................2


1.5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................2
1.6. Giả thiết khoa học........................................................................................3
1.7. Kế hoạch nghiên cứu....................................................................................3
1.8.Tính mới của đề tài.......................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................................6
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................................6
2.1.1. Chuyển đổi số trong giáo dục...................................................................6
2.1.2. Thiết bị dạy học số trong dạy học............................................................8
2.1.3. Khung năng lực số.....................................................................................9
2.1.4. Kho học liệu số.........................................................................................10
2.1.5. Các phần mềm khi được ứng dụng chuyển đổi số trong đề tài...........11
2.1.6. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 sách Cánh diều..................11
2.1.7. Dạy học theo hướng phát triển nặng lực của học sinh.........................12
2.1.8. Mơ hình lớp học đảo ngược....................................................................13
2.2.1. Thực trạng của giáo viên và học sinh ứng dụng chuyển đổi số trong
dạy học...............................................................................................................14
2.2.2. Thực trạng của giáo viên và học sinh đối với môn hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp 10 sách Cánh Diều.....................................................15
2.2.3. Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng đề tài................................16
2.3. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 10 CỦA CHỦ ĐỀ: SÁNG TÁC
THÔNG ĐIỆP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN..................................17
2.3.1. Phân tích nội dung và cấu trúc của chủ đề 6: Hành động vì mơi
trường.................................................................................................................17
2.3.2. Kế hoạch ứng dụng công nghệ số trong dạy học chủ đề sáng tác thông
điệp bảo vệ môi trường tự nhiên......................................................................18
2.3.3. Tiến hành thiết kế sáng tác thông điệp bảo vệ một số mơi trường tự
nhiên có ứng dụng cơng nghệ số......................................................................20
2.3.4. Sử dụng phần mềm Class123 vào dạy học hoạt động trải nghiệm và
hướng nghiệp lớp 10:........................................................................................23



2.3.5. Tổ chức ứng dụng chuyển đổi số vào dạy học chủ đề: Sáng tác thông
điệp bảo vệ môi trường tự nhiên......................................................................26
2.4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................................35
2.4.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm............................................................35
2.4.2. Nhiệm vụ thực nghiệm............................................................................36
2.4.3. Phương pháp thực nghiệm.....................................................................36
2.4.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm...........................................................37
2.4.5. Kết quả thực nghiệm...............................................................................37
2.4.6. KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI
PHÁP ĐỀ XUẤT...............................................................................................38
2.4.7. Hiệu quả của đề tài..................................................................................44
2.4.8. Hướng phát triển của đề tài...................................................................45
PHẦN 3: KẾT LUẬN.......................................................................................46
3.1. Kết luận.......................................................................................................46
3.2. Đề xuất, Kiến nghị......................................................................................46


Viết tắt
SKKN
THPT
GV
HS
CNTT
PPDH
NL
KHGD
Nxb
SGK

CĐS

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Đọc là
Sáng kiến kinh nghiệm
Trung học Phổ thông
Giáo viên
Học sinh
Công nghệ thông tin
Phương pháp dạy học
Năng lực
Kế hoạch giáo dục
Nhà xuất bản
Sách giáo khoa
Chuyển đổi số


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do chọn đề tài
Thực hiện Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT ngày 19/08/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023, Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
và thống kê giáo dục năm học 2022 - 2023 là bồi dưỡng gắn với nhu cầu thực tiễn về
triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong cơ sở giáo dục, xem xét lựa chọn
các nội dung phù hợp về: “Kỹ năng tổ chức, quản lý các hoạt động dạy học kết hợp
giữa trực tiếp và trực tuyến; kỹ năng thiết kế bài giảng e- Learning, video bài giảng,
thiết bị dạy học số; kỹ năng quản lý, triển khai có hiệu quả các phần mềm quản trị
trong cơ sở giáo dục; nâng cao nhận thức và kỹ năng về an tồn thơng tin”.


Theo thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là: “Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp giúp học
sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành ở cấp tiểu học và cấp
trung học cơ sở. Kết thúc giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, học sinh có
khả năng thích ứng với các điều kiện sống, học tập và làm việc khác nhau; thích
ứng với những thay đổi của xã hội hiện đại; có khả năng tổ chức cuộc sống, cơng
việc và quản lí bản thân; có khả năng phát triển hứng thú nghề nghiệp và ra quyết
định lựa chọn được nghề nghiệp tương lai; xây dựng được kế hoạch rèn luyện đáp
ứng yêu cầu nghề nghiệp và trở thành người cơng dân có ích”
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành và phát triển các
phẩm chất chủ yếu theo các mức độ phù hợp với mỗi cấp học đã được quy định trong
chương trình tổng thể. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp giúp hình thành và phát
triển ở học sinh các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo được biểu hiện qua các năng lực đặc thù: năng lực thích ứng với cuộc
sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp.

