Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công xây lắp kho nguyên liệu, kho thành phẩm nhà máy xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.64 KB, 63 trang )

Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
Mục lục
phần 1:.................................................................................................................3
GiớI THIệU CHUNG..........................................................................................3
1.1. Những căn cứ để lập biện pháp thi công.......................................................3
1.2. Giới thệu công trình......................................................................................3
1.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, những vấn đề biện pháp thi công cần giải
quyết....................................................................................................................4
phần 2:.................................................................................................................5
Các Tiêu chuẩn nhà thầu áp dụng....................................................5
phần 3:.................................................................................................................7
Vật liệu sử dụng vào công trình......................................................7
phần 4:...............................................................................................................11
Biện pháp tổ chức thi công trên công trờng........................11
4.1. Công tác chuẩn bị:......................................................................................11
4.2. Tổ chức mặt bằng thi công:........................................................................11
4.3. Các giải pháp chung tổ chức thi công trên công trờng...............................15
4.4. Trình tự thi công gói thầu...........................................................................21
phần 5:...............................................................................................................22
Biện pháp kỹ thuật thi công chính...............................................22
5.1. Công tác trắc đạc công trình:......................................................................22
5.2. Công tác thi công cọc:................................................................................23
5.3. Công tác đất:...............................................................................................26
5.4. Công tác cốp pha :......................................................................................26
5.5. Công tác cốt thép:.......................................................................................29
5.6. Công tác kết cấu thép..................................................................................32
5.7. Công tác bê tông:.......................................................................................37
5.8. Công tác xây...............................................................................................43
5.9. Công tác trát:..............................................................................................45
5.10. Công tác lắp đặt điện:...............................................................................48
5.11. Thi công thoát nớc:...................................................................................49


5.12. Công tác làm mái tôn:...............................................................................51
5.13. Thi công lắp đặt hệ thống chống sét:........................................................51
5.14. Biện pháp xử lý kỹ thuật trong khi thi công và biện pháp xử lý trong mùa
ma:.....................................................................................................................52
phần 6:...............................................................................................................56
Biện pháp bảo đảm chất lợng công trình.................................56
6.1. Sử dụng con ngời:.......................................................................................56
6.2. Tổ chức quản lý:.........................................................................................56
6.3. Qui trình quản lý chất lợng chung:.............................................................57
phần 7:...............................................................................................................61
Công tác an toàn lao động................................................................61
vệ sinh lao động và bảo hiểm...........................................................61
7.1. Công tác an toàn chung và hệ thống kiểm tra công tác an toàn:................61
7.2. Biện pháp an toàn lao động và vẹ sinh lao động.........................................63
phần 8:...............................................................................................................65
Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng và tài sản bên thứ 3,
an ninh an toàn phòng chống cháy nổ.....................................65
8.1. Bảo vệ môi trờng :......................................................................................65
8.2. Bảo vệ tài sản cho bên thứ ba:....................................................................66
8.3. Phòng chống cháy nổ:................................................................................66
8.4. Biện pháp an ninh công trờng:....................................................................69
phần 9:...............................................................................................................71
thuyết minh tiến độ thi công công trình................................71
9.1. thuyết minh tiến độ thi công.......................................................................71
9.2. Bảng tổng tiến độ thi công, biểu đồ sử dụng nhân lực................................71
1
thuyết minh biện pháp thi c«ng


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP

9.3. Biện pháp đáp ứng tiến độ thi công............................................................71
phần 10:.............................................................................................................73
danh mục các bản vẽ biện pháp thi công...................................73

2
thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
phần 1:
GiớI THIệU CHUNG
1.1. Những căn cứ để lập biện pháp thi công.
+ Căn cứ vào thiết kế kỹ thuật thi công công trình Kho nguyên liệu và thành
phẩm nhà máy VLCL kiềm tính thuộc công ty Xi măng Hoàng Thạch đÃ
đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Căn cứ vào chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của Hồ sơ mời thầu do
Công ty Xi măng Hoàng Thạch phát hành
+ Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trờng của nhà thầu tại khu vực xây dựng
công trình.
+ Căn cứ vào Nghị định quản lý chất lợng công trình xây dựng ban hành kèm
theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP của chính phủ.
+ Căn cứ vào tuyển tập quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam.
+ Căn cứ vào các văn bản hớng dẫn của liên bộ, của các bộ quản lý chuyên
ngành.
+ Căn cứ vào năng lực, điều kiện thực tế của Nhà thầu - Nhà thầu Xí nghiệp
Long giang Công ty Hà Thành.
1.2. Giới thệu công trình
Tên gói thầu :
Xây lắp kho nguyên liệu và thành phẩm nhà máy VLCL Kiềm tính
Địa điểm xây dựng: Đình Bảng - Từ Sơn - Bắc Ninh

Chủ đầu t: Công ty Xi măng Hoàng Thạch.
Đồ án thiết kế kỹ thuật thi công đợc Tổng Công ty T Vấn Xây Dựng Việt
Nam lập đà đợc Công ty Xi Măng Hoàng Thạch thẩm định và phê duyệt.
a. Hiện trạng:
Khu đất trồng cỏ và cây xanh bên cạnh đờng BT của kho nguyên liệu
dây chuyền chính.
b. Qui mô
- Tổng diện tích xây dựng là 1329 m2
- Gồm các hạng mục công việc : xây nhà kho tờng BTCT dày 250, cao 4m
kết hợp với tờng gạch đặc M75 vữa XM M50, khung thép tiền chế, lợp mái tôn
liên doanh dày 0,45mm, 7 cửa cuốn, hệ thống thoát nớc, chiếu sáng,..
1.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, những vấn đề biện pháp thi công cần giải
quyết
1.3.1. Thuận lợi:
- Công trình xây mới có thiết kế kỹ thuật đầy đủ.
- Vật liệu sử dụng vào công trình thông dụng, dễ khai thác trên thị trờng.
- Vị trí công trình nằm ở cạnh đờng quốc lé, thn tiƯn cho viƯc cung cÊp
vËt t, nh©n lùc, thiết bị để thi công công trình.
3
thuyết minh biện pháp thi c«ng


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
1.3.2. Khó khăn và những vấn đề mà BPTC cần giải quyết:
- Công trình xây dựng gần thành phố, giao thông và hoạt động thơng mại
nhộn nhịp, thờng xuyên, vì vậy quá trình thi công phải đảm bảo giao thông, sinh
hoạt bình thờng của Thành phố, đảm bảo vệ sinh môi trờng, tài sản bên thứ 3 và
mức độ an toàn cao.
- Công trình có giá trị tơng đối lớn nên việc thi công phải bố trí hợp lý để
thi công nhiều hạng mục đồng thời để công trình hoàn thành theo đúng tiến độ đÃ

đề ra mà vẫn đảm bảo hoạt động làm việc bình thờng của nhà máy.
1.3.3. Những vấn đề đặt ra mà biện pháp tổ chức thi công cần giải quyết và đáp
ứng:
- Giải quyết thủ tục xin phép cho phơng tiện vận tải sử dụng đờng giao
thông trong thành phố.
- Lập biện pháp thi công phải đảm bảo an toàn cho các cơ quan, đảm bảo vệ
sinh môi trờng, an toàn giao thông và an ninh trËt tù x· héi khu vùc ...
- BiƯn ph¸p phải khả thi, đúng thực tế, tiết kiệm tối đa cho Chủ đầu t.
- Thi công công trình đạt chất lợng cao.

phần 2:
Các Tiêu chuẩn nhà thầu áp dụng
STT
I
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

nội dung yêu cầu

Quy cách

tiêu chuẩn kỹ thuật về vật liệu xây
dựng
Xi măng Pooc lăng Hoàng Thạch

TCVN 2682-1992
Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng
TCVN 1771-1987
Cát xây dựng (xây, trát, bê tông)
TCVN 1770-1986
Gạch máy đặc đất sét nung
TCVN 1451-1986
Phơng pháp kiểm tra bền nén gạch
TCVN - 286 - 86
Vôi can xi cho xây dựng
TCVN 2231-1989
Thép:
TCVN 6285-1997
Thép cốt bê tông cán nóng
TCVN 1651-1985
4

thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP

9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
II

1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.