Chúng tôi sau khi được giao nhiệm vụ giảng dạy môn Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp 10 tại trường THPT Quỳnh Lưu 3. Đây là 1 môn học mới, là môn
học chỉ đánh giá chứ không lấy điểm như môn học khác. Dẫn đến đa số HS xem
nhẹ, khi học thấy uể oải, không tập trung. Một vài nhóm học sinh học tập chưa tốt,
thiếu tự tin vào bản thân, suy nghĩ lệch lạc, tiêu cực, thậm chí “nổi loạn” chống
phá, bất cần, bất hợp tác...Những học sinh này đến lớp học thường có những hành
vi như ngủ trong giờ học, co cụm trong thế giới riêng, thiếu niềm tin vào bản thân,
bạn bè, thầy cô, thiếu động cơ học tập, bng xi, đơi lúc thích làm ngược như cố
tình vi phạm...Phần lớn những hành vi này bắt nguồn từ nguyên nhân trường học
vẫn đang nặng nề về dạy kiến thức văn hóa mà chưa chú ý nhiều đến tâm lí, đến sự
phát triển tồn diện của học sinh, chưa thực sự để học sinh là chính mình, chưa cho
học sinh một mơi trường học tập tồn diện, thân thiện, nhiều tình thương, chia sẻ.
Hay nói cách khác là chưa tạo cho học sinh một trường học thực sự hạnh phúc.

Với các lí do trên, tơi chọn đề tài “Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm,

1


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
hướng nghiệp lớp 10, chủ đề: sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”.
Với mong muốn ứng dụng chuyển đổi số vào dạy học môn hoạt động trải nghiệm
và hướng nghiệp lớp 10 để học sinh có hứng thú, phấn khởi khi học mơn học này.
Đồng thời phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài đã thực hiện chuyển đổi số có ứng dụng cơng nghệ số vào dạy học hoạt
động trải nghiệm và hướng nghiệp lớp 10. Xác định được nguyên nhân thực trạng
và từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả dạy và học. Qua đề tài đã giúp
học sinh hứng thú học tập, tự giác, tự tìm tịi lĩnh hội tri thức và từ đó phát triển
phẩm chất, năng lực. Đề tài cịn phát triển năng lực số cho giáo viên và học sinh.
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đề tài đưa ra những giải pháp ứng dụng công nghệ số trong soạn giảng, quản
lý học sinh, đánh giá dạy học hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp lớp 10, chủ
đề: sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên.
Đề tài được áp dụng cho học sinh thực nghiệm trên lớp 10D1. Kế hoạch dạy
học mơ hình đảo ngược áp dụng lớp 10A1 và 10D2, Lớp 10A2 trường THPT
Hoàng Mai 2, Lớp 10D1 trường THPT Quỳnh Lưu 1. Đối chứng với lớp
10A2,10A4, 10D3 trường THPT Quỳnh Lưu 3.
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về ứng dụng công nghệ theo hướng chuyển đổi số
trong dạy học, lý luận về năng lực số và lý luận về dạy học hoạt động trải nghiệm
và hướng nghiệp lớp 10.
Nghiên cứu các phần mềm đáp ứng được số hóa từ tìm tài liệu đến bài soạn

đến giảng dạy, quản lý và học tập được mọi lúc, mọi nơi.
Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá tính khả thi và hiểu quả của việc
ứng dụng công nghệ số vào dạy học hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp lớp
10.
Kết luận và đề xuất
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận: áp dụng để tìm hiểu và phân tích các lý
thuyết, khái niệm và hệ thống giáo dục liên quan đến đề tài.
Phương pháp khảo sát: áp dụng để thu thập thông tin từ các đối tượng liên quan
đến đề tài, ví dụ như GV và HS, về tình hình sử dụng các phần mềm trong dạy học.

Phương pháp điều tra: áp dụng để tìm hiểu chi tiết hơn về chuyển đổi số trong
dạy học hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 – THPT sách cánh diều.
Phương pháp thực nghiệm sư phạm: áp dụng để xây dựng và thực hiện các
hoạt động giảng dạy có ứng dụng CĐS, và đánh giá tác động của các hoạt động
này đến sự hứng thú học tập của HS.
2


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
Phương pháp thống kê toán học xử lý thơng tin: áp dụng để phân tích và xử lý
các dữ liệu thu thập được từ các phương pháp khảo sát và điều tra, để đưa ra những
kết quả và nhận định về tình hình sử dụng các phần mềm và tác động của nó đến sự
cảm hứng học tập của HS.
1.6. Giả thiết khoa học
Giả thiết 1: CĐS trong dạy học môn trải nghiệm hướng nghiệp lớp 10 sẽ cải
thiện hiệu quả giảng dạy và học tập.
Lý do: Sử dụng công nghệ số trong giảng dạy và học tập giúp tăng tính tương tác,
khám phá, sáng tạo và tính ứng dụng của HS. Việc áp dụng công nghệ vào giảng

dạy cũng giúp GV và HS tiết kiệm thời gian, tăng cường tính đồng bộ và tiết kiệm
chi phí cho giáo dục.
Giả thiết 2: CĐS trong dạy học môn trải nghiệm hướng nghiệp lớp 10 sẽ tạo
ra một môi trường học tập mới và thú vị cho HS.
Lý do: Sử dụng công nghệ số trong giảng dạy giúp tạo ra một môi trường học tập
mới và thú vị cho HS, giúp HS thực hành và rèn luyện kỹ năng thông qua các bài
tập, trò chơi và hoạt động tương tác trực tuyến.
Giả thiết 3: CĐS trong dạy học môn trải nghiệm hướng nghiệp lớp 10 sẽ
giúp HS hứng thú và tiếp cận với kiến thức một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Lý do: Sử dụng cơng nghệ số trong giảng dạy giúp HS tiếp cận với kiến thức một
cách dễ dàng và nhanh chóng hơn thơng qua việc sử dụng các tài liệu số, video
giảng dạy, bài tập trực tuyến, và trò chơi học tập. Điều này giúp HS hiểu bài học
một cách nhanh chóng hơn và tránh tình trạng nhàm chán khi học tập.
Từ các giả thiết trên, ta có thể kết luận rằng CĐS trong dạy học môn trải
nghiệm hướng nghiệp lớp 10 sách cách điều sẽ giúp cải thiện hiệu quả giảng dạy
và học tập, tạo ra một môi trường học tập mới và thú vị.
1.7. Kế hoạch nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu và triển khai từ tháng 9 năm 2022 đến tháng 3 năm 2023.
STT

Thời gian

Nội dung cơng việc

Sản phẩm

1

Tháng 5/2022


Tìm hiểu tài liệu, thực trạng
và chọn đề tài, viết đề
cương nghiên cứu.

- Bản đề cương chi tiết
của đề tài.

2

Tháng 6,7,8/2022

- Nghiên cứu lí luận dạy
học, PPDH - tích cực của
bộ mơn.

- Tập hợp lý thuyết
của đề tài.

- Khảo sát thực trạng, tổng
hợp số liệu năm trước.
- Trao đổi với đồng nghiệp
và đề xuất sáng kiến kinh
nghiệm.

- Xử lý số liệu khảo
sát được.
- Tổng hợp ý kiến của
đồng nghiệp.



3


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
3

4

Tháng 9,10/2022

Tháng 11,12/2022

- Kiểm tra trước thực
nghiệm.

- Xử lý kết quả trước
khi thử nghiệm đề tài.

Lên kế hoạch thực nghiệm
trên lớp 10D1. Kế hoạch
dạy học mơ hình đảo ngược
áp dụng lớp 10A1 và 10D2,
Lớp 10A2 trường THPT
Hoàng Mai 2, Lớp 10D1
trường THPT Quỳnh Lưu 1.

- Tổng hợp và xử lý
kết quả thử - nghiệm
đề tài.


- Viết sơ lược sáng kiến.

- Bản thảo sáng kiến.

- Xin ý kiến của đồng
nghiệp.

- Tập hợp đóng góp
của đồng nghiệp.

Tiếp tục thực nghiệm trên
lớp 10D1. Kế hoạch dạy
học áp dụng lớp 10A1 và
10D2, Lớp 10A2 trường
THPT Hoàng Mai 2, Lớp
10D1 trường THPT Quỳnh
Lưu 1.
5

Tháng 1,2/2023

Tiếp tục viết sáng kiến kinh
nghiệm.

Bản thảo sáng kiến.

6

Tháng 3/2023


Hồn thành sáng kiến kinh
nghiệm.

Sáng kiến kinh nghiệm
chính thức chấm cấp
trường.

7

Tháng 4/2024

Chỉnh sửa, bổ sung sáng
kiến kinh nghiệm sau khi
chấm cấp trường.

Hồn thành sáng kiến
nộp Sở.

1.8. Tính mới của đề tài
Đề tài làm sáng tỏ cơ sở lí luận về ứng dụng công nghệ số, thiết bị dạy học số,
năng lực số theo hướng số hóa qua một số phần mềm và các thiết bị công nghệ hỗ
trợ được áp dụng trong dạy học hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp lớp 10.
Đề tài đã ứng dụng CĐS trong dạy học hoạt động trải nghiệm và hướng
nghiệp lớp 10 (Sách Cánh Diều) có sử dụng các phần mềm như Thinglink,
Edpuzzle, Mentimeter, Wordwall, Liveworksheet, Capcut, Zalo, Canva,
Powerpoint ,...thiết kế thiết bị dạy học số và vận dụng vào dạy học vừa phát triển
năng lực số, vừa phát triển phẩm chất năng lực của HS.
4