Thép cacbon cán nóng (gia công kết cấu thép)
Kính xây dựng
Công tác hoàn thiện trong xây dựng thi công, nghiệm
thu
Hệ thống thoát nớc công trình

Cửa kim loại- cửa đi, cửa sổ
Nớc cho BT và vữa
Kết cấu BTCT
Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và
nghiệm thu
Nghị định quản lý chất lợng công trình xây dựng ban
hành kèm theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Chính
phủ
Nguyên tắc cơ bản quản lý chất lợng các công trình XD
Nghiệm thu các công trình xây dựng
Quy phạm thi công và nghiệm thu công tác đất
Quy phạm TC và nghiệm thu (lát, trát, ốp) kết cấu gạch
đá
Quy phạm TC và nghiệm thu kết cấu BT & BTCT
Quy ph¹m TC & nghiƯm thu kÕt cÊu BT & BTCT toàn
khối
Yêu cầu kỹ thuật chống thấm mái và sàn bê tông cốt
thép
QPTC & N/thu hệ thống cấp thoát nớc trong công trình
QPTC & nghiệm thu quy trình lập thiết kế tổ chức xây
dựng và thiết kế thi công
Nghiệm thu thiết bị đà lắp đặt xong
Quy phạm thi công và nghiệm thu công tác hoàn thiện
Quy phạm nghiệm thu hoàn thiện mặt bằng xây dựng
Hồ sơ thi công
Nguyên tắc cơ bản - bàn giao các công trình xây dựng
Thi công và nghiệm thu công tác nền móng
Thi công và nghiệm thu trát đá trang trí
Quy phạm an toàn chi tiết thiết bị nâng
Phòng chống cháy nổ cho nhà và công trình

Quy phạm an toàn lao động trong xây dựng cơ bản
Nớc xây dựng
Đặt đờng dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng
Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng
5

thuyết minh biện pháp thi công

TCVN 5079-1993
TCVN 5776-1993
TCXDVN303-2006
TCVN 4519-1988
TCXD 237-1999
TCVN 4506-1987
TCVN 4453-1995
N§-CP

TCVN 5637-1991
TCVN 4091-1985
TCVN 4447-1987
TCVN 4085-1987
TCVN 4452-1987
TCVN 4453-1995
TCVN 5718-1993
TCVN 4519-1988
TCVN 4252-1988
TCVN 5639-1991
TCVN 5674-1992
TCVN 4516-1988
TCVN 5672-1992

TCVN 5640-1991
TCXD 79-1980
TCXD 159-1986
TCVN 5863-1995
TCVN 2622-1995
TCVN 5308-1991
TCVN 4506-1987
TCXD 25-1991
20TCVN 027-1991


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
24.
25.
26.

Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện
TCVN 4756 - 1989
Chống sét cho các công trình xây dựng
TCXD 46 1984
Hệ thống chữa cháy - yêu cầu chung về thiết kế lắp đặt TCVN 2622-1995
và sử dụng.

phần 3:
Vật liệu sử dụng vào công trình
Tất cả vật liệu, vật t sử dụng vào công trình của Nhà thầu sẽ là mới 100%.
Mọi vật liệu đa vào công trình đều có nguồn gốc, xuất xứ và đảm bảo theo các
tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án. Trớc khi đa bất kỳ một loại vật t, vật liệu vào công
trờng Nhà thầu sẽ thí nghiệm mẫu vật liệu tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn Quốc
gia do các tổ chức có t cách pháp nhân đợc Nhà nớc cấp phép thực hiện (hoặc

phòng thí nghiệm do Chủ đầu t chỉ định). Nếu đạt yêu cầu thì Nhà thầu trình mẫu
vật liệu và các chứng chỉ kết quả thí nghiệm cho Chủ đầu t và T vấn giám sát, chỉ
khi đợc sự đồng ý của Chủ đầu t và T vấn giám sát thì Nhà thầu mới đa vật liệu
vào sử dụng tại công trờng.
Tất cả vật t sử dụng cho công trình phải đợc Chủ đầu t phê duyệt.
+ Xi măng:
Nhà thầu sử dụng xi măng Pooc lăng của công ty xi măng Hoàng Thạch.
Các lô xi măng đợc đa về công trờng đều có chứng chỉ tiêu chuẩn chất lợng
do cơ quan có t cách pháp nhân về kiểm định chất lợng vật liệu cung cấp.
Trờng hợp Xi măng còn nóng cần phải lu kho, không sử dụng ngay nhng
không để lâu quá 28 ngày tại kho công trờng. Không sử dụng xi măng đà sản xuất
quá 12 tháng.
ở công trờng có kho chứa xi măng bảo quản nơi thoáng khí đặt cách mặt
đất 40 cm để tránh ẩm và ngập nớc ma đảm bảo không làm thay đổi chất lợng của
xi măng.
Nhà thầu tuyệt đối không dùng xi măng kém phẩm chất, bị ẩm vón cục
hoặc xi măng nhÃn hiệu khác thay thế.
* Ghi chú: Trong mỗi lô xi măng đem dùng vào công trình, Nhà thầu sẽ cung cấp
cho cán bộ Giám sát kỹ thuật của Chủ đầu t một bản sao hoá đơn trong đó có ghi
tên Nhà sản xuất, loại xi măng, số lợng xi măng đợc giao cùng với chứng nhận
kiểm tra chất lợng nêu rõ lô hàng đà đợc kiểm tra và phân tích chất lợng phù hợp
với yêu cầu của TCVN và các chứng chỉ thí nghiệm khác kèm theo.
+ Đá, sỏi:
Đá 1x2 hoặc sỏi dùng để đổ bê tông, đa đến công trờng đảm bảo theo tiêu
chuẩn TCVN 1771 - 1987. Mỗi lần đa đá về công trờng và trớc khi trộn bê tông
kỹ thuật B và cán bộ giám sát của Chủ đầu t kiểm tra xác nhận cho sử dụng, nếu
6
thuyết minh biện pháp thi công



Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
không đảm bảo phải xử lý. Đá phải đảm bảo độ cứng, bền, sạch không bẩn bởi tạp
chất ảnh hởng đến cờng độ bê tông.
Đá 1x2, sỏi phải đợc chứa ở bÃi sạch (láng vữa hoặc lót tôn cao hơn nền sân
10cm).
Trớc khi đa vào sử dụng Nhà thầu trình Kỹ s giám sát của Chủ đầu t các
kết qủa thí nghiệm và khi đợc sự đồng ý của Kỹ s giám sát mới đợc sử dụng.
Nhà thầu sử dụng đá dăm lấy tại Bến Hồ, Đáp Cầu, Cầu Đuống.
+ Cát xây trát, trộn bê tông:
Cát dùng trộn bê tông và cho vữa xây trát đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 1770 1986, cát sạch không có tạp chất. Trớc khi dùng đợc kỹ thuật A,B kiểm tra nếu
đảm bảo chất lợng mới đợc dùng. Nếu bẩn phải sàng, rửa sạch mới đợc phép sử
dụng.
Công tác kiểm tra kỹ thuật phải đợc tiến hành đều đặn trong suốt quá trình
giao nhận vật liệu. Nhà thầu có các sàng tiêu chuẩn và các thiết bị kiểm tra khác
khi Chủ đầu t yêu cầu.
Nhà thầu sử dụng cát lấy tại Bến Hồ, Đáp Cầu, Cầu Đuống.
+ Nớc:
Nớc dùng trộn bê tông, trộn vữa, nớc ăn uống, sinh hoạt Nhà thầu lấy từ
nguồn nớc sạch và nớc giếng khoan dự phòng.
Nớc dùng để sản xuất bê tông phải sạch không có dầu, mỡ, muối, axit, đờng, thực vật hay các tạp chấp. Nớc phải đợc thí nghiệm theo tiêu chuẩn Kết cấu
bê tông cốt thép toàn khối Qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4452”.
Khi dïng níc giÕng khoan th× tríc khi dùng Nhà thầu lấy mẫu đa đến
phòng thí nghiệm nớc có đủ t cách pháp nhân thực hiện. Nớc đợc thí nghiệm theo
TCVN 4506 - 87. Tất cả các tài liệu thí nghiệm nớc Nhà thầu cung cấp cho giám
sát bên A xem xét và đợc sự nhất trí trớc khi sử dụng.
Nhà thầu luôn tuân theo các chỉ định của Kỹ s giám sát về nguồn nớc dùng
trong sản xt vµ sÏ tiÕn hµnh bÊt kú thư nghiƯm nµo mà Kỹ s giám sát cần cung
cấp thí nghiệm trong quá trình thi công.
+ Gạch xây:
Dùng gạch chỉ đặc lò tuynel m¸c 75 cã kÝch thíc chn 220mm x 105mm