“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
Đề tài đã ứng dụng phần mềm Class123 để quản lý, công cụ tổ chức học tập và
đánh giá HS qua chủ đề theo hướng số hóa.
Đề tài đã ứng dụng phần mềm Padlet để lưu trữ và đánh giá sản phẩm HS .
Đề tài đã khơi nguồn cảm hứng học tập giúp HS có năng lực tự học ở mọi lúc,
mọi nơi; phát triển phẩm chất, năng lực khác cho HS.
Đề tài đã giúp HS sáng tạo sáng tác và gửi tới cộng đồng thông điệp bảo vệ
mơi trường tự nhiên.
Đề tài đã ứng dụng mơ hình “lớp học đảo ngược” để khơi nguồn cảm hứng học
tập giúp HS có năng lực tự học ở mọi lúc, mọi nơi.

5


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Chuyển đổi số trong giáo dục
2.1.1.1. Khái niệm về chuyển đổi số trong giáo dục
CĐS trong giáo dục là q trình áp dụng cơng nghệ số và các cơng cụ kỹ
thuật số vào q trình giảng dạy, học tập và quản lý trong ngành giáo dục. Đây là
một trong những xu hướng quan trọng của giáo dục hiện đại, nhằm cải thiện chất
lượng giáo dục và nâng cao hiệu quả của q trình học tập.
2.1.1.2. Lợi ích của chuyển đổi số trong giáo dục
Chuyển đổi số trong giáo dục có nhiều lợi ích quan trọng, bao gồm:
Cải thiện chất lượng giáo dục: Sử dụng công nghệ số trong giáo dục có thể
cải thiện chất lượng giáo dục bằng cách tăng cường tính tương tác và thú vị của

quá trình học tập, giúp HS dễ dàng tiếp cận và hiểu được nội dung giảng dạy hơn.
Tiết kiệm thời gian và năng lượng: Sử dụng công nghệ số trong giáo dục có
thể giúp GV tiết kiệm thời gian và năng lượng, bằng cách tạo ra các nội dung giảng
dạy trực tuyến và tài nguyên học tập sẵn sàng để sử dụng.
Tăng cường khả năng tiếp cận: Sử dụng công nghệ số trong giáo dục có thể
giúp HS và GV tiếp cận các tài nguyên giáo dục và thông tin từ mọi nơi trên thế giới.

Tăng cường tính tương tác: Cơng nghệ số trong giáo dục cung cấp các công
cụ tương tác và truyền tải thông tin trong thời gian thực giữa GV và HS, giúp nâng
cao tính tương tác và phản hồi trong quá trình giảng dạy và học tập.
Tăng cường sự đa dạng trong học tập: Sử dụng công nghệ số trong giáo dục
có thể giúp tăng cường sự đa dạng trong học tập bằng cách cung cấp các hình thức
học tập khác nhau, ví dụ như video, trị chơi, bài giảng trực tuyến, v.v.
Tiết kiệm chi phí: Sử dụng cơng nghệ số trong giáo dục có thể giảm thiểu
chi phí cho giáo dục bằng cách giảm thiểu chi phí cho vật liệu giảng dạy truyền
thống và cho các cuộc họp trực tuyến.
Vì vậy, CĐS trong giáo dục đem lại nhiều lợi ích quan trọng và có thể giúp nâng
cao chất lượng giáo dục và cải thiện quy trình giảng dạy và học tập.
2.1.1.3. Các bước thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục
Bước 1: Triển khai xây dựng mơi trường đào
tạo linh động
Hiện nay đã có nhiều thiết bị hỗ trợ trong
việc tiếp thu kiến thức một cách thuận tiện như
laptop, điện thoại, ipad. Điều này tạo nên sự thay
đổi của nền giáo dục, giúp tạo điều kiện thuận lợi

6


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:

sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
cho việc học tập ở mọi lúc, mọi nơi và tạo cảm giác mới mẻ cho người học.
Bước 2: Xây dựng hệ thống tài liệu học tập không giới hạn
Ứng dụng công nghệ cũng sẽ giúp cho việc chia sẻ và trao đổi tài liệu của
mọi người một cách nhanh chóng mà khơng bị giới hạn về chi phí cũng như thời
gian. Đây cũng xem là một bước tiến mới cho việc phát triển CĐS trong giáo dục
hiện nay.
Bước 3: Chú trọng nâng cao tương tác giữa GV-HS
Hiện nay, việc học ứng dụng phần mềm đang khá
phổ biến tại Việt Nam. Cách thức học này giúp nâng cao
tương tác và tạo thuận lợi cho GV và HS dễ dàng kết nối và
nói chuyện, gặp mặt nhau. Việc ứng dụng CĐS vào giáo
dục sẽ tạo thêm nhiều trải nghiệm mới mẻ và thú vị giúp tạo
tinh thần hứng thú học tập và giảm sự căng thẳng cho
HS trong mỗi buổi học. Nâng cao chất lượng đào tạo. Trong bối cảnh phát triển của
cơng nghệ 4.0, tình hình nghiên cứu và ứng dụng CĐS trong giáo dục đang dần
được quan tâm nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Việt Nam.

Bước 4: HS hứng thú với bài giảng
Từ việc cập nhật phương thức và áp dụng các phần mềm công nghệ phù
hợp với xu hướng. Chất lượng đào tạo đã có những đổi mới tích cực thơng qua việc
GV vận dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến kết hợp sử dụng các công cụ dạy
học hiện đại. Nhờ chất lượng đào tạo phát triển, HS cũng sẽ được truyền đạt một
cách hiện đại thông qua các bài giảng ở những phần mềm thuyết trình giữa người
học và người dạy.
Bước 5: Tối ưu hóa chi phí giảng dạy
Xu hướng cơng nghệ hiện đại và ứng dụng loại
hình đào tạo trực tiếp đang dần được quan tâm tại Việt
Nam. Phương thức học này sẽ giúp tiết kiệm chi phí về
quản lý, cơ sở vật chất, mặt bằng và thiết bị giảng dạy.

Với hình thức này người dạy và người học sẽ được
thực hiện ở nhiều khoảng cách khác nhau và tạo ra
nhiều sự lựa chọn phù hợp cho các bạn HS.
2.1.1.4. Mối liên hệ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) là một cơng cụ hỗ trợ cho q trình
CĐS trong giáo dục và dạy học. Tuy nhiên, CĐS và ứng dụng CNTT khơng hồn
tồn giống nhau.
Chuyển đổi số (CĐS) trong giáo dục là q trình sử dụng cơng nghệ số để cải
thiện chất lượng giáo dục và tăng cường tính tương tác giữa GV và HS. Nó bao gồm

7


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
các bước như đánh giá sự chuẩn bị, xác định mục tiêu và phương pháp giảng dạy,
đào tạo và hỗ trợ, phát triển và chia sẻ tài nguyên, đánh giá hiệu quả.
Trong khi đó, ứng dụng CNTT trong giáo dục là việc sử dụng các công nghệ và
ứng dụng số để hỗ trợ quá trình giảng dạy và học tập. Các ứng dụng CNTT có thể
bao gồm các phần mềm hỗ trợ học tập trực tuyến, video giảng dạy, bài giảng điện
tử, v.v.
Mối liên hệ giữa ứng dụng CNTT và CĐS trong giáo dục và dạy học là rất
quan trọng. Ứng dụng CNTT là công cụ cần thiết để thực hiện CĐS trong giáo dục.
Nó giúp GV thực hiện các phương pháp giảng dạy hiệu quả hơn, giúp HS tiếp cận
và tiêu thụ nội dung học tập một cách thuận tiện hơn. Đồng thời, CĐS cũng tạo
điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng ứng dụng CNTT trong giáo dục.
Tóm lại, ứng dụng CNTT và CĐS trong giáo dục là hai khái niệm quan trọng
và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Việc sử dụng ứng dụng CNTT là một phần
trong quá trình CĐS trong giáo dục, giúp GV và HS đạt được hiệu quả tốt hơn
trong quá trình giảng dạy và học tập.

2.1.1.5. Lưu ý ứng dụng ICT khi thiết kế hoạch bài dạy
Không làm thay đổi kế hoạch bài dạy so với hướng dẫn số 5512/BGDĐTGDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Công
văn số 2613/BGDĐT-GDTrH, ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Bộ GDĐT mà là cụ
thể hóa hơn việc khai thác CNTT một cách hiệu quả tránh lạm dụng CNTT;
Tồn bộ cơng việc khai thác và sử dụng CNTT, phần mềm, phương tiện kĩ
thuật số sử dụng trong việc tổ chức dạy học được mô tả trong mục thiết bị dạy học;
2.1.2. Thiết bị dạy học số trong dạy học
2.1.2.1. Khái niệm thiết bị dạy học
Thiết bị dạy học là các công cụ, phương tiện hoặc thiết bị được sử dụng
trong quá trình giảng dạy và học tập. Những thiết bị này có thể là các công cụ
truyền thống như bảng đen, bút, giấy và SGK, hoặc là các cơng nghệ mới như máy
tính, máy chiếu, phần mềm giáo dục và thiết bị di động.
Thiết bị dạy học có thể giúp GV truyền đạt kiến thức một cách trực quan và
hiệu quả hơn, cũng như giúp HS tiếp cận và hiểu bài học một cách nhanh chóng và
sâu sắc hơn. Ngồi ra, việc sử dụng thiết bị dạy học số cịn giúp tăng tính tương tác
và thú vị trong quá trình học tập.
2.1.2.2. Khái niệm thiết bị dạy học số
Thiết bị dạy học số (hay còn gọi là thiết bị dạy học điện tử) là các công cụ,
phương tiện hoặc thiết bị sử dụng các công nghệ số để truyền tải kiến thức và giáo
dục cho HS. Các thiết bị dạy học số có thể bao gồm máy tính, máy tính bảng, điện
thoại thơng minh, máy chiếu, máy quay phim, phần mềm giáo dục, sách điện tử và
các tài nguyên trực tuyến khác.
8