x65mm theo quy định trong thiết kế. Cờng độ tối thiểu không nhỏ hơn 75kg/cm2
và phải đảm bảo các tiêu chuẩn quy định TCVN 1551-86. Chất lợng đảm bảo cờng độ chịu nén, kích thớc đúng tiêu chuẩn, đặc chắc không cong vênh, chín đều.
Toàn bộ gạch xây cho công trình chúng tôi sử dụng gạch A1 mác 75 gạch
lò tuynel.
Nhà thầu sử dụng gạch tại các lò tuynel tại Cầu Ngà.
+ Thép:
Mác thép đa vào sử dụng phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng phải phù hợp
với yêu cầu thiết kế thép đạt tiêu chuẩn ISO9002. Hạn chế việc thay đổi chủng
loại so với hồ sơ thiết kế trong quá trình thi công, đặc biệt không đợc thay thép
mác cao bằng thép có mác thấp hơn. Tất cả những thép chịu lực đều phải tuân thủ
7
thuyết minh biện pháp thi c«ng


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
theo tiêu chuẩn Kết cấu bê tông cốt thép TCVN-5574-91 và Cốt thép bê tông
TCVN 1651-85. Không rỉ, không dính dầu hoặc đất bẩn.
Khi dùng thép nhập khẩu phải có chứng chỉ kỹ thuật kèm theo và cần lấy
mẫu thí nghiệm kim loại phơng pháp thử kéo TCVN-197-85 và Kim loại
phơng pháp thử nén TCVN-198-85.
Không sử dụng nhiều loại thép có hình dáng và kích thớc hình học nh nhau
tính chất cơ lý khác nhau trên công trờng.
+ Vữa xây trát:
Xi măng loại PC 30 Hoàng Thạch ; cát để trát là cát vàng đà sàng, loại bỏ
tạp chất có ML = 1,5-2 mm đảm bảo tiêu chuẩn nh đối với xi măng, cát dùng cho
bê tông. Vữa trộn đảm bảo chất lợng nh quy định trong tiêu chuẩn TCVN 1321 79 và TCVN 4314 - 76.
+ Vữa bê tông:
Cán bộ kỹ thuật cần kiểm tra vị trí đặt máy trộn bê tông trên công trờng vào
bất cứ lúc nào để lấy mẫu và kiểm tra công việc. CBKT nghiệm thu trớc khi trộn:
Nhà xởng, các thiết bị cân đo vật liệu, việc trộn và vận chuyển bê tông đến vị trí

đổ.
Cờng độ bê tông là cờng độ tối thiểu đợc chấp nhận theo quy trình trên cơ
sở kết quả thí nghiệm. Độ sụt hoặc độ cứng của hỗn hợp bê tông xác định tuỳ
thuộc tính chất của công trình, lợng cốt thép, phơng pháp vận chuyển, điều kiện
thời tiết.
Bê tông đợc trộn tại công trờng:
Bê tông cần đợc trộn đúng mục đích sử dụng, CBKT duyệt công xuất mẻ
trộn, thiết bị trộn, cách đo xi măng có cèt liƯu, CBKT dut cÊp phèi vËt liƯu theo
thĨ tÝch.
M¸y trộn phải đúng kích cỡ và số lợng đảm bảo để hoàn thành công việc
theo tiến độ quy định. Nhà thầu cần đảm bảo đủ những phụ tùng cho máy trộn để
máy trộn hoạt động tốt theo yêu cầu.
Cấp phối mẻ trộn: Xi măng và các loại cốt liệu phải đợng tính bằng trọng lợng. Nớc phải đớc tính bằng trọng lợng hay thể tích. Lợng nớc đo không đợc vợt
quá 1% số lợng nớc cần thiết cho mẻ trộn.Thiết bị trộn phải đợc định cỡ một cách
cẩn thận, chính xác và rõ ràng theo tỷ lệ của các thành phần trộn nh đà định trong
những lần trộn thử nghiệm để có đợc mẻ bê toong chuẩn ngay trong lần trộn đầu
tiên. Bê tông của những lần thử nghiệm không đợc đa vào những kết cấu chịu lực
của công trình.
Bất kỳ mẻ bê tông nào quá nhÃo hoặc quá khô không đảm bảo cho việc
đầm hoàn chỉ đều bị loại bỏ, máy tộn phải lắp đồng hồ và chuôn báo hiệu để đảm
bảo cho thời gian trộn chính xác. Lợng trộn trong 1 mẻ không đợc quá công xuất
của máy trộn.
Máy trộnh phải đợc rửa sạch 2lần/ngày, thời gian trộn không quá 5
phút/mẻ. Vữa trộn xong phải đợc sử dụng trong vòng 30 phút.
+ Các vật liệu khác:
8
thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP

Nhà thầu cam đoan sẽ dùng đúng theo trong thiết kế và Hồ sơ mời thầu,
hoặc chỉ định của Chủ đầu t. Mọi loại vật liệu sử dụng đề đợc Chủ đầu t đồng ý
mới đợc sử dụng tại công trình này.

phần 4:
Biện pháp tổ chức thi công trên công trờng.
4.1. Công tác chuẩn bị:
Ngay sau khi đợc thông báo trúng thầu, Nhà thầu sẽ thơng thảo và ký kết
hợp đồng kinh tế với Chủ đầu t, trên cơ sở Hợp đồng kinh tế đà ký Nhà thầu tiến
hành: Làm việc với Chủ đầu t để nhận bàn giao mặt bằng tim cốt và tài liệu kỹ
thuật, đồng thời chuẩn bị sẵn sàng khởi công theo kế hoạch của Ban quản lý dự
án.
- Đệ trình chủ đầu t :
+ Cho phép sử dụng cổng, đờng hiện có của nhà máy để chuyên chở vật
liệu và thết bị.
+ Phòng chỉ huy công trờng, nhà kho, lán trại Nhà thầu sẽ xây dựng trên
khu đất của công trình ( bản vẽ tổ chức công trờng).
- Nhà thầu sẽ lập tiến độ và phơng án thi công chi tiết từng phần trình Chủ
đầu t trên cơ sở tiến độ và biện pháp thi công đà đề cập trong hồ sơ dự thầu.
- Làm việc với Ban quản lý dự án và các cơ quan hữu quan để ký hợp đồng
cấp điện, hợp đồng cấp nớc, đồng thời xem xét đến phơng án khoan giếng, lấy
mẫu nớc thí nghiệm kiểm tra xem có đạt tiêu chuẩn dùng cho thi công.
- Làm việc với ngành giao thông và công an để xin phép cho xe, máy hoạt
động trên các đờng ra vào công trờng.
9
thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
- Làm việc với chính quyền địa phơng để đăng ký tạm trú cho cán bộ công