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
Sự phát triển của công nghệ đã mở ra nhiều cơ hội cho việc sử dụng các thiết
bị dạy học số trong giáo dục. Những thiết bị này có thể giúp GV tăng tính tương
tác và thú vị trong quá trình giảng dạy, cũng như giúp HS tiếp cận và hiểu bài học

một cách nhanh chóng và sâu sắc hơn. Ngoài ra, việc sử dụng thiết bị dạy học số
còn giúp giảm thiểu tài liệu giảng dạy truyền thống và thúc đẩy việc học tập độc
lập và hợp tác.
2.1.2.3. Vài trò của thiết bị dạy học số
Thiết bị dạy học số có nhiều vai trị quan trọng trong quá trình giảng dạy và
học tập. Sau đây là một số vai trị chính của thiết bị dạy học số trong dạy học:
Truyền tải kiến thức và thông tin một cách trực quan và hiệu quả: Thiết bị dạy học
số giúp GV trình bày bài giảng một cách trực quan hơn với hình ảnh, video và âm
thanh. Điều này giúp HS hiểu và tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng hơn.
Tăng tính tương tác và thú vị trong quá trình học tập: Thiết bị dạy học số giúp
tạo ra một môi trường học tập thú vị và tương tác hơn. HS có thể tham gia các hoạt
động học tập trên các nền tảng trực tuyến, trò chuyện với GV và bạn bè cùng lớp,
và tương tác với nội dung giảng dạy theo cách mới lạ và thú vị.
Tăng tính linh hoạt trong quá trình học tập: Thiết bị dạy học số giúp GV tạo ra
một môi trường học tập linh hoạt, cho phép HS tự học và học tập độc lập. HS có
thể truy cập các tài nguyên trực tuyến để nghiên cứu và học tập, và có thể tương tác
với các tài liệu này theo cách phù hợp với phong cách học tập của mình.
Giúp GV theo dõi tiến độ học tập của HS: Thiết bị dạy học số cung cấp cho
GV các công cụ để theo dõi tiến độ học tập của HS. GV có thể đánh giá tiến độ học
tập của HS thông qua các bài kiểm tra trực tuyến, đánh giá học tập đồng thời và
các hoạt động khác.
Tạo ra một môi trường học tập toàn diện: Thiết bị dạy học số giúp tạo ra một
mơi trường học tập tồn diện, cho phép HS tiếp cận các tài nguyên trực tuyến và
đồng thời tham gia các hoạt động học tập truyền thống. Việc sử dụng thiết bị dạy
học số giúp đa dạng hóa phương pháp giảng dạy và học tập.
2.1.2.4. Sử dụng công cụ nào để thiết kế TBDHS?
Hiện nay có rất nhiều cơng cụ hỗ trợ thầy cơ trong q trình CĐS thiết bị dạy
học. Những cái tên phổ biến có thể kể đến:
Làm hình ảnh, video clip: Canva, CapCut, Edpuzzle, …
Trị chơi kiểu trắc nghiệm: Liveworksheet; Wordwall; Mentimeter, …

Đặc biệt, với Edpuzzle thầy cơ có thể tạo TBDHS các dạng kể trên: tạo video có
câu hỏi tương tác và đánh giá rèn luyện của HS qua video chính xác và đơn giản.
2.1.3. Khung năng lực số
2.1.3.1. Khung năng lực số cho GV
9


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
Khung năng lực số cho GV giúp các trường học đánh giá và
phát triển năng lực số của GV, từ đó nâng cao chất lượng giảng
dạy số hóa và giúp HS phát triển năng lực số của mình một cách
hiệu quả.
2.1.3.2. Khung năng lực số cho HS
Khung năng lực số cho HS giúp các GV và trường học đánh giá năng lực số
của HS và thiết kế các chương trình giảng dạy số hóa phù hợp để giúp HS phát
triển năng lực số của mình. Điều này giúp tăng cường chất lượng giảng dạy số học
và giúp HS trở thành những cơng dân có năng lực số cao, có khả năng ứng dụng số
học trong cuộc sống hàng ngày.
2.1.3.3. Năng lực số
Năng lực số của GV là khả năng và kỹ năng sử
dụng số trong công việc giảng dạy và quản lý lớp học.
Nó bao gồm các kiến thức, kỹ năng và thái độ để GV
có thể dạy và hướng dẫn HS trong việc giải quyết các
vấn đề số hóa và áp dụng kỷ thuật số trong các tình
huống thực tế.
Năng lực số của HS là khả năng và kỹ năng trong
việc sử dụng và áp dụng các kiến thức số hóa vào các
tình huống thực tế. Nó bao gồm khả năng hiểu và áp dụng các khái niệm, phương
pháp, kỹ năng và công cụ kỷ thuật số để giải quyết các vấn đề học tập và áp dụng

chúng vào các tình huống thực tiễn.
2.1.4. Kho học liệu số

2.1.4.1. Khái niệm
Kho học liệu số (hay còn gọi là thư viện số) là một tập hợp các tài liệu, tài
ngun và thơng tin trong các dạng số hóa (chẳng hạn như ebook, bài giảng, video
hướng dẫn, tài liệu phân tích dữ liệu, vv) được tổ chức và quản lý trên các nền tảng
số hóa và truy cập được thơng qua Internet.
2.1.4.2. Vai trị
Kho học liệu số có vai trị rất quan trọng trong giáo dục và học tập hiện nay,
bởi vì nó cho phép người dùng dễ dàng truy cập đến các tài liệu và tài nguyên có
chất lượng cao mà không phải mất nhiều thời gian và tiền bạc để tìm kiếm và thu
thập chúng từ các nguồn khác nhau. Nó cũng cung cấp cho GV và HS các công cụ
và tài nguyên để nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tập, đồng thời giúp cho các
trường học và tổ chức giáo dục tiết kiệm được chi phí cho việc mua sắm, bảo trì và
lưu trữ tài liệu giáo dục.
2.1.4.3. Xây dựng kho học liệu số và thiết bị dạy học số phục vụ chuyển đổi số.
Đây là lần đầu tiên cuộc thi được tổ chức nhằm khơi dậy ý thức chủ động,
sáng tạo xây dựng thiết bị dạy học số nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, xây
10


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
dựng và phát triển kho học liệu số về thiết bị dạy học có chất lượng, tăng cường
ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy và học, góp phần thúc đẩy CĐS trong lĩnh
vực giáo dục theo đúng mục tiêu của chương trình CĐS quốc gia.
2.1.5. Các phần mềm khi được ứng dụng chuyển đổi số trong đề tài
Phần Mềm


Một số ứng dụng của phần mềm trong đề tài

1.

Canva

Thiết kế video, poster, sơ đồ tư duy.

2.

Cupcut

Chỉnh sửa video.

3.

Thinglink

Soạn giảng các tư liệu lên tranh ảnh.

4.

Edpuzzle

Chèn câu hỏi trắc nghiệm hoặc câu hỏi nhúng
vào video.

5.

PowerPoint


Thiết kế bài giảng điện tử và chuyển thành
video

6.

Zalo

Trao đổi thông tin giữa GV- HS- PH

7.

Liveworksheets

Thiết kế đa dạng bài tập tương tác để kiểm tra
đánh giá

8.

Wordwall

Thiết kế bài tập

9.
Mentimeter
10.

Google form

11.


Tạo các cuộc thăm dò ý kiến, khảo sát và bầu
chọn trực tuyến.
Phiếu khảo sát
Quản lý HS
Đánh giá HS

Class123

Công cụ hỗ trợ dạy học

12.

Padlet

Lưu trữ và đánh giá sản phẩm dự án

13.

Trang Tính

HS đánh giá trực tiếp cho thành viên nhóm

2.1.6. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 sách Cánh diều
Hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp trong cuốn sách Cánh Diều là một
phần quan trọng của việc phát triển bản thân và xây dựng sự nghiệp của HS. Các


hoạt động này giúp HS có cơ hội tìm hiểu về các lĩnh vực khác nhau, học hỏi kinh
nghiệm từ các chuyên gia và trải nghiệm thực tế những gì họ học được.

Vai trò của hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp trong sách Cánh Diều gồm:
Hỗ trợ HS khám phá các ngành nghề khác nhau: Các hoạt động trải nghiệm và
11