nhân làm việc trên công trờng, cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của địa phơng về trật tự an toàn xà hội, vệ sinh môi trờng, phòng chống cháy nổ.
- Chuẩn bị lực lợng, thành lập công trờng có bộ máy chỉ huy, cán bộ kỹ
thuật, kinh tế, vật t... điều động các đơn vị công nhân xây lắp theo yêu cầu tiến độ
công việc.
- Triển khai lực lợng thi công cơ giới để tiến hành công tác thi công chuẩn
bị mặt bằng, làm hàng rào tạm, ép cọc BTCT, đào móng và các việc tiếp theo.
- Bố trí mặt bằng tổ chức thi công theo từng giai đoạn thi công nh thiết kế
tổng mặt bằng thi công đà đợc Chủ đầu t phê duyệt.
4.2. Tổ chức mặt bằng thi công:
Để thuận lợi cho công tác thi công công trình, Nhà thầu sẽ bố trí tổng mặt
bằng một cách hợp lý. Quá trình thi công đợc phân thành 3 giai đoạn .
Giai đoạn 1: Thi công phần cọc và móng
Giai đoạn 2: Thi công phần thô, hoàn thiện và lắp dựng kết cấu thép.
Giai đoạn 3: Thi công các hạng mục phụ trợ khác.
Dự kiến tổng mặt bằng thi công sẽ đợc bố trí gồm các hạng mục nh sau:
4.2.1. Bố trí hàng rào và cổng tạm, biển báo công trờng:
- Hàng rào tạm: ngăn cách giữa công trờng và đờng BT hiện có. Căn cứ vào
điều kiện cụ thể Nhà thầu sẽ có biện pháp gia cố thêm bằng lới thép B40 hoặc
bằng tôn.
- Nhà thầu lắp đặt bảng hiệu công trình bằng tôn 1,4x2,85m có ghi tên
công trình, tên Chủ đầu t, Đơn vị thi công, cùng với các bảng báo hiệu công trờng,
khẩu hiệu an toàn, nội quy ra vào công trờng ở những vị trí thích hợp.
4.2.2. Lán trại, kho bÃi tại công trờng:
Do thời gian thi công kéo dài (gần 4 tháng), các công đoạn thi công tại mỗi
thời điểm khác nhau nên lán trại ở công trờng Nhà thầu bố trí thay đổi, bổ sung
theo từng giai đoạn thi công.
Nhà thầu bố trí hệ thống lán trại kho tàng tạm. Các hạng mục lán trại tạm
đợc bố trí gọn, nhẹ, tháo lắp dễ dàng, các lán trại gia công cốt thép, cốp pha đều
có mái che bằng tôn hoặc bạt nilông. Nhà thầu bố trí các hạng mục chính nh sau:
1. Phòng bảo vệ công trờng.

2. Văn phòng Ban chỉ huy công trờng.
3. Lán trại tạm cho công nhân.
4. Kho xi măng, kho vật t thiết bị.
5. Xởng gia công thép.
8. Khu WC tạm.
9. Bể nớc, thi công.
10.Lắp đặt các loại thiết bị máy móc phục vụ thi công.
11. Các bÃi tập kết vật liệu.
10
thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
12. Các hạng mục khác...
Văn phòng công trờng:
Nhà thầu dự kiến sẽ dựng nhà tạm bằng hệ khung thép điển hình của Nhà
thầu đà có sẵn (nhà khung thép, mái và bao che bằng khung thép bịt tôn). Tại đây
có đủ các thiết bị văn phòng nh bàn ghế, tủ giá bản vẽ, điện thoại, máy vi tính,
máy fax, máy phô tô... đảm bảo cho Ban chỉ huy công trờng hoạt động đối nội,
đối ngoại và các bộ phận kỹ thuật, vật t, kinh tế, giám sát, thí nghiệm... làm việc
hàng ngày có hiệu quả.
Các hạng mục nhà tạm khác cũng đợc lắp ghép theo kiểu nhà khung thép,
mái và bao che bằng khung thép bịt tôn đảm bảo các yêu cầu trong thi công.
Máy trộn vữa và bê tông tại hiện trờng:
Dự kiến bố trí 1 máy trộn loại <=500 lít có vị trí hợp lý cho việc cấp xi
măng và vật liệu, sàn của máy trộng đợc kê cao, có mái che ma nắng, bÃi chứa cốt
liệu sạch sẽ, điểm cấp nớc sạch và rÃnh thu thoát nớc thải.
Xởng gia công cốt thép:
Có mái che ma nắng, nền cao, có rÃnh thu thoát nớc xung quanh. Tại đây
bố trí máy uốn thép để uốn thép cuộn 10 trớc khi cắt đoạn để gia công.

Có bục kê cao 20 - 30cm bằng BTCT đúc sẵn và bằng gỗ để đặt cốt thép,
phân theo từng loại, từng đờng kính riêng biệt. Có bố trí các thiết bị gia công nh
máy cắt uốn đến 32, có máy hàn điện, máy khoan cơ khí, và các bàn gia công,
dụng cụ cơ khí chuyên dụng.
Cốt thép gia công xong đợc xếp riêng từng loại trên các giá thép chuyên
dụng và đợc kiểm tra chất lợng, chủng loại, số lợng trớc khi xuất vào lắp ráp cho
kết cấu công trình.
Kho vật liệu :
Các kho kín để chứa vật liệu có yêu cầu che đậy nh: xi măng, các dụng cụ
chuyên dụng, dự kiến sẽ đặt một số gian ở mặt bằng phía sau của hạng mục chính
công trình. Khi công trình đà thi c«ng th«, mét sè kho b·i chøa vËt t sÏ đợc nhà
thầu chuyển vào nnền và coi đó là khu vực bố trí kho lán cho công trờng đến khi
kết thúc công trinh.
Lán ở tạm cho công nhân:
Nhà thầu không bố trí cho cán bộ công nhân tham gia thi công công trình ở
lại qua đêm trừ duy nhất lực lợng bảo vệ, thủ kho của Nhà thầu. Nhà thầu chỉ bố
trí 02 gian để làm chỗ nghỉ tạm cho công nhân trong ngày.
Các hạng mục khác đợc bố trí nh trong bản vẽ tổng mặt bằng thi công.
Nhà thầu bố trí lán trại kho bÃi từng giai đoạn thi công trong công trờng nh
bản vẽ tổng mặt bằng thi công từng giai đoạn. Nhà thầu trình Chủ đầu t phê duyệt
bản vẽ tổng mặt bằng, bản thiết kế lán trại chi tiết và chỉ khi đợc Chủ đầu t đồng ý
thì Nhà thầu mới bắt đầu xây dựng lán trại kho bÃi tạm tại công trờng.

4.2.2. Công tác vận chuyển trong công trình:
11
thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
* Đờng thi công:

Đờng trong công trờng: Trên cơ sở nền đất đà có Nhà thầu sẽ tiến hành đầm
lèn gia cố những điểm xung yếu, đào cống rÃnh 2 bên đờng đảm bảo mặt bằng
luôn khô ráo sạch sẽ, đi lại thuận lợi, tránh ách tắc giảm thiểu tai nạn. Khi gặp trời
ma đờng trong công trờng có thể sình lầy, nhà thầu sẽ dùng tấm ghi thép làm đờng
tạm cho xe ra vào công trờng (hoặc rải lớp đá dăm cấp phối lên bề mặt).
Đờng ngoài công trờng: là đờng BT của nhà máy và hệ thống đờng giao
thông công cộng. Mọi lực lợng xe máy và ngời của phía nhà thầu tham gia giao
thông xin cam kết sẽ:
+ Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của luật giao thông hiện hành và
những quy định cụ thể của địa phơng.
+ Nhà thầu sẽ xin đủ mọi giấy phép, làm đúng và đủ mọi thủ tục để xe máy
đi lại hoạt động bình thờng, đúng luật lệ.
+ Đăng ký, đăng kiểm, làm giấy phép hoạt động cho xe, máy các loại. Nếu
có điều gì vi phạm gây tổn thất tài sản tính mạng nhà thầu xin chịu mọi trách
nhiệm trớc pháp luật. Một số những đoạn đờng cần thiết vào ra quanh khu vực
công trình nếu có cần phải làm vệ sinh vào những giờ cao điểm, Nhà thầu có thể
sẽ ngừng đi lại vào những thời điểm cần thiết và làm vệ sinh tới nớc rửa đờng.
- Các xe vận chuyển tập kết vật t thiết bị đều đợc phủ bạt để tránh rơi vÃi
làm ảnh hởng đến môi trờng thành phố, tất cả các xe vận chuyển tránh giờ cấm,
giờ cao điểm có giấy phép của cơ quan quản lý thành phố.
* Cẩu lắp trên cao:
Chuyển vật liƯu lªn cao, tõ trªn cao xng dïng cÈu tù hành kết hợp với các
phơng tiện thủ công, bán thủ công.
4.2.3. Bố trí điện nớc thi công.
Để xác định lợng điện, nớc cần cung cấp cho công việc thi công công trình
Nhà thầu tính toán lợng tiêu thụ điện, nớc thi công công trình tại thời điểm sử
dụng trên công trình là lớn nhất. Từ đó nhà thầu sẽ bố trí các loại máy bơm, máy
phát điện, cáp dẫn điện và đờng ống nớc phục vụ tốt cho công việc thi công công
trình.
a. Bố trí điện thi công.

- Để có nguồn điện thi công trớc tiên cần phải phối hợp với Ban quản lý và
cơ quan quản lý điện của khu vực để ký hợp đồng cấp điện phục vụ thi công công
trình. Từ đó xác định đợc điểm cấp điện cố định, Nhà thầu sẽ kéo 1 lộ 3 pha bằng
cáp cao su, đi nổi trên cột treo cao > 4,5m dẫn đến cầu dao tổng của công trình
qua các cầu dao phụ tải điện đến các điểm thi công. Điện thi công sẽ đợc lắp đặt
theo đúng quy trình quy phạm chung và chuyên ngành hiện hành. Những đoạn
qua đờng cần chôn ngầm sâu 400mm bảo vệ trong ống nhựa hoặc ống thép. Nhà
thầu có cán bộ và công nhân chuyên môn về điện để quản lý theo dõi kiểm tra thờng xuyên sửa sang tu bổ đờng dây, thiết bị theo đúng quy phạm an toàn, tại cầu
dao tổng có đặt đồng hồ đo điện để phục vụ việc sử dụng tiết kiệm hợp lý và thanh
toán chi phí điện.

12
thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
Với nhu cầu sử dụng điện đà tính toán trên Nhà thầu bố trí 01 máy phát
điện 100 KVA dự phòng để đảm bảo cung cấp điện liên tục cho công trờng hoạt
động thi công và sinh hoạt.
b. Bố trí nớc thi công.
- Nhà thầu sẽ liên hệ với Ban quản lý công trình hoặc cơ quan quản lý nớc
sạch dân dụng để xin cung cấp nớc thi công và sinh hoạt.
- Để đảm bảo có đủ lợng nớc thi công liên tục theo tính toán thì Nhà thầu sẽ
khoan giếng ngầm. Giếng khoan cùng hệ thống lọc nớc đảm bảo tiêu chuẩn cấp nớc phục vụ công tác thi công và sinh hoạt trên công trờng. Nhà thầu sẽ lắp ống
D32 dẫn nớc về bể chứa thi công. Từ đó các ống nhánh toả về tận các điểm tiêu
thụ. Bố trí máy bơm đứng, đẩy nớc thi công lên tận các tầng cao phục vụ cho việc
làm sạch, bảo dỡng bê tông và phòng chống cháy trong quá trình thi công.
- Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nớc tiết kiệm, thu thoát nớc thải tốt
tránh lầy lội mặt bằng.
- Thoát nớc công trình: Nhà thầu xây dựng hệ thống thoát nớc công trờng,

có hố ga thu nớc và bơm thoát ra hệ thống thoát nớc công cộng.
4.3. Các giải pháp chung tổ chức thi công trên công trờng
4.3.1. Quản lý chỉ đạo và trực tiếp thi công.
- Bố trí lực lợng cán bộ quản lý, cán bộ có kinh nghiệm và năng lực chỉ đạo,
có khả năng giám sát chất lợng thi công công trình, giám sát thực hiện các thí
nghiệm, nghiệm thu chất lợng công trình và khối lợng thực hiện, lập biên bản
nghiệm thu, ghi nhật ký công trình giám sát tiến độ thi công, lập báo cáo về chất
lợng (có danh sách và trích ngang của từng cán bộ). Điều quan trọng nữa là tập
trung điều động cán bộ kỹ thuật, công nhân có nhiều kinh nghiệm, tay nghề cao
đà tham gia thi công nhiều công trình có quy mô lớn, kiến trúc đẹp, đạt chất lợng
cao ngành Xây dựng.
- Đảm bảo thông tin thông suốt từ xởng chế tạo đến công trờng phục vụ
công tác điều hành sản xuất.
- Cung cấp các loại vật t vật liệu, thiết bị đảm bảo số lợng, chất lợng và
chủng loại theo yêu cầu thiết kế của Hồ sơ mời thầu.
- ở những bộ phận công trình có khối lợng lớn tổ chức thi công tổ chức thi
công song song ba ca liên tục để đảm bảo tiến độ đề ra trong hồ sơ mời thầu.
- Thờng xuyên kiểm tra xử lý kịp thời các sai sót hoặc bất hợp lý trong tổ
chức thi công, chấp hành quy trình quy phạm và an toàn trong thi công.
- Bố trí mặt bằng thi công hợp lý và hiệu quả trong từng giai đoạn thi công.
4.3.2. Thi công dới cốt 0.000 và an toàn cho các công trình lân cận và công
cộng
Để đảm bảo trong quá trình thi công cọc, móng, phần ngầm - tức là thi
công dới cốt 0.000, Nhà thầu sẽ tiến hành các công việc sau:
- Trớc khi vào thi công Nhà thầu cho khảo sát, ghi chép, chụp ảnh hiện
trạng của các nhà xung quanh. Trong quá trình thi công nhà thầu đặt máy trắc đạc
để theo dõi độ lún của công trình và ảnh hởng của công trình tới các công trình
xung quanh. Với thiết kế kết cấu công trình và biện pháp thi công do Nhà thầu
13
thuyết minh biện pháp thi công



Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
trình bày, Chúng tôi tin chắc rằng công trình đạt chất lợng cao và sẽ không có một
sự cố đáng tiếc nào xảy ra.
- Để không ảnh hởng tới công việc hàng ngày của nhà máy, xung quanh
công trình đợc lắp đặt hệ giàn giáo có bạt dứa che chắn bụi, lới an toàn đảm bảo
cho công nhân tham gia thi công công trình.
- Nếu bất thờng gặp các chớng ngại, các vật lạ hoặc bất kỳ một sự cố nào
trong quá trình thi công phần ngầm, Nhà thầu sẽ dừng lại, báo cáo ngay với Ban
quản lý và các cơ quan hữu trách địa phơng xin ý kiến giải quyết, sau đó mới tiếp
tục thi công...
4.3.3. Công tác giám sát, thí nghiệm
Giám sát, thí nghiệm và nghiệm thu là những biện pháp cơ bản và quan
trọng, là qui trình bắt buộc nhằm đảm bảo thi công đúng thiết kế, đúng vật liệu
yêu cầu, đúng tiến độ với chất lợng cao. Cơ sở làm chuẩn mực để tiến hành công
tác này là:
+ Hồ sơ thiết kế thi công của công trình.
+ Những yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đợc nhấn mạnh về kỹ thuật, vật t
thiết bị trong thuyết minh kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.
+ Quy chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật và quy trình công nghệ thi công
hiện hành của Nhà nớc.
Công tác giám sát, thí nghiệm và nghiệm thu từng phần việc, từng giai đoạn
công việc là cốt lõi của hệ thống đảm bảo chất lợng, đợc tiến hành một cách máy
móc, nghiêm ngặt, không phân biệt to nhỏ, quan trọng hay không quan trọng,
không qua loa, tuỳ tiện hoặc bỏ sót... trong bất kỳ thời gian, điều kiện, hoàn cảnh
nào.
Tổ chức hệ thống giám sát: Chuyên trách, chặt chẽ và nhiều cấp ®an chÐo
nhau... tõ nhá ®Õn lín, tõ díi tỉ ®éi lên Công ty... nhằm phát hiện sai sót sớm
nhất, kịp thời nhất, nhỏ nhất... tránh đợc những sai sót lớn, nghiêm trọng do không

phát hiện kịp thời.
Nhà thầu luôn đánh gi¸ cao sù gi¸m s¸t, kiĨm tra cđa c¸n bé chuyên trách
của Ban quản lý... luôn có kế hoạch phối hợp kiểm tra và tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất để cán bộ giám sát A, giám sát tác giả thiết kế phát huy vai trò quan trọng
có tính quyết định của mình. Mỗi bớc nghiệm thu quan trọng nh: cốt thép trong bê
tông, nền móng trong đất, các kết cấu quan trọng khác đều phải có chữ ký chấp
thuận của giám sát A và giám sát thiết kế. ý kiến đánh giá của họ có ý nghĩa
quyết định.
Công tác thí nghiệm đợc Nhà thầu giao cho những cán bộ có chuyên môn
cao, nhiều kinh nghiệm và đầy đủ phơng tiện hiện đại, khuôn mẫu chính xác, thờng xuyên theo dõi thực hiện, ghi chép, lu giữ hồ sơ một cách có hệ thống.
Các loại vật liệu: Cát, đá, sỏi, xi măng, sắt, thép, gạch... trớc khi đa vào sử
dụng đều đợc khảo sát, tiến hành lấy mẫu thí nghiệm để xác định nguồn gốc, tính
chất cơ lý hoá. Các sản phẩm bê tông, bê tông đúc sẵn, vữa mác cao, các mối hàn
liên kết... đều đợc lấy mẫu thí nghiệm. Nơi thí nghiệm là những cơ sở có giấy
phép xác nhận hợp chuẩn quốc gia (có dấu), có đủ máy móc, thiết bị và công nghệ
hiện đại.
14
thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
Những thành phẩm bê tông, khối xây... đang thi công hoặc đà thi công xong
nếu có điều nghi vấn chất lợng sẽ đợc kiểm định ngay bằng những công nghệ hiện
đại: nh súng bắn bê tông, nén mẫu vữa để phân tích ngợc, nhằm kiểm tra thành
phần cấp phối cốt liệu và xi măng ban đầu.
4.3.4. Công tác sửa chữa sai sót
Quá trình thi công nếu phát hiện thấy sai sót, Nhà thầu sẽ xem xét mức độ
sai sót, nguyên nhân và cách sửa chữa hữu hiệu nhất, lập biện pháp kỹ thuật và
thời gian sửa chữa trình xin ý kiến Ban quản lý và kỹ s giám sát để tiến hành sửa
chữa tốt nhất.

Nếu sai sót thuộc về chất lợng thi công thì Nhà thầu xin đáp ứng đủ vật liệu,
nhân công, thiết bị ... để tiến hành khắc phục ngay theo đúng yêu cầu của Ban
quản lý;
Nếu sai sót thuộc về chất lợng, chủng loại vật liệu thì Nhà thầu xin loại trừ
ngay ra khỏi công trờng, những vật liệu không hợp chuẩn, không đúng yêu cầu
của thiết kế...
Nếu sai sót thuộc về nhân lực và trong điều kiện cá nhân đó không đủ khả
năng hoặc thiếu tinh thần trách hiệm để đảm trách các công việc đợc giao, Nhà
thầu xin thay thế ngay sau khi có ý kiến bằng văn bản của Ban quản lý.
Nhà thầu tự chịu mọi kinh phí sửa chữa sai sót và thời gian bị chậm trễ nếu
nguyên nhân sai sót là thuộc về phía Nhà thầu.
Nếu nguyên nhân sai sót là do "bất khả kháng" đối với Nhà thầu nh: thiên
tai, địch hoạ hoặc thuộc về phía khác, Nhà thầu sẵn sàng sửa chữa theo yêu cầu
của Ban quản lý, nhng tổn thất về kinh tế, thời gian chậm lại... là không thuộc về
trách nhiệm của Nhà thầu.
4.3.5. Công tác nghiệm thu, hoàn công.
a. Nghiệm thu vật liệu xây dựng.
Vật liệu dùng cho công trình đợc thí nghiệm theo các tiêu chuẩn đà nói ở
trên đảm bảo vật liệu sử dụng đều cã chøng chØ thÝ nghiƯm. §Ĩ tiƯn cho viƯc kiĨm
tra của T vấn giám sát của Chủ đầu t, Nhà thầu có những mẫu vật liệu dùng cho
thi công đà đợc thí nghịệm và để tại phòng làm việc hiện trờng để làm cơ sở đối
chứng. Thí nghiệm tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn Quốc gia hoặc phòng thí
nghiệm đợc Chủ đầu t chỉ định.
Các loại vật liệu đợc thí nghiệm bao gồm:
+ Cát: Độ sạch, cấp phối, cỡ hạt.
+ Đá: Cờng độ, cấp phối, cỡ hạt.
+ Xi măng: Tính chất cơ lý và cờng độ.
+ Gạch: Cờng độ chịu kéo, nén, độ hút ẩm.
+ Thép tròn: Cờng độ kéo, nén.
+ Mẫu bê tông: Cờng độ chịu nén, uốn.

+ Cấp phối bê tông: Với các loại mác yêu cầu và vật liệu dùng cho thi
công ...
+ Các loại kết cấu, vật t vật liệu khi Chủ đầu t yêu cầu...
15
thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
+ KÕt cÊu thÐp h×nh : nguån gèc, xuÊt sø và chứng chỉ chất lợng.
Các loại vật t, vật liệu đợc dùng cho thi công công trình có bản thuyết minh
nguồn gốc quy cách chủng loại riêng. Các loại vật liệu dùng đúng chủng loại nh
Hồ sơ mời thầu yêu cầu, nhng trớc khi sử dụng đều trình mẫu vật liệu cho Chủ
đầu t xem xét đợc mới chấp nhận đa vào thi công.
b. Các bớc nghiệm thu và hoàn c«ng:
* NghiƯm thu: BÊt kú mét c«ng viƯc chun tiÕp nào đều phải đợc nghiệm
thu và kết luận của công việc trớc đó và có sự đồng ý của Chủ đầu t và T vấn giám
sát.
Để quản lý tốt chất lợng công trình các bớc nghiệm thu sẽ đợc tiến hành
theo đúng Nghị định quản lý chất lợng công trình xây dựng ban hành kèm theo
Nghị định số209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 và nghị định số
49/208/NĐ-CP, ngày 18/4/2008 cđa ChÝnh phđ.
Bíc 1 : NghiƯm thu néi bé: C¸n bộ KCS của Nhà thầu nghiệm thu với kỹ s
thi công, nếu tự đánh giá là đợc thì tiến hành nghiệm thu bớc 2.
Bớc 2 : Nghiệm thu giữa Nhà thầu với Chủ đầu t và T vấn thiết kế, thành
phần gồm các kỹ s thi công, cán bộ KCS của Nhà thầu với thành viên giám sát của
T vấn thiết kế, T vấn giám sát của Chủ đầu t, các thành phần khác có liên quan.
Bớc 3 : Nghiệm thu hoàn thành công trình đa vào sử dụng.
Chú ý khi nghiệm thu các bộ phận công trình bị che khuất, Nhà thầu phải
báo cho Chủ đầu t và T vấn giám sát trớc 24 giờ để cùng tổ chức kiểm tra. Chỉ khi
có biên bản nghiệm thu chất lợng thì Nhà thầu mới chuyển bớc thi công.