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
hướng nghiệp trong sách Cánh Diều giúp HS có cơ hội khám phá các ngành nghề
khác nhau, từ đó giúp họ chọn lựa đúng hướng nghề và phát triển sự nghiệp.
Phát triển kỹ năng mềm cho HS: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
trong sách Cánh Diều giúp HS phát triển các kỹ năng mềm, như kỹ năng giao tiếp,
lãnh đạo và quản lý thời gian.
Giúp HS có cái nhìn rõ ràng hơn về tương lai: Các hoạt động trải nghiệm và
hướng nghiệp trong sách Cánh Diều giúp HS có cái nhìn rõ ràng hơn về tương lai
và giúp họ có kế hoạch phù hợp để đạt được mục tiêu của mình.
Nâng cao sự tự tin và trách nhiệm của HS: Các hoạt động trải nghiệm và hướng
nghiệp trong sách Cánh Diều giúp HS trải nghiệm và học hỏi từ các chuyên gia và
trưởng thành hơn trong quá trình phát triển bản thân. Điều này giúp nâng cao sự tự
tin và trách nhiệm của HS.
Tạo cơ hội giao lưu và kết nối: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
trong sách Cánh Diều giúp HS tạo cơ hội giao lưu và kết nối với các bạn cùng
trang lứa, GV, cũng như các chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau.
2.1.7. Dạy học theo hướng phát triển nặng lực của học sinh
2.1.7.1. Khái niệm về năng lực
Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các nhiệm vụ,
công việc thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân dựa trên hiểu biết, kĩ
năng, và thái độ (sự sẵn sàng hành động) (Theo Bernd Meier và Nguyễn Văn
Cường, 2012).
2.1.7.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là gì?
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS

là hình thức tổ chức phối hợp giữa hoạt động dạy và
hoạt động học, tập trung vào quá trình hơn là kết quả.
Quá trình dạy học đúng cách sẽ dẫn đến kết quả đúng
như mong đợi và ngược lại, trong quá trình học GV cần
chú trọng đến hình thức học đi đơi với hành của HS.

Dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS
là việc đổi mới PPDH đòi hỏi những điều kiện về phương tiện, cơ sở vật chất, kỹ
thuật và hình thức dạy học. Ngồi ra, PPDH hiện đại cịn mang tính chủ quan. Mỗi
GV với kinh nghiệm riêng của mình cần xác định được những phương hướng riêng
để cải tiến PPDH của cá nhân để giúp HS phát huy được tính tích cực, chủ động
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của mình vào thực tế.
Với cách tiếp cận này, người ta sẽ dựa trên đặc thù nội dung, phương pháp nhận
thức và vai trị của mơn học đối với thực tiễn để đưa ra hệ thống năng lực chuyên biệt
cụ thể là môn hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp gồm có: NL thiết kế

12


“Chuyển đổi số trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 10, chủ đề:
sáng tác thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên”
và tổ chức hoạt động và năng lực định hướng nghề nghiệp; NL thích ứng với cuộc
sống…
2.1.7.3. Mục tiêu của việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là
gì?
Mơi trường học tập năng động, vui vẻ, tạo cảm hứng
thích thú và ham học hơn của HS; HS được trải nghiệm
phương thức học đi đôi với hành; HS được phép đưa ra ý kiến,
quyết định về việc học tập của bản thân, cách sáng tạo và áp
dụng kiến thức cũng như trình bày sản phẩm học tập của mình;

Tạo ra những buổi học tập trải nghiệm có ý nghĩa, tích cực,
phù hợp và hữu ích; HS sẽ nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ GV
dựa trên nhu cầu học tập cá nhân; HS được tham gia
các buổi thực hành đa dạng giúp phát triển năng lực của bản thân một cách tồn
diện; Tạo sự cơng bằng cho tất cả HS trong quá trình học tập theo định hướng phát
triển năng lực, đảm bảo được tất cả HS đều có thể phát huy được hết khả năng của
bản thân trong q trình học.
2.1.8. Mơ hình lớp học đảo ngược
2.1.8.1. Khái niệm
Lớp học đảo ngược (flipped classroom) là mơ hình giảng dạy trong đó các
hoạt động truyền thống của lớp học được đảo
ngược hoặc "đổi chỗ" với các hoạt
động ngồi lớp học. Thay vì truyền tải
kiến thức và thông tin trong lớp học,
GV sẽ cung cấp các tài liệu, bài giảng,
video, hoặc các tài nguyên giáo dục
khác cho HS trước khi đến lớp học. HS
sẽ tự học và thực hiện các bài tập, trả
lời câu hỏi hoặc thảo luận về nội dung
đó trước khi đến lớp.
Trong lớp học, thời gian được sử dụng để giải đáp các câu hỏi, thảo luận,
giải quyết vấn đề, phân tích và đánh giá các bài tập, cũng như để thực hiện các hoạt
động thực tế hoặc thí nghiệm. Lớp học đảo ngược có thể giúp cho HS tăng cường
khả năng tự học, tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề, đồng thời giúp GV có thể
tập trung vào việc hỗ trợ và giải đáp các thắc mắc của HS một cách chi tiết hơn.
2.1.8.2. Vai trò của lớp học đảo ngược trong dạy học
Lớp học đảo ngược (flipped classroom) có nhiều
vai trò quan trọng trong dạy học, bao gồm:
Tăng cường khả năng tự học của HS: Lớp học đảo
ngược cho phép HS tự học và tiếp cận với tài liệu


13



×