* Hoàn công:
Nhà thầu luôn coi trọng công tác này và hoàn công công trình là một khâu
đà từ lâu đợc thực hiện một cách nề nếp, thờng xuyên - một bộ phận không thể
thiếu của hệ thống đảm bảo chất lợng. Khi thi công xong một giai đoạn công việc
nhất thiết trắc đạc phải làm bản vẽ hoàn công với đầy đủ số liệu định vị tim, cốt,
sai số theo 2 trục X, Y- ý kiến và biện pháp xử lý các sai số (nếu vợt quá, qui
phạm) ... đợc sự chấp thuận của Kỹ s giám sát của Chủ đầu t và T vấn giám sát
thiết kế - với chữ ký xác nhận của các bên.
Xong mỗi công trình hoặc toàn bộ các công trình: Cán bộ kỹ thuật phụ
trách thi công chính phải làm hồ sơ bản vẽ hoàn công, trong đó có đủ số liệu theo
thiết kế, các đổi thay hợp lý, hợp pháp trong quá trình thi công... đảm bảo cho ngời quản lý sử dụng sau này biÕt ®Ĩ xư lý ®óng khi cã sù cè, trơc trặc trong sử dụng
hoặc khi cần nâng cấp mở rộng cải tạo sửa chữa ... có chữ ký của giám sát A và
giám sát thiết kế. Cán bộ kỹ thuật lập hồ sơ hoàn công phải chịu trách nhiệm pháp
lý, trong đó các số liệu về đo đạc, định vị do cán bộ trắc đạc cung cấp và chịu
trách nhiệm pháp lý.
Các bớc hoàn công chính:
+ Hoàn công ép cọc BTCT.
+ Hoàn công cốp pha, cốt thép móng.
+ Hoàn công phần bê tông móng.
16
thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
+ Hoàn công cốp pha, cốt thép cột, vách, cầu thang, dầm sàn..., các cấu
kiện chôn ngầm trớc khi đổ bê tông.
+ Hoàn công phần bê tông cột, vách, dầm, sàn...
+ Hoàn công khung thép lắp đặt.
+ Hoàn công phần mái.
+ Hoàn công xây trát, hoàn thiện...

+ Hoàn công điện nớc, hoàn công phần chống sét.
+ Hoàn công các hạng mục khác.
+ Hoàn công tổng thể toàn bộ công trình.
4.3.6. Dọn vệ sinh công trờng, bàn giao công trình.
- Nhà thầu tiến hành dọn dẹp vệ sinh môi trờng, chuẩn bị mặt bằng cho lễ
khởi công cũng nh dọn dẹp chuẩn bị mặt bằng để thi công ngay khi có lệnh của
chủ đầu t.
- Công việc vệ sinh công trình đợc chuyển phế thải xây dựng ra khỏi công
trờng đến bÃi thải quy định của thành phố và Công ty môi trờng đô thị.
- Vệ sinh bao gồm: dọn sạch tất cả các cây cối trên công trờng, rác xây
dựng.
- Các vật liệu phế thải sẽ đợc dọn sạch, Nhà thầu sẽ chịu các chi phí về vệ
sinh.
- Nhà thầu làm tổng vệ sinh công trình, thu dọn mặt bằng thi công để chuẩn
bị bàn giao. Nhà thầu sẽ phải chuyển ra khỏi mặt bằng công trình các kho tàng,
lán trại tạm, các vật t, vật liệu và phế thải, các máy móc thiết bị thi công ít nhất là
2 ngày trớc khi bàn giao thực hiện các phụ lục về những tồn tại nhỏ, nếu có, đúng
theo yêu cầu của Chủ đầu t .
- Bàn giao công trình: Theo TCVN "Bàn giao công trình XD, nguyên tắc cơ
bản: cùng với hồ sơ hoàn công, Nhà thầu phải lập hồ sơ kinh tế-kỹ thuật, các biên
bản nghiệm thu chất lợng công việc (có đủ thủ tục, chữ ký A/B)... để trình Ban
quản lý phục vụ cho công tác bàn giao công trình.
4.3.7. Công tác bảo hành công trình
Kể từ ngày bàn giao các hạng mục công trình, Nhà thầu bắt đầu chịu trách
nhiệm bảo hành công trình theo đúng Nghị định quản lý chất lợng công trình xây
dựng ban hành kèm theo Nghị định số209/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ.
Nhà thầu chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu, nhân công, máy móc để kịp
thời sửa chữa theo yêu cầu của Chủ đầu t trong thời gian bảo hành.
Nhà thầu tự chịu mọi chi phí sửa chữa nếu nguyên nhân sai sót thuộc phía

Nhà thầu. Trờng hợp đợc xác định nguyên nhân là "bất khả kháng" hoặc thuộc về
phía khác thì kinh phí sửa chữa không thuộc phía Nhà thầu.
Khi đà hết thời hạn bảo hành theo luật định, nếu phát sinh sự cố quan trọng
mà hội đồng giám định kỹ thuật kết luận là nguyên nhân thuộc về phía thi công,
Nhà thầu vẫn sẽ chịu trách nhiệm liên đới... theo quy định của pháp lệnh đảm bảo
chất lợng hàng hoá.
17
thuyết minh biện pháp thi công


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
4.3.8. Công tác bảo hiểm
Ngay sau khi ký kết hợp đồng, Nhà thầu sẽ mua bảo hiểm theo đúng những
qui định hiện hành của luật bảo hiểm Việt nam. Nhà thầu cam kết thực hiện đúng
trách nhiệm của mình về công tác bảo hiểm theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Nhà
thầu mua các loại bảo hểm cụ thể nh:
- Mua bảo hiểm y tế và bảo hiểm xà hội cho ngời lao động.
- Mua bảo hiểm cho vật t, máy móc, thiết bị, nhà xởng phục vụ thi công...
- Mua bảo hiểm rủi ro về xây lắp công trình,
- Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba
Nhà thầu chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự an toàn của công trình từ lúc
khởi công đến khi hoàn thành, bàn giao đa vào sử dụng..., ngoại trừ những nguyên
nhân bất khả kháng đối với Nhà thầu nh thiên tai, địch hoạ... nh đà nêu trong hồ
sơ mời thầu.
Những rủi ro của Chủ đầu t thì do Chủ đầu t chi trả và Nhà thầu sẽ có trách
nhiệm thực hiện việc khắc phục những rủi ro trong phạm vi gói thầu theo yêu cầu
của Chủ đầu t.
4.4. Trình tự thi công gói thầu
Trình tự, thời gian thi công chi tiết đợc Nhà thầu thể hiện trên bản vẽ tổng
tiến độ thi công. Trong quá trình thi công nếu có sự thay đổi Nhà thầu sẽ báo cáo

và xin ý kiến của Chủ đầu t.

phần 5:
Biện pháp kỹ thuật thi công chính
5.1. Công tác trắc đạc công trình:
Trên cơ sở mốc chuẩn của Chủ đầu t, T vấn thiết kế bàn giao cho Nhà thầu,
Nhà thầu tiến hành xây dựng mạng lới định vị chuẩn cho công trình trong suốt
quá trình thi công.
Trớc khi tiến hành thi công công trình và các bộ phận của công trình Nhà
thầu sẽ tiến hành định vị vị trí và cao độ theo bản vẽ thiết kế, đồng thời Nhà thầu
sẽ đệ trình với Kỹ s giám sát của Chủ đầu t xem xét phê duyệt.
Hệ thống tim của lới cột đợc xác định bằng máy kinh vĩ, hệ thống này đợc
bắn gửi lên các vật cố định nh tờng rào hoặc làm cột mốc bê tông đặt cách trục
biên của công trình 2-3 m, rào chắn cố định.
Cao độ chuẩn của công trình đợc xác định trên cơ sở quy định cốt của Chủ
đầu t. Nhà thầu dùng máy thuỷ bình để xác định và cao độ chuẩn của công trình
đợc bắn gửi vào các vật cố định bên ngoài công trình sau bắn chuyển vào công
trình.
18
thuyết minh biện pháp thi c«ng


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
* Cách thức triển khai tim cốt, mốc gửi:
Dựa vào sè liƯu cđa ®iĨm mèc chn hiƯn cã do Chđ đầu t, T vấn thiết kế
cấp nh: toạ độ, cao độ, góc mở... Từ đó Nhà thầu sẽ xác định đợc toạ độ, cốt cao
của các điểm mốc gửi từ đó định vị chính xác toạ độ của công trình trên mặt bằng.
* Biện pháp bảo vệ mốc gửi - cách kiểm soát hệ toạ độ điểm.
Để có thể gửi các mốc đảm bảo không bị dịch chuyển, thất lạc trong quá
trình thi công trớc tiên ta cần xác định vị trí gửi mốc sao cho hợp lý.

Mốc gửi phải đảm bảo các điều kiện sau:
Điểm gửi là điểm có thể phát triển rộng ra xung quanh.
Điểm gửi và mốc chuẩn đợc kiểm soát theo 2 phơng đảm bảo tránh sai sót.
Điểm gửi phải đợc đặt tại vị trí ít ngời và phơng tiện cơ giới qua lại.
Điểm gửi có thể đợc rào hoặc che chắn nhng vẫn không làm cản trở lối đi
hoặc làm mất mỹ quan của công trình.
Cách kiểm soát hệ toạ độ điểm.
Thông qua hệ toạ độ điểm lới để xác định mọi vị trí tim trục cho kết cấu
công trình. Tuy nhiên trong quá trình triển khai để tránh sự nhầm lẫn do quá trình
sử dụng số liệu, hoặc lỗi do máy, ta vẫn có thể dùng các phép kiểm tra để kiểm
soát các số liệu thi công, cách thức kiểm tra nh sau:
Kiểm tra máy: Thông qua máy vi tính ta có thể xác định vị trí điểm, toạ độ
điểm một cách chính xác. Từ đó ta mở góc, phóng cạnh để đối chiếu nếu sai số
nằm không trong phạm vi cho phép thì ta sẽ phải hiệu chỉnh lại máy. Ngoài ra ta
vẫn có thể dùng những cách đơn giản hơn mà không cần phải sử dụng đến máy vi
tính, dùng trực tiếp thớc thép kiểm tra trên một mặt phẳng, đối chiếu đo cạnh dài
của máy tim thớc thép, với ô cách thức. Nh vậy ta hoàn toàn kiểm soát đợc máy
đo đạc trớc khi đa vào sử dụng cho mỗi hạng mục công trình.
Kiểm tra sai số khi đo: Dùng phơng pháp đo vòng, điểm khép kín, kiểm tra
ngợc để thoát đợc sự nhầm lẫn do ngời sử dụng.
Nguyên tắc căn bản đối với trắc đạc:
Mọi thiết bị liên quan đến đo đạc cần phải đợc kiểm tra hiệu chỉnh tại cơ
quan có đủ chức năng và năng lực nhằm đảm bảo thiết bị máy móc sử dụng trong
công trình là đợc đảm bảo, tin cậy về độ chính xác.
Trong thời gian sử dụng nếu thiết bị bị va chạm nặng, hoặc ngời sử dụng
phát hiện rằng độ chính xác của máy không còn đảm bảo chính xác thì nhất thiết
phải đa máy đi kiểm nghiệm để hiệu chỉnh.
Sau mỗi lần khai triển cần phải đợc kiểm tra lại theo các cách thức khác
nhau nhằm đảm bảo kết quả là chính xác và đáng tin cậy nhất.
* Sai số cho phép:

Sai số của tất cả công tác thi công công trình phải tuân theo các quy định
trong tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, quản lý, chất lợng thi công và nghiệm thu.
Để nhằm đảm bảo độ chính xác cao cho công trình, Nhà thầu rất coi trọng
công tác kiểm tra chất lợng và nghiệm thu kỹ thuật.
19
thuyết minh biện pháp thi c«ng


Xí nghiệp Long giang - Công ty Hà thành - BQP
Nhà thầu cam kết sẽ chịu hoàn toàn mọi chi phí cho những việc phát sinh
cần phải làm do định vị vị trí các cấu kiện không đúng so với bản vẽ thiết kế kỹ
thuật thi công của công trình.
5.2. Công tác thi công cọc:
5.2.1. Biện pháp ép cọc
Trong qúa trình thi công Nhà thầu tuân theo tiêu chuẩn "Thi công và nghiệm
thu các công tác nền móng"TCXD 79 - 1980. Theo thiết kế, cọc bê tông cốt thép
tiết diện 300x300 bê tông cọc M300 đá 1x2 đợc ép tới độ sâu 30m với sức chịu tải
cọc là 40 tấn hạ cọc bằng phơng pháp ép lực ép nhỏ nhất 80 tÊn, lùc lín nhÊt 100
tÊn, sè lỵng cäc Ðp thí nghiệm là 3 cái với chiều dài là 30,6m. Tổng số lợng cọc là
191 cái (kể cả 3 cọc T.Nghiệm). Trình tự thi công ép cọc theo các bớc sau:
- Công tác sản xuất, cung ứng cọc.
- Giải phóng và bàn giao mặt bằng thi công.
- Tập kết thiết bị ép cọc.
- Các bên A, B, Thiết kế thông qua quá trinh ép cọc
- Công tác trắc địa.
- ép các cọc thử
- Thí nghiệm cọc bằng phơng pháp nén tĩnh.
- Chỉnh thiết kế chiều dài cọc.
- Thi công ép cọc đại trà.
Nội dung các công tác chính:

1.1. Công tác sản xuất, cung ứng cọc:
- Cọc đợc sản xuất tại xởng (Nhà thầu sẽ đi thuê mặt bằng sản xuất cọc tại
Phờng Tiền Phong) cọc BTCT phải đảm bảo đạt mác thiết kế 300# và đủ tuổi 28
ngày để suất xởng. Trong khi chế tạo có tiến hành lấy mẫu thử theo đúng quy
trình kỹ thuật của Nhà nớc.
- Mỗi lô cọc đa đến công trình có hồ sơ kèm theo về nghiệm thu công tác cốt
thép, cấp phối bê tông, ngày giờ đổ bê tông, kết quả thí nghiệm đổ bê tông.
- Các đốt cọc đợc đánh mà số và ghi hồ sơ về ngày sản xuất, chiều dài, sai số
hình học.
1.2. Công tác ép thí nghiệm cọc:
Mục đích thí nghiệm:

20
thuyết minh biện pháp thi công



×